Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng kinh nghiệm quốc tế về tài chính vi mô phục vụ người nghèo tại Việt Nam
lượt xem 5
download
Mục tiêu của đề tài là tham khảo kinh nghiệm về hoạt động tài chính vi mô của một số quốc gia trên thế giới, tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về hoạt động tài chính vi mô và bài học cho Việt Nam; phân tích thực trạng ngành tài chính vi mô tại Việt Nam; đề xuất các kiến nghị để thúc đẩy việc ứng dụng ngành tài chính vi mô tại Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng kinh nghiệm quốc tế về tài chính vi mô phục vụ người nghèo tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN ĐỨC NGỌC ỨNG DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN ĐỨC NGỌC ỨNG DỤNG KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân Hàng Mã số: 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI KIM YẾN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2011
- i LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Bùi Kim Yến đã tận tình hướng dẫn, góp ý và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Ngân Hàng, Phòng Quản lý đào tạo sau đại học Trường Đại học Kinh tế TPHCM, các bạn lớp Cao học Ngân hàng K18 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian khóa học vừa qua. Những lời cảm ơn cuối cùng xin dành cho gia đình và bạn bè, đã hết lòng quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trần Đức Ngọc
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Bùi Kim Yến. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực. Các nội dung trích dẫn đều được ghi nguồn trích dẫn cụ thể. Trần Đức Ngọc
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii DANH MỤC BẢNG BIỂU & SƠ ĐỒ ..................................................................... ix LỜI NÓI ĐẦU ..........................................................................................................10 i. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................10 ii. Các nghiên cứu trước đây về tài chính vi mô........................................10 iii. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................11 iv. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................12 v. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................12 vi. Kết cấu đề tài .........................................................................................12 CHƯƠNG 1 ..............................................................................................................13 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ............................................13 1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Tài chính vi mô .................13 1.2 Các khái niệm cơ bản trong Tài chính vi mô ........................................15 1.2.1 Khái niệm Tài chính vi mô....................................................................15 1.2.2 Đối tượng của tài chính vi mô ...............................................................16 1.2.3 Nội dung hoạt động của TCVM ............................................................16 1.2.4 Vai trò của tài chính vi mô ....................................................................18 1.2.5 Tổ chức tài chính vi mô là gì? ...............................................................19 1.2.6 Các sản phẩm của tài chính vi mô .........................................................20
- iv 1.2.6.1 Tín dụng vi mô ......................................................................................20 1.2.6.2 Tiết kiệm vi mô .....................................................................................20 1.2.6.3 Bảo hiểm vi mô .....................................................................................21 1.2.6.4 Các sản phẩm khác ................................................................................21 Kết luận chương 1..................................................................................................21 CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................22 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH VI MÔ ............22 2.1 Các mô hình TCVM tiêu biểu ...............................................................22 2.1.1 Mô hình ngân hàng Grameen ................................................................22 2.1.2 Mô hình ngân hàng làng ........................................................................24 2.1.3 Nhóm đoàn kết ......................................................................................25 2.1.4 Ngân hàng Rakyat Indonesia (BRI) ......................................................26 2.1.5 Đặc điểm chung của các mô hình..........................................................27 2.2 Hoạt động TCVM ở một số quốc gia ....................................................28 2.2.1 Hoạt động tài chính vi mô ở Banglades ................................................28 2.2.2 Hoạt động TCVM ở Trung Quốc ..........................................................31 2.2.3 Hoạt động TCVM ở Thái Lan ...............................................................34 2.2.4 Hoạt động TCVM ở Ấn Độ...................................................................39 2.2.5 Hoạt động TCVM ở Indonesia ..............................................................42 2.2.6 Hoạt động TCVM tại Malaysia và Philippines .....................................44 2.3 Bài học cho Việt Nam ...........................................................................45 Kết luận chương 2..................................................................................................46 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................48 THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VI MÔ VIỆT NAM ..................................................48
- v 3.1 Sự hình thành và phát triển của TCVM ở Việt nam..............................48 3.2 Môi trường hoạt động của TCVM ở Việt Nam.....................................49 3.2.1 Môi trường kinh tế.................................................................................49 3.2.2 Môi trường xã hội – chính trị ................................................................50 3.2.3 Môi trường pháp lý................................................................................51 3.2.3.1 Khung pháp luật điều chỉnh đối với vấn đề tổ chức và hoạt động TCVM....................................................................................................51 3.2.3.2 Khung pháp luật cho mức lãi suất của các tổ chức TCVM...................52 3.3 Các tổ chức TCVM tiêu biểu tại Việt Nam hiện nay ............................53 3.3.1 Các tổ chức chính thức ..........................................................................53 3.3.1.1 Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ...............................................53 3.3.1.2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.................55 3.3.1.3 Các quỹ tín dụng Nhân dân ...................................................................55 3.3.1.4 Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện Việt Nam ......................................56 3.3.2 Khu vực bán chính thức.........................................................................57 3.3.2.1 Tổ chức tài chính quy mô nhỏ TNHH MTV Tình Thương (TYM) ......57 3.3.2.2 Quỹ Trợ Vốn cho Người lao động nghèo Tự tạo việc làm (CEP) ........58 3.3.2.3 Mạng lưới tài chính vi mô M7...............................................................60 3.4 Tổng hợp kết quả hoạt động của một số tổ chức TCVM ở Việt Nam ..63 3.4.1 Hoạt động tín dụng ................................................................................63 3.4.2 Hoạt động tiết kiệm ...............................................................................65 3.4.2.1 Huy động vốn dưới hình thức tiết kiệm bắt buộc..................................66 3.4.2.2 Huy động vốn dưới hình thức tiết kiệm tự nguyện ...............................67 3.4.3 Các hoạt động kinh doanh khác ............................................................67
- vi 3.5 Tổng kết lại những kết quả hoạt động của các tổ chức TCVM Việt Nam .......................................................................................................67 3.5.1 Những hoạt động đã đạt được ...............................................................68 3.5.1.1 Hoạt động TCVM ngày càng được mở rộng về quy mô.......................68 3.5.1.2 Số lượng khách hàng ngày càng tăng mạnh ..........................................68 3.5.1.3 Hoạt động của các tổ chức TCVM ngày càng có hiệu quả hơn ............69 3.5.2 Những mặt hạn chế còn tồn tại..............................................................71 3.5.2.1 Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động của các tổ chức TCVM ....71 3.5.2.2 Nguyên nhân của các khuyết điển còn tồn tại .......................................73 3.5.2.2.1 Các nguyên nhân nội tại ........................................................................73 3.5.2.2.2 Các nguyên nhân khách quan ................................................................74 Kết luận chương 3..................................................................................................74 CHƯƠNG 4 ..............................................................................................................76 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI CHÍNH VI MÔ VIỆT NAM ................................76 4.1 Xu hướng phát triển tài chính vi mô .....................................................76 4.1.1 Dịch chuyển dần từ hoạt động từ thiện sang hoạt động kinh doanh .....76 4.1.2 Mở rộng hoạt động từ dịch vụ tín dụng sang dịch vụ tín dụng - tiết kiệm - bảo hiểm ..............................................................................................76 4.1.3 Chuyển từ hoạt động không chính thức sang hoạt động chính thức .....77 4.2 Giải pháp phát triển TCVM ở Việt Nam...............................................77 4.2.1 Có kế hoạch phát triển chiến lược quốc gia về TCVM .........................77 4.2.2 Tăng cường hệ thống giám sát kiểm tra cho hoạt động tài chính vi mô ..........................................................................................................78 4.2.3 Thay đổi cơ chế ưu đãi về lãi suất trong hoạt động tín dụng đối với các hộ có thu nhập thấp................................................................................79 4.2.4 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của tổ chức TCVM Việt Nam.......79
- vii 4.2.5 Tích cực đào tạo nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của TCVM....................................................................................................81 4.2.6 Quan tâm hơn đến các hoạt động Marketing của các tổ chức TCVM ..82 4.2.7 Đẩy mạnh liên kết giữa các tổ chức có hoạt động TCVM ....................82 4.2.8 Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng tham gia sâu hơn vào hoạt động TCVM....................................................................................................83 4.3 Các kiến nghị .........................................................................................84 4.3.1 Kiến nghị với Chính phủ .......................................................................84 4.3.2 Kiến nghị với NHNN Việt Nam............................................................85 4.3.3 Kiến nghị với các TCTCVM .................................................................87 4.3.3.1 Chú trọng hơn vào hoạt động nghiên cứu và phát triển ........................87 4.3.3.2 Nâng cao chuyên môn về tài chính ngân hàng, quản lý tài chính, cho nguồn nhân lực. .....................................................................................88 4.3.3.3 Tăng cường khả năng quản lý vốn và điều hành tổ chức ......................88 4.3.3.4 Tăng cường ứng dụng CNTT vào xử lý thông tin và hệ thống thông tin quản lý, quản lý rủi ro............................................................................89 4.3.3.5 Mở rộng các hoạt động quảng bá sản phẩm tín dụng............................90 Kết luận chương 4..................................................................................................90 KẾT LUẬN ...............................................................................................................91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TCVM Tài chính vi mô TCTCVM Tổ chức tài chính vi mô CEP Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự tạo việc làm TYM Quỹ Tình thương NHNo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội QTDND Quỹ tín dụng nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới MFWG Nhóm công tác tài chính vi mô MIX Microfianance Information eXchange
- ix DANH MỤC BẢNG BIỂU & SƠ ĐỒ Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô Việt Nam giai đoạn 2006-2010.................50 Bảng 3.2: Tỷ lệ hộ nghèo tại Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010.........................50 Bảng 3.3: Một vài chỉ tiêu hoạt động của CEP từ năm 2006-2010 ..........................60 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu hoạt động của nhóm M7 năm 2011 .................................62 Bảng 3.5: Thống kê lượng vốn cho vay một số tổ chức TCVM tiêu biểu tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 - 2010 .............................................................................63 Bảng 3.6: Số tiền cho vay trung bình mỗi khoản vay của các TCTCVM Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 ........................................................................................65 Bảng 3.7: Mức tiết kiệm bắt buộc và tiết kiệm tự nguyện của một số TCTCVM bán chính thức tính đến 2009...........................................................................................66 Bảng 3.8: Sự phát triển về số nhân viên của một số tổ chức TCVM ở Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 ........................................................................................68 Bảng 3.9: Số lượng khách hàng vay vốn theo từng năm trong giai đoạn 2006-2010 ...................................................................................................................................69 Bảng 3.10: Bảng thống kê tỷ lệ khách hàng/nhân viên của các TCTCVM Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 ........................................................................................70 Bảng 3.11: Tỷ lệ chi phí hoạt động trung bình cho mỗi khoản vay của các TCTCVM Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010......................................................71 Bảng 3.12: Số lượng sản phẩm của các TCTCVM Việt Nam ..................................72 Hình 3.1: Tiến trình của Nghị định 28&165 và thông tư số 02/2008/TT-NHNN ....52 Hình 3.2: Đồ thị so sánh lượng vốn cho vay một số tổ chức TCVM tiêu biểu tại Việt Nam trong giai đoạn 2006-2010 .......................................................................64 Hình 4.1: Ba thành phần của thị trường tài chính vi mô.........................................77
- Trang 10 LỜI NÓI ĐẦU i. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một nước nông nghiệp, với trên 70% dân số sinh sống ở nông thôn và khoảng 50% lực lượng lao động của cả nước làm việc trong khu vực nông nghiệp – do đó vai trò của khu vực kinh tế nông thôn đóng vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, khoảng 80-90% người nghèo sống trong khu vực nông thôn(Binh.T.Nguyen, Eiichi Sasaki, 2010 ). Để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế bền vững, chính phủ đã đưa việc phát triển kinh tế hộ gia đình và sản xuất nông nghiệp làm trong tâm của chương trình giảm nghèo quốc gia. Tuy nhiên, việc phát triển kinh tế hộ gia đình còn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn để sản xuất kinh doanh. Cụ thể là khu vực nông thôn chỉ chiếm khoảng 17% tổng mức tín dụng của hệ thống ngân hàng và chỉ có dưới 20% dân số ở nông thôn có khả năng tiếp cận các tổ chức tín dụng. (Binh.T.Nguyen, Eiichi Sasaki, 2010) Theo kinh nghiệm xóa đói giảm nghèo trên thế giới - mà điển hình là sự thành công của ngân hàng Grameen tại Banglades - thì TCTCVM có tác dụng rất tích cực trong việc xóa đói giảm nghèo đối với khu vực nông thôn - thông qua việc tạo điều kiện cho các hộ nghèo tiếp cận một cách dễ dàng nguồn vốn cho sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ. Thực tế là khái niệm tài chính vi mô còn chưa được nhiều người biết đến tại Việt Nam, do đó tôi thực hiện luận văn này với mong muốn tìm hiểu về kinh nghiệm phát triển TCTCVM trên thế giới và thực trạng hoạt động của các tổ chức tài vi mô ở Việt Nam hiện nay, từ đó rút ra các giải pháp, kiến nghị đóng góp cho việc ứng dụng tài chính vi mô tại Việt Nam phục vụ người nghèo tốt hơn. ii. Các nghiên cứu trước đây về tài chính vi mô: Hai nghiên cứu của Lê Lân năm 2003 “Tài chính vi mô ở Việt nam: Cơ hội và thách thức” và Lê Lân và Như An Trần năm 2005 “Hướng tới một ngành tài chính vi mô
- Trang 11 tự vững ở Việt nam: Các vấn đề đặt ra và những thách thức” phân tích những yếu tố nội lực cơ bản và các cơ hội – thách thức từ bên ngoài đối với các TCTCVM Việt nam trong điều kiện hội nhập và phát triển. Năm 2006, Ngân hàng thế giới với nghiên cứu “Việt Nam: Phát triển một chiến lược toàn diện để mở rộng tiếp cận đối với các dịch vụ tài chính vi mô. Tăng cường tiếp cận, hiệu quả và bền vững” thực hiện khảo sát và đánh giá về bức tranh chung tài chính nông thôn Việt Nam và đưa ra một số khuyến nghị về chính sách, đặc biệt việc thực hiện nghị định 28/2005 của Chính phủ đối với các tổ chức tài chính quy mô nhỏ Năm 2008, trong luận văn tiến sĩ kinh tế “Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn Việt nam”, Lê Thanh Tâm đã đúc kết hai điểm là: mức độ tiếp cận của các TCTCNT chính thức ở Việt Nam chưa hiệu quả; và tất cả các TCTCNT chính thức Việt Nam đều hoạt động không bền vững về tài chính Các chương trình tài chính vi mô như TYM, CEP, tài chính vi mô Thanh Hóa, M7....., các đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, đánh giá tác động.... thường được các tổ chức này mời chuyên gia tư vấn thực hiện, nhưng một tổng kết chung về hoạt động của các chương trình này chưa có. iii. Mục tiêu nghiên cứu: a. Tham khảo kinh nghiệm về hoạt động tài chính vi mô của một số quốc gia trên thế giới, tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về hoạt động tài chính vi mô và bài học cho Việt Nam. b. Phân tích thực trạng ngành tài chính vi mô tại Việt Nam. c. Đề xuất các kiến nghị để thúc đẩy việc ứng dụng ngành tài chính vi mô tại Việt Nam trong thời gian tới.
- Trang 12 iv. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề về tài chính vi mô như: các chính sách, các tổ chức, các mô hình, các yếu tố có tác động đến sự hình thành và phát triển đối với các TCTCVM b. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động tài chính vi mô tại một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam v. Phương pháp nghiên cứu: - Phân tích tổng hợp: kết hợp phân tích định tính và định lượng để giải thích số liệu, liên hện giữa nguyên nhân, thực tiễn - Thống kê so sánh: sử dụng số liệu theo chuỗi thời gian và tại một thời điểm để so sánh dọc, so sánh chéo giữa các TCTCVM Việt Nam với nhau, các TCTCVM với tiêu chuẩn quốc tế. Các hàm thống kê như tần suất, tỷ trọng, trung bình, tỷ lệ tăng trưởng được ứng dụng để phân tích, so sánh. vi. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, bảng biểu, các hình vẽ minh hoạ, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung đề tài được chia làm 3 chương được trình bày tóm tắt như sau: - Chương 1: Các khái niệm cơ bản của tài chính vi mô - Chương 2: Kinh nghiệm quốc tế trong hoạt động tài chính vi mô - Chương 3: Thực trạng tài chính vi mô Việt Nam. - Chương 4: Giải pháp phát triển tài chính vi mô Việt Nam
- Trang 13 CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ 1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Tài chính vi mô Ý niệm về tài chính vi mô không phải là mới, các nhóm tín dụng và tiết kiệm đã hoạt động từ cách đây hàng thế kỷ, dưới các tên gọi như: “susus” ở Ghana, “chit funds” ở Ấn Độ, “tandas” ở Mexico, "arisan" ở Indonesia, "cheetu" ở Sri Lanka, "tontines" ở Tây Phi, và "pasanaku" ở Bolivia, “hụi”, “họ” ở Việt Nam,... cũngnhư nhiều hình thức nhóm tiết kiệm khác trên khắp thế giới (www.globalenvision.org, 2006) Cách đây 200 năm, quỹ tín dụng vi mô đầu tiên được Jonathan Swift lập ra tại Ai- len. Đầu tiên ông bỏ ra 500 bảng tiền túi để xoay vòng cho các chủ cửa hàng vay trong lúc khó khăn với điều kiện là có hai người hàng xóm đứng ra bảo lãnh rằng: ông ta là người tốt bụng, chăm chỉ không nghiện ngập (Aidan Hollis, 1999). Mô hình này sau đó đã phát triển thành quỹ Irish Loan Fund, được nhân rộng và phát triển rất mạnh tại Ai-len trong thời kỳ này. Trong thế kỷ 19, các nhóm tiết kiệm và tín dụng đã phát triển khắp các khu vực nông thôn và các thành phố nghèo đói ở châu Âu dưới các hình thức: ngân hàng nhân dân (People's Banks), Liên hiệp tín dụng (Credit Unions), và Hợp tác xã Tín dụng (Savings and Credit Co-operatives) Friedrich Wilhelm Raiffeisen và cộng sự của ông đã phát triển hình thức liên hiệp tín dụng. Họ đã thúc đẩy sự quan tâm đến việc hỗ trợ người dân ở khu vực nông thôn thoát khỏi sự phụ thuộc vào người cho vay và tăng cường phúc lợi cho người nghèo. Từ năm 1870, các liên hiệp tín dụng phát triển rất mạnh, mở rộng ra khỏi vùng Rhine và các bang khác của nước Đức và phát triển nhanh chóng sang các nước châu Âu và Bắc Mỹ, cuối cùng được nhân rộng sang các nước đang phát triển
- Trang 14 Tại Indonesia, ngân hàng tín dụng nhân dân Indonesia (BPR) hay ngân hàng Perkreditan Rakyat được lập ra năm 1895. BPR trở thành mạng lưới tài chính vi mô lớn nhất Indonesia với gần 9000 thành viên. (www.globalenvision.org, 2006) Đầu những năm 1900, hàng loạt các ngân hàng tương tự BPR ra đời tại khu vực nông thôn ở châu Mỹ latinh, với mục tiêu là hiện đại hóa nông thôn. Họ đưa ra các tiêu chí như sau: phát triển thương mại ở khu vực nông thôn; tập trung các nguồn tiết kiệm nhàn rỗi, gia tăng đầu tư thông qua tín dụng; và xóa bỏ các tập tục lạc hậu. Đa số cá ngân hàng cho người nghèo này thì không thuộc sở hữu của người nghèo như ở châu Âu mà được sở hữu bởi chính phủ hoặc tư nhân. Qua một thời gian hoạt động thì các ngân hàng này ngày càng không hiệu quả. Giai đoạn những năm 1950 đến 1970, chính phủ và các nhà tài trợ quan tâm đến việc hỗ trợ tín dụng cho các nông dân nhỏ và khó khăn với mục tiêu tăng năng suất và thu nhập cho họ. Các chương trình này cố gắng hỗ trợ người nghèo tiếp cận các khoản vay bằng cách tài trợ lãi suất. Tuy nhiên các chương trình tài trợ này hiếm khi thành công. Các ngân hàng nông nghiệp bị tổn thất lớn về vốn do lãi suất thấp và khả năng hoàn trả kém của người nghèo nên nguồn vốn này nhiều khi không đến tay người nghèo thực sự mà tập trung vào các đối tượng khá giả. Trong khi đó, vào những năm 1970, tại Bangladesh, Brazil và một vài nước khác đã thực hiện chương trình cho vay nhỏ đối với các nhóm phụ nữ nghèo để đầu tư sản xuất nhỏ. Cơ sở của mô hình này là sự đoàn kết trong nhóm, cả nhóm sẽ phải đứng ra bảo đảm việc chi trả cho từng thành viên trong nhóm. Các chương trình cho vay theo nhóm nhỏ này đặt trọng tâm vào tín dụng cho các hoạt động tạo thu nhập (đôi khi bao gồm cả tiết kiệm bắt buộc) cho các đối tượng rất nghèo, thường là phụ nữ. Các tổ chức tín dụng vi mô tiêu biểu trong giai đoạn này là: ACCION, SEWA Bank, Grameen Bank. Trong suốt những năm 1980, chính sách bao cấp tín dụng nông nghiệp đã bộc lộ các điểm yếu trong các chương trình tín dụng, đặc biệt là khả năng thu hồi nợ và chi phí quản lý cao. Các ngân hàng nông nghiệp bị vỡ nợ, hướng tiếp cận tín dụng trực
- Trang 15 tiếp bị thất bại, thay thế đó là phương pháp tiếp cận một cách hệ thống hơn, theo cách tiếp cận mới – gọi là hệ thống tài chính. Đến những năm 1990, khái niệm tài chính vi mô (microfinance) đã bắt đầu xuất hiện và thay thế cho khái niệm tín dụng vi mô (microcredit). Hệ thống tài chính vi mô phát triển mạnh mẽ tại nhiều quốc gia, nó không chỉ cung cấp các dịch vụ tín dụng mà còn cung cấp các dịch vụ tài chính khác như: tiết kiệm, bảo hiểm và chuyển tiền 1.2 Các khái niệm cơ bản trong Tài chính vi mô 1.2.1 Khái niệm Tài chính vi mô: Khái niệm tài chính vi mô là một khái niệm khá mới, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm này: Theo Nghị định 28/2005/NĐ-CP thì “Tài chính qui mô nhỏ là hoạt động cung cấp một số dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ gia đình nghèo và người nghèo”. Theo quan điểm của ADB thì: “Tài chính vi mô là việc cung cấp một loạt các dịch vụ tài chính như nhận tiền gửi, cung ứng khoản vay, dịch vụ thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm cho người nghèo và hộ gia đình có thu nhập thấp và các doanh nghiệp nhỏ của họ” Theo CGAP thì: “Tài chính vi mô là việc cung cấp dịch vụ tài chính cơ bản đáp ứng nhu cầu của người nghèo bao gồm: dịch vụ gửi tiết kiệm, tín dụng, lương hưu, chuyển tiền, bảo hiểm…” Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng nhìn chung, tài chính vi mô là việc cấp cho các hộ gia đình rất nghèo, các doanh nghiệp nhỏ các dịch vụ tài chính nhằm mục đích giúp họ tham gia vào các hoạt động sản xuất, hoặc khởi tạo các hoạt động kinh doanh nhỏ. Tài chính vi mô bao gồm hàng loạt các dịch vụ như tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển tiền được thiết kế giành riêng cho người nghèo, bởi vì
- Trang 16 những người nghèo và rất nghèo có nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm tài chính, nhưng không tiếp cận được các thể chế tài chính chính thức. 1.2.2 Đối tượng của tài chính vi mô Đối tượng của TCVM là những người nghèo, các hộ gia đình nghèo, nhưng họ phải là những người có khả năng lao động và có nghề nghiệp. Những người nghèo này cần nhu cầu vốn vay nhỏ để làm tiền đề mở rộng khả năng sản xuất, kinh doanh nhằm tăng thu nhập cho gia đình để thoát khỏi cảnh nghèo khó. Người nghèo cũng cần các công cụ tài chính khác để tích lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng và tự bảo vệ mình trước rủi ro. Tài chính vi mô cũng nhắm đến đối tượng ưu tiên là phụ nữ nghèo vì phụ nữ thường đặt nhu cầu của con cái họ lên trên nhu cầu bản thân, việc cho họ khả năng củng cố kinh tế gia đình thường là cách hiệu quả nhất để tác động lên cả gia đình. Đồng thời phụ nữ chiếm tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nam giới ở hầu hết các quốc gia và hình thành phần đông của khu vực tự do của hầu hết các nền kinh tế. Việc cấp vốn cho phụ nữ đã mang lại hiệu quả gấp bội. Đồng thời giúp nâng cao vị thế của người phụ nữ trong xã hội. Rất nhiều chương trình quốc tế gắn liền tài chính vi mô với phát triển vai trò và độc lập của phụ nữ. 1.2.3 Nội dung hoạt động của TCVM Hoạt động chính của TCVM là cung cấp các khoản tín dụng nhỏ cho các đối tượng nghèo không cần tài sản thế chấp, bên cạnh đó TCVM cũng cung ứng các dịch vụ tài chính khác như tiết kiệm, bảo hiểm... Tài chính vi mô cung cấp dịch vụ tín dụng ngay trên địa bàn mà người vay và tiết kiệm sinh sống, thường là ở khu vực nông thôn. Đây là lý do thu hút được nhiều người tham gia, giảm chi phí tín dụng, tăng tính tiết kiệm và tính cộng đồng. Phương pháp TCVM được xây dựng đáp ứng cho từng cá nhân hay nhóm khách hàng tham gia. Các TCTCVM thường cung cấp tín dụng theo ba hình thức: cho vay
- Trang 17 cá thể; cho vay theo nhóm tương hỗ và cho vay gián tiếp theo nhóm tương hỗ qua trung gian thứ ba (các đoàn thể xã hội). Những người nghèo, được tham gia mượn vốn, tiết kiệm, và các dịch vụ tài chính khác. Bên cạnh các dịch vụ về tài chính, các TCTCVM còn thực hiện nhiều hoạt động phi tài chính vì mục đích phát triển khác như đào tạo, huấn luyện…. Đồng thời, được tiếp cận với bảo hiểm vi mô, người nghèo có thể đương đầu với sự tăng giá đột ngột, hay tài sản, vật nuôi bị bệnh dịch, chết, hoặc bị mất. Việc được mượn vốn cũng cho phép người nghèo tận dụng được những cơ hội phát triển kinh tế. Theo đó, khi vay vốn những người nghèo này phải có kế hoạch kinh doanh cụ thể để có khả năng trả nợ trong một kỳ hạn được yêu cầu. Nếu không thì họ có thể sẽ không được lợi từ số tiền mượn và có nguy cơ bị đẩy vào tình trạng nợ nần. Từ đó người nghèo sẽ có những thay đổi trong thói quen tiêu dùng biến đổi từ “kiếm sống hằng ngày” sang “lập kế hoạch cho tương lai”, nhờ đó mà cải thiện dần dần đời sống gia đình. Một vài đặc điểm riêng của TCVM Thứ nhất: tài chính vi mô phải tính lãi suất cao, bởi việc cung cấp các dịch vụ tài chính cho người nghèo rất tốn kém, đặc biệt khi so sánh với quy mô cho vay. Các khoản vay nhỏ thì cũng đòi hỏi chi phí về nhân sự và các nguồn lực khác tương tự như khoản cho vay lớn, thậm chí còn nhiều hơn, cán bộ tín dụng phải đến thăm nhà cửa, cơ sở làm ăn của người vay, đánh giá độ tin cậy của người vay thông qua các cuộc phỏng vấn các thành viên gia đình và những người quen khác của người vay, và có khi còn phải thường xuyên đến gặp người vay để nhắc nhở họ về việc trả nợ. Vì thế, tỷ lệ chi phí giao dịch so với tổng tiền vay của các khoản vay nhỏ thường cao. Thứ hai là cơ chế trách nhiệm liên đới áp dụng giữa những người vay. Việc quản lý do một nhóm những người đi vay đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay tốt hơn do áp lực nhóm cũng như sự lo sợ về “trừng phạt xã hội” của những người trong nhóm đối với người vay không tuân thủ theo hợp đồng. Phương pháp này đã chứng tỏ rất
- Trang 18 thành công ở nhiều quốc gia khác nhau áp dụng mô hình ngân hàng Garmeen Bank. Ở Việt Nam, mô hình này cũng đã được nhiều tổ chức ứng dụng như NHNo (thử nghiệm từ năm 1998), NHCS (2005), quỹ TYM (1999), quỹ CEP (2004), tuy nhiên mức độ ứng dụng là khác nhau đối với từng tổ chức. Thứ ba là các khoản vay tuần hoàn: Việc thanh toán đầy đủ một khoản vay sẽ tạo cơ hội cho lần vay tiếp theo với số lượng nhiều hơn. Cho vay tuần hoàn cho phép hỗ trợ về quản lý tài chính, tạo động lực cho khách hàng vay vốn tuân thủ theo các điều khoản trong hợp đồng để có thể vay được nhiều hơn vào lần sau. 1.2.4 Vai trò của tài chính vi mô Những nghiên cứu về tác động của TCVM cho thấy rằng: - TCVM giúp những hộ nghèo vươn lên trong cuộc sống và tự bảo vệ trước những rủi ro. Nguồn tài chính hạn hẹp của các hộ gia đình chính là nguyên nhân gây ra sự tổn thương trước các cú sốc này, và do thiếu các dịch vụ tài chính hữu hiệu, các gia đình bị đẩy vào tình trạng nghèo cùng cực hơn và phải mất nhiều năm để khắc phục. Các dịch vụ tài chính là một giải pháp đệm trong những trường hợp như người nghèo đột nhiên bị rơi vào tình trạng quẫn bách, rủi ro trong kinh doanh, lũ lụt, nhà có người ốm đau, tai nạn, lao động chính bị chết hay kinh doanh trì trệ theo mùa vụ thường đẩy các gia đình nghèo vào cảnh khốn cùng. Họ có thể rút tiền tiết kiệm hoặc vay để chi tiêu thay vì bán một tài sản có thể sinh lời, việc bán tài sản này sẽ làm giảm khả năng tạo thu nhập của họ trong tương lai. Việc sử dụng các dịch vụ tài chính này cho phép dân cư nông thôn tiếp tục tăng thu nhập và gây dựng tài sản. - Việc các hộ có thu nhập thấp sử dụng dịch vụ tài chính sẽ kết hợp với sự cải thiện đời sống kinh tế và công việc kinh doanh ổn định, phát triển. Bên cạnh đó còn khuyến khích phát triển khả năng kinh doanh của người nghèo. - Bằng việc hỗ trợ cho sự tham gia làm kinh tế của phụ nữ, TCVM giúp trao quyền cho phụ nữ, từ đó thúc đẩy bình đẳng giới cải thiện đời sống hộ gia đình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn