Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thâm hụt thương mại và hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam
lượt xem 5
download
Nhằm đóng góp thêm một góc nhìn, một quan điểm đối với vấn đề thâm hụt cán cân thương mại của Việt Nam, tác giả phân tích để xác định nguyên nhân dẫn đến thâm hụt thương mại ở cả hai cách tiếp cận là quan hệ xuất nhập khẩu và quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thâm hụt thương mại và hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ω ---------- NGUYỄN HỮU TUẤN THÂM HỤT THƯƠNG MẠI VÀ HƯỚNG ĐẾN CÂN BẰNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------- ω ---------- NGUYỄN HỮU TUẤN THÂM HỤT THƯƠNG MẠI VÀ HƯỚNG ĐẾN CÂN BẰNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2010
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, bạn bè, gia đình và các đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang - người đã rất tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn anh Phạm Hồng Phúc, các Anh Chị Em đồng nghiệp phòng Luật-Kiểm soát nội bộ Công ty Cổ Phần Chứng Khoán Sài Gòn và bạn Nguyễn Duy Tâm,Viện Nghiên Cứu Kinh Tế Phát Triển - Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2010 Học viên Nguyễn Hữu Tuấn
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự giúp đỡ của Cô hướng dẫn và những người mà tôi đã cảm ơn; số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho tới thời điểm hiện nay. Tp.HCM, ngày 30 tháng 10 năm 2010 Tác giả Nguyễn Hữu Tuấn
- Mục Lục Mở đầu .............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. NHỮNG PHẢN ẢNH CỦA CÁN CÂN THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ ........................................................................................................ 6 1.1 Cán cân thương mại phản ảnh những vấn đề gì trong nền kinh tế? .......... 6 1.1.1 Cán cân thương mại dưới góc độ xuất nhập khẩu....................................... 6 1.1.1.1 Phản ảnh của cán cân thương mại ...................................................... 6 1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại ............................... 6 1.1.2 Cán cân thương mại theo cách tiếp cận mối quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm ........................................................................................................ 8 1.1.2.1 Quan hệ cán cân thương mại với đầu tư và tiết kiệm ........................ 8 1.1.2.2 Thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại ................................... 9 1.1.3 Thâm hụt thương mại là tốt hay xấu? ........................................................ 9 1.2 Mức độ an toàn về thâm hụt thương mại...................................................... 11 1.3 Các nghiên cứu trước đây về cán cân thương mại ....................................... 12 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THÂM HỤT THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ............................................................................................................ 16 2.1 Tổng quan về cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 1999-2010 ........... 16 2.1.1 Tổng quan chung ........................................................................................ 16 2.1.2 Tình hình cán cân thương mại với một số đối tác thương mại .................. 18 2.2 Nguyên nhân thâm hụt thương mại của Việt Nam ..................................... 20 2.2.1 Mất cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu................................................ 21 2.2.1.1 Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu........................................................ 21 2.2.1.2 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam ............................ 26 2.2.2 Các yếu tố vĩ mô tác động đến thương mại quốc tế ................................... 27 2.2.2.1 Tỷ giá hối đoái ................................................................................... 27 2.2.2.2 Tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 37 2.2.2.3 Lạm phát (chỉ số CPI) ....................................................................... 40 2.2.2.4 Quy mô vốn FDI ............................................................................... 41 2.2.2.5 Những quy định về tự do hóa thương mại ....................................... 44 2.2.3 Thâm hụt thương mại do mất cân đối giữa đầu tư và tiết kiệm ................. 44 2.2.3.1 Đầu tư tăng cao .................................................................................. 45 2.2.3.2 Mức tiết kiệm thấp ............................................................................ 50 2.2.3.3 Thâm hụt ngân sách ........................................................................... 53 2.3 Mức độ an toàn về thâm hụt thương mại và tăng trưởng kinh tế Việt Nam ............................................................................................................ 55 2.4 Phân tích thực nghiệm ảnh hưởng các yếu tố vĩ mô đến cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010 ................................................. 58 2.4.1 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 58 2.4.2 Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................... 59
- 2.4.3 Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 60 2.4.3.1 Kiểm định nghiệm đơn vị .................................................................. 60 2.4.3.2 Kết quả phân tich hồi quy ban đầu .................................................... 61 2.4.3.3 Phân tích cân bằng dài hạn ................................................................ 62 2.4.3.4 Kiểm định nhân quả theo phương pháp Granger ............................... 69 2.4.3.5 Phân tích cân bằng ngắn hạn .............................................................. 71 2.4.3.6 Biến động tỷ giá: Điều kiện Marshall-Lerner và đường cong J ........ 77 2.4.3.7 Hệ số Pearson .................................................................................... 81 2.4.3.8 Kết luận ............................................................................................. 82 2.4.4 Hạn chế của mô hình định lượng ................................................................. 82 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HƯỚNG ĐẾN CÂN BẰNG CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................. 83 3.1 Những quy định về cán cân thanh toán của WTO liên quan đến thương mại hàng hóa....................................................................................... 83 3.2 Các biện pháp cải thiện nhập siêu thông qua thương mại quốc tế ........... 84 3.2.1 Các giải pháp cải thiện nhập siêu chung .................................................... 84 3.2.1.1 Điều hành chính sách tỷ giá hối đoái .................................................. 84 3.2.1.2 Chuyển đổi cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu ...................................... 86 3.2.1.3 Tăng cường vai trò chủ động của doanh nghiệp ................................. 88 3.2.1.4 Các giải pháp bổ trợ ............................................................................ 88 3.2.2 Cải thiện nhập siêu từ Trung Quốc ............................................................. 89 3.3 Các biện pháp hướng đến đầu tư và tiết kiệm để cải thiện cán cân thương mại ........................................................................................................................ 90 3.3.1 Cải thiện hiệu quả đầu tư ........................................................................... 90 3.3.2 Thu hút có chọn lọc các dự án FDI ............................................................ 91 3.3.3 Khuyến khích tiết kiệm .............................................................................. 92 3.3.4 Khuyến khích kiều hối ................................................................................ 95 3.3.5 Nâng cao hiệu quả và hoàn thiện thị trường tài chính ............................... 96 3.4 Giảm thâm hụt ngân sách và quản lý nợ nước ngoài ................................. 97 3.4.1 Giảm thâm hụt ngân sách............................................................................ 98 3.4.2 Quản lý nợ nước ngoài ............................................................................... 99 Kết luận ............................................................................................................................. 99 Tài liệu tham khảo ......................................................................................................... 101 Phụ lục 1 ......................................................................................................................... 104 Phụ lục 2 ......................................................................................................................... 108 Phụ lục 3 ......................................................................................................................... 109
