intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên có tính thực tế và khả thi. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung của luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI DƯƠNG THỊ BÍCH HUỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI DƯƠNG THỊ BÍCH HUỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 83 40 410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN BÁ UÂN HÀ NỘI, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tác giả. Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây. Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ Dương Thị Bích Huệ i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Bá Uân cùng sự giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi; Ban giám đốc và các phòng ban chuyên môn Công ty TNHH MTV Thủy lợi Thái Nguyên; sự tham gia góp ý của các nhà quản lý, bạn bè, đồng nghiệp và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sỹ với đề tài luận văn: “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên” chuyên ngành Quản lý kinh tế. Tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, đã dành nhiều thời gian, công sức cũng như tâm huyết hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích, chia sẻ với tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện luận văn. Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp chia sẻ những kinh nghiệm và đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2018 TÁC GIẢ Dương Thị Bích Huệ ii
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ.................................................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... viii H N MỞ Đ U .................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................4 1.1 Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp ..........4 1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................................................4 1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................7 1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh doanh .......................................................................9 1.1.4 Các nhân tố ảnh hư ng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..........13 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ......17 1.1.6 hương pháp sử dụng để đánh giá hiệu quả Sản xuất kinh doanh ..............24 1.2 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ...28 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp....................................................................................................................28 1.2.2 Các bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty TNHH Một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ....................................................................................33 1.3 Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................................................35 Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 36 CHƯƠNG 2 HÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ...................................................................................................................... 37 2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên 37 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 37 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................37 2.1.3 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty ............................................40 2.2 Tình hình Sản xuất kinh doanh của Công ty qua một số năm ............................ 41 2.3 Phân tích hiệu quả Sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác iii
  6. thủy lợi Thái Nguyên ................................................................................................ 42 2.3.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................. 42 2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ............. 43 2.3.3 Phân tích những nhân tố ảnh hư ng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .................................................................................................................. 65 2.4 Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ........................................................................................................ 69 2.4.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 69 2.4.2 Những tồn tại ............................................................................................... 72 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại ................................................................... 73 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 74 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN ........................ 75 3.1 Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2022 ............................................. 75 3.1.1 Định hướng phát triển chung ....................................................................... 75 3.1.2 Định hướng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh ....................................... 75 3.2 Phân tích những cơ hội và thách thức trong kinh doanh của Công ty đến năm 2022 ........................................................................................................................... 76 3.2.1 Những cơ hội ............................................................................................... 76 3.2.2 Những thách thức ........................................................................................ 77 3.3 Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................................. 78 3.3.1 Nguyên tắc khoa học ................................................................................... 78 3.3.2 Nguyên tắc tiết kiệm .................................................................................... 78 3.3.3 Nguyên tắc khả thi ....................................................................................... 78 3.3.4 Nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững .................................................... 79 3.3.5 Nguyên tắc phù hợp với quy định của pháp luật ......................................... 79 3.4 Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................................................................................... 79 3.4.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản .............................................................. 79 3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm .................................................... 85 3.4.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ........................................... 88 iv
  7. 3.4.4 Các giải pháp hỗ trợ khác ............................................................................91 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 96 ẾT U N IẾN NGH ....................................................................................... 98 1. Kết luận ................................................................................................................. 98 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 99 NH MỤC T I IỆU THAM KHẢO .................................................................................100 PHỤ LỤC ..........................................................................................................................................102 v
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi TN ...... 38 Biểu đồ 2.1 Một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty qua các năm 2013-2017 ............ 42 Biểu đồ 2.2 Tốc độ gia tăng tài sản dài hạn 2013-2017 ................................................ 44 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2013 – 2017 ........................................ 45 Biểu đồ 2.4 Tốc độ gia tăng tài sản ngắn hạn 2013-2017 ............................................. 46 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (2013 - 2017) ............... 58 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu chi phí SXKD theo yếu tố giai đoạn 2013 - 2017 ......................... 59 Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trư ng G giai đoạn 2011 - 2017 ....................................... 66 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Cơ cấu lao động Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi năm 2017 ...........39 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty ............48 Bảng 2.3 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của Công ty .........50 Bảng 2.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty ............53 Bảng 2.5 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty .........55 Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty ........................................................... 60 Bảng 2.7 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2013-2017 ............................................62 Bảng 2.8 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Công ty ................................................62 Bảng 2.9 Tỷ suất sinh lợi trên vốn của Công ty ............................................................ 63 Bảng 2.10 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ...................64 Bảng 2.11 Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty năm 2013-2017 ............69 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BTC Bộ Tài chính CBCNV Cán bộ công nhân viên CCDV Cung cấp dịch vụ CP Chi phí CSH Chủ s hữu CTTL Công trình thủy lợi DN oanh nghiệp DT Doanh thu DV ịch vụ HQSXKD Hiệu quả sản xuất kinh doanh HTX Hợp tác xã KHKT ế hoạch kỹ thuật KTCTTL hai thác công trình thủy lợi KTTL hai thác thủy lợi Đ ao động MTV Một thành viên NNPTNT Nông nghiệp hát triển nông thôn QĐ Quyết định QLDA Quản lý dự án QLN-CT Quản lý nước và công trình SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TC-HC Tổ chức hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TS Đ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản XN Xí nghiệp viii
  11. PH N MỞ Đ U 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, mỗi doanh nghiệp là một chủ thể sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, có tính độc lập tương đối. Bối cảnh đó buộc các doanh nghiệp phải tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tự quyết định và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các quyết định hoạt động của mình. Trong điều kiện m cửa và xu thế khu vực hoá, quốc tế hoá tr thành xu thế tất yếu, đòi hỏi khi quyết định hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp phải chú trọng đến thực trạng và xu thế biến động của môi trường kinh doanh trong nước. Sự thành công trong kinh doanh phụ thuộc vào nỗ lực của chính doanh nghiệp, phụ thuộc vào sự thích ứng của doanh nghiệp vào môi trường bên ngoài, từ đó các doanh nghiệp phải làm tốt tất cả các khâu của quá trình kinh doanh: từ nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu thị trường, tổ chức công tác tạo nguồn, tạo nguồn mua hàng, công tác dự trữ, công tác bán hàng, thu tiền về cho tới việc quản lý hàng hóa, thực hiện dịch vụ, phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp không phải đơn giản, dễ dàng, đặc biệt là trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ dùng nước. Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, là điều kiện để khai thác và sử dụng tài nguyên khác và là nguyên liệu không thể thay thế của các ngành kinh tế. Tài nguyên nước luôn vận động và luân hồi nhưng hữu hạn. Vì thế việc khai thác và quản lý hiệu quả các công trình thuỷ lợi vừa là giải pháp, vừa là mục tiêu hết sức quan trọng đảm bảo sự nghiệp phát triển bền vững nông nghiệp và nông thôn trong thời kỳ mới. Doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này muốn đứng vững trên thị trường, phải có sự đánh giá đúng tiềm lực của mình và có những giải pháp phát triển các hoạt động kinh doanh dựa trên chính tiềm lực đó. Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên được thành lập theo Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 của UBND tỉnh Thái Nguyên trên cơ s chuyển đổi từ Công ty quản lý khai thác các công trình thủy lợi Thái Nguyên nhằm thực hiện chủ trương của Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. Công ty 1
  12. đã góp phần rất nhiều vào sự phát triển của nền sản xuất nông nghiệp nói riêng, nền kinh tế tỉnh Thái Nguyên nói chung giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, nâng cao chất lượng, năng suất cây trồng từ đó nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân và nguồn thu cho ngân sách địa phương. o đặc điểm của ngành thủy lợi chịu ảnh hư ng trực tiếp của thiên nhiên, yếu tố rủi ro cao, nên hiệu quả kinh tế mang lại cho doanh nghiệp nhỏ. Doanh thu của công ty chủ yếu từ nguồn thủy lợi phí do Nhà nước cấp bù, doanh thu từ các hoạt động khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Từ ngày 01/01/2017, thủy lợi phí được chuyển thành giá dịch vụ thủy lợi, do vậy sẽ không còn cơ chế cấp bù mà chỉ là trợ giá, hỗ trợ tài chính. Việc khai thác, vận hành các công trình này đang gặp phải nhiều khó khăn b i địa bàn rộng, địa hình phức tạp. Nhiều công trình đã trên 20 năm sử dụng, bị xuống cấp nghiêm trọng. Vào mùa mưa, đặc biệt các xã vùng cao, lượng đất, đá trên đồi sạt l , bồi lấp và vỡ nhiều. Trong khi đó, nguồn vốn đầu tư cho các công trình thủy lợi hàng năm thấp. Nhiều công trình đầu tư chắp vá, chất lượng không cao, nên sau khi đưa vào sử dụng vài năm lại xuống cấp, phải sửa chữa, dẫn tới việc khai thác nguồn nước kém hiệu quả. Hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, Công ty đã không ngừng hoàn thiện chính mình trong suốt quá trình hoạt động, nỗ lực phấn đấu để hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ được giao, đồng thời nghiên cứu để kinh doanh bắt kịp xu thế chung của nền kinh tế. Xuất phát từ những vấn đề trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên” để tìm ra những giải pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế, phát huy những mặt mạnh của doanh nghiệp góp phần đưa công ty phát triển vững mạnh hơn trong giai đoạn tới. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên có tính thực tế và khả thi. 3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu a. Cách tiếp cận 2
  13. Dựa trên cơ s lý luận chung và những cơ s thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh; hệ thống các văn bản, chế độ, chính sách hiện hành về quản lý hoạt động kinh doanh của Nhà nước b. Phương pháp nghiên cứu Để hiểu tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, tác giả đã Thu thập các tài liệu có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như: nguồn thu, chi; kết quả và kế hoạch sản xuất của công ty. Đồng thời nghiên cứu đặc thù của ngành nghề kinh doanh, các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hư ng đến tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, các tài liệu khác có liên quan đến đề tài. Các tài liệu này được thu thập tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Các số liệu điều tra và thu thập được tác giả sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, chỉ số trong phân tích để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý sản xuất kinh doanh của công ty; sử dụng phương pháp chuyên gia để đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. b. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về mặt nội dung và không gian: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Thái Nguyên từ những năm 2017 tr về trước để phân tích đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của công ty và định hướng, đề xuất các giải pháp đến năm 2022. 3
  14. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh Trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều có một mục tiêu chung là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Để đạt được mức lợi nhuận cao, các doanh nghiệp cần phải hợp lý hóa quá trình sản xuất – kinh doanh từ khâu lựa chọn các yếu tố đầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lý hóa của quá trình được phản ánh qua một phạm trù kinh tế cơ bản được gọi là: Hiệu quả kinh doanh. Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình thành phát triển của ngành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây: Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu được trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa [1]. Theo quan niệm này, hiệu quả kinh doanh đồng nhất với kết quả kinh doanh và với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này không đề cập đến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một kết quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt động kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau. Quan điểm này bắt đầu phát triển từ giữa thế kỷ XVIII b i hai nhà kinh tế có cùng quan điểm là nhà kinh tế học người Anh – Adam Smith và nhà kinh tế học người Pháp – Ogiephric. Theo trường phái này, các nhà kinh tế cho rằng hiệu quả chính là doanh thu tiêu thụ hàng hóa, đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì đó là tốc độ tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội. Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí [2]. Tác giả Gujaratu amondar cũng đưa ra cách xác định hiệu quả kinh doanh bằng cách so sánh một cách tương đối giữa kết quả 4
  15. đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, nhưng chỉ xét đến phần kết quả và chi phí bổ sung. Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra [3]. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred - Kuhn và quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng và tính hiệu quả kinh tế của các quá trình sản xuất kinh doanh. Quan điểm này phản ánh được mối liên hợp bản chất của hiệu quả kinh doanh, vì nó gắn được kết quả chi phí bỏ ra, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều luôn luôn vận động, nên quan điểm này chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Kết quả đầu ra Hiệu quả sản xuất kinh doanh = (1.1) Yếu tố đầu vào Theo Paul A Samuellson và W.Nordhaus, thì “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một cách hàng loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”[4]. Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con người . Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất . Quan điểm này chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh, là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, nhiều tác giả nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh có cùng quan điểm như các tác giả Ngô Đình Giao, ưu Bích Hồ, Trần ăn Thao. Các tác giả này cho rằng hiệu quả là quan hệ tỷ lệ hoặc hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nhóm thứ năm cho rằng: Quan điểm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự gắn kết giữa hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội, quan điểm này được phát triển từ 5
  16. những năm 80, 90 của thế kỷ XX. Trong tác phẩm “Đánh giá kinh tế tài nguyên khoáng sản” tác giả K.Rusanop đã trích dẫn quan điểm của một số nhà kinh tế Cộng hòa Liên Bang Nga về hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng nhất của toàn bộ chiến lược kinh tế và chỉ ra rằng để giải quyết các nhiệm vụ kinh tế xã hội hiện nay đều không có con đường nào khác là tăng nhanh hiệu quả xã hội [5]. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì thế nó cần được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian và thời gian. - Về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh doanh là những nỗ lực của doanh nghiệp và phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp đồng thời gắn những nỗ lực đó với việc đáp ứng các mục tiêu và yêu cầu của doanh nghiệp và của toàn xã hội về kinh tế, chính trị và xã hội. - Về mặt định lượng, hiệu quả kinh doanh là biểu thị tương quan giữa kết quả mà doanh nghiệp thu được với chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thu được kết quả đó. Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Cả hai mặt định tính và định lượng của hiệu quả đều có quan hệ chặt chẽ với nhau, không tách rời nhau, trong đó hiệu quả về lượng phải gắn với mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường nhất định. Do vậy, chúng ta không thể chấp nhận việc các nhà kinh doanh tìm mọi cách để đạt được các mục tiêu kinh tế cho dù phải chi bất cứ giá nào hoặc thậm chí phải đánh đổi các mục tiêu chính trị - xã hội - môi trường để đạt được các mục tiêu kinh tế. Tóm lại, từ các quan điểm về hiệu kinh tế thì ta có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà 6
  17. doanh nghiệp đã đề ra [3]. * Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là những chỉ số cụ thể có thể định lượng cân đong đo đếm được cũng có thể là những yếu tố chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu kết quả phản ánh về mặt số lượng công việc đã thực hiện trong một thời kỳ của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu, lợi nhuận. Kết quả kinh doanh được xem là một đại lượng vật chất được tạo ra trong quá trình hoạt động kinh doanh. o đó có kết quả chưa chắc đã có hiệu quả. Trong khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. Trong thực tiễn người ta sử dụng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất cũng có những trường hợp sử dụng nó như là một công cụ để đo lường khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra. Chỉ tiêu hiệu quả phản ánh trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, chất lượng của công tác kinh doanh trong thời kỳ đang xét, là chỉ tiêu so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Các chỉ tiêu hiệu quả chính bao gồm hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, lao động, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản, hiệu quả sử dụng chi phí. 1.1.2 ản chất của hiệu uả inh oanh Khái niệm hiệu quả kinh doanh đã cho thấy bản chất của nó là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả kinh doanh vào việc xác lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể 7
  18. nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần làm rõ những vấn đề sau: - Thứ nhất: phạm trù hiệu quả kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả kinh doanh là: H=K–C (1.2) trong đó: H: hiệu quả kinh doanh K: kết quả đạt được C: chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Còn về so sánh tương đối thì: H = K/C (1.3) o đó để tính được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ s để tính ra hiệu quả kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng đong, cân, đo đếm như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần,…như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. - Thứ hai: phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là: giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hóa, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường,…Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm 8
  19. đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. - Thứ ba: hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài: các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh các giai đoạn khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà Doanh nghiệp đang theo đuổi. ưới góc độ người chủ s hữu doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh được thể hiện bằng hiệu quả tài chính, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận [6]. Trong thực tế để thực mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại không đạt được mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, m rộng thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu… do đó mà các chỉ tiêu hiệu quả đây về lợi nhuận là không cao nhưng chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả mà tính hiệu quả trước mắt có thể là trái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài. 1.1.3 Phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.3.1 Hiệu quả kinh doanh Hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả tài chính là hiệu quả thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Biểu hiện trực tiếp của hiệu quả kinh doanh là số lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp thu được hoặc lỗ phải chịu. Hiệu quả kinh doanh được tính bằng chênh lệch giữa doanh thu và chi phí. Hiệu quả kinh doanh được xác định trong mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra với thu nhập 9
  20. mang lại trong quá trình kinh doanh dưới hình thái tiền tệ đối với một dịch vụ kinh doanh hoặc tổng thể các dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Hiệu quả kinh doanh có tính chất trực tiếp nên có thể định hướng được dễ dàng. Theo các nhà kinh tế học hiện đại thì: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh trình độ và chất lượng sản xuất kinh doanh được xác định bằng tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Hay: Hiệu quả kinh tế (hiệu quả kinh doanh) của một tổ chức kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ quản lý và năng lực kinh doanh của tổ chức đó nhằm đảm bảo thu được kết quả cao nhất theo những mục tiêu đã đặt ra với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh tế là thước đo tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế cần được xem xét 1 cách toàn diện về cả mặt định tính và định lượng. - Về định tính: Hiệu quả kinh tế được phản ánh trình độ và năng lực quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thể hiện sự đóng góp của doanh nghiệp với toàn xã hội. - Về định lượng: hiệu quả kinh tế của một tổ chức kinh doanh được đo lường bằng hiệu số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Chênh lệch giữa kết quả và chi phí càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp mà doanh nghiệp đã đề ra. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ hữu hiệu nhất là để cho nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả các hoạt động SXKD của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt được mức độ nào), mà cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hư ng đến các hoạt động SXKD của doanh 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2