intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra - kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa, từ đó chỉ ra sai phạm về chuyển giá nhằm mục đích trốn thuế, tránh thuế của các DN FDI và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chống chuyển giá. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra - kiểm tra thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU --------------------------- NGUYỄN NAM ĐỊNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA - KIỂM TRA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 Mã số học viên: 18110124 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ ĐỨC LOAN Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 3 năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Nam Định
  3. ii LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh - trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích làm cơ sở cho tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Đức Loan người đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị Phòng Thanh tra – Kiểm tra số 3, ban lãnh đạo cũng như toàn thể cán bộ công chức Cục thuế Khánh Hòa đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cũng như trao đổi với tôi những kinh nghiệm của mình trong quá trình công tác trực tiếp quản lý thuế các công ty ĐTNN giúp tôi hoàn thành được đề tài này. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót và chưa bao quát hết được các vấn thực tế còn tồn tại, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Quý Thầy Cô và những người quan tâm.
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ............................................................................................. vi GIỚI THIỆU .......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài. .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3 4. Câu hỏi nghiên cứu. ........................................................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................................. 3 6. Phương pháp đánh giá hiệu quả trong công tác thanh tra - kiểm tra thuế. ........................ 4 7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu đề tài. .......................................... 5 8. Ảnh hưởng của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam ................................................ 5 Kết cấu luận văn .................................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 7 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÔNG TÁC TTKT THUẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM ............................................................ 7 1.1. Công ty có vốn ĐTNN. ................................................................................................. 7 1.1.1. Định nghĩa về Công ty có vốn ĐTNN. ...................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm DN FDI. .................................................................................................... 7 1.1.3. Vai trò của DN FDI đối với nền kinh tế................................................................... 8 1.2. Thuế TNDN. ................................................................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm và bản chất của thuế TNDN. .................................................................. 9 1.2.2. Quản lý thuế TNDN đối với DN FDI. .................................................................... 10 1.2.3. Cơ sở lý luận về TTKT thuế: ................................................................................. 11 1.3. Đặc trưng của TTKT giao dịch liên kết. .................................................................... 13 1.3.2. Các loại hình giao dịch liên kết. ............................................................................. 14 1.3.3. Phân biệt thanh tra giao dịch liên kết và thanh tra thông thường. ...................... 15 (Nguồn: Cẩm nang thanh tra kiểm tra thuế) .................................................................... 17 1.3.4. Xử phạt về hành vi qua TTKT chấp hành pháp luật thuế. ................................... 17 1.4. Kinh nghiệm thanh tra, kiểm tra thuế các DN FDI trên thế giới. ............................. 18 CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 22 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TTKT THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI ĐỊA BÀN KHÁNH HÒA ............................................... 22 2.1. Các quy định của pháp luật liên quan giao dịch liên kết. ............................................. 22 2.1.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật qua các thời kỳ. ................................ 22 2.1.2. Nghĩa vụ kê khai giao dịch liên kết của DN FDI. .................................................. 22 2.2. Kỹ năng TTKT giao dịch liên kết. ................................................................................ 22 2.2.1. Công tác chuẩn bị và các bước cơ bản TTKT giao dịch liên kết. ......................... 22 2.2.2. Các bước Thanh tra - Kiểm tra giao dịch liên kết. ............................................... 22
  5. iv 2.2.3. Công tác chuẩn bị khác. ......................................................................................... 25 2.2.3.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện: ..................................................... 25 2.2.3.2. Thu thập thông tin kiến thức kinh tế ngành. ...................................................... 26 2.2.3.4. Thu thập thông tin dữ liệu về đối tượng so sánh:............................................... 26 2.2.4. Kỹ năng kiểm tra hồ sơ kê khai giao dịch liên kết của NNT: ............................... 27 2.2.5. Thu thập, đánh giá, khai thác, xử lý thông tin. ..................................................... 30 2.2.5.1. Kỹ năng thu thập thông tin thiết lập hồ sơ chung về TTKT giá chuyển nhượng. .......................................................................................................................................... 30 2.2.5.2. Thu thập thông tin giao dịch của DN để so sánh. ............................................... 32 2.2.6. Mô hình hóa các hoạt động giao dịch liên kết. ...................................................... 34 2.2.7. Phân tích rủi ro về thuế liên quan đến giao dịch liên kết...................................... 35 2.2.8. TTKT xác định giá giao dịch liên kết tại DN. ....................................................... 35 2.2.9. Xác định các hành vi vi phạm và ấn định thuế đối với giao dịch liên kết............. 37 2.2.9.1. Xác định vi phạm ................................................................................................ 37 2.2.9.2. Ấn định thuế đối với giao dịch liên kết. .............................................................. 38 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................................... 58 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TTKT THUẾ ĐỐI VỚI DN FDI TẠI ĐỊA BÀN KHÁNH HÒA ..................................................................................... 58 3.1. Định hướng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN FDI. ........................................ 58 3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối với DN FDI. ... 60 3.2.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về chống chuyển giá. ..................... 61 3.2.2. Thiết lập cơ chế thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá theo nguyên tắc giá thị trường để chống chuyển giá. ................................................................................ 62 3.2.3. Thu hẹp các ưu đãi thuế. ........................................................................................ 63 3.2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu, liên thông cơ sở dữ liệu. .................................................. 63 3.2.5. Tăng cường công tác TTKT và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. ............................. 64 3.2.6. Đào tạo, nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho công chức quản lý thuế TNDN đối với DN có vốn đầu tư nước ngoài. ......................................................................................... 65 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 67 KẾT LUẬN......................................................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 69 SỐ LIỆU BÁO CÁO ........................................................................................................... 70
  6. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Các từ viết tắt Diễn giải 1 APA Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế 2 CQT Cơ quan thuế 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 5 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 7 NNT Người nộp thuế 8 TTKT Thanh tra - Kiểm tra
  7. vi DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU Số Tên Hình Trang hiệu Phân biệt thanh tra giao dịch liên kết và thanh tra 1.1 15 thông thường. Mô hình tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Khánh 2.1 46 Hòa. 2.2 Các Chi cục thuế trực thuộc Cục Thuế 46 Danh sách DN FDI có giao dịch liên kết và nộp hồ 2.3 47 sơ báo cáo giá thị trường 2.4 Kết quả TTKT giai đoạn từ năm 2017-2019 48
  8. 1 GIỚI THIỆU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Với diễn biến và hình thức ngày càng phức tạp, hoạt động chuyển giá đã gây ra nhiều hệ lụy cho nền kinh tế của quốc gia tiếp nhận đầu tư. Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang phải đối diện với hoạt động chuyển giá diễn ra ngày càng phức tạp, gây ra những tác động nhất định đối với nền kinh tế nói chung cũng như với các Cơ quan quản lý. Mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới đã góp phần quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nhiều ngành dịch vụ chất lượng cao, thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở một số địa phương, thúc đẩy và mở rộng thị trường xuất khẩu, từng bước đưa Việt Nam tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu... Bên cạnh những thành quả do hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, những tác động từ mặt trái của nền kinh tế thị trường đã dần dần thâm nhập vào Việt Nam và tiếp tục phát triển phức tạp như: các doanh nghiệp có công nghệ cũ, lạc hậu, hoạt động gây ô nhiễm môi trường đã và vẫn còn phát triển ở Việt Nam khá nhiều; kỳ vọng thu hút phát triển những ngành nghề có công nghệ cao, tạo giá trị gia tăng cao cho nền kinh tế chưa đạt được như mong muốn; hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam có giá trị gia tăng thấp, chủ yếu là hoạt động gia công, lắp ráp, sử dụng sức lao động là chính. Đặc biệt, hiện tượng doanh nghiệp chuyển giá, trốn thuế đã phát triển và ngày càng trở lên tinh vi hơn, phức tạp, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước và tạo môi trường không bình đẳng trong kinh doanh. Hoạt động chuyển giá trong các doanh nghiệp ở nước ta diễn ra một cách liên tục, ở mọi nơi, mọi lúc, đã làm thất thu lớn cho ngân sách Nhà nước và để lại nhiều hệ lụy cho nền kinh tế. Mặc dù các cơ quan Nhà nước đã và đang nỗ lực để hoàn thiện thể chế, tổ chức phối hợp trong thanh tra, kiểm tra chống chuyển giá, nhưng kết quả đạt được còn rất thấp. Các hoạt động chuyển giá vẫn chưa được ngăn chặn, đẩy lùi, đang gây nhiều bức xúc trong xã hội đối với việc tiếp tục thực hiện chủ trương đẩy mạnh thu hút đầu tư trong thời gian tới.
  9. 2 Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, luận văn được thực hiện trên cơ sở hệ thống các sai phạm thường gặp của các DN FDI qua công tác thanh - kiểm tra thuế nhằm nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN FDI. Với lợi thế là nhân viên trực tiếp làm việc tại Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa và các vấn đề còn tồn tại nêu trên tác giả đã mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra - kiểm tra thuế TNDN đối với các DN có vốn đầu tư nước ngoài tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa” với hy vọng bài nghiên cứu sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các phòng chuyên môn cũng như Ban lãnh đạo Cục Thuế trong quá trình quản lý các DN FDI. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề xuất một số giải pháp có luận cứ khoa học và phù hợp với thực tiễn Việt Nam, nhằm tăng cường chống chuyển giá trong công tác quản lý thuế TNDN ở Việt Nam trong thời gian tới. Từ kết quả nghiên cứu này, để chống chuyển giá hiệu quả, tác giả đã đưa ra giải pháp cơ bản sau: Hoàn thiện hành lang pháp lý về chống chuyển giá và Việt Nam cần xây dựng, ban hành Luật Chống chuyển giá. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận và thực tiễn trong việc công tác TTKT thuế TNDN đối các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà. - Phân tích, đánh giá thực trạng về chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa, từ đó chỉ ra sai phạm về chuyển giá nhằm mục đích trốn thuế, tránh thuế của các DN FDI và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chống chuyển giá - Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối với các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
  10. 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: nhff ảdrg dgsg Đối tượng nghiên cứu là: Hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá trong quản lý thuế TNDN tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Về nội dung: Chuyển giá và chống chuyển giá có nội dung rất rộng và phức tạp. Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về các sai pham thường gặp qua công tác TTKT chuyển giá đối với DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động chuyển giá và chống chuyển giá từ năm 2017 đến năm 2019, sau khi việc xác định giá thị trường trong giao dịch giữa các bên có quan hệ liên kết tại Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn tại Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017. Đề xuất một số giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2020 đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. 4. Câu hỏi nghiên cứu. - Nhận dạng giao dịch liên kết dẫn đến chuyển giá như thế nào? - Các hình thức chuyển giá phổ biến hiện nay của DN FDI là gì? Gian lận trong các hình thức chuyển giá, trốn thuế, tránh thuế của các DN FDI diễn ra làm sao? - Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế TNDN đối với các DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà? hhghg sthj 5. Phương pháp nghiên cứu. Thu thập số liệu, thông tin: - Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả lý thuyết và thực tế công tác TTKT thuế TNDN đối với DN FDI trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
  11. 4 + Phương pháp phân tích định tính: được sử dụng trên cơ sở nhận thức về các lý thuyết, các kết quả phân tích, đánh giá thực trạng, các tồn tại hạn chế, nguyên nhân... để luận giải và kiến nghị, đề xuất một số giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. + Phương pháp chuyên gia: được sử dụng trong tham khảo những nhận định, quan điểm của các chuyên gia là các nhà khoa học, các cán bộ quản lý thuế có kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực thanh tra chống chuyển giá; gián tiếp trích dẫn luận điểm của các chuyên gia được đăng tải trên các đề tài nghiên cứu, các bài báo có liên quan. + Phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu: Dữ liệu cho đề tài nghiên cứu gnnfg gnnf này chủ yếu là nguồn dữ liệu sơ cấp, được tác giả tiến hành thu thập trực tiếp qua gnnf gnnf gnnfg gnnfg trình kiểm tra và tiếp xúc với các công ty ĐTNN, ngoài ra còn sử dụng dữ liệu thứ gnnfg gnnfg gnnfg cấp của Cục thuế Khánh Hòa, các sở ban ngành, viện nghiên cứu và các báo cáo gnnfg gnnfg gnnfg khoa học trước đó liên quan đến đề tài nghiên cứu. gnnfg gnnfg Phân tích số liệu: + Đối với thông tin thứ cấp: sử dụng phương pháp so sánh, thống kê, mô tả. + Đối với thông tin sơ cấp: thu thập số liệu điều tra lấy ý kiến từ các chuyên viên làm công tác TTKT thuế sau đó phân tích và tổng hợp. 6. Phương pháp đánh giá hiệu quả trong công tác thanh tra - kiểm tra thuế. Xác định công tác TTKT tra có vai trò quan trọng trong công tác quản lý thuế. Lấy ý kiến từ các chuyên viên làm công tác thanh tra – kiểm tra thuế, đặc biệt các chuyên viên có trình độ, nghiệp vụ quản lý các DN FDI. - Đối tượng hỗ trợ: + Hỗ trợ trong CQT: Cục Trưởng, Phó Cục Trưởng, Trưởng Phòng…. + Hỗ trợ bên ngoài: Kiểm Toán Nhà Nước, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế… - Nội dung điều tra
  12. 5 + Đánh giá tác hại của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam và nhìn nhận chống chuyển giá của ngành thuế . + Nâng cao ý thức trách nhiệm các DN ĐTNN trong vấn đề kê khai nộp thuế tại Việt Nam. 7. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu đề tài. - Về mặt ý nghĩa thực tiễn, đưa ra các giải pháp và đánh giá về các biện pháp chống chuyển giá được thực hiện ở Việt Nam. - Về mặt ý nghĩa khoa học, đề tài nghiên cứu này sẽ hệ thống hoá sai phạm thường gặp cũng như các hình thức chuyển giá thường gặp của DN FDI. 8. Ảnh hưởng của chuyển giá đối với nền kinh tế Việt Nam - Đối với Nhà nước: làm thất thu ngân sách nhà nước, hoạt động chuyển giá làm cho những lợi ích của các dòng vốn FDI đem lại cho nền kinh tế không đủ để bù đắp cho những thiệt hại kinh tế, tài chính to lớn mà nó gây ra cho Việt Nam từ đó gây tác động tiêu cực trên nhiều mặt đối với nền kinh tế Việt Nam. - Đối với DN: Tạo ra môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các DN với nhau. Mặc nhiên, khi một DN được hưởng lợi về nghĩa vụ thuế thông qua hành vi chuyển giá thì DN này sẽ thu lợi cao hơn. Việc cạnh tranh không lành mạnh sẽ gây khó khăn cho DN nội địa khiến cho nhiều DN nội địa ở Việt Nam có thể bị thua lỗ bị phá sản hoặc phải chuyển sang kinh doanh ngành hàng khác do không đủ cạnh tranh với các DN FDI. Kết cấu luận văn Luận văn được chia làm 3 chương: gnnf gnnf Chương 1: Lý luận cơ bản về chuyển giá và chống chuyển giá trong công tác TTKT thuế và bài học kinh nghiệm. Chương 2: Thực trạng công tác TTKT thuế đối với DN FDI tại địa bàn gnnfg Khánh Hòa.
  13. 6 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác TTKT thuế đối với DN FDI tại địa bàn Khánh Hòa. gnnf
  14. 7 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHUYỂN GIÁ VÀ CHỐNG CHUYỂN GIÁ TRONG CÔNG TÁC TTKT THUẾ VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1.1. Công ty có vốn ĐTNN. 1.1.1. Định nghĩa về Công ty có vốn ĐTNN. Theo Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI thì: + Đầu tư trực tiếp nước ngoài khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ gd f g df g d fg d f gd f gd f đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với g d f gd f g df g df g df g d f g d fg d f quyền quản lý tài sản đó, phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các g df g d f g df g d f g df g df công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà g d fg d f g df g df g d f gd f gd f g df g d f gd f người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp g df g df g d f gd f g df g df fgdf g df g df đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là g df g d f gd f gd f g df g df g d f gd f "công ty con" hay "chi nhánh công ty". g df g d gd f g df Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt gnnf gnnfg Nam số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 thì: gnnfg gnnf gnnf + Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. + Nhà ĐTNN là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. + Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. 1.1.2. Đặc điểm DN FDI. Tùy theo quy định của từng quốc gia, nhà đầu tư phải góp đủ số vốn tối thiểu để có thể tham gia kiểm soát hoặc kiểm soát DN nhận đầu tư.
  15. 8 Các nước muốn thu hút đầu tư FDI phải có hành lang pháp lý rõ ràng để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tránh trường hợp FDI chỉ phục vụ mục đích của nhà đầu tư. Tùy vào luật pháp của từng quốc gia mà tỷ lệ vốn góp giữa các bên có sự thay đổi sao cho phù hợp, lợi nhuận và rủi ro của các nhà đầu tư cũng tương ứng với tỷ lệ này. Thu nhập của nhà đầu tư phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của DN. Chủ đầu tư là người quyết định quá trình sản xuất, kinh doanh của DN chính vì vậy phải chịu trách nhiệm về tình hình lãi, lỗ của DN đó. Bất kể nhà đầu tư nào khi đầu tư đều có quyền quyết định thị trường, hình thức quản lý, công nghệ đo đó có thể đưa ra quyết định phù hợp nhất để mang lại lợi nhuận cao nhất. DN FDI thường là DN kèm theo công nghệ của nhà đầu tư cho các nước tiếp nhận đầu tư chính vì vậy các nước chủ nhà có thể tiếp cận được công nghệ tiên tiến thông qua đó học hỏi được kinh nghiệm, kỹ thuật. 1.1.3. Vai trò của DN FDI đối với nền kinh tế. Ảnh hưởng tích cực của DN FDI đối với nền kinh tế: - Do người nước ngoài là người trực tiếp điều hành, quản lí vốn nên họ có trách nhiệm cao và kỹ năng tốt. - Tạo việc làm và đào tạo nhân công chất lượng cao cho Việt Nam. - Mở rộng thị trường tiêu thụ kéo theo đó là quy mô sản xuất rộng lớn, nâng cao sản xuất, giảm giá thành sản phẩm phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng. - Tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch và phí mậu dịch của nước tiếp nhận sfdfdf dsfdfdf dsfdfdf dsfdfd đầu tư. - Tăng nguồn vốn cho phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.
  16. 9 - Tạo được nguồn thu ngân sách nhà nước lớn. Ảnh hưởng tiêu cực của FDI đối với nền kinh tế: - Không thể phủ nhận những tác động tích cực mà FDI mang lại, nhưng cũng không thể lơ đi những tác động tiêu cực của nó. Đặc biệt trong kinh doanh, việc nhận biết sớm những mặt tiêu cực của một vấn đề sẽ là lợi thế, nhằm xây dựng những kế hoạch và định hướng đúng đắn. - Đối với FDI, cũng không tránh được những tác động tiêu cực điển hình như sau: + Phải đối mặt với nhiều gánh nặng trong môi trường mới về chính trị, xung đột vũ trang. Hay đơn thuần là những tranh chấp nội bộ, mâu thuẫn về những khác biệt trong tư duy truyền thống. + Các chính sách trong nước có thể bị thay đổi bởi khi đưa ra yêu cầu đầu tư, các nhà đầu tư thường có các biện pháp vận động Nhà nước theo hướng có lợi cho mình. + Trong quá trình cạnh tranh giữa các DN sẽ có sự thay đổi liên tục của các luồng vốn dẫn đến cán cân kinh tế bị di chuyển theo. Những tác động tích cực và tiêu cực đều ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường sinh thái và cuộc sống của người dân. Vì thế, Chính phủ cần có những chính sách thông thoáng, lắng nghe đàm phán và sẵn sàng hợp tác. Mặt khác, siết chặt quản lý, theo dõi nghiêm ngặt các hoạt đoạt động kinh doanh. - Tất cả nhằm phục vụ và đảm bảo lợi ích, quyền lợi hợp pháp và chính đáng của nhân dân. 1.2. Thuế TNDN. 1.2.1. Khái niệm và bản chất của thuế TNDN. Khái niệm về thuế:
  17. 10 “Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, thuế xuất hiện, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời đòi hỏi phải có nguồn lực của cải để trang trải chi phí hoạt động của bộ máy Nhà nước, thực hiện các chức năng của Nhà nước. Bằng quyền lực của mình, Nhà nước quy định các khoản đóng góp bắt buộc đối với dân chúng và các chủ thể khác trong xã hội. Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức phân fdgg fdgg fdg fdgg phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành fdgg fdgg fdgg fdgg fdgg fdgg các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực fdgg fdgg fdgg fdgg fdgg fdgg fdgg hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. fdgg fdgg Trên góc độ NNT, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. Như vậy, Thuế là một khoản đóng góp có tính bắt buộc từ các thể nhân và dfgfffdfg dfgfffdfg dfgfffdfg dfgfffdfg pháp nhân cho Nhà nước, được quy định bằng các văn bản pháp luật và không có dfgfffdfg dfgfffdf dfgfffdfg dfgfffdfg dfgfffdfg tính hoàn trả trực tiếp”. dfgfffdfg 1.2.2. Quản lý thuế TNDN đối với DN FDI. - Quản lý đăng ký thuế TNDN: Đăng ký thuế là việc NNT kê khai những thông tin của mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế DN FDI đăng kí thuế TNDN như sau: + DN FDI có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký nộp các loại sắc thuế khác theo quy định của Luật quản lý thuế và phải kê khai rõ các đơn vị trực thuộc hạch toán kinh doanh trực thuộc hạch toán kinh doanh độp lập và các
  18. 11 đơn vị hạch toán phụ thuộc, các đơn vị này phải đăng kí thuế với CQT địa phương nơi đơn vị đóng. + Các chi nhánh hạch toán độp lập với Công ty mẹ thì có nghĩa vụ kê khai nộp thuế và quyết toán riêng. + Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc với Công ty mẹ thì đăng ký thuế tại địa phương, không có nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế tại địa phương. Công ty mẹ có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế phần kinh doanh của mình chung với các đơn vị hạch toán phụ thuộc. - Quản lý kê khai thuế TNDN: Kê khai thuế là việc NNT trình bày các số liệu, và nộp hồ sơ khai thuế liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT cho CQT quản lý. + Hàng năm DN FDI phải nộp tờ khai Quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN cho CQT trực tiếp quản lý. gdfgdf gdfgdf gdfgdf + Nộp thuế TNDN: NNT có trách nhiệm nộp số tiền thuế đã kê khai vào Ngân sách nhà nước. + Thời hạn nộp thuế TNDN: chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ Quyết toán thuế TNDN. + DN FDI phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về hồ sơ khai thuế. Nếu mà CQT phát hiện số liệu trong hồ sơ khai thuế không đúng quy định thì DN FDI còn bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế. Việc TTKT việc chấp hành pháp luật thuế tại DN FDI do thủ trưởng CQT quản lý trực tiếp hoặc thủ trưởng CQT cấp trên quyết định. 1.2.3. Cơ sở lý luận về TTKT thuế: Khái niệm TTKT thuế: “TTKT thuế là hoạt động giám sát của CQT đối với các hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện thủ tục hành chính
  19. 12 thuế, chấp hành nghĩa vụ nộp thuế nhằm đảm bảo pháp luật thuế được thực hiện nghiêm chỉnh trong đời sống kinh tế - xã hội”. TTKT là công cụ Quản lý nhà nước đối với DN FDI: - Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên, mang tính nhiệm vụ của CQT fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff quản lý được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan quản lý thuế dựa trên hồ sơ khai thuế fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff của NNT. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của NNT, chỉ thực hiện khi fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff họ không tự giác sửa đổi, bổ sung những nội dung sai sót mà CQT đã kiểm tra, phát fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff hiện và yêu cầu. Nội dung kiểm tra thuế là kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các fdfgfgfff fdfgfg fdfgfg fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự tuân thủ của NNT trong việc fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff kê khai thuế. fdfgfgfff Thanh tra thuế là hoạt động của cơ quan quản lý thuế nhằm đánh giá việc chấp fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgff f hành pháp luật của NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff phạm pháp luật về thuế dựa trên cơ sở phân tích thông tin, dữ liệu liên quan đến fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfgfgfff fdfzgfgffffff fdfgfgfff fdfgfgfff NNT. Mục đích của TTKT thuế TNDN của DN FDI: - Qua công tác TTKT phát hiện những bất cập về chế độ, vướng mắc trong thực hiện chính sách thuế TNDN để kiến nghị, bổ sung, sửa đổi kịp thời cho phù hợp... - Chống thất thu về thuế TNDN đối với DN FDI nhằm đảm bảo công bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. - Đảm bảo thực hiện tốt các quy định của pháp luật về thuế TNDN; thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào Ngân sách Nhà nước; thực hiện công khai, dân chủ trong việc xác định nghĩa vụ thuế TNDN của các DN FDI. - Xác định ưu điểm, nhược điểm trong công tác quản lý DN FDI của CQT nhằm phát huy những mặt tích cực và chấn chỉnh các sai phạm. - Góp phần đưa công tác quản lý thuế, quản lý nội bộ ngành Thuế hoàn hiện hơn và đúng quy định của pháp luật.
  20. 13 1.3. Đặc trưng của TTKT giao dịch liên kết. Khái niệm về chuyển giá và giao dịch liên kết: “Theo thông lệ quốc tế, chuyển giá được hiểu là việc thực hiện chính sách df đ s s d df đ s s d d fđ s s d đối với hàng hóa, dịch vụ được chuyển dịch giữa các thành viên trong tập đoàn d f đs s d df đ s s d df đ s s d dfđssd df đ s s d d f đ ss d qua biên giới không theo giá thị trường nhằm tối thiểu hóa số thuế phải nộp của df đ s s d d f đs s d df đ s sd d fđ s s d d fđ s s d các công ty đa quốc gia trong toàn cầu. Để làm được điều này, công ta đa quốc d fđ s s d d fđ s s d d f đs s d d f đ ss d gia thường nắm bắt và vận dụng nhưỡng quy định khác biệt về thuế giữa các d fđ s s d d f đs s d d fđ s s d d fđ s s d d fđ s s d quốc gia, các ưu đãi trong quy định thuế để xây dựng và áp dụng một chính sách df đ s s d d f đs s d d f đ s sd d f đ ss d về giá giao dịch nội bộ trong tập đoàn. Theo đó, giá chuyển giao giữa các thành d f đ s sd dfđssd df đ s s d df đ s s d df đ s s d viên trong nội bộ tập đoàn có thể được định mức ở mức cao hay thấp tùy vào lợi d f đ ss d d f đs s d df đ s s d df đ s s d df đ s s d ích đạt được từ những giao dịch này. Cần phân biệt trường hợp chuyển giá với dfđss df đ s s d trường hợp khai báo giá giao dịch thấp đối với cơ quan quản lý để nhằm mục df đ s s d df đ s sd d fđ s s d d fđ s s d df đ s s d đích trốn thuế. Đối với trường hợp khai giá giao dịch thấp đối với cơ quan quản d fđ s s d df đ s s d df đ s s d lý để trốn thuế nhưng các bên giao dịch vẫn thực hiện thanh toán đày đủ theo giá d f đ s sd d f đ ss d df đ s s d d f đs s d d f đ s sd df đ s sd thỏa thuận (tuy nhiên không thể hiện trên chứng từ, sổ sách kế toán); trong khi d fđ s s d df đ s s d đó, nếu giao dịch bị chuyển giá, giá cả trong giao dịch chính là giá cả thỏa thuận d f đ ss d df đ s s d dfđssd dfđssd df đ s s d nên các bên sẽ phải thực hiện, việc thanh toán khoảng chênh lệch giữa giá giao df đ s s d df đ s s d df đ s s d d f đ ss d df đ s sd dịch nội bộ và giá thị trường”. d fđ s s d d fđ s s d Theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 định nghĩa về giao dịch liên kết thì: “Giao dịch liên kết là giao dịch phát sinh giữa các bên có quan hệ liên kết trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm: Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng máy móc, thiết bị, hàng hóa, cung cấp dịch vụ; vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác; mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực như hợp lực, hợp tác khai thác sử dụng nhân lực; chia sẻ chi phí giữa các bên liên kết”.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0