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT − ACFTA: Thoả thuận thương mại tự − IFS: Thống kê tài chính do giữa ASEAN với Trung Quốc − IMF: Quỹ Tiền tệ Quốc tế − ADB: Ngân hàng Phát triển châu Á − IRF: Impulse Response Function − ADF: Augmented Dickey-Fuller − JPY: Yên Nhật − AFTA: Thoả thuận thương mại tự − KPSS: Kwiatkowski-Phillips- do trong nội khối ASEAN Schmidt-Shin − ASEAN: Hiệp hội các quốc gia − KRW: Won Hàn Quốc Đông Nam Á − M hoặc NK: Giá trị nhập khẩu − BOP: Cán cân thanh toán − MOF: Bộ Tài Chính − CNY : Nhân dân tệ của Trung Quốc − NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam − CPI: Chỉ số giá tiêu dùng − NSNN: Ngân sách Nhà nước − DN : Doanh nghiệp − ODA: Viện trợ không hoàn lại − DOT: Thống kê thương mại trực tiếp (của IMF) − REER: Tỷ giá hối đoái thực đa − DW: Durbin-Watson phương − ECM: Error correction model − SGD: Đô la Singapore − EUR: Đồng tiền chung Châu Âu − TB: Cán cân thương mại − FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài − THB : Bạt Thái Lan − FII: Đầu tư gián tiếp − USD: Đô la Mỹ − GATS: Hiệp định Chung về − VECM: Vector Error Correction Thương mại Dịch vụ Model − GATT: Hiệp định Chung về thuế − VN: Việt Nam quan và Thương mại − WB: Ngân hàng Thế giới − GDP: Thu nhập quốc dân − WTO: Tổ chức Thương mại Thế − GSO: Tổng cục thống kê Việt Nam giới − HKD: Đô la Hong Kong − X hoặc XK: Giá trị xuất khẩu − ICOR: Incremental Capital Output − XNK: Xuất nhập khẩu Ratio
- DANH MỤC BẢNG − Bảng 2.1: Mức độ thâm hụt thương mại Việt Nam so với GDP giai đoạn 1999-2000 ............................................................................................... 17 − Bảng 2.2: Thống kê các thời điểm điều chỉnh tỷ giá VND/USD của NHNN từ năm 1999 ........................................................................................ 30 − Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP từ năm 1999 - 2010 (%) ....................... 39 − Bảng 2.4: Giá trị nhập khẩu thiết bị của một số ngành từ năm 2000 - 2008 ................................................................................................................. 39 − Bảng 2.5: Xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1999 - 2009 ............................................................................................. 42 − Bảng 2.6: Tỷ lệ tăng trưởng vốn đầu tư các thành phần kinh tế (theo giá thực tế) giai đoạn 1999 - 2009................................................................... 46 − Bảng 2.7: Tăng trưởng GDP và ICOR một số quốc gia Đông Á................... 49 − Bảng 2.8: ICOR Việt Nam qua các giai đoạn ................................................ 49 − Bảng 2.9: Tiết kiệm khu vực hộ gia đình giai đoạn 2002 - 2008.................... 51 − Bảng 2.10: Tỷ trọng lợi nhuận giữ lại và khấu hao trong tổng tiết kiệm của doanh nghiệp giai đoan 1999 - 2007................................................ 52 − Bảng 2.11: Thâm hụt NSNN và cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010f............................................................................................ 54 − Bảng 2.12: Thâm hụt NSNN giai đoạn 2000 - 2010...................................... 55 − Bảng 2.13: Tiêu chí đánh giá nợ của IMF và các tính toán cho Việt Nam ................................................................................................................. 57 − Bảng 2.14: Các chỉ tiêu về giám sát nợ nước ngoài ....................................... 57 − Bảng 2.15: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị ............................................... 60 − Bảng 2.16: Kết quả kiểm định đồng liên kết ................................................. 66 − Bảng 2.17: Kết quả kiểm định tính ngoại sinh yếu ........................................ 69 − Bảng 2.18: Tóm tắt kết quả phân tích nhân quả Granger............................... 70 − Bảng 2.19: Kết quả hồi quy mô hình ECM (7a) ........................................... 74 − Bảng 2.20: Kết quả kiểm ý nghĩa thống kê mô hình ECM (7a) .................... 75 − Bảng 2.21: Kết quả hồi quy mô hình ECM điều chỉnh (7b) .......................... 76
- DANH MỤC HÌNH VẼ − Hình 2.1 : Cán cân thương mại Việt Nam theo quý giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010 ............................................................................................................. 17 − Hình 2.2: Cán cân thương mại của một số quốc gia trong khu vực Châu á 1999 - 2009 ..................................................................................................... 18 − Hình 2.3: Cán cân thương mại Việt Nam với một số đối tác thương mại giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010............................................................................ 20 − Hình 2.4: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo nhóm (trung bình) giai đoạn 1999 - 2010F...................................................................................................... 22 − Hình 2.5: Giá trị mặt hàng xuất khẩu nhóm giai đoạn 1999 - 2010F .............. 