intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính qua thực tiễn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là làm rõ những vấn đề lý luận về xây dựng đội ngũ công chức Hải quan; đánh giá công tác xây dựng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa; đưa ra những giải pháp xây dựng đội ngũ công chức hải quan. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Luật học: Xây dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính qua thực tiễn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT NGUYỄN QUỲNH KHÔI X¢Y DùNG §éI NGò C¤NG CHøC H¶I QUAN §¸P øNG Y£U CÇU C¶I C¸CH HµNH CHÝNH QUA THùC TIÔN CôC H¶I QUAN TØNH THANH HO¸ Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử nhà nƣớc và pháp luật Mã số: 60 38 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM HỒNG THÁI HÀ NỘI - 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy, tôi viết lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi được bảo về Luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn/ Người cam đoan Nguyễn Quỳnh Khôi
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH HẢI QUAN .......................................................... 7 1.1. Khái niệm công chức hành chính nhà nƣớc và công chức Hải quan .......................................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm công chức hành chính nhà nước ....................................... 7 1.1.2. Công chức Hải quan và đặăc điểm công chức Hải quan........... 131313 Formatted: Not Highlight 1.2. Nội dung xây dựng đội ngũ công chức ngành Hải quan ...... 191919 1.3. Yêu cầu của cải cách hành chính đôi với việc xây dựng đội ngũ công chức ngành Hải quan............................................. 272727 Kết luận chƣơng 1 .............................................................................. 323232 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC VÀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỤC HẢI QUAN TỈNH THANH HOÁ ................................................. 333333 2.1. Giới thiệu tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá...... 333333 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá 333333 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá ......... 353535 2.1.3. Tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá ................. 393939 2.1.4. Thực trạng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa .. 404040
  4. 2.2. Thực trạng công tác xây dựng đội ngũ tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá trong thời gian gần đây...................................... 424242 2.2.1. Công tác tuyển dụng ................................................................ 424242 2.2.2. Công tác, sắp xếp và sử dụng đội ngũ công chức ..................... 444444 2.2.3. Công tác đào tạo đội ngũ công chức ........................................ 474747 2.2.4. Công tác phát triển đội ngũ công chức ..................................... 494949 2.3. Đánh giá công tác xây dựng đội ngũ tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá trong thời gian gần đây...................................... 525252 2.3.1. Những mặt đạt được, tồn tại, nguyên nhân của công tác xây dựng đội ngũ tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá ....................... 525252 2.3.2. Tổng hợp đánh giá công tác xây dựng đội ngũ tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá bằng mô hình SWOT...................................... 595959 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................. 616161 Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC HẢI QUAN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH...................... 626262 3.1. Quan điểm xây dựng đội ngũ công chức ngành Hải quan ... 626262 3.2. Phƣơng hƣớng xây dựng đội ngũ công chức Hải quan........ 656565 3.2.1. Xây dựng đội ngũ công chức hải quan phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đặc điểm của ngành hải quan ......................................................... 656565 3.2.2. Xây dựng đội ngũ công chức hải quan phải xuất phát từ yêu cầu mục tiêu cải cách hiện đại hóa hải quan đó là tạo thuận lợi thương mại; bảo vệ cộng đồng và an ninh quốc gia; bảo đảm thu ngân sách ................................................................................. 666666 3.2.3. Xây dựng đội ngũ công chức hải quan theo hướng nâng cao chất lượng đội ngũ và chất lượng hoạt động trong thực tiễn ............ 676767
  5. 3.3. Giải pháp xây dựng đội ngũ công chức Hải quan ................ 686868 3.3.1. Giải pháp chung....................................................................... 686868 3.3.2. Giải pháp cụ thể đối với ngành Hải quan ................................. 707070 3.3.3. Giải pháp cụ thể đối với Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa ........... 808080 Kết luận chƣơng 3 .............................................................................. 808080 KẾT LUẬN ......................................................................................... 818181 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 828282
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên viết đầy đủ Formatted Table ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông nam á Formatted: Condensed by 0.2 pt BTC Bộ Tài chính CNTT Công nghệ thông tin CNXH Chủ nghĩa xã hội DN Doanh nghiệp GATT Hiệp định chung về thuế quan và thương mại HS Công ước về hệ thống điều hòa mô tả và mã hàng hóa NSW Cơ chế một cửa quốc gia TCHQ Tổng cục Hải quan VNACCS/VCIS Hệ thống thông quan tự động WCO Tổ chức hải quan thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Formatted: Font: Italic Formatted: Centered Bảng 2.1: Bảng thống kê thực trạng đội ngũ công chức về số Formatted Table Formatted: Right lượng, cơ cấu dân tộc, giới tính, cơ cấu vùng, lãnh thổ Formatted: Font: Not Bold, Condensed by 0.2 pt của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa đến hết năm 2013 414141 Formatted: Font: Not Bold Bảng 2.2: Bảng thống kê cơ cấu, trình độ, độ tuổi, lĩnh vực Formatted: Centered Field Code Changed đào tạo (khoa học, tự nhiên - kỹ thuật, khoa học xã Formatted: Right hội và nhân văn) của công chức Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa 414141 Formatted: Centered Field Code Changed Bảng 2.3: Số lượng công chức tuyển dụng qua các năm 424242 Formatted: Right Formatted: Centered Bảng 2.4: Tình hình chuyển đổi vị trí công tác, luân chuyển Field Code Changed cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo và công chức 454545 Formatted: Right Formatted: Centered Bảng 2.5: Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng qua các năm 484848 Field Code Changed Bảng 2.6: Bảng thống kê chất lượng, số lượng công chức, viên Formatted: Right Formatted: Centered chức trong quy hoạch số liệu tính đến hết ngày Field Code Changed Formatted: Right 31/12/2013 505050 Formatted: No underline, Font color: Auto Bảng 2.7: Tổng hợp đánh giá công tác xây dựng đội ngũ bằng Formatted: Font: Not Bold Formatted: Centered mô hình SWOT 595959 Field Code Changed Formatted: Right Formatted: No underline, Font color: Auto Formatted: Centered Field Code Changed Field Code Changed
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Formatted: Not Highlight Số hiệu biềểu Tên biểu đồ, sơ đồ Trang đồ, sơ đồ Field Code Changed Biểu đồ 2.1: Số lượng công chức qua các năm 434343 Field Code Changed Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng công chức giữ chức vụ lãnh đạo và thừa hành 464646 Field Code Changed Biểu đồ 2.3: Số lượt người được đào tạo, bồi dưỡng qua các năm 494949 Formatted: Not Highlight Sơ đồ 1.1.: Tổ chức bộ máy của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa 393939 Field Code Changed
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 của Chính phủ nêu rõ: Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hoà đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng dụng CNTT, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân [20]. Trong chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020 vấn đề xây dựng bộ máy và nguồn nhân lực trình độ cao ngày càng trở thành nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định sự phát triển ngành Hải quan. Vì vậy, trong những năm qua, công tác xây dựng, đào tạo công chức ngành Hải quan đã được Tổng cục Hải quan xúc tiến mạnh mẽ, công tác quản lý, xây dựng đội ngũ cũng ngày một được hoàn thiện, đã góp phần tích cực vào việc tăng cường khả năng thích ứng của công chức Hải quan từ việc triển khai Hệ thống thủ tục Hải quan thủ công, Hệ thống thủ tục Hải quan điện tử sang việc triển khai Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. Tuy vậy, công tác xây dựng đội ngũ công chức trong giai đoạn hiện nay để đáp ứng yêu cầu vẫn còn nhiều bất cập, đội ngũ công chức hình thành từ nhiều nguồn, trình độ khá chênh lệch, chưa có tính chuyên sâu, hiệu quả công việc của công chức mang lại chưa cao... 1
  10. Thực trạng trên gây ảnh hưởng lớn đến việc thực thi công vụ, nhiệm vụ, làm giảm hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước. Với vị trí công tác là công chức trong khối xây dựng lực lượng tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa thuộc Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính. Đơn vị được giao quản lý nhà nước về Hải quan trên địa bàn bốn tỉnh: Thanh Hoá, Ninh Bình, Nam Định và Hà Nam. Tôi nhận thấy, hiện nay việc xây dựng đội ngũ công chức Cục Hải quan Thanh Hóa là yếu tố quan trọng để đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả trong việc thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020. Những vấn đề nói trên đặt ra yêu cầu cấp bách và thường xuyên trong việc xây dựng đội ngũ công chức ngành Hải quan nói chung và công chức Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa nói riêng để đáp ứng giai đoạn hiện nay. Đó là lý do tôi chọn đề tài: “Xây dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính qua thực tiễn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình, với mong muốn thông qua việc nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị góp phần xây dựng đội ngũ công chức Hải quan ngày một chính quy, chuyên nghiệp đáp ứng cải cách hành chính hiện nay. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Những công trình nghiên cứu về công vụ, công chức Trong những năm qua ở nước ta đề tài về công vụ, công chức đã được các nhà khoa học rất quan tâm nghiên cứu, tới nay đã có nhiều công trình nghiên cứu như: - Đề tài khoa học cấp bộ “Xây dựng đạo đức cán bộ công chức Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế” của TS. Nguyễn Ngọc Hiến - Học viện hành chính quốc gia, chủ nhiệm đề tài. Trong đó chủ yếu luận giải những vấn đề về sự cần thiết xây dựng đội ngũ công chức, đạo đức công chức trong thực thi công vụ, trách nhiệm công chức. 2
  11. - Tìm hiểu về nền hành chính nhà nước của tác giả Nguyễn Hữu Khiển, năm 2003. Cuốn sách chủ yếu phân tích các yếu tố cấu thành của nền hành chính, trong đó có những nội dung đề cập đến công chức nhà nước. - Đạo đức trong nền công vụ của nhóm tác giả Tô Tử Hạ, Trần Anh Tuấn, Nguyễn Thị Kim Thảo biên soạn năm 2002. - Công vụ, công chức nhà nước của tác giả Phạm Hồng Thái, ấn hành năm 2004. Công trình này tập trung làm rõ những khía cạnh lý luận, pháp lý về công vụ, công chức nhà nước, sự hình thành và phát triển của pháp luật Việt Nam về công vụ, công chức. - Xây dựng đạo đức cán bộ công chức Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, của tác giả Bùi Thế Vĩnh, ấn hành năm 2003. - Đạo đức xã hội ở nước ta hiện nay - Vấn đề và giải pháp của tác giảgải Nguyễn Duy Quý, ấn hành năm 2006. Formatted: Not Highlight - Mấy vấn đề đạo đức trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay của hai tác giải Nguyễn Trọng Chẩn và Nguyễn Văn Phúc, ấn hành năm 2003. - Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức công vụ (Đề tài cấp bộ 2006 – 2007) do tác giải Phạm Hồng Thái làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã có những luận bàn về mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức, pháp luật về công vụ và đạo đức công vụ, đồng thời đã phân tích sự điều chỉnh của pháp luật về đạo đức công vụ. - Đạo đức người cán bộ lãnh đạo chính trị trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay - thực trạng và xu hướng biến động (Đề tài cấp bộ năm 2002-2003 do Nguyễn Thế Kiệt - Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh làm chủ nhiệm đề tài). - Bài viết Trách nhiệm pháp lý của công chức trong Nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa của tác giả Ngô Hải Phan đăng trên tạp chí Luật học. 3
  12. - Đạo đức công chức và xây dựng đạo đức công chức ở nước ta hiện nay, Luận văn thạc sỹ của Lê Thị Hằng - Viện triết học năm 2008. - Bài viết Đạo đức công vụ và vấn đề nâng cao đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ công chức ở nước ta hiện nay; Tạp chí triết học số 10/2003. - Nghiên cứu so sánh qui định về đạo đức công vụ của một số quốc gia và Việt Nam của tác giả Đỗ Thị Ngọc Lan, ấn hành năm 2012. Ngoài ra có nhiều luận văn, luận án nghiên cứu về công vụ, công chức, đạo đức công vụ. Như vậy, cho tới nay chưa có công trình khoa học nào trực tiếp nghiên cứu về xây dựng đội ngũ công chức ngành Hải quan qua thực tiễn Cục Hải quan Thanh Hóa. Nhưng các công trình trên là tài liệu tham khảo quan trọng giúp cho học viên thực hiện luận văn này. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục tiêu của luận văn Làm rõ những vấn đề lý luận về xây dựng đội ngũ công chức Hải quan; đánh giá công tác xây dựng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa; đưa ra những giải pháp xây dựng đội ngũ công chức hải quan. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn Thực hiện mục tiêu nói trên, luận văn có nhiệm vụ: Làm rõ những khái niệm công cụ: công chức Hải quan; nội dung xây dựng đội ngũ công chức Hải quan, phân tích, đánh giá thực tiễn các nội dung xây dựng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, chỉ ra những ưu điểm, những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại; đưa ra những giải pháp nhằm xây dựng đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác xây dựng đội ngũ công 4
  13. chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa, dựa trên các số liệu thu thập và tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau trong quá trình công tác có liên quan đến công tác xây dựng đội ngũ công chức Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các vấn đề về xây dựng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2010-2020. Luận văn sẽ tập trung phân tích để làm rõ và chỉ ra những mặt được và chưa được, nguyên nhân công tác xây dựng đội ngũ công chức trong thời gian qua và đưa ra giải pháp cho công tác xây dựng đội ngũ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả. 5. Phƣơng pháp và địa điểm nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, trong đó vận dụng các quan điểm khách quan, toàn diện, lịch sử khi xem xét, đánh giá từng vấn đề cụ thể. Đồng thời dựa trên quan điểm, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về những vấn đề liên quan. Ngoài ra, luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh, sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, khảo sát điều tra tìm hiểu cụ thể, phương pháp phân tích, đối chiếu so sánh, hệ thống các thông tin điều tra thực tế. 5.2. Địa điểm nghiên cứu Cục Hải quan thanh Hóa – Cục Hải quan liên tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Hải quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam. 6. Tính mới và những đóng góp của đề tài Đưa ra khái niệm công chức Hải quan và chỉ ra những đặc điểm của 5
  14. công chức Hải quan; nội dung xây dựng đội ngũ công chức Hải quan; đánh giá thực trạng công tác xây dựng đội ngũ công chức Cục Hải quan Tỉnh Thanh Hóa; đưa ra những giải pháp nhằm xây dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng các yêu cầu cải cách, hiện đại hóa, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả của nền hành chính. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, phần nội dung chính của đề tài được kết cấu thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về xây dựng đội ngũ công chức ngành hải quan. - Chương 2: Thực trạng đội ngũ công chức và công tác xây dựng đội ngũ công chức hải quan của Cục Hải quan tỉnh Thanh Hoá. - Chương 3: Quan điểm, phương hướng và giải pháp xây dựng đội ngũ công chức hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính. 6
  15. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH HẢI QUAN 1.1. Khái niệm công chức hành chính nhà nƣớc và công chức Hải quan 1.1.1. Khái niệm công chức hành chính nhà nước Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong cơ quan nhà nước, do ngân sách nhà nước trả lương. Khái niệm công chức mang tính lịch sử, nội dung của nó phụ thuộc vào tính chất đặc thù của mỗi quốc gia cũng như từng giai đoạn lịch sử cụ thể của từng nước. Công chức là một bộ phận quan trọng trong bộ máy quản lý nhà nước, là lực lượng lao động chủ yếu thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và của bộ máy hành chính Nhà nước nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và hiệu quả của đội ngũ cán bộ, công chức. Công chức là danh từ dùng để chỉ những người thừa hành quyền lực nhà nước, thực hiện các công vụ của nhà nước. Sự ra đời của chế độ công chức là một bước phát triển quan trọng trong lịch sử phát triển và hoàn thiện của các tổ chức nhà nước, nó đánh dấu của sự văn minh trong hoạt động quản lý nhà nước trên lĩnh vực kinh tế-xã hội. Xã hội càng phát triển hiện đại, càng cần một chế độ công chức tiên tiến để bảo đảm quản lý và thúc đẩy xã hội phát triển một cách đồng bộ. Từ nửa cuối thế kỷ 18 chế độ công chức đã ra đời ở các nước tư bản phương Tây, nhất là sau cuộc cách mạng công nghiệp, sự phát triển kinh tế, 7
  16. chính trị, văn hoá, xã hội ở các nước tư bản là động lực thúc đẩy sự hình thành và phát triển chế độ công chức. Vậy công chức là gì? Mỗi một quốc gia có quan niệm và định nghĩa khác nhau về công chức, sau đây là một số quan niệm và định nghĩa công chức có tính đặc trưng. Theo luật Công chức của Cộng hoà Pháp, công chức nhà nước được định nghĩa như sau: Công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và địa phương nhưng không kể đến các công chức địa phương thuộc các hội đồng địa phương quản lý [14]. Luật công chức của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ cho rằng: “Những nhân viên trong ngành hành chính của chính phủ được gọi chung là công chức” [14]. Theo luật công chức của Nhật Bản, công chức được phân thành hai loại chính gồm công chức nhà nước và công chức địa phương quy định như sau: Công chức nhà nước gồm những người được nhậm chức trong bộ máy của chính phủ Trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân đội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh, được lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức địa phương gồm những người làm việc và lĩnh lương từ tài chính địa phương [14]. Theo Luật công chức của Trung Quốc: “Công chức nhà nước là những người công tác trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp, trừ nhân viên phục vụ” [14]. Công chức nhà nước gồm hai loại: Công chức lãnh đạo là những người thừa hành quyền lực hành chính nhà nước. Các công chức này bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều chỉnh của Hiến pháp, Điều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp. Công chức nghiệp vụ, 8
  17. là những người thi hành chế độ thường nhiệm, do cơ quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức. Họ chiếm tuyệt đại đa số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp luật. Qua tìm hiểu những quan niệm, định nghĩa về công chức của một số quốc gia nêu trên, chúng ta có thể thấy rằng công chức thường được hiểu một cách chung nhất là những công dân, được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của nhà nước ở trung ương hay địa phương, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước và chịu sự điều chỉnh của luật công chức. Ở Việt nam, khái niệm công chức được hình thành, phát triển và ngày càng hoàn thiện gắn với sự phát triển của nền hành chính nhà nước. Khái niệm công chức ở Việt Nam lần đầu tiên được nêu một cách tương đối đầy đủ tại Sắc lệnh số 76/SL ngày 20/5/1950 về Quy chế công chức, trong đó công chức được định nghĩa là: “Những công dân Việt Nam, được chính quyền nhân dân tuyển dụng để giữ một vị trí thường xuyên trong các cơ quan của Chính phủ, ở trong hay ngoài nước, đều là công chức theo quy chế này, trừ trường hợp riêng biệt do Chính phủ định”[6]. Sắc lệnh này đã tạo tiền đề, cơ sở để hình thành và phát triển đội ngũ công chức Việt Nam. Trải qua hai cuộc chiến tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ suốt một thời gian khá dài, khái niệm công chức ít được sử dụng, thay vào đó là khái niệm cán bộ, công nhân viên chức nhà nước, không phân biệt công chức, viên chức với công nhân. Vào đầu những năm 90 thế kỷ 20, đứng trước yêu cầu của cải cách nền hành chính Quốc gia, để xây dựng đội ngũ công chức ngày một chính quy, chuyên nghiệp, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Nghị định 169/HĐBT ngày 25 tháng 5 năm 1991 về công chức Nhà nước, tại Điều 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2