Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ - Những khía cạnh pháp lý hình sự và tội phạm học (trên cơ sở số liệu ở tỉnh Thừa Thiên Huế)
lượt xem 6
download
Mục tiêu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn áp dụng pháp luật và thực trạng tình hình, nguyên nhân và điều kiện của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện GTĐB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để đưa ra các giải pháp về lý luận cũng như thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phòng, chống loại tôi phạm này
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ - Những khía cạnh pháp lý hình sự và tội phạm học (trên cơ sở số liệu ở tỉnh Thừa Thiên Huế)
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN THỈ XUÂN TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH VÊ DIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐỮỜNG BỘ - NHỮNG KHÍA CẠNH PHÁP LÝ HÌNH S ự VÀ TỘI PHẠM HỌC (TRÊN Cơ SỞ SỐ LIỆU ở TỈNH THỪÀ THIEN HUẾ) C h u y ê n n g à n h : T ộ i p h ạ m h ọ c , lu ậ t h ìn h sụ M ã số : 5 0 5 . 1 4 LUẬN VĂN THẠC s ĩ LUẬT HỌC N g ư ờ i h ư ớ n g dẫ n k h o a học : T SK H . Lê Cảm H U Ế - 2002
- D A N H M Ụ C C Á C C H Ữ V IẾ T T Ắ T ATGT An toàn giao thông ATGTĐB An toàn giao thông đường bộ ATGTĐT An toàn giao thông đô thị ATGTVT An toàn giao thông vận tải BL H S Bộ luật hình sự CSGT Cảnh sát giao thông CTTP Cấu thành tội phạm CTKGG Cải tạo không giam giữ GTĐB Giao thông đường bộ GTVT Giao thông vận tái GTVTĐB Giao thông vận tải đường bộ HĐTP Hội đổ n g thẩm phán TAND Tòa án nhân dân TANDTC Tòa án nhân dân tối cao TNGTĐB Tai nạn giao thông đường bộ TNHS Trác h nhiệm hình sự TTATGT Trật tự an toàn giao thông TTKS Tuần tra kiểm soát TTLN T hô ng tư liên ngành UBND Uý ban nhân dân
- MỤC lục: Trang MỎ ĐẨU 1. Tính cấp thiết c ủ a đề tài....................................................................................................... 1 2. Mục đích và n hi ệ m vụ của đề tài...................................................................................... 2 3. Đối tượng và p h ạ m vi nghiên c ứ u ..................................................................................... 3 4. Ý Iiiỉhĩa k h o a h ọ c và thực ti ễ n ................................................................................................. 3 5. N hững đ iể m mới của luận văn .......................................................................................... 4 6. Lịch sử imhiên c ứ u ................................................................................................................ 4 7. Các phương phá p nghiên c ứ u .............................................................................................. 5 8. Cấu trúc c ủa luận v ă n ........................................................................................................... 6 C11UƠNG 1: NHŨNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HÌNH S Ự v ỀTỘI VI PIIẠM QUY ĐỊNH VẾ ĐIỀU KIIIEN phư ơng tiện C.IAO t h ò n g ĐƯỜNCỈ b ộ ........................... 7 1.1. So lược về quá trình hình thành và phát triển của các quy phạm pháp luật hình sụ Việt N am về tội vi phạm quy định về điều khiển phưưiig tiện GTĐB... 7 1.1.1. Giai đ oạ n từ 1945 đến 1985............................................................................... 7 1.1.2. Giai (loạn từ 1985 đốn n a y ................................................................................. ]1 1.2. C ác dâu hiệu p h á p lý của tội vi ph ạm quy địn h vé điều khiển phương tiện g iao th ố n g đường b ộ ............................................................................................... 16 1.2.1. Khá ch thể của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện GTĐB 17 1.2.2. Mặt khách quan của lội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông (Urờim b ộ ...................................................................................... 18 1.2.3. Chù thể của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thõng đườ ng b ộ ....................................................................................................... 24 1.2.4. Mặt chú quan của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đư ờn e b ộ ..................................................................................... 28 1.3. Đường lỏi xử lý về hình sự đói vói tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường bộ................................................................................. 31
- H Ư Ơ N G 2: TÌNH HÌNH, N G U Y Ê N NHẢN VÀ ĐỉỀU KIỆN CỦA TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở TỈNH TI IỪA THIÊN HUẾ... 36 2.1. Khái qu á t về tình hình T N G T Đ B trong p h ạm vi cả n ư ớ c............................ 36 2.2. T ình hình tội vi p h ạm quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B trong những năm gần đây ở tỉnh T hừa T hiên H u ê .......................................... 39 2.2.1. Những nhân tố về điéu kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến tình hình T N G T Đ B ở địa bàn nghiên c ứ u .............................................. 39 2.2.2. Thực trạng và độn g thái của tình hình tội p h ạ m ......................................... 41 2.2.3. Cơ cấu và tính chất của tình hình tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B ở tỉnh Thừa Thiên H u ế .................................................... 46 2.3. N gu yên nhân và điểu kiện của tội vi ph ạm quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B ......................................................................................................... 47 2.3.1. Nhận thức chung VC nguyên nhân và điều kiện của tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện G T Đ B .................................................... 47 2.3.2. Nguyên nhân và điểu kiện cụ thể của tội vi phạm quy định về điều khiên phương tiện G T Đ B ........................................................................... 49 2.3.3. Dự báo về tình hình tội vi phạm quy định về điểu khiển phương tiện G T Đ B trong thời gian tới ở tỉnh Thừa Thiên H u ế ............................... 63 CIIUƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP ĐÂU tranh phòng, CHốNG tội VI PHẠM QUY ĐỊNII VỀ ĐIỂU KHIỂN PHƯƠNG TIÊN GTĐB Ờ ĐỊA BÀN NGHIÊN c ú u TRONG 66 GIAI ĐOAN HIÊN N A Y ........................................................................................................................... 3.1. N hận xét c h u n g về thực tiễn đâu tranh p h òng, c h ố n g tội vi phạni quy 66 định vế điều khiển phương tiện G T Đ B ................................................................. 3.1.1. Quan điểm của Đaníỉ và Nhà nước ta về việc đấu tranh phòng, chỏng tội vi phạm quy định về điều khiên phương tiện G T Đ B ............... 66
- 3.1.2. Hiệu qu ả đấu tranh phòng ngừa và chốn g tội vi phạm quy định vổ diều khiên phươníỊ tiện G TĐ B trong mối liên quan với luật tô tụng hình sự và luật hành c h í n h .................................................................................... 68 3.2. Một sô giái pháp nhằm nâng cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phòng, chòng tội vi phạm quy định về điều khiến phưong tiện GTĐB ở tỉnh Thừa Thiên Huê 71 3.2.1. Các giải pháp về pháp luật.................................................................................. 71 3.2.2. Các giải phá p về kinh tế - xã hộ i ................................................................... 75 3.2.3. Các ciải pháp k h á c ................................................................................................ 80 KẾT LUÂN................................................................................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KỈIẢO....................................................................................................................... 9 0
- MỞ B Ầ U 1. TÍ NI I CẤP T H I Ế T C Ủ A ĐỂ TÀI Bộ luậl hình sự (BLHS) được Quốc hội nước Cộiiií hòa xã hội chủ imhĩa Việt Nam khóa X kỳ họp thứ VI ihỏnu qua imày 21 tháng 12 năm 1999 và có hiệu lực thi h à n h từ imny 01 tháng 7 năm 2000 là kết qua của quá trình phát huy nhũìm lliành tựu Irí tuệ trong lư tướng, quan điểm pháp luật hình sự hình thành trong tiến tlình vận dụnụ, nh ũng tư tưưnu cách mạng, liến bộ của thời dại vào xã hội ta. Đ ồng thời, dó là kết qua của quá trình lổng kết thực tiễn đâu tranh sôi dộng, phong phú cua uẩn nửa thố kỷ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trcn mặt trận đấu tranh phòim, clìỏim tội phạm, đáp ứng nhũng nhu cầu cap bách của quá trình dổi mới xã hội và sự nụhiộp côim nghiệp hóa, hiện dại hóa đất nước. Troim uiai doạn hiện nay, tình hình tòi phạm nói chum: vẫn đicn hiến phức lạp, đặc biệt các vụ án tai nạn GTĐB |J;Ì và đa nu là tai họa nhức nhối, là một vân tie bức xúc dược dll' luận xã hội dặc biệt t|uan tâm và lo lắng. Bơi vì, những hành vi vi phạm luật lệ CìTĐR klìôim chi xâm phạm tới trậl tự an toàn xã hội mà còn uâv ra nluìnu hậu quá rất nụhiêm trọng về lính niạnu, sức khóc của con người, về tài sail của Nhà nước và tài san của công dân. Cìum với nó là những hậu qu á lâu dài khác vé mặt xã hội. Sự ra dời của BLHS năm 1999 với những sửa đổi, bổ sung thê hiện trong lất cả các c h ế định của phần chung, phấn các tội phạm cụ the, trong dó có tội vi phạm quy định vé diều khiển plurơiiíĩ tiện GTĐB. Nỏ dã khầnu định chính sách hình sự của Đáim và Nhà nước ta Irong uiai đoạn hiện nay là tiếp lục cúng cố, bảo vệ cỏ hiệu qua các quyền của COI1 nmrời dược di i nhận tại Đicu 71 í liên pháp năm 1992 của 11 ƯỚC Cộnu hòa xã hội chu imhìa Việl Nam. Việc áp dụim tội vi pliạni quy định vổ điổu khiển phươim tiện G TĐ B ciã bộc lộ một số hạn c h ế lừ góc độ lý luận cũng như thực liễn dấu tranh phòng, chống loại tội phạm này như: việc đánh giá tính chất và mức độ nguy hiếm cho xã hội của tội phạ m ở ụổc độ lập pháp chí mói căn cứ vào hậu quá, mà hậu quá này cũ ng chí mới đá nh uiá, xem xét lừ góc độ người bị hại; hoặc việc áp dụng các c h ế lài hình sự dối với imưừi phạm tội còn quá nhẹ so với lính chát và mức độ nguy hiổm cho xã hội của tội phạm; việc áp đụn ụ án treo còn tràn lan, thiếu căn cứ. Thực trạim này, một
- 2 phán đo côim tác nghiên cứu lý luận và luật thực định chưa chip ứng kịp thời những (.lòi hòi vé thực liễn, một phần
- - Phân tích làm sáng tỏ lình hình vi phạm luật lệ A T G T Đ B trôn địa bàn tinh Tlnìa Thiên I Inc. - Tìm ra nmiycn nhân và đi cu kiện phạm tội, trcn cư sớ dó dưa ra các biện pluíp đấu tranh phòng ngừa loại tội phạm này trên địa bàn nghiên cứu. 3. ĐỐI T Ư Ợ N G VÀ P H Ạ M VI N G H I Ê N c ú u a. Đ ỏ i tượng nghiên cứu: Đối tirợim tmhiên cứu của dề tài là: Tội vi phạm C|UV dinh về diều khicn phưưng tiện GTĐB. tình hình tội phạm và nguyên nhân phạm tội c ũ n g như các giai pháp đấu tranh phòng ch ống loại tội phạm này ở tỉnh Tluìa Thiên Huê. /;. P h ạ m vi nghiên cứu: Vói dặc điếm lãnh thổ clura được imhiên cứu nhiều và tỉo đi cu kiện vổ thòi gian còn hạn chế, trên cơ sứ mục ticu, nhiệm vụ của đổ lài đật ra cluing tòi chí giói hạn nghiên cứu irons, phạm vi nlũmg vân đổ sau: - Làm sán g lỏ tội vi phạm quy định vé diều khiển phương tiện G TĐ B dưới u ỏ c đ ộ p h á p luật hình s ự v à tội p h ạ m h ọ c . - Phân lích lình hình vi phạm luật lệ diều k h i ể n phươnu tiện GT Đ B và tìm hiếu thực liền xét xử loại tội này ỏ' linh Thừa Thiên H u ế Ironu 6 năm trỏ' lại đây. 4. Ỷ NGHĨA KH OA HỌC VẢ THỤC TIHN Đe tài là mội côim trình imhicn cứu vừa có ý nulria VC mật lý luận, vừa có ý ntíliTa vổ mạt thực liễn dối với cuộc đâu tranh pliòim chốim lội vi phạm quy định vồ điều khiên phươ ng tiện G TĐ B ớ Việi Nam nói chun g và n é n địa hàn tính Thừa Thicn ỉ Iuế nói rièim. - Về m ặ t lý luận: Đổ tài uóp phần hoàn lliiện nội dung C |iiy dịnh của Đicu 202 BLHS, d ỏ n u thòi I1 Ó có thổ được sử dụn g làm tài liệu tham khao Irong cô ng tác dào-tạo và nụhicn cứu khoa học pháp lý. - Vê m ậ t thực tiễn: N hữn g đề xuất và giải pháp nêu trong luận văn sẽ góp phần nâim cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phònu, c h ố n e tội phạm. Nuoài ra, đề tài cỏ the tlưực sử duim làm tài liệu tham kháo cho các lực lượim tham gia dấu tranh phònu, cliốne loại lội phạm này khônu những ỏ địa bàn tỉnh Thừa Thicn Hue mà còn ớ các linh khác có đi cu kiện tirưim lự.