22 − Hình 2.6: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu khẩu theo nhóm (trung bình) giai đoạn 1999 - 2010F ..................................................................................... 25 − Hình 2.7: Giá trị mặt hàng nhập khẩu nhóm giai đoạn 1999-2010F ............... 26 − Hình 2.8: Tỷ giá thực và Cán cân thương mại Việt Nam theo quý giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010 .................................................................................. 28 − Hình 2.9: Mối liên hệ giữa tỷ giá VND/USD và xuất khẩu giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010 ........................................................................................... 32 − Hình 2.10: Quan hệ tỷ giá thực song phương VND/USD với xuất nhập khẩu giai đoạn Q1 1999 - Q1 2010 ................................................................... 34 − Hình 2.11: Quan hệ tỷ giá thực song phương VND/CNY với xuất nhập khẩu với Trung Quốc giai đoạn Q1 1999 - Q1 2010........................................ 35 − Hình 2.12: Quan hệ tỷ giá CNYD với cán cân thương mại Việt – Trung giai đoạn Q1 1999 - Q1 2010 ........................................................................... 36 − Hình 2.13: GDP thực và nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010 .......................................................................................... 37 − Hình 2.14: Thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam và số lượng ô tô nhập khẩu giai đoạn 2000 – 2009...................................................................... 38 − Hình 2.15: Diễn biến CPIvn, CPIw và XNK VN giai đoạn Q1 1999 – Q1 2010 ........................................................................................... 40 − Hình 2.16: Quy mô FDI và xuất nhập khẩu khu vực FDI giai đoạn 1999 - 2009........................................................................................................ 43 − Hình 2.17: Tỷ trọng đầu tư vào các ngành nghề khu vực FDI giai đoạn 2000 - 2009........................................................................................................ 43 − Hinh 2.18: Sơ đồ dòng tiết kiệm và đầu tư ...................................................... 44 − Hình 2.19: Vốn đầu tư theo thành phần kinh tế (giá thực tế, tỷ đồng) giai đoạn 1999 - 2009 ........................................................................................ 46
- − Hình 2.20: Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP tính theo giá năm 1994 giai đoạn 1999-2009 ................................................................................................. 47 − Hình 2.21: Tỷ lệ đầu tư so với GDP của các nước trên thế giới giai đoạn 1995 – 2005 .............................................................................................. 47 − Hình 2.22: Cơ cấu đầu tư phân theo ngành (giá năm 1994) giai đoạn 1999 - 2009........................................................................................................ 48 − Hình 2.23: Tỷ lệ tiết kiệm Việt Nam/GDP giai đoạn 1999 - 2010F ................ 51 − Hình 2.24: Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư của doanh nghiệp so với GDP (%GDP) ............................................................................................................. 52 − Hình 2.25: Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư của chính phủ so với GDP ..................... 53 − Hình 2.26: Quan hệ tỷ lệ thâm hụt NSNN và cán cân thương mại giai đoạn 2000-2010 ................................................................................................. 54 − Hình2.27: Quan hệ giữa thâm hụt thương mại và nợ nước ngoài của Việt Nam giai đoạn 2002-2009 ........................................................................ 56 − Hinh 2.28: Đồ thị giá trị dự báo của mô hình (4) ............................................. 65 − Hình 2.29: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM dựa trên phần dư phương pháp Engle-Granger (7a).......................................... 75 − Hình 2.30: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM dựa trên phần dư phương pháp Johansen (7a)................................................... 75 − Hình 2.31: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM dựa trên phần dư phương pháp Engle-Granger (7b) ......................................... 76 − Hình 2.32: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô mình ECM dựa trên phần dư phương pháp Johansen (7b)................................................... 76 − Hình 2.33: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô hình (14) ............... 79 − Hình 2.34: Đường biểu diễn giá trị dự báo và phần dư mô hình (15) ............... 79 − Hình 2.35: Kết quả phân tích IRF cán cân thương mại Việt Nam ................... 80 − Hình 2.36: Kết quả phân tích IRF cán cân thương mại Bangladesh (2008)................................................................................................................. 80 − Hình 2.37: Kết quả phân tích IRF thương mại song phương các nước Đông Á (2003)................................................................................................... 81 − Hình 3.1: Khuyến khích tiết kiệm thông qua thuế thu nhập cá nhân ............... 93 − Hình 3.2: Khuyến khích tiết kiệm thông qua thuế ưu đãi đầu tư ..................... 94
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cân bằng thương mại là vấn đề mà các nhà kinh tế, nhà hoạch định chính sách rất mong đợi. Ở Việt Nam, cán cân thương mại trong 10 năm qua đã nghiêng hẳn về nhập siêu từ mức 1 triệu USD trong năm 2002 đến 12-15 tỷ USD trong năm 2010. Trước tình hình đó đã có nhiều tác giả nghiên cứu tìm kiếm các giải pháp để cân bằng cán cân thương mại. Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng tỷ giá hối đoái là nhân tố chính tác động đến cán cân thương mại và như vậy các nghiên cứu trong nước đều tập trung vào đo lường ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại mà chưa tập trung vào giải thích sâu các nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng cán cân thương mại, chưa đề cập đến mất cân đối quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Trung Quốc, chưa thiết lập đường cong chữ J cho trường hợp Việt Nam, chưa có nghiên cứu hoàn chỉnh phân tích thâm hụt thương mại trong mối quan hệ đầu tư và tiết kiệm. Để bổ sung vào vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thâm hụt thương mại và hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu. Ngoài tập trung phân tích nguyên nhân thâm hụt thương mại ở hai góc độ là quan hệ xuất nhập khẩu và quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm, nghiên cứu còn đo lường một số yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến cán cân thương mại Việt Nam bằng kỹ thuật phân tích đồng liên kết và mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM -Error correction model). Đây là kỹ thuật được rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước ứng dụng khi nghiên cứu về cán cân thương mại, vì nó phù hợp với đặc điểm dữ liệu chuỗi thời gian. Thêm vào đó, khi sử dụng kỹ thuật đồng liên kết ta có thể ứng dụng chức năng hàm IRF (Impulse Response Function) để vẽ đường cong chữ J để thấy phản ứng cán cân thương mại nếu phá giá VND. 2. Tính cấp thiết của đề tài Việc xác định nguyên nhân gây ra thâm hụt thương mại của Việt Nam hiện nay là rất cần thiết, vì thâm hụt thương mại phản ảnh nhiều mất cân đối trong nền kinh tế
- 2 và chỉ khi nào xác định chính xác nguyên nhân gây ra thâm hụt thì mới có thể đưa ra các giải pháp hợp lý để đưa cán cân thương mại về trạng thái cân bằng. Như đã biết, cán cân thương mại chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố vĩ mô và việc đo lường mức độ ảnh hưởng của chúng đến cán cân thương mại cũng rất cần để các nhà hoạch định chính sách có thể lựa chọn công cụ cần thiết khi cần can thiệp vào nền kinh tế nhằm đạt được hiệu quả như mong đợi. Mặt khác, hiện tại Việt Nam chưa có cơ quan nào công bố tỷ giá thực, một số đề tài của một vài nhà nghiên cứu tài chính tiền tệ có đề cập tới vấn đề này, do tỷ giá thực có sự biến động mạnh trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi nên vào từng thời điểm khác nhau có thể sẽ có cách nhận định về chính sách tỷ giá rất khác nhau. Do đó, việc cập nhật tỷ giá thực và đánh giá lại những tác động của nó đối với nền kinh tế nói chung, đối với hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng và có chính sách tỷ giá phù hợp với từng thời kỳ là cần thiết. 3. Mục tiêu của đề tài Nhằm đóng góp thêm một góc nhìn, một quan điểm đối với vấn đề thâm hụt cán cân thương mại của Việt Nam, tác giả phân tích để xác định nguyên nhân dẫn đến thâm hụt thương mại ở cả hai cách tiếp cận là quan hệ xuất nhập khẩu và quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm. Tác giả đo lường ảnh hưởng của một số yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến cán cân thương mại. Tính toán tỷ giá thực song phương, đa phương và đánh giá tác động của nó lên hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam. Trên cơ sở phân tích tác giả đề xuất một số biện pháp hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam. 4. Đối tượng nghiên cứu Để đạt mục tiêu nghiên cứu như nêu trên, luận văn hướng đến các đối tượng nghiên cứu như sau: - Cán cân thương mại Việt Nam; - Tỷ giá tiền đồng so với một số đồng tiền của các đối tác thương mại lớn với Việt Nam;
- 3 - Tỷ giá nội tệ của các đối tác này so với đồng USD; - Chỉ số CPI của Việt Nam và các đối tác thương mại lớn, giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác thương mại lớn nói trên. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân (GDP) của Việt Nam và các đối tác thương mại, quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI); - Trị giá xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam; - Mức đầu tư và mức tiết kiệm của nền kinh tế Việt Nam. 5. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: - Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn từ Quý 1 năm 1999 đến Quý 1 năm 2010; - Tỷ giá của đồng tiền một số nước và vùng lãnh thổ với Việt Nam đồng (tiền đồng) và với đô la Mỹ. Đồng tiền của các nước và vùng lãnh thổ này được chọn tham gia rổ tiền tệ để tính tỷ giá thực với tiền đồng và với USD theo quý. Trong rổ tiền này có 9 đồng tiền được chọn, đó là đồng SGD (Singapore), THB (Thái Lan), KRW (Hàn Quốc), JPY (Nhật), CNY (Trung Quốc) HKD (Hong Kong), EUR của Đức, USD (Mỹ); - Số liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác thương mại, chỉ số CPI của Việt Nam và các đối tác, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân (GDP) của Việt Nam và các đối tác thương mại, quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI), trị giá xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Việt Nam, mức đầu tư và mức tiết kiệm của nền kinh tế Việt Nam và tỷ giá của Việt Nam đồng với các đối tác này được thu thập trong khoảng thời gian từ Quý 1 năm 1999 đến Quý 1 năm 2010. 6. Phương pháp nghiên cứu Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu như: - Phương pháp so sánh đối chứng: Dựa trên số liệu thực tế thu thập được
- 4 tác giả so sánh với mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể để từ đó rút ra những điểm được và chưa được; - Phương pháp mô hình hoá: Phương pháp này được sử dụng để làm rõ những phân tích định tính bằng các hình vẽ cụ thể để vấn đề trở nên dễ hiểu hơn; - Phương pháp phân tích kinh tế lượng: Tác giả sử dụng kỹ thuật hồi quy đồng liên kết để phân tích cân bằng dài hạn và mô hình ECM để phân tích cân bằng ngắn hạn của một số yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến cán cân thương mại giai đoan 1999 - 2010. 7. Nguyên tắc phân tích các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến cán cân thương mại Khi phân tích các yếu tố tác động đến cán cân thương mại, tác giả dựa trên nguyên tắc cetaris paribus, nghĩa là khi nghiên cứu tác động của một nhân tố thì ta cố định những nhân tố khác. 8. Dữ liệu nghiên cứu Trong luận văn tác giả đã sử dụng số liệu thống kê thứ cấp từ các nguồn dữ liệu từ Tổng cục thống kê (GSO), Bộ Tài Chính (MOF), Quỹ Tiền tệ quốc (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) công bố trong khoảng thời gian từ 1999 đến 2010. 9. Ý nghĩa khoa học của đề tài Luận văn với đề tài “Thâm hụt thương mại và hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam” khi đạt được những mục tiêu nghiên cứu đặt ra sẽ có một số đóng góp không chỉ cho những nghiên cứu sau về cán cân thương mại mà còn đưa ra những đề xuất cho việc thực hiện các biện pháp của Chính phủ hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam, cụ thể: Luận văn hệ thống lý thuyết những phản ảnh của cán cân thương mại trong nền kinh tế. Phân tích nguyên nhân dẫn đến thâm hụt thương mại của Việt Nam, trong đó có
- 5 đề cập đến thâm hụt thương mại với Trung Quốc trong giai đoạn từ Quý 1 năm 1999 đến Quý 1 năm 2010. Ứng dụng kết quả phân tích để đề xuất các biện pháp cải thiện và hướng đến cân bằng cán cân thương mại. 10. Bố cục luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo luận văn chia làm 3 chương: − Chương I: Những phản ảnh của cán cân thương mại trong nền kinh tế; − Chương II: Thực trạng thâm hụt thương mại Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010; − Chương III: Đề xuất biện pháp hướng đến cân bằng cán cân thương mại Việt Nam hiện nay.
- 6 CHƯƠNG 1 NHỮNG PHẢN ẢNH CỦA CÁN CÂN THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ 1.1 Cán cân thương mại phản ảnh những vấn đề gì trong nền kinh tế? Cán cân thương mại hay còn gọi là cán cân mậu dịch, thành phần chủ yếu trong tài khoản vãng lai, đây là thuật ngữ chỉ chênh lệnh xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia. Một thâm hụt trong cán cân thương mại tiêu biểu một giá trị hàng nhập khẩu lớn hàng xuất khẩu. Ngược lại, thặng dư thương mại phản ánh giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn giá trị hàng nhập khẩu. 1.1.1 Cán cân thương mại dưới góc độ xuất nhập khẩu 1.1.1.1 Phản ảnh của cán cân thương mại Dưới góc độ xuất nhập khẩu, cán cân này phản ánh những khoản thu chi về xuất nhập khẩu hàng hoá trong một thời kỳ nhất định. Khi cán cân thương mại thặng dư điều này có nghĩa là nước đó đã thu được từ xuất khẩu nhiều hơn phải trả cho nhập khẩu và ngược lại, khi cán cân thương mại thâm hụt điều này có nghĩa là nước đó đã thu được từ xuất khẩu ít hơn phải trả cho nhập khẩu. Cán cân thương mại (TB) = Giá trị xuất khẩu (X) – Giá trị nhập khẩu (M) Cán cân thương mại thặng dư khi (X – M) > 0; ngược lại, cán cân thương mại thâm hụt khi (X – M) < 0. 1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cán cân thương mại Nhiều quan điểm nghiên cứu cho rằng có bốn nhân tố chính ảnh hưởng đến cán cân thương mại bao gồm: - Lạm phát; - Thu nhập quốc dân; - Tỷ giá hối đoái; - Các biện pháp hạn chế của chính phủ. Ảnh hưởng của lạm phát: Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát tăng so với các quốc
- 7 gia khác có quan hệ mậu dịch thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt nếu các yếu tố khác không đổi. Bởi vì người tiêu dùng và các doanh nghiệp trong nước hầu như sẽ mua hàng nhiều hơn từ nước ngoài, trong khi xuất khẩu sang nước khác lại sụt giảm. Ảnh hưởng của thu nhập quốc dân: Nếu mức thu nhập của một quốc gia tăng theo một tỷ lệ cao hơn tỷ lệ tăng của các quốc gia khác, cán cân thương mại sẽ thâm hụt nếu các yếu tố khác bằng nhau. Do mức thu nhập thực tế tăng nhu cầu tiêu thụ hàng hóa cũng tăng nhất là đối với các hàng hóa nhập khẩu. Để minh họa, có thể xém xét nghiên cứu của Singh (2002) về trường hợp của Ấn Độ, nghiên cứu chỉ ra rằng hệ số tương quan giữa thu nhập quốc dân thực của Ấn Độ với cán cân thương mại nước này là (-1,87) nếu cố định các yếu tố ảnh hưởng khác. Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái: Nếu đồng tiền của một nước bắt đầu tăng giá so với đồng tiền của các nước khác thì cán cân thương mại sẽ thâm hụt nếu các yếu tố khác bằng nhau, hàng hóa xuất khẩu từ nước này sẽ trở nên đắt hơn đối với nước nhập khẩu nếu đồng tiền của họ mạnh, kết quả nhu cầu hàng hóa đó sẽ giảm. Để minh họa, Qnafowora's (2003) kiểm định ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá thực tới cán cân thương mại. Nghiên cứu của Qnafowora’s điều tra ba nước ASEAN là Malaysia, Indonesia và Thái Lan trong thương mại song phương với Hoa Kỳ và Nhật Bản bằng cách sử dụng mô hình sửa lỗi đồng liên kết (Vector Error Correction Model (VECM)). Kết quả cho thấy trong dài hạn tỷ giá thực tế ảnh hưởng tích cực lên cán cân thương mại trong các trường hợp, khi cố định các yếu tố khác, hệ số tương quan được tìm thấy như sau: Indonesia - Nhật Bản (+0,351), Indonesia - US (+0,243), Malaysia - Nhật Bản (+1,252), Malaysia - US (+0,644), Thái Lan - Nhật Bản (+1,082) và Thái Lan - US (+1,665). Ảnh hưởng của các biện pháp hạn chế của chính phủ: Nếu chính phủ của một quốc gia đánh thuế trên hàng nhập khẩu, giá của hàng nước ngoài tăng lên trên thực
- 8 tế, nếu không có trả đũa thương mại, cán cân thương mại sẽ được cải thiện. Ngoài thuế nhâp khẩu, các chính phủ còn có thể sử dụng hạn ngạch nhập khẩu để cắt giảm nhập khẩu hướng đến cải thiện cán cân thương mại. 1.1.2 Cán cân thương mại theo cách tiếp cận mối quan hệ giữa đầu tư và tiết kiệm 1.1.2.1 Quan hệ cán cân thương mại với đầu tư và tiết kiệm Theo lý thuyết kinh tế học dưới góc độ đầu tư và tiết kiệm, thâm hụt thương mại (thành phần chính gây thâm hụt tài khoản vãng lai) là do sự mất cân đối giữa đầu tư và tiết kiệm. Chúng ta sử dụng một đẳng thức cơ bản trong kinh tế học nói lên quan hệ giữa thâm hụt thương mại, mức tiết kiệm và đầu tư như sau: TB = S – I Trong đó, TB (Trade banlance) là mức thâm hụt/thặng dư của cán cân thương mại, S (domestic savings) là mức tiết kiệm trong nền kinh tế và I (investment) là đầu tư. Đẳng thức cơ bản này cho thấy rất rõ mối quan hệ giữa thâm hụt cán cân thương mại (nhập siêu) với mức tiết kiệm và đầu tư trong nước. Cũng theo đẳng thức này, vấn đề của thâm hụt thương mại không nằm ở chính sách thương mại, mà có nguồn gốc ở các vấn đề kinh tế vĩ mô. Xây dựng mối quan hệ giữa thâm hụt thương mại, đầu tư và tiết kiệm trong một nền kinh tế: Trong một nền kinh tế đóng, không có hoạt động xuất nhập khẩu ta có: Y=C+I+G (i) Trong đó, Y là thu nhập quốc dân, được chi vào các khoản C là tiêu dùng, I là đầu tư và G là chi tiêu của khu vực chính phủ. Đẳng thức (i) ở trên được viết lại là: Y-C–G=I (ii) Y – C – G là tiết kiệm, gọi là S. Ta sẽ có S = I. Như vậy, trong nền kinh tế đóng, bao giờ cũng có sự cân bằng giữa tiết kiệm và đầu tư.
- 9 Trong nền kinh tế mở ta có các hoạt động xuất nhập khẩu, nên đẳng thức (i) sẽ được viết như sau: Y = C + I + G + (X - M) (iii) Trong đó X là xuất khẩu, M là nhập khẩu, số chênh lệch giữa (X – M) là thâm hụt/thặng dư thương mại. Nếu ta coi (X – M) = TB, ta sẽ có: TB = Y – C – G – I (iv) Và ta biết Y – C – G chính là tiết kiệm S. Nên ta có thể viết là: TB = S – I (v) 1.1.2.2 Thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại Một trong những nguyên nhân gây ra thâm hụt thương mại chính là thâm hụt ngân sách nhà nước, để thấy được mối quan hệ giữa thâm hụt ngân sách và thâm hụt thương mại, ta viết lại đẳng thức (v) ở trên như sau: TB = Sp + Sg – I = (Y – T – C) + (T – G) – I (vi) Trong đó Sp là tiết kiệm của khu vực tư nhân, Sg chính là chênh lệch giữa thu ngân sách (T) và chi tiêu của chính phủ (G). Con số chênh lệch giữa thu (T) và chi ngân sách (G) chính là thâm hụt ngân sách. Từ đẳng thức trên, ta thấy việc tăng tiết kiệm của khu vực tư nhân sẽ cải thiện thâm hụt thương mại. Việc tăng đầu tư hay tăng thâm hụt ngân sách sẽ dẫn tới thâm hụt thương mại (nguyên nhân chính làm thâm hụt tài khoản vãng lai). Và như vậy, nếu các yếu tố khác không thay đổi, thì rất có thể chính thâm hụt ngân sách sẽ dẫn tới thâm hụt thương mại nói riêng và tài khoản vãng lai nói chung. Một trong những nguy cơ gây ra khủng hoảng kinh tế, đó là vấn đề thâm hụt kép: Vừa thâm hụt tài khoản vãng lai lớn, lại vừa thâm hụt ngân sách chính phủ cũng lớn. Hiện nay, theo các báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) thì dường như Việt Nam đang gặp phải vấn đề thâm hụt kép. 1.1.3 Thâm hụt thương mại là tốt hay xấu? Chúng ta cần đưa ra câu trả lời cho một câu hỏi là: Nhập siêu và thâm hụt tài khoản vãng lai tốt hay xấu? Ở đây, nếu chỉ nhìn vào con số nhập siêu và thâm hụt tài
- 10 khoản vãng lai thì chắc chắn sẽ không có câu trả lời rõ ràng. Câu trả lời tùy thuộc vào tình hình kinh tế vĩ mô, cũng như phụ thuộc vào tình hình tài khoản vốn. Tuy nhiên, có một điểm cần nhấn mạnh là bản thân việc nhập siêu và thâm hụt tài khoản vãng lai về nguyên tắc là không tốt và cũng không xấu. Nó chỉ xấu khi thâm hụt quá lớn và dẫn tới khủng hoảng cán cân thanh toán, mất giá đồng tiền. Để đưa ra một nhận xét về mức độ thâm hụt cán cân thương mại của một quốc gia là tốt hay xấu, chúng ta cần phải xem xét từng trường hợp cụ thể, không thể chỉ nhìn vào con số thâm hụt/thặng dư thương mại (hay thâm hụt/thặng dư tài khoản vãng lai) để rồi cho rằng thâm hụt đó là xấu hay tốt. Tuy nhiên, dường như có một quan niệm phổ biến (không chỉ ở Việt Nam) là nhập siêu và thâm hụt tài khoản vãng lai là không tốt và thể hiện một nền kinh tế yếu kém và ngược lại xuất siêu và có thặng dư trên tài khoản vãng lai, thì quan niệm này cho rằng thặng dư thương mại là điều tốt và thể hiện một nền kinh tế có khả năng cạnh tranh tốt. Mặc dù trong một số ít trường hợp, quan niệm như trên không phải là không đúng, nhưng theo lý thuyết kinh tế thì không hẳn là như vậy. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thâm hụt thương mại (nhập siêu) và hệ quả là thâm hụt tài khoản vãng lai thực sự gây ra nhiều vấn đề cho một số nước, nhiều nước đã lâm vào khủng hoảng (khủng hoảng nợ, khủng hoảng đồng tiền) sau khi có mức thâm hụt thương mại lớn, thường xuyên và lâu dài điển hình là cuộc khủng hoảng Châu Á những năm 1997 - 1998. Trong nhiều trường hợp, thì thâm hụt cán cân thương mại là thể hiện một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt. Khi một nền kinh tế có tiềm năng tăng trưởng tốt, có nhiều cơ hội đầu tư với lợi nhuận cao, nhu cầu đầu tư cao hơn khả năng tiết kiệm trong nước, điều này sẽ làm cho các dòng vốn nước ngoài chảy vào quốc gia đó để đáp ứng nhu cầu đầu tư, tức là một quốc gia có thể sử dụng nguồn lực của nước khác để phát triển kinh tế trong nước. Trong nhiều trường hợp khác, một quốc gia có thể sử dụng nguồn lực của nước khác để phát triển kinh tế trong nước, một ví dụ điển hình là tài khoản vãng lai của nền kinh tế Hoa Kỳ luôn ở trong tình trạng thâm hụt trong những năm gần đây, điều này không thể hiện Hoa Kỳ là một nền kinh tế yếu kém,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn