intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

24
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là nghiên cứu phân tích những tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN MẠNH TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN VĂN MẠNH TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Thị Minh Hằng THÁI NGUYÊN - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ học hàm, học vị nào. Tôi xin cam đoan: Mọi sự giúp đỡ trong luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc, được tìm hiểu và phân tích một cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế. HỌC VIÊN Nguyễn Văn Mạnh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, các tổ chức và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu luận văn này. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo của nhà trường cùng các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Bùi Thị Minh Hằng, người đã trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, những người đã hỗ trợ thầm lặng, giúp đỡ tôi rất nhiệt tình trong việc thu thập các thông tin, số liệu, tài liệu nghiên cứu cũng như đóng góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài của mình để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! HỌC VIÊN Nguyễn Văn Mạnh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ........................................................................... vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP............. 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm của biến đổi khí hậu .............................................................. 5 1.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu ................................................................ 6 1.1.3. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu .......................................................... 9 1.1.4. Sản xuất nông nghiệp ............................................................................ 12 1.1.5. Tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp...................... 16 1.1.6. Phương pháp đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp .................................................................................................. 18 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20 1.2.1. Tình hình biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu trên thế giới ... 20 1.2.2. Tình hình biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu tại Việt Nam 29 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 37
  6. iv 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 37 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 38 2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 39 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 39 2.3.1. Các chỉ tiêu về diễn biến của biến đổi khí hậu ..................................... 39 2.3.2. Các chỉ tiêu về tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp .. 40 Chương 3 THỰC TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ........................................................... 41 3.1. Đặc điểm địa bàn huyện Tân Sơn ............................................................ 41 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 41 3.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội ....................................................................... 43 3.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp và biểu hiện biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Tân Sơn .................................................................................... 45 3.2.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn giai đoạn 2015-2017 ... 45 3.2.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu trên địa bàn nghiên cứu ....................... 50 3.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn ...................................................................................................... 53 3.3.1. Biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn trong giai đoạn hiện nay ...................................................................................... 53 3.3.2. Tác động đến ngành trồng trọt .............................................................. 56 3.3.3. Tác động đến ngành chăn nuôi ............................................................. 66 3.3.4. Tác động đến ngành thủy sản ................................................................ 70 3.4. Nhận thức của người dân về biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp....... 72 3.4.1. Tình hình tiếp cận thông tin về biến đổi khí hậu .................................. 72 3.4.2. Nhận thức của người dân về tác động của BĐKH đến sản xuất nông nghiệp 72
  7. v 3.4.3. Biện pháp thích ứng với của người dân địa phương đối với biến đổi khí hậu ....................................................................................................... 74 3.5. Những thuận lợi và khó khăn của người dân trong việc thực hiện các biện pháp thích ứng với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp ..................... 77 Chương 4 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TỚI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................... 80 4.1. Quan điểm xây dựng vùng nông nghiệp sản xuất hàng hóa tại huyện Tân Sơn ...................................................................................................... 80 4.1.1. Phát triển nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa một cách bền vững, nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế từng vùng trên địa bàn huyện .............................................................................. 80 4.1.2. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải gắn liền với xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường bền vững ............ 81 4.1.3. Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá phải có sự điều hành, quản lý của Nhà nước ................................................................... 82 4.2. Phương hướng phát triển sản xuất nông nghiệp ...................................... 83 4.3. Định hướng cụ thể từng ngành từ năm 2018 - 2020 ................................ 84 4.4. Một số giải pháp hạn chế tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn trong thời gian tới .......................................... 85 4.4.1. Nhóm giải pháp chung .......................................................................... 85 4.4.2. Nhóm giải pháp cụ thể .......................................................................... 86 4.5. Kiến nghị .................................................................................................. 91 4.5.1. Đối với tỉnh Phú Thọ............................................................................. 91 4.5.2. Đối với huyện Tân Sơn ......................................................................... 91 KẾT LUẬN .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BQ Bình quân BĐKH Biến đổi khí hậu ĐVT Đơn vị tính ĐBSH Đồng bằng sông Hồng ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long HĐND Hội đồng nhân dân KKL Không khí lạnh NN Nông nghiệp PTNT Phát triển nông thôn SX Sản xuất UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: GDP bình quân giai đoạn 2015 - 2017 ........................................... 44 Bảng 3.2: Diện tích gieo trồng hàng năm huyện Tân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................................................................... 46 Bảng 3.3: Kết quả ngành chăn nuôi huyện Tân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 .. 48 Bảng 3.4: Diện tích, sản lượng thủy sản huyện Tân Sơn giai đoạn 2015 - 2017 .. 50 Bảng 3.5: Thống kê thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra đối với ngành trồng trọt trong giai đoạn 2015-2017 tại huyện Tân Sơn ............................... 54 Bảng 3.6: Thống kê thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra đối với ngành chăn nuôi trong giai đoạn 2015-2017 tại huyện Tân Sơn ............................. 55 Bảng 3.7: Thống kê thiệt hại do biến đổi khí hậu gây ra đối với ngành nuôi trồng thủy sản trong giai đoạn 2015-2017 tại huyện Tân Sơn ............. 56 Bảng 3.8: Thời vụ gieo trồng của cây lúa trên địa bàn huyện Tân Sơn.......... 60 Bảng 3.9: Quan điểm của người dân về tác động của BĐKH đến ngành thủy sản ......................................................................................................... 71 Bảng 3.10: Nguồn tin về BĐKH cho nhân dân địa phương ........................... 72 Bảng 3.11: Ý kiến của người dân về thời tiết khí hậu những năm gần đầy.... 73 Bảng 3.12: Tác động của biến đổi khí hậu qua nhận xét của người dân ........ 73 Bảng 3.13: Các biện pháp thích ứng của người dân đối với biến đổi khí hậu ..... 75 Bảng 3.14: Những thuận lợi khi áp dụng các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp ...................................................... 78
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 3.1: Quan điểm của người dân về ảnh hưởng của hiện tượng khí hậu cực đoan đến sản xuất nông nghiệp ........................................................... 57 Hình 3.2: Quan điểm của người dân về thay đổi diện tích đất nông nghiệp .. 58 Hình 3.3: Quan điểm của người dân ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến thời vụ ......................................................................................................... 61 Hình 3.4: Quan điểm của người dân về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến năng suất cây trồng ............................................................................. 63 Hình 3.5: Năng suất lúa vụ Đông Xuân và vụ Hè Thu giai đoạn 2008 - 2017... 64 Hình 3.6: Quan điểm của người dân về tác động của biến đổi khí hậu đến sâu bệnh ..................................................................................................... 65 Hình 3.7: Quan điểm của người dân về tác động của BĐKH đến nguồn thức ăn chăn nuôi ........................................................................................ 66 Hình 3.8: Quan điểm của người dân về tác động của BĐKH đến dịch bệnh đối với vật nuôi ......................................................................................... 68 Hình 3.9: Quan điểm của người dân về tác động của BĐKH đến năng suất vật nuôi...................................................................................................... 69
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một trong những vấn đề toàn cầu rất cần được quan tâm hiện nay là vấn đề biến đổi khí hậu. Nó không còn là vấn đề của riêng quốc gia nào mà cần sự chung tay góp sức của toàn bộ quốc gia trên thế giới. Cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế công nghiệp hiện đại, môi trường khí hậu cũng dần bị ảnh hưởng nặng nề và gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với mỗi quốc gia cũng như con người. Chúng ta có thể thấy hậu quả mà biến đổi khí hậu gây ra chính là những cơn bão lớn, những mùa nắng nóng dữ dội, lũ lụt hạn hán xảy ra triền miên ở nhiều nơi gây ra thiệt hại lớn về tính mạng con người và vật chất, ảnh hưởng đến sự phát triển của mỗi quốc gia. Việt Nam cũng không ngoại lệ khi là một trong những quốc gia chịu tác động lớn nhất của biến đổi khí hậu bởi các hiện tượng thiên tai ngày càng nhiều và thể hiện rõ rệt hơn đối với nước ta. Có thể thấy qua những mùa mưa lũ cuốn đi biết bao tài sản cùng bao người dân vô tội, những mùa đông giá rét nay càng giá lạnh hơn khi nhiệt độ đang giảm mạnh hơn khiến hàng ngàn gia súc, gia cầm không thể cầm cự qua mùa đông, hay những ngày hè nóng nực khi nhiệt độ lên đến 40°C. Hiện tượng EL Nino, La Nina, hiệu ứng nhà kính, thủng tần ozon hay mưa axit, … là những hiện tượng đang ngày càng thể hiện rõ rệt của quá trình biến đổi khí hậu toàn cầu. Biến đổi khí hậu ngăn cản sự phát triển kinh tế của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối với Việt Nam, sự ảnh hưởng này khá nghiêm trọng khi gây ra hàng loạt vấn đề như thiếu nước sinh hoạt, tưới tiêu, ô nhiễm không khí, mưa lũ càng nhiều, hạn hán kéo dài… Chính những vấn đề này đã ảnh hưởng trực tiếp đến nền sản xuất nông nghiệp của nước ta bởi nền nông nghiệp luôn chịu tác động lớn từ thiên nhiên, khí hậu, môi trường. Tân Sơn là huyện nằm ở cửa ngõ phía tây của Tỉnh Phú Thọ, phía Bắc giáp huyện Yên Lập, phía đông giáp huyện Thanh Sơn, phía nam giáp huyện
  12. 2 Đà Bắc tỉnh Hoà Bình, phía tây giáp huyện Văn Chấn tỉnh Yên Bái và huyện Phù Yên tỉnh Sơn La. Địa hình bị chia cắt bởi nhiều núi cao và sông suối, thời tiết diễn biến rất phức tạp, thiệt hại do bão lốc, lũ quét, dịch bệnh gây ra hàng năm là rất lớn. Trong những năm qua, các giải pháp nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu mà chính quyền địa phương và người dân huyện Tân Sơn đã và đang thực hiện đã phần nào khắc phục được các tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, huyện Tân Sơn vẫn đang phải gánh chịu nhiều hậu quả nghiêm trọng của biến đổi khí hậu. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả lựa chọn đề tài “Tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu phân tích những tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về biến đổi khí hậu và các tác động của biến đổi khí hậu. - Đánh giá thực trạng biến đổi khí hậu và các tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề về lý luận và thực tiễn về tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp.
  13. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015-2017; số liệu sơ cấp được tác giả điều tra từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2018. - Phạm vi về nội dung: luận văn nghiên cứu thực trạng biến đổi khí hậu và các tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa về khoa học: Đề tài góp phần hệ thống hóa các tư liệu về biến đổi khí hậu, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp. - Ý nghĩa về thực tiễn : Qua kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ đánh giá được những tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp của huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ; chỉ ra những bất cập, hạn chế trong quá trình ứng phó với biến đổi khí hậu, để từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp giúp cho lãnh đạo huyện Tân Sơn có những chính sách và biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu và nhằm sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu. - Luận văn cũng có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các địa phương có điều kiện tương đồng và làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về biến đổi khí hậu. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp
  14. 4 - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. - Chương 4: Giải pháp hạn chế tác động của biến đổi khí hậu tới sản xuất nông nghiệp huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
  15. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm của biến đổi khí hậu Theo Công ước khung Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu (United Nations Framework Convention on Climate Change, 1992), biến đổi khí hậu là sự biến đổi đáng kể trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài do những biến đổi của tự nhiên hoặc do các hoạt động của con người gây ra. Tác động của biến đổi khí hậu có thể xảy ra đột ngột (ảnh hưởng của thiên tai hoặc rủi ro như bão lớn, mưa đá, hạn hán và lũ quét) hoặc kéo dài (gia tăng nhiệt độ, mực nước biển dâng cao, xâm nhập mặn, hạ thấp mực nước ngầm, thay đổi lượng mưa, các mùa trở nên khó dự đoán). Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008) cũng đưa ra khái niệm tương tự về biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất. Theo Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi trường (2011), biến đổi khí hậu có thể biểu hiện dưới các dạng: biến động về nhiệt độ (nhiệt độ tăng vào mùa nóng, giảm vào mùa lạnh, tăng nhiệt độ cực đại, tăng số lượng các đợt nóng có cường độ cao…); thay đổi về lượng mưa (tăng về mùa mưa, giảm về mùa khô); tăng cường độ và tần suất bão; nước biển dâng. Đối với mỗi dạng biểu hiện, biến đổi khí hậu gây ra các tác động khác nhau. Ví dụ sự biến động về nhiệt độ có thể gây ra tình trạng hạn hán, tăng nguy cơ cháy
  16. 6 rừng, tăng các bệnh truyền nhiễm cho cả người và động vật, giảm năng suất và sản lượng cây trồng và vật nuôi; trong khi đó, sự thay đổi về lượng mưa có thể dẫn tới tình trạng lũ lụt, ngập úng, xói mòn và sạt lở đất, tăng hạn hán va xâm nhập mặn trong mùa khô, thay đổi hệ sinh thái lưu vực sông và các vùng ngập nước. 1.1.2. Biểu hiện của biến đổi khí hậu * Thời tiết ngày càng trở nên khắc nghiệt Sự biến đổi khí hậu toàn cầu làm cho các hiện tượng thời tiết biến chuyển theo chiều hướng cực đoan, khắc nghiệt hơn trước. Khắp các châu lục trên thế giới đang phải đối mặt, chống chọi với các hiện tượng thời tiết cực đoan: lũ lụt, khô hạn, nắng nóng, bão tuyết… Dự báo của Ủy ban Liên chính phủ (2007) về thay đổi khí hậu chỉ ra, thế giới sẽ còn phải đón nhận những mùa mưa dữ dội hơn vào mùa hè, bão tuyết khủng khiếp hơn vào mùa đông, khô hạn sẽ khắc nghiệt hơn, nắng nóng cũng khốc liệt hơn. Các dự báo và thống kê cho thấy các hiện tượng thời tiết cực đoan sẽ tăng về cường độ và mức độ nếu chúng ta còn tiếp tục phá hủy hành tinh xanh như bây giờ. * Mực nước biển tăng cao, nước biển đang dần ấm lên Theo IPCC (2007). Sự nóng lên của toàn cầu không chỉ ảnh hưởng tới bề mặt của biển mà còn ảnh hưởng tới những khu vực sâu hơn dưới mặt biển. Theo đó ở vùng biển sâu hơn 700m, thậm chí là nơi sâu nhất của đại dương nhiệt độ nước đang ấm dần lên. Mực nước biển dâng với tốc độ trung bình là 1,8 mm/nãm trong thế kỷ qua. Sử dụng vệ tinh đo độ cao để xác định mực nước biển, các nhà khoa học cho biết từ nãm 1993 - 2000 mực nước biển đã dâng vào khoảng 2,9 - 3,4 ± 0,4 - 0,6 mm/năm, chủ yếu do hậu quả của sự giãn nở nhiệt, nóng lên và tan chảy của các tảng băng. Nhiệt độ gia tăng làm nước giãn nở, đồng thời làm tan chảy các sông băng, núi băng và băng lục địa khiến lượng nước bổ sung vào đại dương tăng lên IPCC (2007).
  17. 7 Các nhà khoa học cảnh báo, nếu khuynh hướng gia tăng này vẫn tiếp diễn, mức nước tăng trong thế kỷ XXI có thể lên đến là 28-34cm, một số các hòn đảo hay vùng đất thấp có thể bị nhấn chìm hoàn toàn. * Hiện tượng băng tan ở hai cực và Greenland Qua nghiên cứu thực nghiệm, vùng biển Bắc Cực nóng lên nhanh gấp 2 lần mức nóng trung bình trên toàn cầu, diện tích của biển Bắc Cực được bao phủ bởi băng trong mỗi mùa hè đang dần thu hẹp lại. Theo trung tâm dữ liệu băng tuyết quốc gia Hoa Kỳ, tính đến ngày 16/9/2012, diện tích băng ở Bắc Cực chỉ còn 3,4 triệu km2. Nói cách khác, băng biển Bắc Cực đã bị mất 80% khối lượng của nó ở thời điểm hiện tại. Năm 1995 tảng băng Larsen A trên bán đảo Nam Cực sụp đổ và bắt đầu tan chảy, những năm sau đó các tảng băng lớn ở đây cũng sụp đổ theo, dần biến mất. Cùng với đó, nhiệt độ phía Nam bán cầu tăng khoảng 2,80 C đã khiến cho băng mùa hè ở đây tan chảy nhanh gấp 10 lần với 600 năm trước. Điều này đã chứng minh rằng, mức độ tan băng ở bán đảo Nam Cực đặc biệt nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ trong thế kỷ XX. Dải băng lớn thứ hai trên thế giới sau Nam Cực - Greenland cũng đang dần biến mất với tốc độ “chóng mặt”. Ba vệ tinh của NASA phát hiện ra, gần như toàn bộ sông băng lớn của Greenland đột ngột tan chảy trong tháng 7/2012. Ngay cả trạm Summit - nơi lạnh nhất và cao nhất trên đảo Greenland cũng bắt đầu tan chảy. Theo chuyên gia của NASA, hiện tượng băng tan chảy diện rộng tại Greenland là do có một luồng khí ấm tràn qua đảo. Họ cũng cho biết, tổng diện tích của những vùng băng tan chảy tăng từ 40% - 97% chỉ trong 4 ngày. * Nền nhiệt độ liên tục thay đổi Cho dù được đo từ đất liền hay từ vệ tinh, chúng ta không thể phủ nhận một sự thật rằng: nhiệt độ toàn cầu đang gia tăng. Cơ quan kiểm soát khí hậu thuộc Trung tâm Dữ liệu Khí hậu Quốc gia Mỹ nghiên cứu và kết luận rằng:
  18. 8 thập niên 80 của thế kỷ trước là thập kỷ nóng nhất tính đến thời điểm đó. Tuy nhiên, nhiệt độ trung bình mỗi năm của thập niên 90 lại cao hơn nhiệt độ trung bình của thập niên 80. Bước sang thế kỷ XXI, mỗi một năm qua đi, nhiệt độ trung bình lại cao hơn. Theo thống kê, 10 năm đầu của thế kỷ XXI đánh dấu sự gia tăng nhiệt độ lớn với sức nóng kỷ lục của Trái đất. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tính trên mặt đất và mặt biển đã tăng khoảng 0,74 0 C trong thế kỷ qua. Những nhà khoa học thuộc trường đại học tiểu bang Oregon và đại học Harvard (Mỹ) đã khảo sát dữ liệu từ 73 mẫu băng, đá trầm tích tại các trung tâm theo dõi trên khắp thế giới. Họ muốn tái lập một lịch sử nhiệt độ trên khắp hành tinh kể từ thời điểm chấm dứt kỷ nguyên băng hà cuối cùng. Sau khi nghiên cứu, các nhà khoa học kết luận rằng, nhiệt độ trái đất tăng cao nhất trong 11.000 năm qua và có thể còn tăng thêm 50 C nữa trong 100 năm tới. Theo dự báo của Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2007) thì nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vượt quá 1,50 C vào cuối thế kỷ 21. * Nồng độ carbon dioxide trong khí quyển đang tăng lên Bằng cách phân tích các bong bóng khí trong băng ở Nam Cực và Greenland, các nhà khoa học đã đưa ra kết luận rằng, 650.000 năm qua, nồng độ khí CO2 dao động từ 180 - 300ppm (đơn vị đo lường để diễn đạt nồng độ theo khối lượng, tính theo phần triệu). Trước khi cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra (giữa thế kỷ XVIII), nồng độ CO2 đo được ở mức cân bằng khoảng 280ppm. Tuy nhiên, con số này đã tăng nhanh không ngừng qua các năm sau đó và hiện tại nó đang tiến sát tới mốc 400ppm. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế, AIE (2013): từ nay đến năm 2050, việc thải khí CO2 sẽ tăng 130%, lên đến 900ppm, cao gấp đôi hàm lượng mà ta không được phép vượt quá. Việc phân tích các đồng vị của carbon trong khí quyển cho thấy sự gia tăng CO2 trong khí quyển là kết quả của việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch và đốt rừng, chứ không phải là kết quả của quá trình tự nhiên.
  19. 9 Theo Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu IPCC (2013) Carbon dioxide là khí nhà kính, làm tăng tính hiệu ứng nhà kính của khí quyển và do đó dẫn đến sự nóng lên của Trái đất. 1.1.3. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu 1.1.3.1.Nguyên nhân do thiên nhiên Nguyên nhân gây ra BĐKH do tự nhiên bao gồm thay đổi cường độ sáng của Mặt trời, xuất hiện các điểm đen Mặt trời (Sunspots), các hoạt động núi lửa, thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của trái đất. Số Sunspots xuất hiện trung bình năm từ năm 1610 đến 2000. Với sự xuất hiện các Sunspots làm cho cường độ tia bức xạ mặt trời chiếu xuống trái đất thay đổi, nghĩa là năng lượng chiếu xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Sự thay đổi cường độ sáng của Mặt trời cũng gây ra sự thay đổi năng lượng chiếu xuống mặt đất thay đổi làm thay đổi nhiệt độ bề mặt trái đất. Cụ thể là từ khi tạo thành Mặt trời đến nay gần 4,5 tỷ năm cường độ sáng của Mặt trời đã tăng lên hơn 30%. Như vậy có thể thấy khoảng thời gian khá dài như vậy thì sự thay đổi cường độ sáng mặt trời là không ảnh hưởng đáng kể đến BĐKH. Núi lửa phun trào - Khi một ngọn núi lửa phun trào sẽ phát thải vào khí quyển một lượng cực kỳ lớn khối lượng sulfur dioxide (SO2), hơi nước, bụi và tro vào bầu khí quyển. Khối lượng lớn khí và tro có thể ảnh hưởng đến khí hậu trong nhiều năm. Các hạt nhỏ được gọi là các sol khí được phun ra bởi núi lửa, các sol khí phản chiếu lại bức xạ (năng lượng) mặt trời trở lại vào không gian vì vậy chúng có tác dụng làm giảm nhiệt độ lớp bề mặt trái đất. Đại dương ngày nay – Các đại dương là một thành phần chính của hệ thống khí hậu. Dòng hải lưu di chuyển một lượng lớn nhiệt trên khắp hành tinh. Thay đổi trong lưu thông đại dương có thể ảnh hưởng đến khí hậu thông qua sự chuyển động của CO2 vào trong khí quyển
  20. 10 Thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất - Trái đất quay quanh Mặt trời với một quỹ đạo. Trục quay có góc nghiêng 23,5 °. Thay đổi độ nghiêng của quỹ đạo quay trái đất có thể dẫn đến những thay đổi nhỏ. Tốc độ thay đổi cực kỳ nhỏ có thể tính đến thời gian hàng tỷ năm, vì vậy có thể nói không ảnh hưởng lớn đến BĐKH. Các yếu tố tự nhiên tuy có gây ra BĐKH nhưng dường như tác động của nó chỉ là một phần rất nhỏ, không đáng kể. Nguyên nhân lớn nhất gây ra BĐKH vẫn chính là do con người. 1.1.3.2. Nguyên nhân do con người Kể từ thời kỳ tiền công nghiệp (khoảng từ năm 1750), con người đã sử dụng ngày càng nhiều năng lượng, chủ yếu từ các nguồn nguyên liệu hóa thạch (than, dầu, khí đốt), qua đó đã thải vào khí quyển ngày càng tăng các chất khí gây hiệu ứng nhà kính của khí quyển, dẫn đến tăng nhiệt độ của trái đất. Những số liệu về hàm lượng khí CO2 trong khí quyển được xác định từ các lõi băng được khoan ở Greenland và Nam cực cho thấy, trong suốt chu kỳ băng hà và tan băng (khoảng 18.000 năm trước), hàm lượng khí CO2 trong khí quyển chỉ khoảng 180 -200ppm (phần triệu), nghĩa là chỉ bằng khoảng 70% so với thời kỳ tiền công nghiệp (280ppm). Từ khoảng năm 1.800, hàm lượng khí CO2 bắt đầu tăng lên, vượt con số 300ppm và đạt 379ppm vào năm 2005, nghĩa là tăng khoảng 31% so với thời kỳ tiền công nghiệp, vượt xa mức khí CO2 tự nhiên trong khoảng 650 nghìn năm qua. Hàm lượng các khí nhà kính khác như khí mêtan (CH4), ôxit nitơ (N2O) cũng tăng lần lượt từ 715ppb (phần tỷ) và 270ppb trong thời kỳ tiền công nghiệp lên 1774ppb (151%) và 319ppb (17%) vào năm 2005. Riêng các chất khí chlorofluoro carbon (CFCs) vừa là khí nhà kính với tiềm năng làm nóng lên toàn cầu lớn gấp nhiều lần khí CO2, vừa là chất phá hủy tầng ôzôn bình lưu, chỉ mới có trong khí quyển do con người sản xuất ra kể từ khi công nghiệp làm lạnh, hóa mỹ phẩm phát triển.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1