intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Triển khai đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

50
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là triển khai việc thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, phân tích thực trạng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ và đưa ra những giải pháp cụ thể về đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm tăng lợi nhuận, tăng thu nhập ngoài lãi cho ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Triển khai đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  ……………….***………………. NGUYỄN NGỌC DIỄM TRIỂN KHAI ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH  ……………….***………………. NGUYỄN NGỌC DIỄM TRIỂN KHAI ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8640201 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Diễm
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT ABSTRACT Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ........................................................................1 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. ....................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung. ................................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể như sau: ................................................................................... 2 1.2.3. Các câu hỏi nghiên cứu: .................................................................................... 2 1.2.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………….3 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN ..................3 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................3 1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................3 Chương 2. VẤN ĐỀ ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ. ....................................................................... 4 2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ. ........................4 2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ..5 2.2.1. Về sản phẩm dịch vụ. ........................................................................................ 5 2.2.2. Về mạng lưới. .................................................................................................... 6 2.2.3. Năng lực tài chính. ............................................................................................ 7 2.2.4. Uy tín, thương hiệu. .......................................................................................... 8 2.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ……………………………………………….8 Chương 3. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 100 3.1. SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG. .......................................................100 3.1.1. Các khái niệm về sản phẩm dịch vụ ngân hàng. ........................................... 130 3.1.2. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ ngân hàng........................................................... 16
  5. 3.1.3. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng ........................................................................ 163 3.2. ĐA DẠNG HÓA CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG…………...13 3.2.1. Cơ sở lý luận về đa dạng hóa…………………………………………..…....13 3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện nay……………….……14 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ……………....….16 3.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY. ........................... 177 3.3.1. Nghiên cứu của Sibel Yilmaz Turkmen và TS. Ihsan Yigit, 2012, Khoa Quản trị kinh doanh Đại học Marmara Thổ Nhĩ Kỳ……………………………………..…...17 3.3.2. Nghiên cứu của Laetitia Lepetit, Emmanuelle Nys, Philippe Rous, Amine Tarazi, 2007, Tạp chí tài chính ngân hàng Châu Âu……………………………….…17 3.3.3. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Yến………………………………….…..18 3.3.4. Nghiên cứu của Nguyễn Văn Việt……………………………………...……18 3.3.5. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Phong……………………………………....19 3.3.6. Hạn chế của các nghiên cứu trước đây………………………………….…...19 3.4. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN. .........................................................................................................................20 3.4.1. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................ 20 3.4.2. Phương pháp tiếp cận………………………………………………………..20 Chương 4. THỰC TRẠNG ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ. ................................. 211 4.1. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ…….. ...................................................211 4.1.1. Về lĩnh vực thẻ ................................................................................................ 21 4.1.2.Về lĩnh vực thanh toán, chuyển tiền............................................................... 295 4.1.3 Dịch vụ khác: ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh………………………………………………27 4.1.5. Cơ cấu thu nhập……………………………………………………………..29 4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG........................................................................................31 4.3. HẠN CHẾ…………………………………………………………………….32 4.3.1. Đa dạng hóa sản phẩm………………………………………………………32 4.3.2. Công nghệ………………………………………………………………...…32 4.3.3. Chi phí……………………………………………………………………….33 4.3.4. Thu nhập ngoài lãi……………………………………………………..….…33
  6. 4.3.5. Chất lượng sản phẩm………………………………………………………...33 4.4. NGUYÊN NHÂN……………………………………………..………………33 4.4.1. Nguồn vốn…………………………………………………………………...33 4.4.2. Các dịch vụ thanh toán………………………………………………………34 4.4.3. Các sản phẩm dịch vụ……………………………………………………….34 Chương 5. GIẢI PHÁP ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM DỊCH VỤ TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ…………………………………...………...35 5.1. CÁC GIẢI PHÁP…………………………………………………………….35 5.1.1. Duy trì thế mạnh về dịch vụ thanh toán chuyển tiền, và kiều hối…………...35 5.1.2. Tăng cường bán chéo sản phẩm thẻ và ngân hàng điện tử………………….335 5.1.3. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ…………………………………………36 5.1.4. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ khác………………………………………...37 5.2. TÍNH PHÙ HỢP VÀ KHẢ THI…………………………………………….38 5.3. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN…………………………………...38 5.3.1. Giải pháp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trọn gói………………………...38 5.3.1. Xây dựng hệ thống đồng bộ………………..………………………………..38 5.4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ GỢI Ý HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO……………………………………………………………………………...39 5.4.1. Những hạn chế………………………………………………………………39 5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo…………………………………………………39 KẾT LUẬN…………………………………………………………………41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………...42
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Stt Từ viết tắt Viết tắt 1 Automated teller machine ATM 2 Dịch vụ ngân hàng DVNH 3 Ngân hàng thương mại NHTM 4 Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank 5 Point of sale POS 6 Society for Worldwide Interbank Financial SWIFT Telecommunication 7 Internet banking IB
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Tên bảng Trang 1 Bảng 4.1. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực thẻ 21 2 Bảng 4.2. Chỉ tiêu phát hành thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ 22 3 Bảng 4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh IB 24 4 Bảng 4.4. Hoạt động kinh doanh chuyển tiền 25 5 Bảng 4.5. Hoạt động kinh doanh dịch vụ khác 26 6 Bảng 4.6. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm 27 7 Bảng 4.7. Cơ cấu thu nhập trong 03 năm 29
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Stt Tên hình, biểu đồ Trang 1 Hình 4.1. Kết quả hoạt động trong lĩnh vực thẻ 21 2 Hình 4.2. Chỉ tiêu phát hành thẻ và đơn vị chấp nhận thẻ 23 3 Hình 4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh IB 28 4 Hình 4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm 29 5 Hình 4.5. Cơ cấu thu nhập trong 03 năm 30
  10. TÓM TẮT Để nâng cao chất lượng các dịch vụ, đề ra những dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao giá trị, tăng thu nhập ngoài lãi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ (Vietcombank Cần Thơ). Mục tiêu của Đề tài phân tích thực trạng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nguyên nhân dẫn đến hạn chế, tồn tại và đưa ra những giải pháp cụ thể về đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. Sử dụng các phương pháp so sánh đánh giá, phân tích, tổng hợp và thống kê mô tả để đưa ra những định hướng về đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng, giảm thiểu rủi ro, tăng thu nhập ngoài lãi, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao chất lượng. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là một giải pháp cơ bản và cấp thiết đối với Vietcombank Cần Thơ hiện nay. Từ khóa: Đa dạng hóa dịch vụ, tăng thu nhập ngoài lãi, Vietcombank Cần Thơ
  11. ABSTRACT In order to improve the quality of services, propose new services to meet customer needs, increase value, increase non-interest income at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Can Tho Branch (Vietcombank Can Tho). The objective of the thesis is to analyze the current situation of diversifying products and services, the reasons for limiting, existing and offering specific solutions to diversify banking products and services at Vietcombank Can Tho. Use the methods of comparing evaluation, analysis, synthesis and descriptive statistics to give directions for diversifying banking products and services, reducing risks, increasing non-interest income, and increasing competitiveness and quality improvement. Diversifying banking products and services is a basic and urgent solution for Vietcombank Can Tho at present. Keywords: Diversifying services, increasing non-interest income, Vietcombank Can Tho
  12. 1 Chương 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ là xu hướng mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đang hướng đến nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị phần, Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) cũng không nằm ngoài xu thế đó. Với mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, mở rộng các kênh phân phối điện tử, bổ sung các sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng của công nghệ hiện đại. VCB đã và đang đạt được nhiều thành công trong việc tối ưu hóa các sản phẩm dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng, mang lại ngày càng nhiều tiện ích gia tăng cho từng loại đối tượng khách hàng. VCB Cần Thơ là một trong những chi nhánh của VCB hoạt động trên địa bàn của miền Miền tây Nam bộ, đang cung cấp các sản phẩm dịch vụ của hệ thống VCB cho khách hàng, là nơi triển khai việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của hệ thống VCB đến mọi đối tượng khách hàng, tuân thủ theo những chính sách, những quy định và quy trình của VCB trong từng thời kỳ. Việc triển khai đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của VCB đến khách hàng của VCB Cần Thơ sẽ có những đóng góp nhất định trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị phần của hệ thống VCB. Vì vậy Đề tài có giá trị thực tiễn cao và rất cần được nghiên cứu. Trong hệ thống ngân hàng Việt Nam có những thay đổi đáng kể cả về số lượng và cơ cấu của các loại hình tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng thương mại nói riêng thì giai đoạn sau được xem là thời điểm bùng nổ của các loại hình sản phẩm, dịch vụ, kênh bán hàng trong ngành ngân hàng. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là xu hướng trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế của các ngân hàng thương mại. Nhu cầu về dịch vụ ngân hàng liên quan đến nhu cầu về các dịch vụ tài chính được cung cấp trong hệ thống ngân hàng thương mại. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Cần Thơ nhiều năm liền đứng đầu thành phố Cần Thơ với tổng lợi nhuận năm 2018 lên đến 180 tỷ đồng, tăng trưởng 80% so với mức 100 tỷ đồng năm 2016. Tuy nhiên, hoạt động của ngân hàng thời gian qua phụ thuộc rất lớn vào những nghiệp vụ truyền thống là tín dụng
  13. 2 và huy động vốn. Lợi nhuận lãi thuần năm 2018 của Vietcombank Cần Thơ lên đến 261 tỷ đồng (thu nhập lãi 910 tỷ đồng, chi phí lãi 522 tỷ đồng). Như vậy, yêu cầu về việc thực hiện đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ giai đoạn sắp tới là cần thiết nhằm giảm bớt phụ thuộc vào các hoạt động kinh doanh truyền thống, phân tán rủi ro và nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn đó việc triển khai nghiên cứu đề tài là thực sự cần thiết. Vì vậy, Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Triển khai đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương – Chi nhánh Cần Thơ” 1.2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU. 1.2.1. Mục tiêu chung. Triển khai việc thực hiện đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, phân tích thực trạng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ và đưa ra những giải pháp cụ thể về đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm tăng lợi nhuận, tăng thu nhập ngoài lãi cho ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể như sau: - Phân tích thực trạng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. - Phân tích các nguyên nhân hạn chế đa dạng hóa dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ. - Triển khai một số giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. 1.2.3. Các câu hỏi nghiên cứu: Thực trạng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ? Nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ? Các sản phẩm nào cần phải triển khai đa dạng hóa tại Vietcombank Cần Thơ?
  14. 3 1.2.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Các khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. Phạm vi nghiên cứu: là các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đang áp dụng tại Vietcombank Cần Thơ. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN - Phương pháp nghiên cứu so sánh, đánh giá nhằm đánh giá những tồn tại trong đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Vietcombank Cần Thơ, đồng thời phân tích nguyên nhân của những tồn tại này và đưa ra những đề xuất một số giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ. - Phương pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp nhằm phân tích thực trạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. - Phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả nhằm phân tích sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ. 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Đề tài mong muốn đóng góp những định hướng về đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng đặc biệt là đối với các sản phẩm đa dạng hóa tại Vietcombank Cần Thơ. Từ đó sẽ đạt được những lợi ích: phân tán rủi ro, tăng lợi nhuận, tăng thu nhập ngoài lãi. 1.5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Luận văn gồm có 05 chương, khái quát chung về đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và góp phần tăng thu nhập ngoài lãi. Chương 1. Giới thiệu đề tài nghiên cứu. Chương 2. Vấn đề đa dạng hóa các sản phẩm tại Vietcombank Cần Thơ. Chương 3. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Chương 4. Thực trạng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng tại Vietcombank Cần Thơ. Chương 5. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tại Vietcombank Cần Thơ.
  15. 4 Chương 2. VẤN ĐỀ ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ 2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân là Phòng Ngoại hối Hậu Giang, trực thuộc và có trụ sở ban đầu cùng với Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Hậu Giang, nay là Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Cần Thơ (số 02 Ngô Gia Tự, thành phố Cần Thơ). Ngày 25/01/1989, Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định số 16/NH-QĐ về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước Ngân hàng Ngoại thương - Chi nhánh Cần Thơ, chuyển từ Phòng Ngoại hối Hậu Giang, đại diện pháp nhân của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại Cần Thơ. Ngày 01/10/1989, Ngân hàng Ngoại thương - Chi nhánh Cần Thơ chính thức được thành lập, chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Cần Thơ và Hội sở Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH CẦN THƠ. Tên tiếng Anh: BANK FOR FORGEIN TRADE OF VIETNAM, CANTHO BRANCH. Tên giao dịch: VIETCOMBANK CAN THO. Trụ sở chính: số 03-05-07 Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Các phòng giao dịch: Phòng giao dịch Ninh Kiều, Phòng giao dịch Cái Răng, Phòng giao dịch Nam Cần Thơ, Phòng giao dịch Hưng Lợi, Phòng giao dịch Phong Điền. Các thành tựu đã đạt được trong thời gian qua của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ: - Năm 2001, Chi nhánh triển khai dịch vụ mang tên Việt Nam Vision 2001 theo tiêu chuẩn quốc tế hiện đại. - Năm 2002, Chi nhánh triển khai hệ thống rút tiền tự động ATM và phát hành thẻ connect ATM.
  16. 5 - Năm 2008, Chi nhánh khai trương hệ thống thanh toán thẻ Vietcombank Smartlink China Unionpay. - Năm 2015, Vietcombank Cần Thơ là đơn vị có số dư và tỷ lệ tăng trưởng huy động vốn, tín dụng cao nhất trên địa bàn. Trong thời gian này, Chi nhánh vinh dự được tặng thưởng cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Từ năm 2016 đến nay, Chi nhánh luôn hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu được Hội sở chính giao. Trở thành ngân hàng đối ngoại hàng đầu trong những trung tâm thanh toán lớn trong nước và 26 khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với uy tín và hệ thống công nghệ hiện đại cùng đội ngũ cán bộ lành nghề, nhiệt tình, năng động. 2.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ. 2.2.1. Về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong thời gian qua ngân hàng đã và đang không ngừng nghiên cứu và đưa ra những sản phẩm mới để ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nền kinh tế. Bên cạnh hoạt động huy động và cho vay, hoạt động của ngân hàng đã đa dạng trên các mặt dịch vụ: ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, cho vay đầu tư, tài trợ thương mại, bảo lãnh và tái bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, tiền gửi, thanh toán, chuyển tiền, phát hành và thanh toán thẻ tín dụng trong nước và quốc tế, séc du lịch, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm và cho thuê tài chính. Các dịch vụ tín dụng và phí tín dụng của ngân hàng đã đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của khách hàng trong và ngoài nước. Tuy nhiên ngân hàng còn phải cố gắng nhiều hơn nữa trong hoạt động kinh doanh bởi một số lý do: chưa gây dựng được lòng tin vững chắc cho khách hàng về chất lượng sản phẩm; sản phẩm chưa phong phú về số lượng, nhất là đối với các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế như: quan hệ giao dịch với các ngân hàng đại lý, thanh toán quốc tế, thương mại và tài trợ xuất nhập khẩu và giao dịch kinh doanh ngoại hối, ...; chưa chú trọng nhiều đến cạnh tranh về chất lượng phục vụ và công nghệ mà chủ yếu nhờ mở rộng mạng lưới, cạnh tranh về giá cả và lãi suất; việc mở rộng mạng lưới ngân hàng có sự sai lệch đã tạo ra những lực cản rất lớn cho khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính của các khu vực dân cư.
  17. 6 Ngoài ra cuộc cạnh tranh về số lượng máy POS và các đơn vị chấp nhận thẻ tiếp tục là cuộc cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng, trong đó nhóm NHTM nhà nước vẫn đang chiếm nhiều lợi thế với số lượng máy POS rất lớn. Hiện nay, mạng lưới máy POS đã được kết nối liên thông tại nhiều ngân hàng, nên các khách hàng có thể thanh toán bằng thẻ nội địa, quốc tế hay thẻ tín dụng do các ngân hàng trong nước phát hành tại bất kỳ máy POS của ngân hàng nào. Các hoạt động thanh toán được thực hiện trên các thiết bị đọc thẻ di động (gọi tắt là mPOS). Các tổ chức doanh nghiệp sử dụng mPOS để cung cấp giải pháp thanh toán cho khách hàng tại bất kỳ nơi nào vào bất kỳ lúc nào. Khi điện thoại di động thông minh ngày càng tăng trưởng thì hình thức thanh toán này sẽ ngày càng phổ biến trong tương lai gần. Bên cạnh đó, ngân hàng cần chú trọng hơn nữa các dịch vụ thanh toán hóa đơn điện tử liên kết với các công ty điện, nước, viễn thông, truyền thông và các công ty tài chính. Có như vậy thì các sản phẩm thẻ, ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng mới có lợi thế cạnh tranh và nền tảng phát triển. Hiện nay, các sản phẩm liên quan đến thẻ và ngân hàng điện tử đang có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng. Nguyên nhân là các sản phẩm này phát triển trên nền tảng công nghệ ngân hàng hiện đại đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng và bắt kịp xu hướng ngân hàng mới nhất. Các ngân hàng không ngừng đưa ra các chương trình marketing khuyến mãi vô cùng hấp dẫn để đứng vững trên thị trường mới này. 2.2.2. Về hiệu quả hoạt động kinh doanh. Giai đoạn 2008 – 2012 là thời kỳ khó khăn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng bởi sự ảnh hưởng và tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Tính đến cuối năm 2012, tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 1.200 tỷ đồng, giảm 45,95% so với năm 2011. Một số nguyên nhân chính khiến cho lợi nhuận của ngân hàng năm 2012 sụt giảm mạnh: tín dụng tăng trưởng thấp, mặt bằng lãi suất cho vay giảm, xu hướng mở rộng hệ thống đã làm tăng chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tăng mạnh so với các năm trước, rủi ro trong kinh doanh vàng. Vì cho vay vẫn là mảng hoạt động mang lại thu nhập chính tại ngân hàng nên khi nền kinh tế gặp khó khăn, Ngân hàng Nhà nước thắt chặt tiền tệ, khống chế tăng trưởng tín
  18. 7 dụng thi tốc độ tăng trưởng lợi nhuận năm 2012 giảm hẳn. Do đó, trong thời gian tới ngân hàng cần phải chú trọng phát triển hoạt động dịch vụ hơn nữa nhằm duy trì hoạt động hiệu quả và ổn định hơn. Ngoài ra cạnh tranh về mạng lưới là một trong những quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại. Mạng lưới máy ATM của các ngân hàng hiện nay đã được kết nối qua hệ thống Banknet. Nhờ đó, thẻ của khách hàng có thể thực hiện giao dịch rút tiền tại bất kỳ máy ATM của bất kỳ ngân hàng nào. Do đó, phát triển mạng lưới ATM hiện nay không còn được ngân hàng khuyến khích vì tốn kém chi phí đầu tư hạ tầng, vận hành bảo trì bảo dưỡng cũng như chi phí tồn quỹ tiền mặt. Tuy nhiên, để đẩy mạnh sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế, các ngân hàng vẫn cần chú trọng đến chất lượng phục vụ của mạng lưới máy ATM. Bên cạnh đó, dịch vụ ngân hàng điện tử đang là xu hướng mới của ngân hàng hiện đại và càng ngày càng nhận được sự quan tâm của các ngân hàng. Khi điện thoại thông minh càng ngày càng phổ biến thì nhu cầu giao dịch thanh toán trực tuyến của khách hàng ưa thích công nghệ sẽ không ngừng gia tăng. Các ngân hàng cần tận dụng dữ liệu khách hàng để có hướng phân tích hành vi, tìm hiểu thói quen tiêu dùng và tìm kiếm để chủ động trong việc phát triển các gói sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thu hút khách hàng chú ý đến sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử phải đi kèm với việc giữ chân khách hàng bằng cách không ngừng nâng cao năng lực công nghệ, tính bảo mật và an toàn trong hoạt động ngân hàng. Việc gia tăng phát triển các sản phẩm dịch vụ sẽ giúp ngân hàng thu phí dịch vụ, nâng cao lợi nhuận hiệu quả kinh doanh nên là trọng tâm phát triển trong tương lai. 2.2.3. Về hoạt động tín dụng. Dư nợ tín dụng của ngân hàng trong thời gian qua tăng lên khá nhanh. Trong giai đoạn có lúc tốc độ tăng trưởng dư nợ bình quân khá cao đạt trên 21,2%. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng liên tục tăng qua các năm cho thấy ngân hàng đã có đóng góp rất lớn vào việc phát triển nền kinh tế. Bên cạnh sự phát triển nhanh cả về quy mô và tốc độ tăng trưởng, hoạt động tín dụng của các NHTM Việt Nam thời gian qua còn ẩn chứa rất nhiều hạn chế cần sớm được khắc phục như là: tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động vượt xa mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước
  19. 8 làm cho tính thanh khoản của hệ thống luôn căng thẳng; tín dụng tăng trưởng nóng dẫn đến chất lượng tín dụng giảm thấp và nợ xấu tăng cao; cơ cấu kỳ hạn cho vay và kỳ hạn huy động không cân đối đã phát sinh rủi ro kỳ hạn ở các ngân hàng 2.2.4. Uy tín, thương hiệu. Qua hơn 30 năm hoạt động và phát triển, Vietcombank Cần Thơ hiện nay là một chi nhánh ngân hàng thương mại đứng đầu trong hệ thống ngân hàng tại địa phương và trong khu vực Tây Nam Bộ. Ngân hàng từng bước phát triển các sản phẩm dịch vụ theo hướng đa dạng hóa sản phẩm. Tuy nhiên tính đến nay ngân hàng vẫn còn phụ thuộc rất lớn vào các sản phẩm dịch vụ truyền thống, tiềm ẩn nhiều rủi ro hoạt động. Thời gian tới, cần ưu tiên tăng cường phát triển danh mục sản phẩm dịch vụ theo hướng chuyên nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng vẫn bảo đảm an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững. Ngoài ra, cần tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm của mình trên cơ sở những sản phẩm truyền thống. Đây là cơ sở để ngân hàng chiếm lĩnh thị trường, tăng trưởng thị phần, góp phần làm tăng uy tín, thương hiệu. 2.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ. 2.2.5.1. Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn. Việc huy động vốn tại Vietcombank Cần Thơ từ khách hàng qua các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi ký quỹ. Nguồn vốn luôn tăng. 2.2.5.2. Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng. Bên cạnh các sản phẩm cho vay đa dạng như: vay tiêu dùng, vay sản xuất, kinh doanh, vay du học, vay thấu chi. Chú trọng đến những sản phẩm: bảo lãnh, cho thuê tài chính, bao thanh toán... bên cạnh hoạt động tín dụng. 2.2.5.3. Đa dạng hóa dịch vụ. Đa dạng hóa các dịch vụ cho thuê thanh toán, kinh daonh ngoại hối, các công cụ tài chính phát sinh, dịch vụ thẻ, bảo hiểm, chứng khoán và các dịch vụ khác. TÓM TẮT CHƯƠNG Trong Chương 2 đã nêu được quá trình hình thành và sự phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam cũng như sự phát triển của
  20. 9 Vietcombank Cần Thơ qua các thời kỳ. Các vấn đề Vietcombank Cần Thơ quan tâm để làm cơ sở cho phương pháp nghiên cứu tiếp theo.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2