intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ý định nghỉ việc của người lao động - Trường hợp của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu nhằm phân tích và đánh giá các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp cho Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ý định nghỉ việc của người lao động - Trường hợp của Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN VĂN NHỊ Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỨC QUÂN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN VĂN NHỊ Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỨC QUÂN Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh (Thạc sỹ điều hành cao cấp) Mã số : 60340102 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HỮU LAM TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG: TRƯỜNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỨC QUÂN” này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ gian lận nào, tôi xin chịu toàn bộ trách nhiêm trước Hội đồng. TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Trần Văn Nhị
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục hình, sơ đồ Danh mục các bảng biểu PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................... 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 Mục tiêu tổng quát ................................................................................................. 3 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 3 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 4 Đối tượng khảo sát ................................................................................................. 4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của nghiên cứu .................................................. 5 6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỨC QUÂN VÀ HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH NGHỈ VIỆC TRONG THỜI GIAN QUA ..................................................................... 7 1.1 Về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân ................................... 7 1.2 Về thực trạng tình hình nghỉ việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân; các ảnh hưởng của vấn đề nghỉ việc................... 8 1.3 Về thực trạng các vấn đề khác có liên quan đến tình hình nghỉ việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. ................ 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................. 12 2.1 Khái niệm ý định nghỉ việc của người lao động ......................................... 12
  5. 2.2 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ...................................................... 13 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................................ 17 2.4 Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 18 2.4.1 Nhận thức được sự hỗ trợ nhóm (Perceived group support) ..................... 18 2.4.2 Tham gia vào việc ra quyết định (Participation in decision making) ....... 19 2.4.3 Nhận thức được sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhiệm vụ (Perceived task interdependence) .................................................................................................. 20 2.4.4 Văn hóa tổ chức (Organizational culture) ................................................. 21 2.4.5 Ý định nghỉ việc của người lao động ........................................................ 22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 24 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 24 3.1.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 24 3.2 Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 26 3.2.1 Mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 26 3.2.2 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu .......................................................... 27 3.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................. 27 3.2.4 Kích thước mẫu khảo sát phục vụ cho nghiên cứu ................................... 28 3.2.5 Công cụ thu thập dữ liệu ........................................................................... 28 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 31 4.1 Mô tả mẫu .................................................................................................... 31 4.1.1 Độ tuổi ....................................................................................................... 31 4.1.2. Giới tính ..................................................................................................... 32 4.1.3. Học vấn ...................................................................................................... 32 4.1.4. Xưởng ......................................................................................................... 33 4.1.5. Thu nhập..................................................................................................... 33 4.1.6. Nơi ở........................................................................................................... 34 4.2 Đánh giá thang đo ........................................................................................ 34 4.3 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha .............................. 35 4.4 Phân tích nhân tố khám phá – EFA ............................................................. 40 4.4.1. Phân tích EFA – nhóm biến độc lập .......................................................... 41
  6. 4.4.2. Phân tích EFA – Biến phụ thuộc ................................................................ 43 4.5 Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến ý định nghỉ việc của người lao động thông qua kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy ............... 44 4.6 Kiểm định về sự khác biệt của 2 trung bình tổng thể .................................. 47 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý QUẢN TRỊ .................... 52 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 52 5.2 Đề xuất hàm ý quản trị ................................................................................ 53 5.2.1 Tham gia vào việc ra quyết định ............................................................... 53 5.2.2 Nhận thức được sự hỗ trợ nhóm................................................................ 55 5.2.3 Đồng nghiệp thân thiện ............................................................................. 56 5.2.4 Văn hóa tổ chức ......................................................................................... 56 5.2.5 Các đề xuất khác ....................................................................................... 57 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo...................................... 58 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CD : Sợi 100% cotton chải thô. CM : Sợi 100% cotton chải kỹ. TPP : Hiệp định Xuyên Thái Bình Dương TGĐ : Tổng giám đốc P.TGĐ : Phó Tổng giám đốc USD : Đồng đô la Mỹ Công ty Đức Quân : Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân TP : Thành phố ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis of Variance) Sig : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Sciences) VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor)
  8. DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Hình 2.1: Mô hình quan hệ giữa sự tham gia của người lao động với sự hài lòng trong công việc, sự hợp tác của người lao động và ý định nghỉ việc ................... 15 Hình 2.2: Mô hình quan hệ giữa văn hóa tổ chức, sự hài lòng và ý định nghỉ việc .............................................................................................................................. 16 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................. 18 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 24
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thống kê tình hình nghỉ việc của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 ................................................................................... 9 Bảng 1.2: Thống kê các đơn hàng trễ, kém chất lượng của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 ............................................................ 9 Bảng 1.3: Thống kê tỷ lệ chi phí đào tạo, huấn luyện, sắp xếp nhân sự,… của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 ......................... 10 Bảng 3.1: Xây dựng thang đo .............................................................................. 28 Bảng 4.1 Thống kê độ tuổi người lao động.......................................................... 31 Bảng 4.2 Thống kê giới tính người lao động ....................................................... 32 Bảng 4.3 Thống kê học vấn của người lao động.................................................. 32 Bảng 4.4 Thống kê xưởng làm việc của người lao động ..................................... 33 Bảng 4.5 Thống kê thu nhập của người lao động ................................................ 33 Bảng 4.6 Thống kê nơi cư trú của người lao động............................................... 34 Bảng 4.7 Cronbach's Alpha (lần 1) thang đo Nhận thức được sự hỗ trợ nhóm ... 35 Bảng 4.8 Cronbach's Alpha (lần 2) thang đo Nhận thức được sự hỗ trợ nhóm ... 36 Bảng 4.9 Cronbach's Alpha thang đo Tham gia vào việc ra quyết định .............. 37 Bảng 4.10 Cronbach's Alpha thang đo Nhận thức được sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nhiệm vụ ................................................................................................ 38 Bảng 4.11 Cronbach's Alpha thang đo Văn hóa tổ chức ..................................... 39 Bảng 4.12 Cronbach's Alpha thang đo Ý định nghỉ việc ..................................... 40 Bảng 4.13 Kiểm định KMO và Bartlett với biến độc lập .................................... 41 Bảng 4.14 Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập ......................... 42 Bảng 4.15 Kiểm định KMO và Bartlett với biến phụ thuộc ................................ 43 Bảng 4.16 Kết quả phân tích nhân tố EFA của biến phụ thuộc ........................... 44 Bảng 4.17 Bảng tóm tắt mô hình ......................................................................... 45 Bảng 4.18 Kết quả hồi quy................................................................................... 46 Bảng 4.19 Kết quả kiểm định sự khác biệt của tổng thể theo giới tính ............... 48 Bảng 4.20 Kết quả thống kê mô tả về Ý định nghỉ việc theo theo giới tính ........ 48
  10. Bảng 4.21 Kết quả kiếm định ANOVA ............................................................... 49 Bảng 4.22. Kết quả thống kê mô tả ảnh hưởng của tuổi, học vấn, xưởng, thu nhập, cư trú đến Ý định nghỉ việc ........................................................................ 50
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Đặt vấn đề Quá trình phát triển hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và sự hội nhập của nền kinh tế toàn cầu, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp đều phải coi trọng vai trò công tác quản trị nguồn nhân lực. Người lao động với chất xám là nguồn tài sản vô giá đối với mọi doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra trước một môi trường đầy sự biến động, cạnh tranh và thách thức là làm sao biến nguồn nhân lực hiện có của doanh nghiệp mình thành một sức mạnh để duy trì và phát triển. Đó cũng là thử thách đầy thú vị nhưng cũng đầy cam go đối với các nhà quản trị nguồn nhân lực. Thực tế, trong những năm gần đây các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhân công như may mặc, thủy sản,… luôn phải đối mặt với hiện tượng nghỉ việc hàng loạt của người lao động và các nhân viên giỏi có thâm niên, hoặc thậm chí là các nhân sự cấp trung. Vấn đề này đang trở thành một vấn đề hóc búa cho các doanh nghiệp, bởi vì hậu quả của việc nghỉ việc hàng loạt gây ra sự biến động, xáo trộn lớn trong kế hoạch sản xuất kinh doanh đồng thời gây lãng phí lớn trong công tác đào tạo, sắp xếp nhân sự của doanh nghiệp. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghỉ việc hàng loạt như trong thời gian qua. Một trong những nguyên nhân chính là doanh nghiệp chưa đáp ứng một cách thỏa đáng về thù lao, lương thưởng, môi trường làm việc, điều kiện làm việc,... nên thật sự chưa kích thích và tạo sự động viên cho người lao động, qua đó người lao động chưa thật sự gắn bó với doanh nghiệp. Đối mặt với các vấn đề trên, bộ phận quản trị nguồn nhân lực các doanh nghiệp có nhiệm vụ vừa phải thu hút cho doanh nghiệp mình một đội ngũ người lao động có năng lực, lành nghề để theo kịp với tiến bộ và trình độ khoa học - kỹ thuật tiên tiến của khu vực và thế giới; vừa duy trì được một nguồn nhân lực có chuyên môn cao, có sự nhiệt tình, tâm huyết, làm việc hiệu quả cao và trung thành. Đó luôn là câu hỏi được các nhà lãnh đạo quan tâm và bỏ nhiều công sức để tìm ra câu trả lời. Do đó, nghiên cứu về ý định nghỉ việc, rời bỏ tổ chức của người lao động đang
  12. 2 trở thành một vấn đề nóng hổi, cấp bách và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân được thành lập vào năm 2002, trải qua hơn 10 năm hoạt động, từ một phân xưởng kéo sợi ban đầu với hơn 60 công nhân, sản xuất sợi chủ yếu nhằm cung cấp cho các làng nghề trong tỉnh Thái Bình, đến nay Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân có 5 nhà máy hiện đại với đội ngũ gần 1.000 công nhân có tay nghề cao và trở thành một thương hiệu lớn, uy tín của ngành công nghiệp sợi Việt Nam. Tuy nhiên, theo báo cáo tổng kết tình hình nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân trong ba năm (từ năm 2013 – 2015) và 06 tháng đầu năm 2016, tỷ lệ nghỉ việc của người lao động trong Công ty trung bình ở mức 18 - 20%, cao điểm có lúc lến đến 25%, đặc biệt là thời điểm sau kỳ nghỉ nhiều ngày như Lễ, Tết nguyên đán. Cũng theo thống kê, tỷ lệ nghỉ việc trong 06 tháng đầu năm 2016 là 19,3%, cao gần gấp đôi bình quân các doanh nghiệp Việt Nam (10% - theo Nguồn thông tin bộ lao động thương binh và xã hội năm 2015) (xem thêm Bảng 1.1). Tỷ lệ thuận với tỷ lệ nghỉ việc cao, các đơn hàng trễ và kém chất lượng do ảnh hưởng của vấn đề nghỉ việc của người động từ năm 2013 – 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 của Công ty có xu hướng cũng tăng dần từ trung bình 0,7% tăng lên 1,42% tổng các đơn hàng. Cụ thể tỷ lệ các đơn hàng trễ, kém chất lượng năm 2013 là 0,88%; của năm 2014 là 1,26%; năm 2015 là 2,13%; và đặc biệt 06 tháng đầu năm 2016 là 2,17% (xem Bảng 1.2). Hậu quả của việc trễ đơn hàng, kém chất lượng là chi phí đền bù, sửa chữa liên tục tăng cao, đồng thời ảnh hưởng đến uy tín và chất lượng sản phẩm của Công ty. Do đó, thiệt hại và hậu quả do các đơn hàng trễ và kém chất lượng đối với Công ty là vô cùng to lớn. Ngoài ra, cùng với tỷ lệ nghỉ việc tăng cao thì các chi phí liên quan đến công tác đào tạo, huấn luyện, sắp xếp và bố trí công việc do sự xáo trộn quá nhiều về nhân sự cũng tăng liên tục trong 03 năm gần đây, tăng trung bình từ 8,03% tăng lên đến gần 9,3% tổng chi phí quản lý Công ty trong 06 tháng đầu năm 2016 (xem thêm Bảng 1.3).
  13. 3 Từ các thống kê trên cho thấy các thiệt hại (trực tiếp và gián tiếp), hệ lụy và tác động của tỷ lệ nghỉ việc quá cao đó theo đánh giá của Ban lãnh đạo Công ty là nguy hiểm và không thể đo lường hết được. Trước tình hình đó, việc cấp bách nhất hiện nay là việc phải tìm hiểu nguyên nhân, phân tích cụ thể tình trạng nghỉ việc của người lao động để Ban lãnh đạo Công ty có thể đưa ra các chính sách về nhân sự, các giải pháp điều hành hợp lý nhất nhằm củng cố và duy trì được đội ngũ người lao động, tạo một môi trường lao động lành nghề, chuyên nghiệp, góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và tạo đà tăng trưởng cho Công ty trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Do đó việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc và đưa ra những giải pháp cụ thể nhất để hạn chế tỷ lệ nghỉ việc ở Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân trong điều kiện hiện nay là rất cần thiết. Vì vậy, tôi đã quyết định chọn đề tài “Ý định nghỉ việc của người lao động: trường hợp của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu nhằm phân tích và đánh giá các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp cho Công ty. Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố tác động đến ý định ý nghỉ việc của người lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. - Đánh giá sự khác biệt về ý định nghỉ việc của người lao động ở từng độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, bộ phận, thu nhập và nơi cư trú. - Đề ra một số giải pháp khả thi trong công tác quản trị nguồn nhân lực nhằm giúp Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân duy trì và phát triển đội ngũ nhân lực trong quá trình hoạt động.
  14. 4 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. Đối tượng khảo sát Là những người lao động đang làm việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: tại 03 nhà máy của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. + Về thời gian: Từ tháng 05 năm 2016 đến tháng 08 năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu Việc nghiên cứu được thực hiện theo 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: dựa vào cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu trước đây tiến hành khảo sát sơ bộ, kết hợp với ý kiến của Ban lãnh đạo Công ty hiện nay và Bộ phận nhân sự của Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nhân sự để rút ra những yếu tố phù hợp nhất với nghiên cứu này. Giai đoạn 2: Tiến hành xây dựng bảng câu hỏi liên quan đến vấn đề ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. Áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, khảo sát sơ bộ trước nhằm điều chỉnh bảng câu hỏi đã được thiết kế cho hợp lý. Tiến hành khảo sát chính thức với bảng câu hỏi đã được hiệu chỉnh trước đó. Việc thu thập dữ liệu sẽ được thực hiện bằng việc phát phiếu phỏng vấn những người lao động đang làm việc việc tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. Phiếu điều tra được xây dựng ngắn gọn và đảm bảo tính bảo mật cho người được phỏng vấn để đảm bảo thu được số phiếu trả lời nhiều nhất và đầy đủ nhất. Nghiên cứu áp dụng thang đo Likert với 06 mức độ đánh giá. Bảng câu hỏi gồm các câu hỏi tập trung vào yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của người lao động.
  15. 5 Dữ liệu được phân tích sử dụng cả hai phương pháp định lượng và định tính sử dụng phần mềm phân tích dữ liệu SPSS 20. Sau đó phân tích Cronbach’s alpha để kiểm định thang đo, phân tích nhân tố để gom nhóm và loại biến. Sử dụng hàm hồi quy để đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của người lao động. 5. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này nhằm cung cấp thêm thông tin giúp Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân xác định được những yếu tố nào tác động nhiều nhất đến ý định nghỉ việc của người lao động, có hay không có các yếu tố như: trình độ học vấn, thu nhập, giới tính,… ảnh hưởng đến ý định nghỉ việc của người lao động. Qua đó, Công ty sẽ có những chính sách về nhân sự một cách hợp lý hơn nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của người lao động, từ đó giảm thiểu ý định nghỉ việc của người lao động trong Công ty, qua đó làm giảm bớt các tác động xấu do tỷ lệ nghỉ việc quá cao mang lại. Đồng thời, nghiên cứu cũng đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện tốt hơn công tác quản trị nhân sự trong trước mắt và lâu dài. 6. Kết cấu đề tài Luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân và hiện trạng tình hình nghỉ việc trong thời gian qua. Chương này nhằm giới thiệu sơ lược về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân, hiện trạng về tình hình nghỉ việc của Công ty trong 03 năm từ 2013 - 2015 và 06 tháng đầu năm 2016. Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu Chương này trình bày một số lý thuyết liên quan đến ý định nghỉ việc và sự gắn bó người lao động trong tổ chức. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
  16. 6 Chương 3 chủ yếu trình bày phương pháp thực hiện nghiên cứu của đề tài bao gồm: quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu. Kết quả của Chương 3 nhằm tạo tiền đề cho phần phân tích ở Chương 4. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 4 trình bày các kết quả của nghiên cứu, bao gồm: phân tích độ tin cậy dựa vào hệ số Cronbach Alpha; phân tích nhân tố khám phá – EFA; phân tích hồi quy và phân tích khác biệt của 2 trung bình tổng thể. Chương 5: Kết luận và đề xuất hàm ý quản trị Từ kết quả phân tích của Chương 4, Chương 5 đề xuất một số hàm ý quản trị phù hợp và có tính khả thi nhằm nâng cao sự hài lòng của người lao động, giảm thiểu ý định nghỉ việc. Bên cạnh đó Chương 5 cũng nêu lên những hạn chế của đề tài từ đó đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  17. 7 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỨC QUÂN VÀ HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH NGHỈ VIỆC TRONG THỜI GIAN QUA 1.1 Về Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 1000400095, đăng ký lần đầu ngày 30/10/2006, thay đổi lần thứ 9 ngày 31/12/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư tỉnh Thái Bình cấp. Công ty có địa chỉ tại lô A3 Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, đường Trần Thái Tông, phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình, Việt Nam. Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân có tiền thân là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dệt Đại Cường Thái Bình. Ngành nghề kinh doanh chính là sản xuất kinh doanh bông, vải, sợi; các sản phẩm dệt may,… Công ty hiện nay có khoảng 950 lao động, gồm 03 nhà máy sản xuất sợi tại 2 khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh và khu công nghiệp Tiền Hải, thành phố Thái Bình. Nhà máy sợi số 1 đóng tại Lô A3, Khu Công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình bao gồm 2 phân xưởng: phân xưởng 1 bao gồm 6.700 roto với công suất sản xuất 550 tấn sợi/năm và phân xưởng sợi cotton gồm 18.000 cọc sợi sản xuất 2.760 tấn sợi/năm. Sản phẩm chủ yếu tại nhà máy này là sợi OE 18 bán cho các làng nghề trong địa bàn tỉnh và sợi CD28, CD32 xuất khẩu sang Trung Quốc. Nhà máy sợi số 2 đóng tại Lô A2, khu Công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, thành phố Thái Bình được đưa vào khai thác từ năm 2008 với tổng số cọc sợi là 38.000 cọc và công suất thiết kế tối đa 6.120 tấn thành phẩm/năm. Thành phẩm của nhà máy số 2 chủ yếu là các loại sợi chải kỹ CD32 và CM32, được xuất sang thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc và Hồng Kông. Nhà máy sợi số 3 là nhà máy lớn nhất của doanh nghiệp được đóng tại khu công nghiệp Tiền Hải, thành phố Thái Bình được đầu Tư xây dựng từ năm 2008 và chính thức đi vào hoạt động từ quý 1 năm 2011. Nhà máy này có 46.000 cọc sợi với
  18. 8 công suất sản xuất 7.440 tấn sợi/năm. Sản phẩm sản xuất tại nhà máy số 1 chủ yếu là sợi chải kỹ với các loại sợi như CM32, CM40, CD60 và CD32. Sản xuất và bán sợi thành phẩm là hoạt động chính của Công ty, chiếm hơn 60% doanh thu và 50% lợi nhuận trong năm 2014. Tuy nhiên, hoạt động này có sự dịch chuyển trong năm 2015 khi Công ty vừa tự sản xuất sợi và vừa thuê gia công sợi (50% doanh thu đến từ sợi tự sản xuất, 27% doanh thu đến sợi thuê bên thứ ba gia công), hai hoạt động này chiếm 88% lợi nhuận gộp của Công ty. Bên cạnh việc sản xuất sợi thành phẩm, Công ty còn kinh doanh Thương mại nguyên liệu đầu vào gồm bông cotton và xơ polyeste với các doanh nghiệp trong nước. Hoạt động này chiếm tỷ trọng khá lớn, khoảng 30% trong tổng doanh thu của Công ty. Doanh thu từ mảng Thương mại có xu hướng giảm mạnh về tỷ trọng từ 40% tổng doanh thu năm 2014 xuống còn 23% năm 2015. Ngoài ra phế phẩm đầu ra của quá trình sản xuất sợi bao gồm bông polas, bông thu hồi từ hệ thống điều không của các nhà máy được quay lại sản xuất hoặc bán ra bên ngoài cho các nhà máy sản xuất khăn bông, bít tất, sản xuất vải địa kỹ thuật,… Sản phẩm sợi của Công ty được tiêu thụ tại thị trường nội địa và xuất khẩu sang Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỹ, Hàn Quốc,… Thị trường tiêu thụ được quyết định theo từng giai đoạn, phụ thuộc chính vào chính sách thương mại và thuế suất hàng nhập khẩu cho sản phẩm sợi của từng quốc gia. Công ty dự kiến sẽ tập trung vào nhóm sản phẩm sợi cotton có chi số cao, chất lượng bông đầu vào tốt nhằm đáp ứng được các điều kiện nhập khẩu khắt khe của các thị trường Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu,… Công ty có chiến lược tập trung phát triển thị trường xuất khẩu, đặc biệt là đón đầu các cơ hội tại các thị trường có ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ hiệp định tự do Thương mại giữa Việt Nam – Châu Âu, Việt Nam – Hàn Quốc và Hiệp định Xuyên Thái Bình Dương (TPP). 1.2 Về thực trạng tình hình nghỉ việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân; các ảnh hưởng của vấn đề nghỉ việc.
  19. 9 Báo cáo tổng kết nhân sự trong 03 năm gần nhất (từ năm 2013 - 2015) và 06 tháng đầu năm 2016 thể hiện ở Bảng 1.1: Bảng 1.1 Thống kê tình hình nghỉ việc của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 06 tháng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2016 Số lượng công nhân 812 876 911 950 bình quân (a) (người) Số lượng công nhân 147 149 185 92 nghỉ việc (b) (người) Tỷ lệ % {(b)/(a)} 18,1% 17% 20,3% 19,3% (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình nhân sự của Công ty). Trong ba năm gần đây, tỷ lệ nghỉ việc trung bình của người lao động trong Công ty ở mức 18,4%. Cũng theo phân tích chi tiết của báo cáo trên, các tháng cao điểm (thời điểm sau kỳ nghỉ nhiều ngày như Lễ, Tết nguyên đán,…) thì tỷ lệ nghỉ việc tăng đột biến, có lúc tỷ lệ nghỉ việc lên đến 25% (tháng 02, 03). Số liệu thông kê tình hình các đơn hàng trễ, kém chất lượng ghi nhận trong 03 năm gần nhất (từ 2013 - 2015) và 06 tháng đầu năm 2016 thể hiện ở Bảng 1.2: Bảng 1.2 Thống kê các đơn hàng trễ, kém chất lượng của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 06 tháng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2016 Tổng số đơn hàng (a) 226 247 235 184 (đơn hàng) Số đơn hàng trễ, kém 2 4 5 4 chất lượng (b) (đơn hàng) Tỷ lệ % {(b)/(a)} 0,88% 1,26% 2,13% 2,17% (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty). Trong ba năm gần đây (từ năm 2013 – 2015), đặc biệt là trong 06 tháng đầu năm 2016, tỷ lệ các đơn hàng trễ, kém chất lượng (tính trên các đơn hàng có giá trị
  20. 10 trung bình từ 30.000 USD trở lên) do Khách hàng phản ánh được ghi nhận là liên tục tăng cao, tỷ lệ thuận với tỷ lệ nghỉ việc trong Công ty. Chỉ tính riêng 06 tháng đầu năm 2016, do sự xáo trộn về mặt nhân sự nên tỷ lệ đơn hàng trễ và kém chất lượng ở mức rất cao: 2,17%. Ở góc nhìn khác, rõ rệt nhất các tác động của vấn đề nghỉ việc của người lao động là yếu tố tỷ lệ chi phí như: chi phí đào tạo, huấn luyện, sắp xếp nhân sự,… trong tổng chi phí quản lý của doanh nghiệp (xem bảng 1.3). Bảng 1.3 Thống kê tỷ lệ chi phí đào tạo, huấn luyện, sắp xếp nhân sự,… của Công ty từ năm 2013 đến năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016 06 tháng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2016 Chi phí quản lý (a) 4.576 6.764 7.925 4.216 (triệu đồng) Chi phí đào tạo, huấn 325 548 709 392 luyện,… (b) (triệu đồng) Tỷ lệ % {(b)/(a)} 7,1% 8,1% 8,9% 9,3% (Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty). Trong 03 năm gần đây và 06 tháng đầu năm 2016, do tình hình nghỉ việc của người lao động liên tục tăng cao, kéo theo các công tác huấn luyện, đào tạo tay nghề cho nhân viên mới, công tác sắp xếp lại đội ngũ nhân sự,… phải liên tục thực hiện. Theo thống kê, để đáp ứng được yêu cầu trong bố trí sản xuất kinh doanh, các chi phí phục vụ cho công tác này này có xu hướng tăng liên tục, bình quân trong 3 năm qua ở mức khá cao là 8,03% tăng lên đến gần 9,3%/tổng chi phí quản lý trong 06 tháng đầu năm 2016. Các chi phí này tăng cao đã tác động không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua. 1.3 Về thực trạng các vấn đề khác có liên quan đến tình hình nghỉ việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đức Quân. Theo Báo cáo tổng kết tình hình tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 02 năm gần đây (2014 và 2015) thì Phòng Nhân sự Công ty ghi nhận có 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2