intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tìm hiểu tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics và thực tiễn áp dụng ở địa bàn Tp. Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ MỸ NGUYỆT TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ MỸ NGUYỆT TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN TÙNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của tôi. Những thông tin được sử dụng có chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay và tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn. Tp. HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Lê Thị Mỹ Nguyệt
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS ....................................... 7 1.1 Tổng quan về kế toán quản trị................................................................................. 7 1.1.1 Định nghĩa kế toán quản trị ....................................................................................... 7 1.1.2 Vai trò của kế toán quản trị........................................................................................ 8 1.1.3 Nội dung của kế toán quản trị .................................................................................... 9 1.1.3.1 Hệ thống kế toán chi phí......................................................................................... 9 1.1.3.2 Dự toán ngân sách ................................................................................................ 11 1.1.3.3 Kế toán theo các trung tâm trách nhiệm ............................................................... 13 1.1.3.4 Thiết lập thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định và dự báo ................. 14 1.2 Tổng quan logistics và tổ chức kế toán quản trị trong DN ................................. 18 1.2.1 Giới thiệu chung về logistics và đặc điểm logistics ................................................ 18 1.2.2 Dịch vụ logistics ...................................................................................................... 20 1.2.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán quản trị trong DN ...................................... 22 1.2.3.1 Tổ chức thu thập thông tin ................................................................................... 22 1.2.3.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin .................................................................... 22 1.2.3.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị........................................................... 23 1.2.3.4 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .......................................................................... 25 1.3 Đặc điểm và điều kiện tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics .............................................................................................................................. 26 1.3.1 Đặc điểm KTQT tại các DN logistics ...................................................................... 26 1.3.1.1 Chi phí logistics và phân loại chi phí ................................................................... 26 1.3.1.2 Tổ chức hệ thống định mức chi phí ...................................................................... 28 1.3.1.3 Lập dự toán chi phí ............................................................................................... 29
  5. 1.3.2 Điều kiện để vận dụng kế toán quản trị trong lĩnh vực logistics ............................. 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM ................................................................................................................ 33 2.1 Khái quát về các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam .............. 33 2.1.1 Giới thiệu về các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam................... 33 2.1.2 Đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam ................................................................................................................................... 35 2.2 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh............................................... 35 2.2.1 Mục đích và nội dung khảo sát ................................................................................ 35 2.2.1.1 Mục đích khảo sát................................................................................................. 35 2.2.1.2 Nội dung khảo sát ................................................................................................. 36 2.2.1.3 Phạm vi, số lượng DN và thời gian khảo sát ........................................................ 37 2.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi và quá trình khảo sát ............................................................ 37 2.2.2.1 Phương pháp thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................... 37 2.2.2.2 Đối tượng phỏng vấn ............................................................................................ 38 2.2.2.3 Phương pháp phỏng vấn ....................................................................................... 39 2.2.2.4 Thu thập và xử lý tài liệu...................................................................................... 39 2.2.3 Kết quả khảo sát ....................................................................................................... 39 2.2.3.1 Tình hình chung về đối tượng và phạm vi khảo sát ............................................. 39 2.2.3.2 Công tác tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp.HCM ......................................................................................................... 44 2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh ......................................................................... 51 2.3.1 Những ưu điểm ........................................................................................................ 51 2.3.2 Những tồn tại ........................................................................................................... 52 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................................... 53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM ........................................................................................................ 55
  6. 3.1 Quan điểm và định hướng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics .................................................................................. 55 3.1.1 Quan điểm................................................................................................................ 55 3.1.2 Định hướng .............................................................................................................. 55 3.2 Giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh .......................................................... 56 3.2.1 Giải pháp tổ chức thu thập thông tin ....................................................................... 56 3.2.2 Giải pháp phân loại chi phí và tổ chức tài khoản kế toán theo cách ứng xử của chi phí .............................................................................................................................. 60 3.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị ........................................... 63 3.2.4 Giải pháp tổ chức bộ máy kế toán quản trị .............................................................. 72 3.3 Kiến nghị .................................................................................................................. 74 3.3.1 Đối với hội nghề nghiệp và các cơ quan chức năng ................................................ 74 3.3.2 Đối với doanh nghiệp............................................................................................... 76 3.3.3 Đối với cơ quan đào tạo nguồn nhân lực ................................................................. 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 78 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 79 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BTC Bộ tài chính CP Chi phí DN Doanh nghiệp KTQT Kế toán quản trị KTTC Kế toán tài chính LN Lợi nhuận NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp QLDN Quản lý doanh nghiệp SDĐP Số dư đảm phí SP Sản phẩm SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư
  8. DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Nội dung đánh giá ở các trung tâm trách nhiệm ...........................................14 Bảng 1.2: Các loại quyết định thường gặp ....................................................................16 Bảng 2.1: Thành phần mời phỏng vấn ..........................................................................38 Bảng 2.2: Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics .................39 Bảng 2.3: Tỷ lệ thời gian hoạt động của các DN logistics tại Tp. HCM ......................40 Bảng 2.4: Tỷ lệ quy mô các DN logistics tại Tp. Hồ Chí Minh ....................................40 Bảng 2.5: Chi phí logistics của các DN logistics tại Tp. Hồ Chí Minh .......................40 Bảng 2.6: Tỷ lệ trình độ nhân viên kế toán ..................................................................41 Bảng 2.7: Tỷ lệ phần mềm quản lý DN đang sử dụng của các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Tp. HCM .............................................................................................42 Bảng 2.8: Khó khăn của DN khi kinh doanh trong ngành logistics tại Tp. HCM ........42 Bảng 2.9: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của dịch vụ vận tải quốc tế ...................................43 Bảng 2.10: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của hoạt động kho bãi .........................................43 Bảng 2.11: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của hoạt động giao nhận ....................................43 Bảng 2.12: Tỷ lệ mức độ hiệu quả của hoạt động logistics các DN tại Tp.HCM .........44 Bảng 2.13: Mối quan hệ của KTTC và KTQT ..............................................................45 Bảng 2.14: Tầm quan trọng của KTQT đối với DN......................................................45 Bảng 2.15: Chức năng của KTQT đối với các DN logistics tại Tp.HCM ....................45 Bảng 2.16: Cách phân loại chi phí của DN logistics tại Tp.HCM ................................46 Bảng 2.17: Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành của DN ....................................46 Bảng 2.18: Dự toán ngân sách được lập của các DN logistics tại Tp.HCM .................47 Bảng 2.19: Thời gian lập dự toán ngân sách của các DN logistics tại Tp.HCM ..........47 Bảng 2.20: Chỉ số để đánh giá thành quả hoạt động của từng trung tâm, bộ phận .......47 Bảng 2.21: Bộ máy kế toán trong các DN logistics tại Tp.HCM ..................................48 Bảng 2.22: Tổ chức hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo KTQT trong các DN logistisc tại Tp.HCM ....................................................................................................................48 Bảng 2.23: Thông tin KTQT phục vụ cho các quyết định của DN logistics tại Tp.HCM .......................................................................................................................................49 Bảng 2.24: Nhu cầu thông tin KTQT khi ra từng loại quyết định ................................49 Bảng 2.25: Các công cụ DN sử dụng khi ra quyết định ................................................50 Bảng 3.1: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định mua hàng, dự trữ hàng tồn kho ...58 Bảng 3.2: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định bán hàng ......................................58 Bảng 3.3: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định marketing.....................................59 Bảng 3.4: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định nhân sự ........................................59 Bảng 3.5: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định đầu tư ...........................................60 Bảng 3.6: Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ..................................61 Bảng 3.7: Bảng mã tài khoản theo hướng cung cấp thông tin kế toán quản trị ............62 Bảng 3.8: Dự toán mua hàng .........................................................................................64 Bảng 3.9: Dự toán chi phí mua hàng .............................................................................64
  9. Bảng 3.10: Dự toán hàng tồn kho ..................................................................................65 Bảng 3.11: Dự toán chi phí dự trữ hàng tồn kho ...........................................................65 Bảng 3.12: Số lượng sp tiêu thụ dự kiến để đạt LN mong muốn ..................................66 Bảng 3.13: Dự toán tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................67 Bảng 3.14: Thông tin giá bán để đạt LN mong muốn theo PP toàn bộ.........................68 Bảng 3.15: Thông tin giá bán để đạt LN mong muốn theo PP trực tiếp .......................69 Bảng 3.16: Dự toán chi phí marketing ..........................................................................70 Bảng 3.17: Đánh giá và thỏa thuận về hiệu quả hoạt động ...........................................71 Bảng 3.18: Bảng báo cáo năng lực nhân viên ...............................................................72 Bảng 3.19: Chỉ tiêu lựa chọn phương án đầu tư ............................................................72 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống .....................................................11 Sơ đồ 1.2: Mô hình thông tin phản hồi ..........................................................................12 Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin từ dưới lên ......................................................................12 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán kết hợp.....................................................73
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện nay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì lợi nhuận là một trong các mục tiêu quan trọng hàng đầu mà doanh nghiệp cần hướng đến do đó doanh nghiệp phải thường xuyên dựa vào nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra quyết định nhằm đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Để kế toán phát huy tốt chức năng thông tin và kiểm tra thì phải xây dựng một hệ thống kế toán hoàn chỉnh không chỉ cung cấp thông tin đã xảy ra, dựa vào đó để giúp nhà quản lý hoạch định, tổ chức, điều hành… và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai. Kế toán quản trị cung cấp rất nhiều thông tin hữu hiệu cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định trong kinh doanh phục vụ cho công tác quản lý điều hành doanh nghiệp thông qua các báo cáo kế toán nội bộ. Tuy nhiên đối với các doanh nghiệp Việt Nam việc vận dụng thông tin kế toán quản trị phục vụ cho lãnh đạo trong việc ra quyết định kinh doanh chưa được thực hiện phổ biến. Là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, hiện nay trên cả nước có hơn 1.200 DN logistics, hàng năm logistics đóng góp khoảng 20%-25% GDP của đất nước, điều đó cho thấy không phải phần lớn doanh thu này là do các tập đoàn đa quốc gia hay các doanh nghiệp nước ngoài đảm nhận, mà một hệ thống các doanh nghiệp logistics Việt Nam trong lĩnh vực này đang chứng tỏ sức mạnh nội tại, năng lực của mình để đáp ứng các yêu cầu của thị trường. Toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới làm giao thương giữa các quốc gia, các khu vực phát triển mạnh mẽ, tất yếu sẽ kéo theo những nhu cầu mới về vận tải, kho bãi, các dịch vụ phụ trợ…, dẫn đến bước phát triển của logistics toàn cầu. Thời điểm 2014 mà theo cam kết WTO, Việt Nam sẽ mở cửa, thị trường logistics đang đến rất gần nên các doanh nghiệp Việt Nam cần phải đủ mạnh để có thể cạnh tranh tự do và sòng phẳng với các đại gia nước ngoài để hội nhập - đây là cơ hội để tất cả các ngành kinh tế phát triển trong đó có logistics. Ngày 18/3 vừa qua, Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam phối hợp với Viện nghiên cứu và phát triển logistics tổ chức lễ công bố bộ chỉ số ngành logistics sẽ cung cấp những thông tin mang tính thực tiễn, giúp phần nào phác họa được bức tranh thị trường dịch vụ logistics, đồng thời đem thị trường logistics đến gần hơn với các nhà đầu tư tài chính.
  11. 2 Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, logistics đề cập đến việc tối thiểu hóa chi phí ở tất cả các giai đoạn, từ việc mua sắm nguyên vật liệu đến lập kế hoạch sản xuất và giao hàng nhưng vẫn phải đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra; đồng thời phải thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì lượng sản phẩm tiêu thụ mới được gia tăng, từ đó tối đa hóa lợi nhuận. Và đây cũng là mục tiêu của hoạt động quản trị logistics, để đạt được điều này doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin kế toán cung cấp cho các nhà quản trị doanh nghiệp để ra các quyết định. Ứng dụng kế toán quản trị nhằm dự báo nhu cầu, chuẩn bị trước nguồn lực… để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Do đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics cần tổ chức kế toán quản trị. Hiện nay, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh đã và đang tổ chức vận dụng kế toán quản trị nhưng việc tổ chức này còn tự phát, chưa có sự phân công rõ ràng giữa các bộ phận, chưa tách biệt với kế toán tài chính và đặc biệt chưa cho thấy tầm quan trọng của thông tin kế toán. Xuất phát từ thực tiễn khách quan như vậy nên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu - Research on Enterprise Logistics Cost Management (nghiên cứu quản trị chi phí logistics trong các doanh nghiệp) của XIA Xunjia, SHAN Shengdi Central South University of Forestry and Technology, Changsha, Human Province, P.R.China. Trong tài liệu tác giả trình bày các vấn đề về chi phí logistics, sự cần thiết phải quản lý chi phí logistics trong doanh nghiệp để phát huy lợi thế cạnh tranh và nâng cao lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội cho Trung Quốc. - Tổ chức công tác kế toán quản trị tại các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: luận văn thạc sĩ: Nguyễn Thành Kim Dung 2013, trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài tác giả đưa ra cơ sở lý luận về tổ chức KTQT tại các DN vận tải thủy nội địa logistics, từ đó khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại DN SoWatCo trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh và đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện tổ chức KTQT tại các DN vận tải thủy nội địa. - Nghiên cứu vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh: đề tài nghiên cứu
  12. 3 khoa học cấp bộ: TS Phạm Châu Thành. Trong nghiên cứu này, tác giả đưa ra cơ sở lý luận về KTQT, đề cập đến thực trạng áp dụng KTQT dành cho các DN có quy mô vừa và nhỏ trong lĩnh vực logistics tại Tp. Hồ Chí Minh, trên cơ sở đó tác giả đưa ra quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc vận dụng KTQT và xây dựng nội dung KTQT, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm vận dụng KTQT cho các DN nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực logistics. - Lý thuyết và thực hành thông tin kế toán để ra quyết định kinh doanh: đề tài nghiên cứu khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Dược, TS. Trần Văn Tùng. Trong đề tài, các tác giả đưa ra những vấn đề lý luận về thông tin kế toán để ra quyết định kinh doanh kết hợp với tìm hiểu thực trạng tổ chức thông tin kế toán phục vụ cho nhà quản trị ra các quyết định kinh doanh của một số DN sản xuất đã niêm yết cổ phiếu ở Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm thiết lập thông tin kế toán giúp cho các nhà quản trị có cơ sở khoa học để ra quyết định kinh doanh. Hầu hết các nghiên cứu trên chỉ tập trung vào nghiên cứu vận dụng tổ chức KTQT tại các DN nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực logistics hay phạm vi nhỏ hơn là DN vận tải thủy nội địa trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, phân tích chi phí logistics của DN, thông tin kế toán để ra quyết định kinh doanh trong DN sản xuất, chưa đề cập đến việc thiết lập kênh thông tin rõ ràng và phù hợp giúp DN thu thập thông tin kế toán cần thiết phục vụ công tác quản lý điều hành của các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics, cụ thể là ra quyết định từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics và thực tiễn áp dụng ở địa bàn Tp. Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
  13. 4 - Mục tiêu cụ thể:  Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị, nội dung kế toán quản trị, tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics.  Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Đề xuất một số giải pháp nhằm tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics. - Phạm vi nghiên cứu: kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh. 5. Phương pháp nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận án này tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. - Nội ung 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị, nội dung kế toán quản trị, tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics.  Phương pháp tổng hợp:  Tổng hợp các khái niệm về kế toán quản trị, logistics.  Đặc điểm tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics.  Vận dụng KTQT trong lĩnh vực logistics ở một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. - Nội ung 2: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp:  Khái quát về tình hình chung của các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam.
  14. 5  Khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.  Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhà quản trị DN, kế toán trưởng, người trực tiếp làm công tác kế toán trong DN về thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.  Phương pháp thống kê: thống kê các số liệu khảo sát qua bảng câu hỏi. Từ đó tác giả áp dụng phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu đã khảo sát làm cơ sở đưa ra một số giải pháp. - Nội ung 3: Đề xuất một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.  Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm:  Định hướng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics.  iải pháp tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. 6. Đóng góp mới của luận văn  Về mặt khoa học o Nêu đặc điểm, điều kiện để tổ chức KTQT của các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics. o Khái quát về thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. o Giải pháp tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.  Về mặt thực tiễn o Làm rõ thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics, cho thấy rõ nhu cầu về thông tin KTQT của các DN. o Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ để hội nghề nghiệp và cơ quan chức năng tham khảo để xây dựng thông tư hướng dẫn thực hiện KTQT ngày càng chi tiết hơn theo nhu cầu của DN, quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho việc phát triển ngành logistics.
  15. 6 7. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, bố cục của đề tài gồm 3 chương: - Chương 1: Tổng quan kế toán quản trị và tổ chức kế toán quản trị trong các DN logistics. - Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh. - Chương 3: Một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
  16. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS 1.1 Tổng quan về kế toán quản trị 1.1.1 Định nghĩa kế toán quản trị Có nhiều quan niệm khác nhau về kế toán quản trị do tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau. Các khái niệm được sử dụng phổ biến hiện nay như: - Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) năm 1989 đưa ra định nghĩa: “Kế toán quản trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình và truyền đạt thông tin cho nhà quản trị để lập kế hoạch, đánh giá theo dõi việc thực hiện trong phạm vi nội bộ một tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức”. - Viện kế toán viên Hoa Kỳ (IMA) năm 2008 đưa ra định nghĩa: “Kế toán quản trị là một nghề có liên quan đến việc hỗ trợ ra quyết định, xây dựng và triển khai kế hoạch và hệ thống quản lý kết quả thực hiện, cung cấp chuyên môn về tình hình tài chính, kiểm soát để hỗ trợ quản lý trong việc xây dựng và thực hiện chiến lược tổ chức. - Theo GS H.Bouquin đại học Paris – Dauphin, trường phái kế toán quản trị của Pháp: “Kế toán quản trị là một hệ thống thông tin định lượng cung cấp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định điều hành các tổ chức nhằm đạt hiệu quả cao”. [15] - Theo luật kế toán Việt Nam được quốc hội khóa 11 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. [16] Qua các định nghĩa khác nhau về kế toán quản trị cho thấy kế toán quản trị có những đặc điểm sau: - Là một hệ thống kế toán cung cấp các thông tin định lượng. - Đối tượng sử dụng thông tin là nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp.
  17. 8 - Thông tin kế toán quản trị phục vụ chủ yếu cho việc thực hiện tốt các chức năng của nhà quản trị doanh nghiệp. 1.1.2 Vai trò của kế toán quản trị Chất lượng của các quyết định quản trị phụ thuộc vào quá trình xử lý thông tin kế toán và các thông tin khác, do đó nếu thông tin sai sẽ dẫn đến quyết định sai nên kế toán quản trị cần cung cấp thông tin cho người quản lý một cách có hiệu quả. Vai trò của kế toán quản trị: - Cung cấp thông tin cho quá trình xây dựng kế hoạch và dự toán: lập kế hoạch là xây dựng các mục tiêu phải đạt được và cách thực hiện để đạt mục tiêu đó, kế hoạch mà nhà quản trị đặt ra thông thường là các dự toán như dự toán giá bán, dự toán doanh thu, dự toán tiền… Nhà quản trị cần nắm các thông tin này để định hướng hoạt động cho từng bộ phận, từ đó thông tin kế toán giúp họ có thể sử dụng tối ưu các nguồn lực. - Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: nhà quản trị cần liên kết chặt chẽ giữa yếu tố con người và nguồn lực để có kế hoạch hiệu quả, và nhờ có thông tin của kế toán quản trị để dễ dàng đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình lãnh đạo hàng ngày. - Cung cấp thông tin cho quá trình kiểm tra và đánh giá: sau khi lập kế hoạch và thực hiện, nhà quản trị cần được cung cấp các báo cáo thực hiện nhằm phản hồi về vấn đề đã xảy ra như báo cáo biến động đến kết quả sản xuất và tiêu thụ, từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng. Như vậy thông tin kế toán giúp nhà quản trị thấy được bản chất vấn đề và đưa ra giải pháp để điều chỉnh cho hợp lý để sử dụng tối ưu nguồn lực. - Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định: ra quyết định là sự kết hợp của cả ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Để có được thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định kế toán quản trị phải chọn lọc những thông tin cần thiết, thích hợp rồi tổng hợp, phân tích cho nhà quản trị. Từ đó góp phần đổi mới, cải tiến công tác quản lý của doanh nghiệp, tất cả các nguồn lực của doanh nghiệp đều được kế toán đo lường, định lượng thành các chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện dưới hình thức giá trị, nhằm cung cấp thông tin có giá trị cho chức năng kiểm tra và đánh giá. Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả
  18. 9 hoạt động kinh doanh nhằm để nhận biết tiến độ thực hiện và những nguyên nhân sai lệch giữa kết quả so với mục tiêu đề ra, từ đó phát hiện những thay đổi có thể xảy ra, ngoài ra nó còn là cơ sở để ra các giải pháp tiến hành trong tương lai giúp doanh nghiệp phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác, phát hiện những tồn tại yếu kém. 1.1.3 Nội dung của kế toán quản trị 1.1.3.1 Hệ thống kế toán chi phí a. Khái niệm chi phí và phân loại chi phí Chi phí là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Chi phí sản xuất là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh gắn liền với quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh liên tục, khách quan, đa dạng theo từng loại hình sản xuất. Có nhiều cách phân loại chi phí phát sinh trong một DN, mỗi cách phân loại sẽ mang lại một công dụng khác nhau trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý: - Theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền. - Theo chức năng hoạt động: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. - Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Theo cách ứng xử của chi phí: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. [12] b. Các mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bao gồm: - Mô hình theo chi phí thực tế: mô hình này đảm bảo tính chính xác giá thành sản phẩm vì các chi phí sản xuất thực tế được tập hợp sau quá trình sản xuất hoàn thành, do đó giá thành sản phẩm thể hiện chi phí sản xuất trong quá khứ,
  19. 10 rất phù hợp với thông tin theo yêu cầu, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán khi trình bày trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản xuất cung cấp cho nhà quản trị không được nhanh chóng và kịp thời để phục vụ cho quá trình quản lý và ra các quyết định kinh doanh. - Mô hình theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính: theo mô hình này giá thành sản phẩm được xác định vừa trên chi phí thực tế phát sinh vừa dựa trên cơ sở ước tính, trong đó chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp dựa trên chi phí thực tế, còn chi phí sản xuất chung được ước tính phân bổ. Cuối kỳ tiến hành xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung do tập hợp theo chi phí thực tế nhưng đã phân bổ theo chi phí ước tính. Thông tin về giá thành sản phẩm của mô hình này có thể được tính ở bất kỳ thời điểm nào nên có thể cung cấp thông tin một cách kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời của nhà quản lý. - Mô hình theo chi phí định mức: theo mô hình này thì việc tính giá thành sản phẩm dựa vào các định mức tiêu hao về vật tư, lao động; dự toán về chi phí phục vụ sản xuất. Cuối kỳ, dựa vào những chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kế toán để so sánh với chi phí định mức kế toán sẽ xác định khoản chênh lệch do thay đổi định mức, tìm ra nguyên nhân chênh lệch và đưa ra các biện pháp xử lý. Yêu cầu của mô hình này là doanh nghiệp phải thiết lập được hệ thống định mức kinh tế, kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị và trung bình chung của ngành đồng thời có hệ thống hạch toán được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp thông tin nhanh nhạy và có độ tin cậy cao. Xây dựng một hệ thống chỉ tiêu định mức theo tiêu chuẩn là một công việc mang tính nghệ thuật cao. Trách nhiệm xây dựng các định mức chi phí không chỉ thuộc về nhân viên KTQT mà cả những nhà quản trị hiểu rõ hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức. Việc phân tích kết quả thực hiện so với định mức của các yếu tố sản xuất thành các nhân tố giá và lượng nhằm đánh giá các yếu tố chi phí đã biến động như thế nào: + Biến động về giá phản ánh giá của một đơn vị nguyên liệu hay giá của một đơn vị thời gian để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm đã thay đổi như thế nào.
  20. 11 + Biến động về lượng phản ánh tiêu hao vật chất và lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một sản phẩm thay đổi như thế nào. Biến động xảy ra do nhiều yếu tố tác động, vừa chủ quan vừa khách quan, có thể do chính quá trình sản xuất của doanh nghiệp hoặc do biến động của các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp. Muốn đạt được LN cao đòi hỏi DN phải kiểm soát được chi phí, nguyên nhân của sự biến động chi phí để có giải pháp kịp thời nhằm sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả. [8] 1.1.3.2 Dự toán ngân sách Dự toán ngân sách là những tính toán, dự kiện một cách toàn diện mục tiêu kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời chỉ rõ cách thức và biện pháp huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đó. Dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá thành quả hoạt động của từng bộ phận, từ đó xác định trách nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình hoạch định, tổ chức và kiểm soát. Dự toán ngân sách toàn công ty bao gồm hệ thống các dự toán như: dự toán tiêu thụ sản phẩm, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán vốn đầu tư, dự toán tồn kho thành phẩm hàng hóa, dự toán tiền mặt, dự toán kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán dự toán…[15] Theo tác giả Thomas P. Edmonds, Cindy D. Edmonds, Bor – Yi Tsay (2000), có 3 mô hình dự toán sau:  Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống: Sơ đồ 1.1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống Quản trị cấp cao Quản trị trung gian Quản trị trung gian Quản trị cấp cơ sở Quản trị cấp cơ sở Quản trị cấp cơ sở Quản trị cấp cơ sở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2