- 4 5. NH Ũ N G Đ IỂ M MỚI C Ủ A LUÂN VÁN So với các CÔI1 U trình imhiêii cứu trước dây vồ vấn dề này ớ các cấp độ khác nhau mà tác ui a dã tham khao, luận vãn có nhữnụ điếm mới nhu' sau: - Lấn dầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thông và toàn diện về tình hình tội phạm, vé c ô im tác dấu Iranli phòim, c h ố n u tội phạm, dã dua ra các uiai pháp dấu 11anh p h ồ n SI n c ừ a c ó h i ệ u q u á d ố i với l ội vi p h ạ m q u y đ ị n h về đ i ề u k h i ể n p h ư ơ n g tiện G TĐ B Irêii địa bàn tỉnh Thừa Thicn Huế. - Đã khai thác các điểm bất cập Irong việc xây dựim c h ế tài của Điều 202 BLIIS vé lĩnh vực lập pháp hình sự và dã chí ra mối licn quan giữa hiệu quả của cuộc dấu Iranh phòng chốim lội phạm này với luật tố lụng hình sự và luật hành chính. 6. LỊCIỈ S Ứ N G I I I Ê N c ú u Việc (.láu lranh phòng, chúim lội vi phạm quy dịnli VC điêu khiên phương liện C ỈT Đ B ÍỈƯỌV các n gành kh oa học 1II Ạt h ìn h sự, I Lint tố tụ im h ìn h sự, tội p hạm hoc... quan tám | 2 5 | , |3Sj. Dirói uỏc dộ tội phạm học, vân đồ này dã dược tie cập nhiều trên Iihiổu lạp chí, thông till khoa học... Tron ụ, những bài báo dó, các lác gia chủ yếu đi sâu mô tá ill ực trạng loại lội phạm này ớ (.lạng từng sự việc riêng lẻ. Dưới góc độ hình sự, chún g được dề cập đến trong các giáo trình, hình luận khoa học liựil h ì nh sự, m ộ t s ố bài b á o trên c á c tạp c h í c h u y ê n Iiuành 12 1 1, 14 3 Ị. Ớ đ á y , c á c tác g i a cluì yếu clừim lại ỏ' việc giai ill ích đi cu luật, phát hiện nhũng vưứnu mắc trong thực lien XÓI xử. T r o im thời íiian qua, đã cỏ m ô l số CÓIIII trìn h n u h ié n cứu vồ lộ i vi p h ạ m các quy định an loàn G TĐ B như: tác íỊÍà Nguyền Văn Hạnh dã có luận án thạc sĩ luật học với đổ tài: “ Tội vi phạm các quy định vổ an toàn giao thôim vận tai và dâu tranh phòng chốim vi phạm các quy định vé an toàn giao thô n” vạn tai trong quân dội” 119|; lác iiiá Nuuyỗn Chính dã cỏ luận án thạc sĩ vé “Đấu tranh phòng, chống các lội xám phạm an toàn G TĐ B ó' thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện n a y ” 16 ị; tác LŨa Ntiỏ Huy Ngọc dã có luận án thạc sĩ VC dề tài: “ N hững biện pháp phòng ngừa lội phạm xâm phạm trật tự A T G T Đ B tại thành phố Hà N ộ i” |2 2 |. Gần đây, tác uia Bùi Kiên Qu ốc với đc tài luận án tiến sĩ: “ Các biện pháp dấu tranh phòng, chống
- lội vi phạm các quy định vé an loàn G T V T Đ B tại Mà N ộ i” dã làm rõ hơn về tình hình, n uu vé n nhân và điểu kiện của tội vi phạm các quy định về A T G T Đ B và biện pháp đáu tranh phòim, chống |2 7 | . Ngoài ra, còn có một số công trình khác có liên quail den tie lài hoặc lãnh tho Iiuhiên cứu ứ những mức độ) khác nhau nhưim chúng lỏi ch ua cỏ điều kiện tiếp xúc và tham khao. Q u a x e m xét tình hình imhiên cứu cho tháy, các tác uiá nói trên chí đổ cập đốn một số kliía cạnh dưới góc độ dâu tranh chống tội vi phạm các quy định về an loàn G T Đ B ỏ' lừim địa bàn khác nhau. Hiện nay. ứ hước ta chưa có một công trình n à o i m h i c n c ứ u m ộ t c á c h c ó hệ t h ố n g , toàn d i ệ n v é tình h ìn h , ì m u y ê n n h â n và đ i ể u kiện của tội vi phạm quy định về an toàn G TĐ B cũng như các giải pháp phòng clìôim loại tôi pliam này trên địa bùn tính Thừa Thicn Huế. T ừ nluìim vân đề nêu trên, việc nuhicn cứu dề tài: "Tội vi p h ạ m quy định vé diều khiển p h ư ơ n g tiện G T Đ B - N h ữ n g khía cạnh p h á p lý hình s ự và tội p h ạ m h ọc t r a i co s ở sở liệu ử tinh Thừa Thiên H u ê " dang là một đòi hỏi bức bách trong ụiiii đoạn hiện nay. 7. C Á C P H Ư Ơ N G I’l l A p NCỈHỈÊN c ú u Trên nền táim co' sỏ' lý luận và quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, dồ tài d ã s ử d ụ n g c á c p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u như: * Pl iưoit q p h á p thống kẻ hình sự: Các số liệu thống kê vồ cơ sở hạ tầng ui ao thônu, số vụ vi phạm quy định vồ ATGT ĐB, lình hình xét xử... ớ địa bàn tỉnh Thíra Thiên H u ế cho ta những nét khái quát ban dầu VC thực trạng của tội vi phạm quy định ve diều khiển phương tiện G TĐ B ớ lãnh thổ ìmhiên cứu. Bôn cạnh dó, đổ việc ihực hiện các nội dung nghiên cứu đạt hiệu quà, các tài liệu thu thập được cần hệ thốim hóa theo etc c ươn lí dã vạch ra từ trước dể tránh thiếu sót những dữ liệu cần thiết c ho bước tổim hợp sau này. Nguồn dữ liệu dược thống kê hao gồm: - Th ốn lí kê C|ua lài liệu, báo cáo và sổ sách Ill'll trữ. - T hô i m kẽ qua các sỏ liệu ỏ'các nuành giao tliôim, tòa án, còng an... - Th ỏì m kẽ qua các bang diều tra thực địa vói hệ thốim chi liêu đã định. * P h ư ơ n g p h á p p h â n tích vù so sánh: Thực tế cho thấy dây là phương pháp vô CÌII1U q u a n t r ọ i m vì c á c s ố liệu đ ư ợ c p h á n tích, so s á n h sẽ c h o ta t h ấ y rõ xu h ư ớ n g
- 6 uia tail” cua các vụ T N G T và của các phương tiện giao t h ô n g . . . góp phần tìm ra quy luật phát tlien của nó. Đồng thòi, trôn cơ sở phân tích so sánh các quy định của pháp luật qua các giai đoạn, từ dó tìm ra những điểm bất cập làm nền tảng cho việc hoàn thiện pháp luật hình sự hiện hành. * P h ư ơ n g p h á p tổng lìựp: Đổ thấy rõ nguyên nhân và diều kiện phạm tội mộ t cách ch ính xác đòi hỏi phai xem xét tổng hợp trên lất ca các mặt về điều kiện tự n h i ê n và kinh tố - xã hội của một lãnh thổ cĩíim như pháp luật Nhà nước và chính sách quail lý troim lĩnh vực GTĐB. Nói cách khác, nghiên cứu tình hình gia tăim tội vi phạm quy clịnh VC diều khiên phương tiện G TĐ B và tic xuất iz.ii.ii pháp giám thicu phai đặt Iron li mối lác động qua lại giữa các dấu hiệu pháp lý và đưừtm lối xử lý. Nuoài các phương pháp nghiên cứu kể trên, một số phưưim pháp khác cũng dược sử d ụ n u tronụ quá trình thực hiện đề tài này Iilnr: phươnu pháp phân lích hệ iliốnu, phơưim plìáp chuycn uia.v.v. M ặc dù các phươnu pháp Iighicn cứu được nêu tách biệt, rõ ràng nhưng trong CỊIUÌ t rì till n u h i ê n c ứ u c á c p l u r ơ i m p h á p n à y đ ư ợ c v ậ n d ụ n g m ộ t c á c h l i n h h o ạ t v à d a n xen lẫn nhau đè lạo ra kết quá imhièn cứu cỏ độ chính xác cao hoìì.
- 7 CHƯƠNG 1: NIIỮNG 0 UY DỊ• M I CỦA P I I Á P LUẬT • IIÌiM I s ự• VỂ TỘ• I VI P IIẠ• M (IUY 1)1• M ỉ VỀ B IỂ U I ÍI Ỉ IlíN PH Ư Ơ N G T I Ệ N GIAO T H Ô N G DƯỜNG l ỉ ộ 1.1. S ơ L ư ợ c VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIEN c ủ a các Q U Y PH Ạ M PH Á P LU Ậ T HÌNH s ự VIỆT N A M V Ề TỘI VI PHẠ M Q U Y ĐỊNH VỀ ĐIỀ U KH IỂ N PHƯƠNG TIỆN G IA O T H Ô N G ĐƯ ỜNG BỘ 1.1.1. (ỉia i đoạn từ 1945 đến 1985 Quá (rình hình thành và phát triển của các quy phạm phap luật hình sự Việt N am vé các lội xâm phạm trật tự an toàn giao thông nói cluing, vé lội vi phạ m quy (lịn h vé cliớii khiển p liư ơ iiíỊ tiện iỊÚio thôiHỊ d ư ờ n í,' hộ n ó i riê n iỊ iỊắn liê n với su' hình Ihìmỉi và phát trie’ll của hệ thông pháp luật Việt Nam qua cúc íỉiai đoạn phát triển của xã hội. Troim những ngày đầu mới ihành lập Nhà I1 L1ỚC Việt Nam dân chủ cộng hòa vừa phai dối phó với thù trong giặc ngoài, vừa từng bước xây dựng xã hội mới. Để ổn định tình hình clâì nước, Chủ lịch Hồ Chí Minh đã ký s ắ c lệnh số 47/SL ngày 10/10/1945 cho phép áp dụng một số văn bản của pháp luật cũ không trái với nmiycn tắc độc lập của nước Việt Nam và chính thổ dán chủ CỘ11ÍỊ hòa. Nhu' vậy, dặc điếm cơ hán của uiai đoạn này là áp dụn ụ pháp luật của d ế quốc và phong kiến theo tinh than mới, ở Bắc Kỳ vẫn tiếp tục áp chill lí hình luật An Nam, ở Trung Kỳ vẫn áp dụng Hoàng Việt hình luật và ở Nam Kỳ áp dụng luật pháp lu chính. Các lội xâm phạm trật lự an toàn giao thông dường bộ (AT GT Đ B) cũng không nằm nuoài bối cảnh chung dó. T hậ m chí, nghiên cứu về lịch sử lập pháp hình sự của Nhà nước ta thì các tội xâm phạm trật tự A T G T Đ B ra đời muộn hoìì so với các lội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe con người. Sau khi Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, Nhà nước ta đã ban hanh hàng loạt các vãn bail pháp luật đảm bao trật tự A T G T V T như: Luật đi dường bộ do Nghị định số 34X/NĐ, của Bộ Giao thông Bưu diện ngày 3/10/1955 và do Nghị định số
- 8 139 ngày 19/12/1956 và Níihị dinh số 4 4 /N Đ ngày 27/5/58 sửa dổi bổ sung Nghị định trôn. Ngoài ra còn có các N till ị định khác như: Nghị định liên Bộ Giao thông Bưu diện - ( oim an số 0 9/ N Đ L B nuày 7/3/1956 ban hành thê lệ lạm thời về vận tai đường bộ, Nulìị định sô 10/NĐ ngày I l/Ol/iyỏtS cua Mội đổim Chính phủ ban hành điểu lệ vổ ký luậl A T G T V T trong thời chiên. Các vãn bán này dã lạo ra cơ sỏ' pháp lý đê đảm háo trật tụ' an toàn uiao thông Irons; giai doạn đó, dồng lliời đã tạo ra cơ sớ pháp lý cho sự hình thành và phát tricn của pháp luật hình sự vổ các tội xâm phạm trật tự an toàn giao thông. Các văn bản này đều không quy định tội phạm và hình phạt mà chỉ quy định nuuyên lắc clnnm hì: “Ni*ười vi ph ạm phải chịu trách nhiệ m tníớ c p h á p luật", c á c b i ệ n p h á p trách n h i ệ m p h á p lý d ố i với 11 ỈÍười c ó h à n h vi xâ m phạm trật tự an toàn giao thông vận tải (A T GT V T) chỉ là các biện pháp (rách n h i ệ m h àn h c h í n h . Vãn bán pháp Iuậl dầu tiên của nước ta CỊIŨ clịnh vé lội vi phạm A T G T V T là Thỏim tu' 4 4 2 / l T u của Thủ tướng Chính phủ nuày 19/01/1955. Đ i ế m 4 c ù a T h ô n g lư C|iiy định: “KIiòiiiị càn lliiìn hciY k/iòiiíỊ theo luật (ti (Iuủ/IÍỊ mà 1,’
- 9 nạn làm chốt nhiều người và gây thiệt hại lớn đến tài sán của người khác. Vì vậy, theo đc nuliị của Ban Nội chính Chính phủ, Thú tướng Chính phủ dã ban hành Thông tư số 5 5 ỏ /T Hí nụày 29/6/1956 bổ khuyết Thôim tư sô 442/ TTg với nội dung: Đi ề u 4 mới “ K h ô n g cân thận h ay k/ìôniỊ theo lu ậ t cỉi iỉư ờ n ì’ mà iỊiĩy ta i nạn Ìủiìi ìiịịKỜi khác b ị thương thì sẽ b ị p h ạ t tù từ 3 th á iiiỊ đến 3 năm. N ế u íỊíìỵ ta i nạn lùm chết ìiiỊitòi ỉlù có thê bị phụt tù (íêh 10 năm. Trườn íỊ hợp í’ây tai nạn lớn làm d i ế t nhiêu IHỊƯỜÌ và íỊciy thiệt h ạ i ì ớn cỉéiì tà i sản của Iilnìn (lân ỈỈ 1Ì có thê hi p h ạ t (lừìì tù chu n ỵ thân hoặ c tử h ìn h ". Thôim tư số 556/TTg C|tiy định 3 khunụ hình phạt: - Khuim I : Gây thưoníi tích cho người khác thì bị phạt lù từ 3 tháim đến 3 năm. - Klnum 2: Gây chết người thì bị phạt tù đến 10 năm. - Khinm 3: Gây chết nhiều người và gây thiệt hại lớn đến lài sản thì có thê bị phạt tiến tù c l u i n g thân h o ặ c tử hình. So với T hô ng tư 442/TTg thì Th ông tư 556/TTg hổ sung them 1 khung hình pliạl với niộl tình tiết định killing tăng nặng là phạm tội gáy chốt nhiều người và gây thiệt hại lớn đốn lài sản của imười khác. Và hình phạt cao nhất dối với tội này là tù c h u n uc thân hoAc tử hình. Điếm tiên bộ của Thôim tu' 556/’r r t : là ctả Cịiiy dịnh thỏm một lình tiốl cỉịiih khium tãim Iiậim, dicti đó the hiện dã có chíi ý dốn sự phân hóa T N H S ở nhiều mức dộ khác nhau. rfu y nhiên, T hô ng tư 556/T Tg còn bộc lộ một số hạn chê Iilnr sau: - Mặc dù T hông tư 556/TTu dã dề cập đến một dạng hậu qua là gây thiệt hại vồ tài sàn. Song theo Điều 4 mới thì chỉ xử lý iheo khoản 3 nếu gây chết nhiều nmrừi và gây thiệt hại lớn đến tài sản. Như vậy, nếu chỉ gây thiệt hại lớn về tài sản thì không bị coi là tội phạm nên nỏ chưa khắc phục dược hạn c h ế của T hôn g tư 4 42/T Tu nhu' đã phân lích ở trên. - Cac tình tiết dinh k h n i l tãim năim cĩinu vẫn chi tlừim Iroim uiới han mức dộ hậu quá nhu' Thô ng tư 442/TTíỉ. - Việc bổ sung them hình phạt tù chuim thân, tử hình the hiện dường lối xử lý quá imhicm kliăc. Bói vì, dây là loại tội thực hiện với lỏi vô ý thì tính chất và mức
- 10 độ imuy hiếm cho xã hội của tội phạm thấp hơn rai nhiều so với các lội thực hiện với lỗi cố ý. Sau Muày Miổiì Nam hoàn loàn giai plióim, (lâì nước được thôi 1 u nhất với tu' lươnụ: mọi hành vi xâm phạm tiến ch ế độ chính trị, kinh lố và xã hội, đến tài san eôim côim, (.lên thán thế và các quyển lọi hợp pháp của CỎI1U dàn ílồu phải dược phái hiện kịp thời và xử lý nụliiêm minh (Đicu 1 Thôniĩ tư 03/76/BTP). Hội dồng Chính phù cách mạng lâm thời dã ban hành sắc lệnh số 03 - SL/76 nuày 15/3/1976, trong d ỏ c ỏ quv (.lịnh lôi x â m phạm đôn trát tự c ô n u c ộ n g , an toàn côntí CỘ11ÍÍ và sức khỏe cùa nhan cI;ìn tai Điều 9 với nội đuim: "Vi phạm luật lộ UKH) lliòim uây tai nạn nulìiêm trọnu thì bị phạt tù tù' 3 lliánu đốn 5 năm. TYưòìiu họp nghiêm trọng thì bị phạl tù đèn 15 năm. Tronu mọi Irười 1 lí họp có thô bị phạt lien tiên 1.000 tlổnu Ngân hànu". Nhu' vậy, Điổti 9 của sác lệnh 03 - SL/76 dã quy địnli 2 killing hình phạt: - Khmm I: Vi phạm luật lệ giao ihỏim gây tai nạn nglìièm Irọng thì bị phạt lù lừ 3 thúnu đến 5 nãni. - Killing 2: Phạm lội trong trường hợp nghiêm trọng thì bị phạt tù đến 15 năm. So sánh tội vi phạm các quy định vế A T G T V T trong Th ôn g tư 442/TTg và Thỏi)ụ tư 5.%/Tl'u thì tội vi phạm các quy định về ATGTV'1’ trong s ắc lệnh số 03/SL /76 có một số dicm liên bộ dáng cluì ý như sau: - Vẽ đườim lối xử lý tội pliani (hì Sac lệnh sò 03/SI./76 (lã iiiới h;in hình phạt l ôi (la là 15 n ă m lù n ó p hù h ợ p với b an chát c ủ a lội p h ạ m n à y là loại lội d o v ô V. Ngoài hình phạt chính người phạm tội còn cỏ thô phai chịu hình phạt bổ suniĩ là phạt tiền vói mức clộ tối da là 1.000 dồng Ngân hàng. - Quy định tội phạm trong sắc lệnh 03/SL/76 đơn giản hơn, nỏ chỉ quy định lội danh và hình phụt mà khónu quy định các dấu hiệu pháp lý. Còn trong Đicu 4 T h ô n u tư 442/T Tg và Th ôn u tư 556/TTu nêu được hình thức lỗi và dấu hiệu hậu quả trong C T T R - Dáu hiệu hậu quá là tình tiết định lội và tình tiết định killing trong Điều 9 của Sác lệnh 03/SL/76 (Gây tai nạn imhiêm Irọnu và phạm tội trong trưòìm hợp nghiêm Irọng) inanu lính lổim CỊLIÌÌI, khái t|ii;ìl hóa bao ízổm ca trườnII hợp cây thiệt hai vé tài s á n . Quy tlịnh này dã khắc phục được việc bó lọt lội phạm của Thône tư 442/IT ií và T h ôi m tư 5 3 6 / r i ' u đối vói trườn ụ hợp pliạm tội chi uây thiệt hại VC lài san.
- Tuy nhiên, sắc lệnh 03/SL/76 vẫn còn thổ hiện điểm bất cập rất lớn, đó là: Nêu xét chính diện troim nội tlunu Điều 9 cùa sắc lệnh này thì không thể xác định ranh líiới uiữa l ội p h ạ m và c á c vi p h ạ m p h á p luật k h á c d ố i với h àn h vi vi p h ạ m luật lệ uiao thông. Bởi vì trong giai đoạn này không cỏ văn bản hướng dẫn ụiái thích thế nào hì vi phạm luật lệ £ỊĨao tliônu gây tai nạn nghiêm trọng và thê nào là phạm tội trong (rường hợp nghicin trọng. Mặc dù có Thông tư 03/BTP năm 1976 của Bộ Tư pháp giai thích Điều 9 của Sắc lệnh 03/SL/76 nhưng cũng chi là nhận định lại nội dung Điều 9 của sắc lệnh này. Qu a việc nghicn cứu tội vi phạm các quy định về A T G T V T trong các văn bán liên c h o thấy: - Tội vi phạm quy định vổ điổu khiển phương tiện G TĐ B chưa dược quy định thành mộl tội dộc lập mà chí dược quy định trong một nhóm tội xâm phạm đốn trật lự CÔIIU cộim, an toàn cônụ C Ộ I 1U và sức khỏe của nhân dán. v ề tội danh mới chi nêu lèn lội danh mà chưa phan ánh được dầy dù các dấu hiệu đặc trưng của loại tội này. - Câu trúc của điồu luật mới chi có 2 hoặc 3 kh ung hình phạt mà khoáng cách giữa mức tôi thiêu và mức tối da của các khung hình phạt quá xa nhau. - Các lình tiết định khung tăng nặng chỉ bó hẹp trong mức độ hậu qua là thiệt hại vè người vồ tài sản mà kh ông quy định các tình tiết khác Iilur phạm tội trong tình trạim say hoặc gáy tai nạn rồi bỏ chạy dể trốn tránh trách nhiệm, mặc dù hiện tượim này xáy ra khá phổ biến trong thực tế. T ừ những nhận định trên vổ nội dung và kỹ thuật lập pháp của lội vi phạm quy clịnli VC (Jicu khicn phu'onu tiện G T Đ B cho thấy việc áp dụng tội này trong thực liễn ớ giai đoạn hiện nay còn nhiều lúng túng, lliiếu chính xác và kh ông có sự thống nhất nên dẫn đến việc xct xử chưa nghiêm, hiệu quả của cuộc dấu tranh phòng chốim tội phạm chưa cao. 1.1.2. Giai đ oạn từ 1985 đến nay BLHS đau tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dược Quốc hội thỏnu qua nqày 27 tháng 6 năm 1985 và có hiệu lực thi hành thống nhất trong loàn quốc kê lừ ngày 1/1/1986 dã đánh dấu một bước tiến quan Irọng về kỹ thuật lập phá p hình sự của nước ta.
- 12 Tội vị phạm các quy định VC A T G T V T gây hậu quá nghiêm trọng dược quy định tại Điều 186 chương VII (Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật tự công CỘI1U và trật lự quản lý hành chính) như sau: 1. Nmrừi n à o đ i ề u k h i ê n p hư ơ nỉ ĩ tiện u i a o t h ô n g v ận tai m à vi p h ạ m c á c q u y định VC A T G T V T đường bộ, đưòiìíi sắt, đườn lĩ thủy, dườiiỉ; kh ông ẹây thiệt hại đến lính m a n s , sức khỏe nmrời khác hoặc gây thiệt hại nghiêm trọnu đến tài sản thuộc một Iroim các trường hợp sau dây thì bị cái tạo không giam e 1 ũ' đến hai năm hoặc bị pliạl lù từ 6 tháng đến 5 năm: a. D i i/uú tốc í/ộ, chở qua ti-ọiìíỊ tả i quy (lịnh, trá n h vượt t r á i phép. h. K h õ i ì i ’ (ĩi (ĨÚIIIỊ tuyến (Inò/Ì^.luốn^ diíờiiíỊ, luồiìíỊ lạch, (híờiHỊ bay và dụ cao (/II y dinh. r. I 7 p h ạ m các CỊIIV cỉịnlì khác Ví’ an toàn ÍỊÌOO ÍÌIÔIIÍỊ. 2. Pliạni lội thuộc một trong các tnrừng hợp sau dây thì bị phạt tù từ 3 năm đôn 10 năm. í/. Đ ic it khiên phiíơ/HỊ tiện lỊÌtio th ỏ m ; vận tà i mủ k lìô n iỉ có bằnt> l ú i; tron iỊ khi say rượu hoặc say (lo lít)nạ chá/ kích thích khác. ì). G ày ta i nạn r ồ i bó chạy (ỉê trấ n trá n h trá ch nhiệm hoặc cỏ V k h â m ; cứu ý úp IIIỊIÍỜI b ị nạn. 3. Phạm tội cây hâu qua đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ 7 năm đốn 20 năm. 4. Phạm tội trong trường hựp có khả năiìíí thực tế dẫn đến hậu quá đặc biệt n g l i i c m t r ọ i m I1CU k h ô n g đ ư ợ c n g ă n c h ặ n k ị p t h ờ i , thì bị p h ạ t c á i t ạ o k h ô n g g i a m uiữ dcìi 1 năm hoãc bị phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm. So với nội thum troim Điều 4 của Thònu l ư 4 4 2 / ’ITg và Đicn 9 của sắc lệnh 03- SL/76 thì Đicu 186 BLI1S năm 19(S5 về tội vi phạm quy định về điẻu khiên phương tiện CìTĐB dã the hiện một bước tiên hộ rát lớn về phương diện kỹ thuật lập pháp, cụ thê: - Điéu 186 của BLHS năm 1985 dã nêu dược tên tội danh, mô tủ cỉầy đủ các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm với nhiều tình liết định killing mà không phải chí clừim lại ỏ' một loại tình tiết định khung là dâu hiệu hậu quả như trong T h ô n g tư 442AITg và s ác lệnh 03/SL/76.
- - Tội vi phạm các quy định về A T G T Đ B mặc dù thực hiện với lỗi vô V. soim một số Irường hợp có khá năng gây ra hậu quá dặc biệt nghiêm trọng cần thiết phải dược phòng ngừa, ngăn chận sớm nên vẫn dặt ra T N H S đối với 11 ạ ười có hành vi vi phạm các quy định VC A T G T V T mặc dù trên tlnrc tế hậu quá chua xẩy ra. Đ ây là cơ sở khoa học của việc bổ sung thêm khoản 4 Đicu 186 BLỈỈS năm 1985 so với các vãn bán trước dó quy dinh vé tội phạm này. Tuy nhiên, xct về mặt kỹ thuật lập pháp hình sự của Điều 186 BLHS năm 1985 cho tliâv hành vi khách quan của tội vi phạm quy định về điều khiển plurơng tiện G T Đ B là hành vi vi phạm các quy định vổ A T G T V T mà các đạim hành vi này biếu hiện rất đa dạng và dược quy định ớ Iilìicu văn ban pháp lý chuycn ngành. Khoán 1 Điều 186 BLIIS nãm 19X5 dã liệt kê 2 claim hành vi vi phạm quy định về A T G T V T lại điểm a và điểm b, còn diem c lại quy định là những hành vi vi phạm các quy định khác vồ A TG T VT . Với quy định này thì hành vi khách quan của tội phạm được quy định ử hai dọa 11 tách bạch nhau trong cùng một điều khoan (quy (.lịnh tổiiíi quát và quy định cụ thè) là không có sự lôgic và thiếu khoa học về mặt ngôn 11 mì. Chính vì vậy xét vé mat cấu trúc Irong C I T P cư ban của Điều 186 BLHS năm 19X5 chí cần mô tả hành vi khách quan của tội phạm một cách tổng quát nliơim (.lẩy du là "h à n h vi vi p h ạ m cúc C/IIY ííị/ìỉì vổ A T G T V T " . BL1IS năm 1985 dã qua 4 lần sửa đổi bổ sunu vào các năm 1989, 1991, 1992 và 1997 nhưnu vé nội đm m cơ bail của Đicu 186 quy định ve lội vi phạm các quy định VC A T G T V T kliônsỊ cỏ uì thay dổi. Troim suốt quá trình áp dụng BLHS năm 1985, các cơ quan Nhà nước có thấm quyền dã ban hành nhiều văn bân chuyên ngành tạo cơ sở pháp ]ý cho việc áp dụ n g Điều 186 BLHS năm 1985 dể nâng cao hiệu quả của cuộc đấu tranh phòng chốim tội này trong giai đoạn dó, như diều lệ trật tự A T G T Đ B và trật tự an toàn ụiao thỏim dô thị (ban hành theo Nghị định 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính p h ủ , N ij.ilỊ clỊnh sò 75/ C P ngày 26/9/1998 của Chính phủ sửa dổi, hổ sung Nghị định 36/CP/95- Nuhị định 49/C P imày 26/7/1995 quy (lịnh xử phạt hành chính về vi phạm trát lự A T G T Đ B và trậl tư an loàn uiao thông dô thị (A' rG TD T) , Clií thị số 2 3 6 / T I ’u ntiàv 1 1/4/1997 của Thú tirứim Chính phủ về việc tãim cường CÔI1 U tác (.|iian lý trật lự A T G T Đ B và trật tự A TGT ĐT.
- 14 Đê tao cơ sỏ' pháp lý cho việc áp dụng thốnu nhái tội vi phạm quy clịnh vẻ điổu khicn phương tiện GTĐ B Nhà nước dã ban hành một số vãn bail hướng dẫn áp (hum Đieu 186 BLHS năm 1985, dó là: - Nghị quyết 04/11 D TP imày 29/01/1986 và Null ị quyết số 0 1 / H Đ T P ngày 19/4/1989 của Hội dồng thám phán Tòa án Nhân dân tối cao dã hướng dẫn clịnh lượim lình tiết uáy hậu quả nghicm trọng và gây hậu qua đặc biệt nghiêm trọng. Thóim lư liên ngành số 02/T TL N ngày 7/1/1995 của Bộ nội vụ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dán tối cao uiải thích một cách ctriv đủ và chi tiết nội ilmm Điều 186 BLIIS Iiăni 19X5. Nuoài ra còn cỏ Tlìồim tư liên tịch số I0/ T TL T imày 31/12/1996 của Bộ Nội vụ - Viện Kiêm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỏi cao luíớim dẫn xử lý các hành vi đuu xe trái phép. Thực I ion áp đụim các văn bán trên tronụ giai đoạn 19(SS đốn nay dã đáp ứim được veil cấu dấu tranh chôìm lội này. Qua imhiên cứu Thônu tư liêu lịch sỏ 10/1996 và thực tiễn áp dụng có thể rút ra một sô nhân xét như sau: Tại Điéu 2 của Th ônu tu' quv dinh VC định tội danh: a. Mọi trường hợp dua xe trái phép có lừ 2 người tham uia trơ lên đều bị coi là h à nh vi u á y rối trật lự c ô n lí c ộ n g và n g ư ờ i d u a x c trái p h é p phai bị truy cứu TNI1S về tội gày rối trật tự cỏ nu cộng theo khoán 1 Điều 198 B U IS. b. Nmr ừi đ u a x c trái p h é p n ế u g â y thiệt hại (lốn tính m ạ n g , s ứ c k h ỏ e c ủ a 11 mrời khác hoặc gãy thiệt hại nuhiêm trọng tiến lài san mà thiệt hại xay ra là do vù ý thì imoài việc bị truy cứu TN II S tlico khoản 1 Điều 198 BI.HS còn hị truy cứu 'I NI IS theo Điếu 186 BLHS. Nlur vậy, tlico Th ông tư liên tịch số 10/1996 thì người có hành vi dua xe trái phép uáv tai nạn (uây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác, gây thiệt hại nuhicm trọnu đến tài sán) thì bị truy cứu T N H S về 2 tội là tội gây rối trật tự c ô i m CỘ11U và tội vi phạm qu y dịiih vẻ điều khiển plurơnụ tiện uiao thônsí đường hộ. Đicu dỏ llic hiện duừnu lối xử lý trong trường hợp này là quá nghiêm khắc. Hơn nữa, với tinh thần cún Thônu tư liên tịch này thì chúng ta dã lách hành vi và hậu quá troim mội quá trình diễn biên của lội pliam thành 2 tội troim lúc ch úng có mối quan
- 15 hệ biện chứim vứi nhau. Hành vi đua xc trái phép vừa là hành vi khách quan của tội uáy rối 11 ậl lự cô n ụ c ộ n g , clổim thời là hành vi k hách quan của tội vi phạm qu y định vé điếu khiên phưưng tiện giao tliônu đườim bộ tronu khi ban chát của hành vi dua xe trái phép là một dạng cụ thế cua hành vi vi phạm các quy định về A TGT VT. Qu an niệm như vậy là hoàn toàn khôiiíí dá m báo lính khoa học nếu xét dưới khía c ạ n h k ỹ ihuật lập pháp h ì n h s ự VC c á c tội p h ạ m c ụ í h ê . Tù' những nội dung đã phân tích trên cho thấy vân đổ này cần quy định: ;i. Nmrời dua xe trái phép không gây tai nạn thì bị xử lý theo khoản 1 Điều 198 lội mìy lôi trật t ự c ô n u cộng. b. Niiười đua xc trái phép íiây tai nạn thì chí bị truy cứu T N H S theo khoản 2 Điổu 186 tội vi phạm các quy định vẻ A T G T V T (trong đó hành vi dua xc trái phép là tình tiêt định khung tăn LỊ Iiậnu). BLIIS năm 1999 ra dời clưứi sự lãnh dạo, chi dạo chạt chẽ kịp thời của các cơ quan lãnh đạo cap cao của Đán ụ và Nhà nước dựa trên sự huy dộng trí tuệ, kinh ngh iệm tích lũy lừ 15 năm thi hành BLHS dầu liên và từ hơn 50 năm đấu tranh phòim, chôim tội phạm của Nhà 111 rức ta. Đién 202 tội vi phạm quy định về diều khicn phươnu tiện uiao thônu đường hộ trong BLIIS nằm 1999 dược xây dựng trên c ơ sứ tiếp thu, k ế thừa của tội vi phạm các quy dinh về A T G T V T Điều 186 BLMS năm 19X5. Nó dã dược sửa đổi một cách căn ban, thể hiện rõ việc phân hóa TN HS tronu điều luật và tạo điều kiện cho việc cá thổ hỏa hình phạt trong tlurc tiễn áp clụnu ớ một số nội dung sau: Th ử nhất: Thực tiễn áp dụng BLHS năm 1985 cho thây việc quy định các hành vi vi phạm an toàn giao thônu cho 4 loại hình giao lliôim: đường bộ, đường sắt, đưòììiỊ thúy, đườnu liàim không dược giới hạn trong 4 điều luật (186, 187, 188, 189) là quá chunti clniim, khôim hợp lý và khôim phân biệt dược tính chũi, mức độ nguy liicm của lừiìíi loại hành vi phạm tội troim từntí loại hình ụiao tliỏnu. Từ đó dã dẫn tiến việc áp dụim chính sách phÒMií nuừa xử lý chum; như nhau là không hợp lý. Thực hiện tư tướim chi dạo trong việc xây dựntí BLHS năm 1999 là cụ thổ hóa hành vi pliạm lội cá thè hóa TN H S và hình phạt nên các tội xâm phạm A T G T V T trong BLMS n ă m 1 9 9 9 dã cụ thê h ó a 4 loại h à nh vi tronu 4 lĩnh vự c g i a o t h ố n g tronỉí 16 đ i ề u luật, tló là:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản ở Việt Nam
25 p | 311 | 69
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện hệ thống pháp luật đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay
26 p | 527 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quản trị công ty cổ phần theo mô hình có Ban kiểm soát theo Luật Doanh nghiệp 2020
78 p | 212 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về tiếp công dân từ thực tiễn tỉnh Thanh Hóa
78 p | 172 | 45
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về hợp đồng tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp tại Việt Nam
20 p | 235 | 29
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng ý thức pháp luật của cán bộ, chiến sĩ lực lượng công an nhân dân Việt Nam
15 p | 350 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Người bị tạm giữ trong tố tụng hình sự
102 p | 63 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất từ thực tiễn thành phố Đà Nẵng
86 p | 113 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về mua bán nhà ở xã hội, từ thực tiễn tại thành phố Hồ Chí Minh
83 p | 99 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về đấu giá quyền sử dụng đất, qua thực tiễn ở tỉnh Quảng Bình
26 p | 113 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hiện pháp luật về thanh niên từ thực tiễn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
83 p | 112 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Hợp đồng mua bán thiết bị y tế trong pháp luật Việt Nam hiện nay
90 p | 81 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh của công ty chứng khoán trong mối quan hệ với vấn đề bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư
32 p | 246 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật hình sự Việt Nam về tội gây rối trật tự công cộng và thực tiễn xét xử trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
17 p | 153 | 13
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực kinh doanh - qua thực tiễn tại tỉnh Quảng Trị
31 p | 107 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Cấm kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000
119 p | 65 | 10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ luật học: Pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ODA và thực tiễn tại Thanh tra Chính phủ
13 p | 264 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật bảo vệ tài nguyên rừng - qua thực tiễn Quảng Bình
30 p | 85 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn