Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn
lượt xem 0
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nâng cao hiệu quả hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn tỉnh Lạng với những nội dung phù hợp và đưa ra những giải pháp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động của.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng nào khác.Và công trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tác giả, không sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Hoàng Thị Bích Giang LỜI CẢM ƠN i
- Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Phạm Hùng. Tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo đã định hướng và chỉ dẫn mẫu mực trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội đã đào tạo và giúp đỡ tác giả trong quá trình hoàn thiện nghiên cứu này. Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Khoa sau Đại học và cán bộ, nhân viên trong Khoa đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả được bảo vệ Luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Lãnh đạo (Trung tâm), các phòng và các đồng nghiệp tại Trung tâm đã nhiệt tình hỗ trợ thời gian, thông tin, đóng góp và phân tích sâu sắc những nội dung liên quan đến đề tài nghiên cứu này. Tác giả xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hoàng Thị Bích Giang ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................... V DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... VI DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... VII MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP ........4 1.1 Tổng quan luận về cơ chế tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập ... 4 1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập ....................................................................... 4 1.1.2 Cơ chế tự chủ về tài chính .................................................................................................... 4 1.1.3 Căn cứ pháp lý về cơ chế tự chủ về tài chính: ........................................................... 10 1.1.4 Những tiêu chí đánh giá cơ chế tự chủ về tài chính: .............................................. 10 1.2 Tổng quan thực tiễn.........................................................................................................13 1.2.1 Kinh nghiệm từ các địa phương thực hiện về cơ chế tự chủ về tài chính. .... 13 1.2.2 Tổng quan tình hình thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính:........................ 15 Kết luận chương 1 ..................................................................................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TỈNH LẠNG SƠN .........................................................................................25 2.1 Giới thiệu khái quát về ....................................................................................................25 2.1.1 Tên, địa chỉ................................................................................................................................ 25 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của : ....................................................................... 25 2.1.3 Các sản phẩm/dịch vụ của .................................................................................................. 26 2.1.4 Cơ cấu, bộ máy tổ chức của............................................................................................... 27 2.1.5 Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh theo cơ chế tự chủ về tài chính .. 27 2.2 Thực trạng về hoạt động theo cơ chế tự chủ của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn. ..................................................................................30 2.2.1 Những nhân tố ảnh hưởng .................................................................................................. 30 2.2.2 Thực trạng về hệ thống tài chính thực hiện theo cơ chế tự chủ ......................... 32 2.3 Đánh giá nội dung về tài chính theo cơ chế tự chủ .....................................................50 2.3.1 Dự toán tài chính .................................................................................................................... 50 iii
- 2.3.2 Phê duyệt.................................................................................................................................... 50 2.3.3 Tổ chức thực hiện................................................................................................................... 51 2.3.4 Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính ........................................................................... 51 2.4 Đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. .........................52 Kết luận chương 2 ...................................................................................................................55 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG TỈNH LẠNG SƠN. ...................................................56 3.1 Định hướng phát triển hoạt động cơ chế tự chủ về tài chính của . ............................56 3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tài chính theo cơ chế tự chủ của ...........57 3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức:................................................................................................. 57 3.2.2 Nghiên cứu nghiệp vụ kế toán: ........................................................................................ 58 3.2.3 Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của : ....................................................................... 59 3.2.4 Cơ chế giám sát, kiểm tra tình hình hoạt động tài chính theo có chế tự chủ 59 3.2.5 Đổi mới, cải cách tiền lương của : .................................................................................. 60 Kết luận chương 3 ..................................................................................................................62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................................................63 iv
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm .............................................27 Hình 2.2. Kinh phí nguồn ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn 2014-2016 ...............34 Hình 2.3. Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ................................................................35 Hình 2.4. Biểu tổng hợp nguồn tài chính giai đoạn 2014-2016 ................................36 Hình 2.5. Chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước giai đoạn 2014-2016 .............43 Hình 2.6. Thu, chi từ sự nghiệp giai đoạn 2014-2016 ................................................47 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Bảng tổng hợp nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp giai đoạn 2014- 2016 ...............................................................................................................................33 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp nguồn kinh phí thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................................34 Bảng 2.3. Biểu tổng hợp nguồn tài chính giai đoạn 2014-2016 ................................36 Bảng 2.9. Chi thường xuyên từ ngân sách Nhà nước giai đoạn 2014-2016 .............41 Bảng 2.10. Thu, chi từ sự nghiệp giai đoạn 2014-2016 .............................................46 vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Từ viết tắt Từ viết đầy đủ ĐHTL Đại học Thủy Lợi LVThS Luận văn Thạc sĩ TT KT TĐC Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn KHCN Khoa học và công nghệ NSNN Ngân sách Nhà nước TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam DNNN Doanh nghiệp Nhà nước QLCL Quản lý chất lượng BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn vii
- MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Cơ chế tự chủ là một hình thức quan trọng để chuyển đổi cơ cấu tổ chức khoa học và công nghệ công lập một cách hiệu quả, nó đóng vai trò then chốt trong việc tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và các loại hình dịch vụ khoa học và công nghệ. Tuy nhiên, muốn thực hiện cơ chế tự chủ một cách tốt nhất, thì cần phải xây dựng một hệ thống tổ chức bộ máy hoàn thiện, năng động và linh hoạt về lĩnh vực dịch vụ khoa học và công nghệ. Trong đó, cơ chế tự chủ về tài chính phản ánh tình hình hoạt động của sát với tình hình thực tế. Vì vậy có thể nói, việc xây dựng hệ thống tổ chức bộ máy của là rất cần thiết, trong đó đề cao vai trò của cơ chế tự chủ là một vấn đề quan trọng của . Thế nhưng, cho đến nay do vẫn còn những nhận thức chưa đúng và đầy đủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thiếu sự quyết liệt và nghiêm túc trong chỉ đạo thực hiện. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thiếu đồng bộ, chậm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế. Để kịp thời đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển hoạt động của đơn vị sự nghiệp công nói chung và hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ nói riêng trong nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa; thay đổi cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, ngày 14/02/2015 Thủ tướng Chính phủ đã bàn hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và thay thế Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và ngày 16/6/2016 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Do vậy, việc vận dụng cơ chế tự chủ về tài chính với những nội dung phù hợp trong điều kiện hoạt động của là rất cần thiết, hoạt động hiệu quả hơn nhằm duy trì và phát triển bền vững cho trong những năm tiếp theo. 1
- 2 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nâng cao hiệu quả hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơntỉnh Lạng với những nội dung phù hợp và đưa ra những giải pháp thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính tại đơn vị, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động của . 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a) Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nội dung thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính vận dụng vào và những nhân tố ảnh hưởng. b) Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung và không gian: Nghiên cứu cơ chế tự chủ về tài chính trong các đơn vị khoa học công nghệ trực thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và áp dụng cho . - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2011-2015 và định hướng thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính giai đoạn 2016-2020. 4 Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện luận văn, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê các tài liệu lý thuyết và thực tế ứng dụng cho quy trình quản lý kinh tế trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu và một số phương pháp khoa học khác. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học của đề tài Về mặt cơ sở lý luận, luận văn góp phần làm làm rõ bản chất của cơ chế tự chủ, khẳng định vai trò và vị trí của cơ chế tự chủ trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. 2
- b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Về ý nghĩa thực tiễn, luận văn góp phần xây dựng các nội dung của cơ chế tự chủ về tài chính có thể vận dụng cho, để giúp có thể hoạt động hiệu quả hơn, nhằm cung cấp các hoạt động dịch vụ công về lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và cung ứng các dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng. 6. Kết quả dự kiến đạt được - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ về tài chính tại . - Nghiên cứu hiện trạng áp dụng cơ chế tự chủ về tài chính tại . - Hoàn thiện công tác tài chính theo cơ chế tự chủ tại . 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính của các tổ chức khoa học và công nghệ thuộc đơn vị hành chính sự nghiệp có thu. Chương 2: Thực trạng hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lạng Sơn. 3
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÔNG LẬP 1.1 Tổng quan luận về cơ chế tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập 1.1.1 Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập - Khái niệm: Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các hoạt động sự nghiệp trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hoá, y tế, khoa học và công nghệ, … Những hoạt động này nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận. - Phân loại đơn vị sự nghiệp: Căn cứ vào nguồn thu sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp được phân loại để thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính như sau: + Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động). + Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần còn lại được ngân sách Nhà nước cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động). + Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động). 1.1.2 Cơ chế tự chủ về tài chính a) Khái niệm - Cơ chế quản lý tài chính là hệ thống tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận hành để quản lý các hoạt động tài chính ở một chủ thể nhất định nhằm đạt được những mục tiêu đã định. Cơ chế quản lý tài chính là sản phẩm chủ 4
- quan của con người trên cơ sở nhận thức vận động khách quan của phạm trù tài chính trong từng giai đoạn lịch sử. - Cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thực chất là cơ chế quản lý tài chính mà ở đó quyền định đoạt các vấn đề tài chính của đơn vị gắn trách nhiệm thực thi quyền định đoạt đó được đề cao. b) Vai trò Vai trò cụ thể của việc thực hiện giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập nói chung và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề nói riêng được thể hiện trên các mặt sau: - Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị đã giúp các đơn vị chủ động thu hút, khai thác, tạo lập nguồn vốn ngân sách và ngoài ngân sách thông qua đa dạng hoá các hoạt động sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách Nhà nước, nhân lực, tài sản để việc thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn, mở rộng, phát triển nguồn thu. - Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị tác động tích cực tạo điều kiện cho các đơn vị chủ động hơn trong công tác quản lý tài chính, quan tâm hơn đến hiệu quả sử dụng kinh phí và thực hành tiết kiệm. Qua đó, thúc đẩy các đơn vị chủ động và năng động hơn trong các hoạt động theo hướng đa dạng hoá các loại hình 6 đào tạo để tăng nguồn thu, khắc phục được tình trạng sử dụng lãng phí các nguồn lực, đồng thời khuyến khích sử dụng tiết kiệm trong chi tiêu và tôn trọng nhiệm vụ hoạt động nghiệp vụ có chuyên môn của các đơn vị. - Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị góp phần tăng cường trách nhiệm của đơn vị đối với nguồn kinh phí, công tác lập dự toán được chú trọng hơn và khả thi hơn. Hầu hết các đơn vị được giao quyền tự chủ đã xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện công khai tài chính. - Giao quyền tự chủ tài chính là cơ sở xác lập cơ chế bảo đảm và hỗ trợ thực hiện quyền tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập trong quá trình tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính trong đơn vị. 5
- - Giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị bảo đảm đầu tư của Nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp được đúng mục đích hơn, có trọng tâm trọng điểm, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tạo cơ sở pháp lý cho các đơn vị hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, thể chế hoá việc trả lương, thu nhập tăng thêm một cách thích đáng, hợp phát từ kết quả hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ và tiết kiệm chi tiêu, tăng cường công tác quản lý tài chính của các đơn vị từng bước đi vào nề nếp. c) Ý nghĩa Việc trao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp tạo ra sự chủ động sáng tạo cho họ, các đơn vị có thể linh hoạt trong việc sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, đồng thời nâng cao tính tự chịu trách nhiệm khiến cho các đơn vị phải biết tiết kiệm, tránh lãng phí. Nhờ tiết kiệm các nguồn thu được sử dụng hợp lý, nâng cao thu nhập cho người lao động, trang thiết bị được đầu tư trọng điểm, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, các đơn vị chủ động hơn trong công tác quản lý tài chính, chủ động trong đầu tư mua sắm và xây dựng cơ bản theo thời điểm và mục đích sử dụng kinh phí có hiệu quả, tự chủ trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy và lao động trong từng đơn vị. - Cơ chế tự chủ cho phép các đơn vị sự nghiệp được mở rộng hoạt động dịch vụ của mình, mở rộng các hình thức liên kết nhằm tăng nguồn thu cho đơn vị đồng thời đơn vị được sử dụng nguồn thu đó theo quy định. Chính điều này đã kích thích các đơn vị tìm kiếm, thu hút nguồn kinh phí ngoài kinh phí Ngân sách Nhà nước, muốn vậy họ phải nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. - Hoạt động của các đơn vị trở nên năng động hơn theo hướng đa dạng hoá các loại hình hoạt động để tăng nguồn thu sự nghiệp của các đơn vị. Nếu trước kia các đơn vị chỉ trông chờ vào nguồn kinh phí từ ngân sách cấp thì nay họ có thể huy động nguồn lực tài chính từ nhiều cách. Như vậy chất lượng phục vụ của các đơn vị sự nghiệp nói chung và chất lượng đào tạo nói riêng được nâng lên, đồng thời gánh nặng đối với ngân sách cũng được giảm bớt, Nhà nước chỉ phải tập trung cho những ngành trọng điểm mũi nhọn. 6
- d) Nội dung Quyền tự chủ về tài chính tại các tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập được quy định tại Nghị định 54/2016/NĐ-Chính phủ ngày 14/6/2016 của Chính phủ và Thông tư 01/2017/TT-BKHCN ngày 12/01/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, bao gồm: - Tự chủ về tài chính của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm chi thường xuyên. + Nguồn tài chính: + Sử dụng nguồn tài chính: + Phân phối kết quả tài chính: + Vay vốn, huy động vốn để đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất: + Điều kiện, nội dung và thủ tục vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp: Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp Nhà nước theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập. - Tự chủ về tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên. + Nguồn tài chính; + Sử dụng nguồn tài chính; + Phân phối kết quả tài chính; + Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 2,5 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy 7
- định đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định này đã tự bảo đảm được trên 70% chi thường xuyên; không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định này đã tự bảo đảm được từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên; không quá 1,5 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Nghị định này đã tự bảo đảm dưới 30% chi thường xuyên; không quá 1 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 3 Nghị định này; - Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ: + Xây dựng kế hoạch; + Tổ chức thực hiện nhiệm vụ; - Tự chủ về tổ chức bộ máy; +Tổ chức khoa học và công nghệ công lập xây dựng phương án sắp xếp lại đơn vị cấu thành, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại các Điểm a, b Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị mới ngoài các đơn vị cấu thành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền khi đáp ứng các điều kiện theo quy định hiện hành. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định này phải thành lập Hội đồng quản lý theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. - Tự chủ về nhân sự 8
- + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 3 Nghị định này được quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở bảo đảm việc làm và thu nhập ổn định cho số người làm việc tại tổ chức. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 3 Nghị định này xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề xuất số lượng người làm việc của đơn vị trên cơ sở định biên bình quân 05 năm trước và không cao hơn số định biên hiện có của đơn vị để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập mới thành lập, thời gian hoạt động chưa đủ 05 năm thì tính bình quân cả quá trình hoạt động). Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ công lập chưa xây dựng được vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp thì số lượng người làm việc được xác định trên cơ sở định biên bình quân các năm trước theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thực hiện chính sách, chế độ đối với viên chức và ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập đề xuất cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm, thuê nhà khoa học là người Việt Nam ở nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập và thuê chuyên gia nước ngoài đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định hiện hành. + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập quyết định việc mời chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài vào Việt Nam tham gia hoạt động khoa học và công nghệ và cử viên chức, người lao động ra nước ngoài công tác theo phân cấp. - Tự chủ về quản lý, sử dụng tài sản + Về xác định giá trị tài sản Nhà nước để giao quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp. 9
- + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được lựa chọn hình thức giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Việc chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập thành công ty cổ phần + Tổ chức khoa học và công nghệ công lập được chuyển đổi thành công ty cổ phần khi đáp ứng các điều kiện sau: + Trình tự, thủ tục chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập thành công ty cổ phần thực hiện như việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. 1.1.3 Căn cứ pháp lý về cơ chế tự chủ về tài chính 1. Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013; 2. Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007; 3. Luật Đo lường số 05/2011/QH13 ngày 11/11/2011; 4. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2011; 5. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; 6. Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; 7. Thông tư 01/2017/TT-BKHCN ngày 12/01/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết một số điều của Nghị định 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập 8. Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; 1.1.4 Những tiêu chí đánh giá cơ chế tự chủ về tài chính 1.1.4.1 Nguyên tắc đánh giá cơ chế tự chủ về tài chính 10
- - Tính hiệu lực: Cơ chế phải có “giá trị thi hành” trên thực tiễn. Có nghĩa nó phải đảm bảo tính hợp pháp, tính đồng bộ, tính phù hợp. Điều kiện áp dụng vào thực tế dễ dàng không tạo ra cơ chế “xin cho”. - Tính hiệu quả: Cơ chế được xem là hiệu quả “tác động” tới các quan hệ liên quan theo hướng tích cực với chi phí thấp nhấp. Các chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường như quy mô, cơ cấu nguồn thu, chi, hiệu quả của sử dụng vốn nguồn ngân sách, thu nhập tăng thêm cho cán bộ viên chức. - Tính linh hoạt: Những quy định trong cơ chế phải có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường KT-XH, sự phát triển của thị trường trong nước và quốc tế. - Tính công bằng: Những quy định trong cơ chế phải tạo ra sự hài hòa giữa quyền hạn và trách nhiệm, phải cân bằng giữa chi phí và lợi ích đem lại. - Tính ràng buộc về mặt tổ chức: Cơ chế cần có tác động mở rộng thị trường tìm kiếm nguồn thu ngoài ngân sách. - Sự thừa nhận của các tổ chức, cá nhân: Cơ chế được xem là bản thỏa thuận giữa Nhà nước và đơn vị thực thi để tạo ra sự đồng thuận về quản lý thu chi tài chính. Vì vậy, trong cơ chế phải quy định rõ việc trao quyền cho các đơn vị sự nghiệp công công lập khai thác, sử dụng các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng công việc. 1.1.4.2 Nội dung đánh giá cơ chế tự chủ về tài chính Từ những nguyên tắc trên tác giả đi sâu vào phân tích tiêu chí thực tế tại chương 2 với các nội dung sau: Dự toán tài chính: Dự toán NSNN là khoản dự trù về thu chi tài chính trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm) của các cơ quan Nhà nước để đạt được mục tiêu nhất định, và là dự kiến các công việc, nguồn lực cần thiết để thực hiện được các mục tiêu trong một tổ chức. 11
- Phê duyệt: Hàng năm, Đơn vị thường niên xây dựng dự toán tài chính của đơn vị theo quy định của Nhà nước trình cấp có thẩm quyền ra quyết định giao kinh phí hoạt động của đơn vị trong năm sau. Tổ chức thực hiện: Căn cứ quyết định phê duyệt giao kinh phí cho đơn vị hàng năm, đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ triển khai theo tiến độ. Thực hiện quản lý sử dụng kinh phí theo dự toán được duyệt, kiên quyết không thanh toán bổ sung ngoài dự toán trừ trường hợp theo quy định của luật NSNN. Công tác kiểm tra, thanh tra tài chính gồm công tác kiểm tra giám sát nội bộ và công tác kiểm tra giám sát cơ quan cấp trên: Bộ phận Tài chính kế toán là bộ phận quản lý tài chính, mở sổ sách theo dõi toàn bộ số thu, chi và thực hiện công khai tài chính theo Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính. Ngoài ra nhà trường áp dụng thống nhất hệ thống kế toán hành chính sự nghiệp quy định tại quyết định số 19/2006/Qđ-BTC ngày 30/3/2006 của bộ trưởng bộ Tài chính. Hệ thống sổ sách kế toán thống nhất theo quy định của Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành, tổ chức hạch toán rành mạch, đầy đủ tất cả các khoản thu, chi vào hệ thống sổ sách kế toán hoạt động chung của đơn vị. Đối với các khoản chi từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, để thực hiện rút dự toán kinh phí được phê duyệt đơn vị chịu sự kiểm tra, giám sát nội dung chi, mức chi của Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn nơi đơn vị mở tài khoản tiếp nhận kinh phí Nhà nước cấp. Công tác quyết toán tài chính: Hàng năm, thường niên kết thúc năm tài chính là 31/12, cơ quan cấp trên ra thông báo ngày duyệt quyết toán của đơn vị theo quy định Nhà nước. 1.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ về tài chính Cơ chế tự chủ về tài chính (Cơ chế về TCTC) có được thực thi hay không, nó phục thuộc hệ thống pháp luật, sự phát triển của thị trường, năng lực quản lý của cơ quan quản lý, năng lực của đơn vị. 12
- 1.2 Tổng quan thực tiễn 1.2.1 Kinh nghiệm từ các địa phương thực hiện về cơ chế tự chủ về tài chính Qua tham quan học tập và tìm hiệu thực tế về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của một số đơn vị sự nghiệp công trong tỉnh và tỉnh lân cận, tác giả lấy một vài đơn vị thuộc hệ thống sự nghiệp công để ví dụ minh hoạ: Cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn Thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn đã chia thành 03 nguồn kinh phí tự chủ tài chính là kinh phí hành chính sự nghiệp được cấp cho 03 biên chế theo quy định; kinh phí từ các nguồn thu chủ yếu sau: thu từ kiểm định chất lượng, thu từ giám sát công trình, thu từ tư vấn xây dựng; kinh phí từ nguồn vốn vay ngân hàng và các nguồn huy động khác. Đối với nguồn ngân sách cấp kinh phí hành chính sự nghiệp cho 03 biên chế thì Trung tâm phải thực hiện đúng theo quy định, không thực hiện chi trả cho các nhiệm vụ khác từ nguồn kinh phí này. Đối với các nguồn thu sự nghiệp, Trung tâm xây dựng định mức thu, chi và tỷ lệ trích lại dựa trên nguồn thu cho từng lĩnh vực kiểm định chất lượng, giám sát công trình, tư vấn xây dựng để chi trả tăng thu nhập cho viên chức và lao động hợp đồng của Trung tâm, số còn lại trích lập các quỹ phúc lợi, phát triển hoạt động sự nghiệp, ... Có như vậy, Trung tâm đã tránh được tình trạng chi tăng thu nhập bình quân đồng đều, các nội dung và định mức thu, chi phù hợp với từng lĩnh vực... tạo được sự hợp lý trong thu, chi và phân phối sử dụng kết quả tài chính, đã khích lệ, động viên đuợc từng viên chức và người lao động tích cực tìm kiếm nguồn thu cho Trung tâm và tăng thu nhập cho bản thân. Cơ chế tự chủ tài chính tại Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Hưng Yên: 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
150 p | 1096 | 177
-
Luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
97 p | 484 | 131
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện
25 p | 210 | 51
-
Luận văn thạc sĩ: Nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm mở rộng thị trường du lịch cho Công ty Dịch vụ Du lịch Bến Thành đến năm 2010
72 p | 222 | 46
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trong các trường Đại học khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh khu vực phía Bắc
26 p | 194 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng dịch vụ Công nghệ thông tin tại khối Công nghệ thông tin-Tập đoàn Bảo Việt
134 p | 140 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh kinh doanh xăng dầu của Công ty xăng dầu Hà Nam Ninh
97 p | 122 | 25
-
Luận văn thạc sĩ: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thủy lợi Nam Hà Nam
137 p | 206 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng hoạt động của Uỷ ban pháp luật của Quốc hội nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào hiện nay
116 p | 108 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty bảo hiểm PVI Thăng Long
117 p | 105 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam
163 p | 34 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng TMCP Bắc Á
19 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công Ty TNHH Khí Hóa Lỏng Việt Nam – VT Gas
26 p | 60 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả tín dụng đầu tư phát triển tại chi nhánh ngân hàng phát triển Hà Tĩnh
16 p | 62 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng dịch vụ môi giới tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
12 p | 20 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
14 p | 31 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển TP. Hồ Chí Minh - Chi nhánh Hoàn Kiếm
6 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Hà Nội
16 p | 25 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn