intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa, tìm ra các nguyên nhân cơ bản làm giảm hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty và từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công tyTNHH Một thành viên Than Khánh Hòa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM THỊ THÚY HẰNG QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN KHÁNH HÒA Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. LƯU THÁI BÌNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên Phạm Thị Thúy Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lưu Thái Bình -Người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa và các phòng ban, cán bộ công nhân viên đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên thực hiện Phạm Thị Thúy Hằng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1. Tính cấ p thiế t của đề tài .............................................................................1 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu................................................................................... 1 3. Đố i tươ ̣ng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................2 4. Những đóng góp của luâ ̣n văn ...................................................................3 5. Kế t cấ u của luâ ̣n văn .................................................................................. 3 Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 4 1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................ 4 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh ..................................................................4 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh .................................................................4 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh ....................................................................4 1.1.4. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh.................................................. 7 1.2. Quản lý vốn kinh doanh ............................................................................7 1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...........7 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp..........................................................................................................9 1.2.3. Nội dung quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 13 1.3. Kinh nghiệm về quản lý vốn kinh doanh ở một số doanh nghiệp trong nước .............................................................................................................. 25 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên (TISCO) .............................................................................. 26 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần than Hà Lầm - TKV................................................................................................ 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3.3. Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn về công tác quản lý vốn kinh doanh từ các công đối với Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa .......29 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................31 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 31 2.2.2. Phương pháp phân tích số liê ̣u ....................................................... 31 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 32 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................ 32 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động .......................... 33 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ...................... 35 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn vốn kinh doanh và khả năng quản lý vốn vay............................................................................................................. 36 Chương 3. THỰC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN KHÁNH HÒA ..........37 3.1. Khái quát về công ty TNHH một thành viên than Khánh Hòa ............. 37 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH một thành viên than Khánh Hòa ........................................................................................ 37 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................38 3.1.3. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................38 3.1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ......................... 39 3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu ............................................41 3.2. Thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh của công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa ........................................................................46 3.2.1. Thực trạng quản lý tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa ......................................................................46 3.2.1. Thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh của công ty và hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa .................................................................................................................. 60 3.3. Những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế trong quản lý vốn kinh doanh tại công ty .......................................................................................... 76 3.3.1. Những kết quả đạt được trong quản lý vốn kinh doanh ................. 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế....................................................................77 3.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nguồn vốn của công ty .............................................................................. 78 Chương 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN KHÁNH HÒA ..................................................... 80 4.1. Định hướng phát triển của ngành than giai đoạn 2010 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................................................... 80 4.2. Mục tiêu và định hướng phát triển tại công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa .......................................................................................... 81 4.2.1. Mu ̣c tiêu phát triển.......................................................................... 81 4.2.2. Đinh ̣ hướng phát triển..................................................................... 82 4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa đến năm 2020 ............................. 83 4.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................... 83 4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể .................................................................... 88 4.3. Một số kiến nghị để các giải pháp được thực hiện thuận lợi ................ 93 4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .......................................................... 93 4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thái Nguyên ........................................ 95 4.3.3. Kiến nghị Tập đoàn than khoáng sản và công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc .................................................................................................... 95 KẾT LUẬN ................................................................................................. 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BCN Bộ Công nghiệp BTC Bộ Tài Chính Mô hình mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ (The Basic Economic Order Quantity Model). QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TKV Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam TT Thông tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn Thủ tướng TTg VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh công ty TNHH một thành viên Than Khánh Hòa năm 2011 - 2014 .................................. 44 Bảng 3.2. Tổng hợp bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa năm 2011 - 2014 (Trích phần tài sản) . 47 Bảng 3.3. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa năm 2011 - 2014 (Trích) ................................................. 51 Bảng 3.4. Tổng hợp bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa năm 2011 - 2014 (Trích phần nguồn vốn) .... 55 Bảng 3.5. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Một thành viên than Khánh Hòa năm 2011 - 2014 (trích) ...................................... 56 Bảng 3.6. Tình hình tài trợ vốn kinh doanh năm 2011 - 2014 ............... 60 Bảng 3.7. Cơ cấu vốn cố định đầu tư vào tài sản dài hạn ....................... 63 Bảng 3.8. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý TSCĐ và VCĐ ............... 64 Bảng 3.9. Cơ cấu vốn lưu động đầu tư vào tài sản ngắn hạn ................. 68 Bảng 3.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động .................. 73 Bảng 3.11. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ....... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Dây chuyền bốc dỡ đất đá khai thác than .........................................39 Sơ đồ 3.2: Dây chuyền khai thác than ................................................................39 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tài sản công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa ........46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấ p thiế t của đề tài Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng cần phải có vốn. Vốn kinh doanh là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thế giới suy giảm, trong đó có kinh tế Việt Nam, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động của các doanh nghiệp. Theo công bố của Tổng cục Thống kê, năm 2014 cả nước có 67.823 doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể, và đã có 9.501 doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể. Ngoài ra còn có 58.322 doanh nghiệp khó khăn phải ngừng hoạt động, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm 2013. Trước tình hình đó, việc quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, là vấn đề quan tâm hàng đầu của lãnh đạo doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể tồn và phát triển lâu dài. Công ty TNHH một thành viên than Khánh Hòa là một công ty với bề dầy truyền thống 65 năm hoạt động trong lĩnh vực khai thác và chế biến than với sản phẩm chủ yếu cung cấp ra thị trường là than các loại, gạch nung, đá xây dựng, clinke và một số sản phẩm phụ khác. Sản phẩm của công ty được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường cả nước, cung cấp đầu vào cho sản xuất gạch, xi măng, nhiệt điện. Tuy nhiên, cùng với khó khăn chung của nền kinh tế, thời gian gần đây hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hiện đang gặp nhiều khó khăn, việc huy động vốn, quản lý sử dụng vốn còn tồn tại những bất cập. Với mong muốn giúp nhà quản trị công ty, đánh giá đúng được tầm quan trọng của quản lý vốn kinh doanh, và tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thời gian tới. Tôi lựa chọn đề tài "Quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa" làm đề tài nghiên cứu bảo vệ luận văn cao học của mình. 2. Mu ̣c tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa, tìm ra các nguyên nhân cơ bản làm giảm hiệu quả công tác quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty và từ đó, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 đề xuấ t các giải pháp nhằ m hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hê ̣ thố ng hóa lý luận liên quan đế n vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty, xác định các nguyên nhân cơ bản tác động đến công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa. - Đề xuất các định hướng và những giải pháp hữu hiê ̣u nhằ m hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa. 3. Đố i tươ ̣ng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài lấy công tác quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa làm đối tượng nghiên cứu. 3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian Số liê ̣u thu thâ ̣p về thực thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa trong giai đoa ̣n 2010 - 2014; Giải pháp đế n năm 2020. - Phạm vi về không gian Nghiên cứu thực tra ̣ng hoạt động sản xuất kinh doanh và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa (trực thuộc Tổng Công ty Công nghiệp Mỏ Việt Bắc - Vinacomin). - Phạm vi về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, hiệu quả công tác quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, thực trạng quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất một số giải pháp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa. 4. Những đóng góp của luâ ̣n văn - Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và quản lý vốn kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khái quát và nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Khái quát và phân tích được thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên than Khánh Hòa những năm qua, kết quả đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn kinh doanh. - Đề xuất định hướng và những giải pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa 5. Kế t cấ u của luâ ̣n văn Ngoài phần mở đầu, kế t luận, phu ̣ lu ̣c và danh mu ̣c các tài liê ̣u tham khảo, luận văn kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Những vấ n đề lý luận và thực tiễn về quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Phương pháp và hê ̣ thố ng các chỉ tiêu nghiên cứu về hiệu quả vốn kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 3: Thực trạng công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa Chương 4: Đi ̣nh hướng và giải pháp nhằ m hoàn thiện công tác quản lý vốn kinh doanh tại Công ty TNHH Một thành viên Than Khánh Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn kinh doanh Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Trong doanh nghiệp vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất, kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, không ngừng. Do đó sự tuần hoàn của vốn kinh doanh cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của vốn kinh doanh. Sự chu chuyển của vốn kinh doanh chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh. 1.1.2. Vai trò của vốn kinh doanh Về mặt pháp luật, mỗi doanh nghiệp muốn thành lập đều phải có vốn kinh doanh. Vốn là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính, và cũng chính là cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo cho sự tồn tại tư cách pháp luật của doanh nghiệp trước pháp luật. Về mặt kinh tế, vốn kinh doanh là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh giúp doanh nghiệp đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, mà còn tạo cơ sở để doanh nghiệp cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, dành lợi thế cạnh tranh trên thị trường. 1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh Vốn của doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Với mỗi tiêu thức, vốn sẽ được nhìn nhận và xem xét dưới mỗi góc độ khác nhau, từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 đó thấy được các hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Căn cứ quan hệ sở vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau, như vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, vốn góp bổ sung trong quá trình hoạt động (như phát hành cổ phiếu), chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản... Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp được thành lập bao giờ cũng phải có một lượng vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước thì số vốn ban đầu có vốn góp của Nhà nước, Nhà nước có thể góp một phần hoặc toàn bộ vốn tùy theo tầm quan trọng của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Đối với công ty cổ phần thì số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp, các cổ đông là chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ phiếu mà họ nắm giữ. Đối với công ty tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn thì số vốn ban đầu do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra. Còn với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì số vốn ban đầu do nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng góp vốn, luật pháp chỉ hạn chế lượng vốn góp tối thiểu (là 30% vốn điều lệ) mà không giới hạn mức góp tối đa (nếu nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn thì hình thức pháp lý của doanh nghiệp là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài). Lợi nhuận không chia: Quy mô vốn ban đầu là một yếu tố quan trọng, tuy nhiên số vốn này cần được tăng theo sự phát triển của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả thì nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên từ phần lợi nhuận không chia. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Phát hành cổ phiếu mới: Các doanh nghiệp được phép có thể bổ sung vốn trong quá trình hoạt động bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát hành cổ phiếu mới được gọi là hoạt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 động tài trợ dài hạn của doanh nghiệp, vì đây là số vốn chủ sở hữu và không có thời hạn hoàn trả vốn gốc. Nợ phải trả là phần vốn doanh nghiệp được sử dụng nhưng thuộc sở hữu của chủ thể khác. Doanh nghiệp có quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau đó doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi cho chủ sở hữu phần vốn đó. Nợ phải trả bao gồm các khoản vay dài hạn, vay ngắn hạn, các khoản thanh toán cho cán bộ công nhân viên, phải trả nhà cung cấp, phải trả Nhà Nước và một số khoản phải trả phải nộp khác. Căn cứ đặc điểm luân chuyển, vốn kinh doanh được chia làm hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định của doanh nghiệp là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định. Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị. Quy mô của vốn cố định lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến qui mô, tính đồng bộ của tài sản cố định, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ sản xuất, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, trong quá trình tham gia và hoạt động kinh doanh, vốn cố định thực hiện chu chuyển giá trị của nó. Sự chu chuyển này của vốn cố định chịu sự chi phối rất lớn bởi đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định. Vốn lưu động. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài các tài sản cố định, doanh nghiệp cần có các tài sản lưu động. Để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và Nguồn vốn tạm thời. Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng. Tương ứng với mỗi quy mô sản xuất nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn thường xuyên để đảm bảo cho quá trình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Nguồn này được dùng cho việc hình thành TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: vốn chủ sở hữu và vay dài hạn. Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thường là dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời bao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các khoản nợ ngắn hạn khác. 1.1.4. Nguyên tắc huy động vốn kinh doanh Trong quá trình tìm nguồn huy động vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Phải dựa trên cơ sở hệ thống pháp luật, chế độ chính sách của Nhà nước hiện hành. Nguyên tắc này vừa thể hiện sự tôn trọng pháp luật của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp nghiên cứu thêm các chính sách phù hợp, thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh và huy động vốn. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn với chi phí thấp nhất. Trong nền kinh tế thị trường xuất hiện nhiều phương thức, lãi suất huy động cũng như phương thức thanh toán khác nhau. Các hình thức huy động này nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn hay dài hạn trong doanh nghiệp, phục vụ cho chương trình, dự án đầu tư theo chiều sâu hay chiều rộng. Tuỳ theo từng thời kỳ, tính chất đầu tư mà các doanh nghiệp tìm nguồn huy động vốn hợp lý với chi phí vốn là thấp nhất. Ngoài những nguyên tắc nêu trên, khi huy động vốn các doanh nghiệp cũng cần phải lưu ý một số yêu cầu khác như điều kiện để vay vốn ngân hàng, điều kiện để phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Vốn huy động phải đảm bảo sử dụng có mục đích, có hiệu quả và phải đảm bảo khả năng thanh toán sau này. 1.2. Quản lý vốn kinh doanh 1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp Trong doanh nghiệp vốn kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng, vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong hoạt động và phát Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 triển của doanh nghiệp. Vì vậy quản lý vốn kinh doanh và tìm ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chính là cơ sở để đạt được các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu tìm ra các biện pháp hữu hiệu để quản lý, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một tất yếu khách quan trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, khi chế độ bao cấp không còn tồn tại, các doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ về vốn thì vấn đề quản lý, sử dụng vốn kinh doanh sao cho có hiệu quả càng trở nên cấp thiết, vì một số lý do sau đây: Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất của doanh nghiệp đó là tối đa hóa lợi nhuận, bảo khả năng an toàn về tài chính, đảm bảo khả năng thanh toán và khắc phục rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả giúp nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động, tăng cao năng lực sản xuất, từ đó doanh nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Đồng thời góp phần nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình hợp tác phát triển của doanh nghiệp, để doanh nghiệp thực hiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tốt cũng có nghĩa là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, tạo được lợi thế trong cạnh tranh, đó là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả góp phần kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và tạo ra hiệu quả kinh tế cao. Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình sẽ đem lại sự tăng trưởng ổn định, bền vững cho nền kinh tế. Quản lý và sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 người lao động và tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt các chính sách xã hội, đóng góp vào các chương trình vì lợi ích cộng đồng, góp phần vào xây dựng phát triển nền kinh tế của đất nước. Tóm lại, Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, là điều kiện cấp thiết và là tiền đề để doanh nghiệp tồn tại và phát triển lâu dài. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp * Tổ chức bộ máy quản lý và năng lực của cán bộ quản lý, trình độ tay nghề của người lao động Tổ chức bộ máy quản lý và năng lực của cán bộ quản lý ảnh hưởng rất lớn đến quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp phù hợp, khoa học, cán bộ quản lý có năng lực quản lý có thể tránh tình trạng xác định nhu cầu vốn thiếu dẫn đến hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời tránh tình trạng bố trí cơ cấu vốn kinh doanh không hợp lý, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn: việc đầu tư vốn vào các tài sản không cần dùng chiếm tỷ trọng lớn, không những nó không phát huy được tác dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh, mà còn đem lại hậu quả là vốn bị mất mát, hao hụt dần làm cho hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh giảm sút. Nếu quản lý vốn kinh doanh không chặt chẽ sẽ dẫn đến tình trạng sử dụng lãng phí vốn, đặc biệt là vốn lưu động trong quá trình mua sắm, dự trữ. Việc mua các loại vật tư không phù hợp với qui trình sản xuất, không đúng với tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng tác động không tốt đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ tay nghề của người lao động là yếu tố quan trọng. Nếu công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ công nghệ của dây truyền sản xuất thì việc sử dụng máy móc thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị làm tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả nhất, doanh nghiệp phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 có một cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại, nếu cơ chế khuyến khích không công bằng, quy định trách nhiệm không rõ ràng sẽ làm cản trở mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.Với đội ngũ cán bộ lãnh đạo giỏi và đội ngũ lao động có trình độ, tận tâm sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua được mọi khó khăn, tạo điều kiện thúc đẩy hiệu quả kinh doanh trên cơ sở đó thúc đẩy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. * Cơ cấu vốn và chi phí vốn. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu nguồn vốn hợp lý đưa lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn là thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn, mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Quyết định về cơ cấu nguồn vốn là vấn đề tài chính hết sức quan trọng của doanh nghiệp bởi lẽ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp là một trong các yếu tố quyết định đến chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên 1 cổ phần và rủi ro tài chính của một doanh nghiệp hay công ty cổ phần. Cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao bấy nhiêu. Bố trí phân phối vốn không phù hợp sẽ làm mất cân đối giữa vốn cố định và vốn lưu động dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu một loại vốn nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. * Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành sản xuất kinh doanh. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, ảnh hưởng đến hoạt động quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp trên các khía cạnh như ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh. Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới qui mô của vốn sản xuất kinh doanh cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ trọng cao hơn vốn lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng chậm hơn. Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2