intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

38
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài này là tạo cơ sở lý luận cho việc lựa chọn những dòng cà phê chè có năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh gỉ sắt và thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai và địa hình tại Lâm Đồng; Lần đầu tiên ghi nhận kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng cà phê chè trồng thử nghiệm tại Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng

  1. i LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Minh Hiếu đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Nông học và Phòng Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm Huế đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên, tập thể cán bộ Bộ môn Cây Công nghiệp, tập thể cán bộ Phòng Sinh hóa và Công nghệ sinh học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trung tâm Nghiên cứu thực nghiệm Nông Lâm nghiệp Lâm Đồng, tập thể cán bộ Bộ môn Nghiên cứu Cây trồng, tập thể cán bộ Trạm Thực nghiệm ĐamBri đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành các nội dung nghiên cứu trong đề tài Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ. Lâm Đồng, ngày 15 tháng 08 năm 2015 Tác giả luận văn Dương Công Bằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu trích dẫn được chỉ rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đã được cảm ơn. Lâm Đồng, ngày 15 tháng 08 năm 2015 Tác giả luận văn Dương Công Bằng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. x MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 Mục đích của đề tài ..................................................................................................... 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 3 Những điểm mới của đề tài ......................................................................................... 3 Giới hạn của đề tài ...................................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 4 1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà phê trên thế giới và Việt Nam ............................. 4 1.1.1. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới.............................................................. 4 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Việt Nam............................................. 7 1.1.3. Tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên ........................................................ 11 1.1.4. Tình hình sản xuất cà phê ở Lâm Đồng ........................................................... 13 2.2. Tình hình sử dụng giống cà phê chè trên thế giới và tại Việt Nam..................... 14 2.2.1. Trên thế giới .................................................................................................... 14 2.2.2. Tại Việt Nam ................................................................................................... 15 2.3. Nghiên cứu chọn tạo giống cà phê chè trên thế giới và tại Việt Nam ................. 16 2.3.1. Trên thế giới .................................................................................................... 16 2.3.2. Tại Việt Nam ................................................................................................... 22 2.4. Đặc điểm thực vật của loài cà phê chè ............................................................... 25 2.4.1. Đặc điểm thực vật ........................................................................................... 25 2.4.2. Một số giống cà phê chè đang được trồng phổ biến trên thế giới .................... 26 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 2.5. Đặc tính di truyền, phương pháp nhân giống cà phê chè trên thế giới và tại Việt Nam........................................................................................................................... 27 2.6. Khái quát về điều kiện tự nhiên tại Lâm Đồng ................................................... 30 2.6.1. Vị trí địa lý, địa hình ....................................................................................... 30 2.6.2. Nhiệt độ .......................................................................................................... 31 2.6.3. Chế độ mưa ..................................................................................................... 33 2.6.4. Độ ẩm không khí ............................................................................................. 34 2.6.5. Cường độ ánh sáng .......................................................................................... 35 2.6.6. Một số hiện tượng thời tiết đặc biệt................................................................. 36 2.6.7. Thổ nhưỡng ..................................................................................................... 37 Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 39 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 39 2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 39 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 40 2.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 40 2.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 41 2.5.1. Công thức thí nghiệm ...................................................................................... 41 2.5.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm ........................................................................ 42 2.5.3. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................. 42 2.5.4. Biện pháp kỹ thuật áp dụng ............................................................................ 45 2.5.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 46 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 47 3.1. Kết quả theo dõi và đánh giá đặc điểm hình thái của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Lâm Đồng ................................................................................ 47 3.1.1. Đặc điểm về hình thái thân, cành .................................................................... 47 3.1.2. Đặc điểm về hình thái lá .................................................................................. 49 3.1.3. Đặc điểm về hình thái hoa ............................................................................... 51 3.1.4. Đặc điểm về hình thái quả ............................................................................... 53 3.2. Đặc điểm về sinh trưởng, phát triển của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Lâm Đồng ................................................................................................ 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.2.1. Chiều cao cây ................................................................................................. 56 3.2.2. Đường kính thân.............................................................................................. 58 3.2.3. Số cặp cành cấp 1 ............................................................................................ 60 3.2.4. Chiều dài cành cấp 1 ....................................................................................... 62 3.2.5. Diện tích lá ..................................................................................................... 64 3.2.6. Chỉ số diện tích lá............................................................................................ 67 3.2.7. Sự phát triển của quả ....................................................................................... 69 3.3. Kết quả đánh giá mức độ nhiễm một số sâu, bệnh hại chính của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .................................................. 70 3.3.1. Kết quả đánh giá mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ................................................................... 70 3.3.2. Kết quả đánh giá mức độ nhiễm bệnh khô cành, quả của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt. ........................................................................ 72 3.3.3. Rệp sáp ............................................................................................................ 73 3.3.4. Sâu đục thân .................................................................................................... 74 3.4. Kết quả theo dõi năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ...................................................... 75 3.5. Kết quả đánh giá chất lượng nhân và chất lượng nước uống của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .................................................. 78 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................. 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc IOC : Hiệp hội Cà phê Thế giới TCN : Tiêu chuẩn ngành TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam QH&TKNN : Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp ĐC : Đối chứng UBND : Ủy ban Nhân dân VIFOCA : Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam WASI : Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Lâm Nghiệp Tây Nguyên TN1 : Tây Nguyên 1 TN3 : Tây Nguyên 3 TN4 : Tây Nguyên 4 TH1 : Thuần 1 DVT : Dòng vô tính KH3-1 : Ký hiệu hàng 3 cây thứ 1 KH3-3 : Ký hiệu hàng 3 cây thứ 3 KH3-4 : Ký hiệu hàng 3 cây thứ 4 TB : Trung bình SE : Sai số chuẩn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê của thế giới niên vụ 2011 – 2013 ......4 Bảng 1.2. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của các khu vực năm 2013 ............5 Bảng 1.3. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê của 5 quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê năm 2013 ............................................................................................. 6 Bảng 1.4. Sản lượng cà phê chè xuất khẩu của 5 quốc gia đứng đầu thế giới niên vụ (2009 – 2013)...................................................................................................................7 Bảng 1.5. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê Việt Nam (2002 – 2012) ...............9 Bảng 1.6. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê tại các vùng trồng chính ở Việt Nam năm 2013 ....................................................................................................................... 10 Bảng 1.7. Diễn biến giá và sản xuất, xuất khẩu cà phê giai đoạn 2000 - 2012 .............11 Bảng 1.8. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê Tây Nguyên năm 2012 ................12 Bảng 1.9. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của tỉnh Lâm Đồng niên vụ (2000 – 2014) .............................................................................................................................. 13 Bảng 1.10. Quy hoạch sản xuất cà phê của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.................................................................................................................14 Bảng 1.11. Diện tích và tỷ lệ các loài cà phê của Việt Nam .........................................16 Bảng 1.12. Hàm lượng caffeine của một số loài cà phê ................................................22 Bảng 1.13. Đặc điểm phân bố nhiệt độ theo độ cao .....................................................31 Bảng 1.14. Nhiệt độ không khí ở Lâm Đồng năm 2014 ..............................................32 Bảng 1.15. Đặc trưng mưa tại Lâm Đồng ....................................................................33 Bảng 1.16. Các loại đất của tỉnh Lâm Đồng .................................................................37 Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm .............................................................................41 Bảng 2.2. Bảng phân cấp bệnh theo thang 7 cấp ........................................................... 43 Bảng 2.3. Phương pháp đánh giá tính kháng bệnh (Saccas và Chapenshier, 1971) .....44 Bảng 2.4. Khối lượng phân thương phẩm cho cà phê chè tại Lâm Đồng .....................46 Bảng 2.5. Thời điểm và tỷ lệ phân bón cho cà phê chè tại Lâm Đồng ......................... 46 Bảng 3.1. Hình thái thân, cành của các dòng cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ......................................................................................................................48 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu về hình thái lá của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ........................................................................................... 49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii Bảng 3.3. Màu sắc lá và dạng lá của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng .........................................................................................................51 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu về hình thái hoa của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ........................................................................................... 52 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu về hình dạng và màu sắc quả của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ...................................................................53 Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu về hình thái quả của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ........................................................................................... 54 Bảng 3.7. Động thái tăng trưởng chiều cao của các dòng vô tính cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .......................................................................56 Bảng 3.8. Đường kính thân của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .........................................................................................................59 Bảng 3.9. Số cặp cành cấp 1 của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .........................................................................................................61 Bảng 3.10. Chiều dài cành cấp 1 của các dòng vô tính cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................... 63 Bảng 3.11. Diện tích lá của các dòng vô tính cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................................65 Bảng 3.12. Chỉ số diện tích lá của các dòng vô tính cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................... 67 Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu về quả của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng .........................................................................................................70 Bảng 3.14. Tình hình nhiễm bệnh gỉ sắt của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng trong năm 2015 ............................................................ 71 Bảng 3.15. Tình hình bệnh khô cành, khô quả trên các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng .................................................................................73 Bảng 3.16.Tình hình nhiễm rệp sáp trên các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................................73 Bảng 3.17. Tình hình nhiễm sâu đục thân trên các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................... 74 Bảng 3.18. Yếu tố cấu thành năng suất của các dòng vô tính cà phê chè trong năm 2014 tại Đà Lạt, Lâm Đồng ........................................................................................... 75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix Bảng 3.19. Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng trong năm 2014 .............................................77 Bảng 3.20. Chất lượng nhân của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng trong năm 2014 ....................................................................................79 Bảng 3.21. Thành phần hóa học trong hạt của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ....................................................................................... 81 Bảng 3.22. Chất lượng nước uống của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng trong năm 2014..........................................................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng ........................................................... 31 Hình 2.2. Lượng mưa trung bình các tháng trong năm .............................................. 34 Hình 2.3. Độ ẩm trung bình các tháng trong năm..................................................... 35 Hình 2.4. Số giờ chiếu sáng trung bình các tháng trong năm .................................... 36 Hình 2.5. Các loại đất chính của tỉnh Lâm Đồng ...................................................... 38 Hình 3.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng vô tính cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng............................................................ 57 Hình 3.2. Động thái tăng trưởng đường kính thân của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ................................................................... 60 Hình 3.3 Động thái tăng trưởng số cặp cành cấp 1 của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng ................................................................... 62 Hình 3.4. Động thái tăng trưởng chiều dài cành cấp 1 của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng............................................................ 64 Hình 3.5. Động thái tăng trưởng diện tích lá của các dòng cà phê chè ...................... 66 Hình 3.6. Động thái tăng trưởng chỉ số diện tích lá của các dòng cà phê chè sau 5 năm trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng............................................................ 68 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1. Bố trí thí nghiệm 6 dòng vô tính cà phê chè tại xã Xuân Trường, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................. 41 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Cà phê là một mặt hàng thương mại quan trọng trên thị trường thế giới. Nếu so sánh với những mặt hàng được buôn bán nhiều nhất thì mặt hàng cà phê chỉ đứng sau sản phẩm dầu hỏa. Trên thế giới hiện nay có trên 80 nước trồng cà phê với tổng diện tích trên 10 triệu ha và giá trị hàng hóa xuất khẩu hàng năm là trên 100 tỷ đô la. Chỉ có 50 quốc gia có sản phẩm cà phê xuất khẩu, số còn lại do sản phẩm ít chỉ để tiêu dùng ở trong nước. Cà phê là loại nước uống khá phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay có tới hàng trăm triệu người uống cà phê. Tính riêng tại Mỹ, hàng ngày đã tiêu dùng khoảng 430 triệu tách cà phê. Các nước trồng cà phê đã sử dụng tới 20 triệu người lao động. Nhiều nước ở Trung và Nam Mỹ cũng như ở Châu Phi đã thu nguồn ngoại tệ chủ yếu từ xuất khẩu cà phê như: Colombia, Ethiopia, Uganda, … (Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2013) [21]. Cà phê ở Việt Nam hiện nay là một mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế lớn. Kết quả thu ngoại tệ của những năm vừa qua thường diễn biến ở mức từ 2,1 đến 2,2 tỷ đô la trong một năm, chỉ đứng sau mặt hàng nông sản xuất khẩu là lúa gạo (3,45 tỷ đô la). Trong khi đó những mặt hàng nông sản nhiệt đới khác ở nước ta như: chè, hạt điều, hồ tiêu, cao su chỉ thu được từ hồ tiêu 856,3 triệu đô la, hạt điều 1,7 tỷ đô la, chè 43,63 triệu đô la (Bộ Công Thương Việt Nam, 2013) [24]. Hạt cà phê có chứa nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể như saccaro, protein, vitamin (B1, B2, B3, B5, …), đặc biệt hoạt chất caffeine chiếm từ 0,8 đến 3,0% khối lượng chất khô trong hạt có tác dụng kích thích hệ thần kinh, tăng cường độ làm việc trí óc, kích thích hoạt động của hệ tuần hoàn và bài tiết do đó cà phê đã trở thành loại nước uống được nhiều người ưa chuộng trên thế giới (Nguyễn Sĩ Nghị, 1982) [10]. Hiện nay, có 3 loài cà phê đang được trồng phổ biến trên thế giới đó là Cà phê chè (Coffea arabica); Cà phê vối (Coffea canephora) và Cà phê mít (Coffea excelsa). Trong 3 loài cà phê thì cà phê chè được ưa chuộng nhất trên thị trường thế giới nhờ hương thơm, vị dịu và hàm lượng caffeine thấp (< 2% khối lượng chất khô) (Hoàng Thanh Tiệm, 1996) [14]. Việt Nam có phần đất liền kéo dài theo phương kinh tuyến từ 23022’ đến 8030’ độ vĩ Bắc và từ 102021’ đến 109021’ độ kinh Đông với tổng diện tích là 331.000 km2 nằm trong vành đai nhiệt đới phía Bắc đường xích đạo nên có khí hậu thích hợp cho việc phân bố của các loài cà phê trong đó có cà phê chè (Phan Quốc Sủng, 1999) [9]. Việt Nam hiện nay là nước có diện tích cà phê trên 584.000 ha và sản lượng cà phê vối xuất khẩu nhiều nhất thế giới đạt 1.056.810 tấn (Bộ Công Thương Việt Nam, 2013) [24]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 Trong những năm gần đây do sản lượng cà phê tăng nhanh, mức cung vượt cầu làm cho giá cả cà phê xuống thấp đặc biệt là đối với cà phê vối, đồng thời tăng cơ hội cho người tiêu dùng hướng tới sử dụng các sản phẩm cà phê có chất lượng cao đó là cà phê chè. Cho đến nay cả nước đã có khoảng 31.000 ha cà phê chè, tập trung chủ yếu ở Lâm Đồng, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và Nghệ An. Trong đó Lâm Đồng là vùng sản xuất cà phê chè có năng suất và chất lượng cao nhất (Hiệp Hội Cà Phê Ca Cao Việt Nam, 2013) [21]. Lâm Đồng là tỉnh miền núi ở phía Nam Tây nguyên, có diện tích tự nhiên là 9.764,89 km2, chiếm 2,97% diện tích cả nước và dân số năm 2013 là 1.204.903 người, chiếm 1,39% dân số cả nước. Với địa hình đa dạng, phong phú, nhiều danh lam thắng cảnh và nguồn tài nguyên khá phong phú, được đánh giá là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế, nhất là về du lịch, nông nghiệp và lâm nghiệp. Lâm Đồng có trên 200.000 ha đất Bazan phân bổ chủ yếu ở độ cao từ 800 đến 1.500 m, nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình năm từ 18 đến 260C, lượng mưa hàng năm từ 1.800 – 2.600 mm. Như vậy, Lâm Đồng có điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây trồng nói chung và cây cà phê nói riêng, đặc biệt là cây cà phê chè (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng, 2013) [2]. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Lâm Đồng (2013) [2], toàn tỉnh hiện có khoảng 144.174 ha cà phê, trong đó có 139.249 ha cà phê kinh doanh, với sản lượng đạt trên 347.000 tấn cà phê nhân đứng thứ 2 cả nước về diện tích cũng như sản lượng cà phê. Trong cơ cấu cây nông nghiệp của tỉnh, cây cà phê được xác định là một trong những loại cây trồng chủ lực và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của tỉnh, đóng góp khá lớn cho nguồn thu ngân sách và sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Hàng năm, giá trị sản phẩm cà phê chiếm tỷ trọng trên dưới 60% trong ngành nông nghiệp, đồng thời tác động trực tiếp tới 114.000 hộ nông dân trồng cà phê trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, sản xuất cà phê nói chung và đối với loài cà phê chè nói riêng tại Lâm Đồng còn tồn tại nhiều hạn chế như kỹ thuật chăm sóc chưa đồng đều, chi phí sản xuất cao, chất lượng sản phẩm còn thấp và đặc biệt là cơ cấu giống còn chưa hợp lý. Hiện nay, giống cà phê chè Catimor hiện đang là giống chủ lực và được trồng phổ biến tại các vùng trồng trọng điểm của tỉnh Lâm Đồng, một số giống cà phê chè khác như: Bourbon, Typica, Caturra ít được sử dụng tại Lâm Đồng do có năng suất thấp và mẫn cảm với sâu bệnh hại. Giống cà phê chè Catimor có một số hạn chế như hạt nhỏ, phẩm vị nước uống còn thiên về cà phê vối và được trồng trong những năm cuối của thập kỷ XX do đó nhiều vườn cà phê chè đang bước vào giai đoạn già cỗi, cho năng suất và hiệu quả kinh tế thấp (Đinh Thị Tiếu Oanh, 2013) [12]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Để đáp ứng nhu cầu tái canh và sản xuất cà phê chè trong thời gian tới, cần thiết phải có những giải pháp như: cơ cấu nhiều giống mới có tiềm năng năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh hại để phát triển cây cà phê chè tại các vùng trồng chính của tỉnh Lâm Đồng. Từng bước cải tạo, thay thế giống cũ, hướng đến sản xuất cà phê chè mang tính bền vững và khẳng định thương hiệu cà phê chè của tỉnh Lâm Đồng. Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu phát triển cây cà phê chè của tỉnh Lâm Đồng, chúng tôi đề xuất cần phải thực hiện đề tài: Đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại Đà Lạt, Lâm Đồng. Mục đích của đề tài Tuyển chọn dòng cà phê chè thích hợp để cung cấp cho sản xuất nông nghiệp tại tỉnh Lâm Đồng. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học - Tạo cơ sở lý luận cho việc lựa chọn những dòng cà phê chè có năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh gỉ sắt và thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai và địa hình tại Lâm Đồng - Lần đầu tiên ghi nhận kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học của một số dòng cà phê chè trồng thử nghiệm tại Lâm Đồng. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để lựa chọn được những dòng cà phê chè có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu với sâu bệnh và thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai để phục vụ cho sản xuất cà phê tại Lâm Đồng. - Giải quyết được vấn đề về giống trong sản xuất cà phê chè tại Lâm Đồng. Những điểm mới của đề tài Các dòng vô tính cà phê chè TN1, TN2, TN3, TN4 và TH1 lần đầu tiên được trồng và đánh giá sinh trưởng phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu sâu bệnh trong điều kiện khí hậu, đất đai tại Đà Lạt, Lâm Đồng. Giới hạn của đề tài Cà phê chè là cây công nghiệp dài ngày nên đề tài chỉ tiến hành đánh giá trong phạm vi một số đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu sâu bệnh, năng suất và chất lượng của các dòng vô tính cà phê chè trồng thử nghiệm tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng từ tháng 07 năm 2014 đến tháng 07 năm 2015. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà phê trên thế giới và Việt Nam 1.1.1. Tình hình sản xuất cà phê trên thế giới Thu thập và phân tích số liệu về diện tích, sản lượng và năng suất cà phê trên toàn thế giới trong 3 năm gần đây cho thấy: từ năm 2011 đến năm 2013 trên thế giới có khoảng 10,1 triệu ha cà phê đang cho thu hoạch, diện tích cà phê đang cho thu hoạch trên toàn thế giới tăng giảm theo từng năm do quá trình tái canh của người sản xuất cà phê. Năm 2013, diện tích cà phê đang cho thu hoạch của toàn thế giới là 10,142 triệu ha nhiều hơn so với năm 2012 (10,102 triệu ha) nhưng ít hơn so với năm 2011 (10,143 triệu ha) bằng 1/10 so với diện tích lúa gạo trên toàn thế giới (163 triệu ha). Về sản lượng, năm 2012 sản lượng cà phê của toàn thế giới là 9,209 triệu tấn nhân cao hơn so với năm 2011 và năm 2013 do đặc điểm ra quả cách năm của cây cà phê và tình trạng mất mùa ở một số nước sản xuất cà phê nêm sản lượng cà phê năm 2013 giảm 0,032 triệu tấn nhân so với năm 2012. Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê của thế giới niên vụ 2011 – 2013 Diện tích Sản lượng Năng suất Năm (1.000 ha) (1.000 tấn nhân) (tấn nhân/ha) 2011 10.143 8.394 0,827 2012 10.102 9.209 0,911 2013 10.142 8.920 0,879 Nguồn: www.faostat.fao.org, 2013 [33] Phân tích số liệu của 5 khu vực trồng cà phê chủ yếu trên thế giới trong năm 2013 (bảng 1.2) cho thấy: các châu lục có diện tích trồng cà phê không đều nhau, khu vực Châu Mỹ có diện tích lớn nhất đạt gần 5,5 triệu ha (chủ yếu là cà phê chè) gấp 2 lần Châu Á (cà phê chè và cà phê vối) và Châu Phi (cà phê vối). Khu vực Châu Âu có điều kiện khí hậu, đất đai, địa hình không phù hợp đối với cây cà phê nên không có diện tích đất trồng cà phê. Sản lượng cà phê của các Châu lục cũng biến động và không đồng đều, Châu Mỹ có sản lượng cà phê đạt cao nhất (khoảng 5,0 triệu tấn nhân) gấp 5 lần so với Châu Phi (0,977 triệu tấn nhân) và gấp 2 lần so với Châu Á (2,873 triệu tấn nhân). Năng suất cà phê nhân của các Châu lục cũng chênh lệch nhau khá lớn, Châu Á có diện tích cà phê thu hoạch nhỏ hơn và sản lượng cà phê nhân thấp hơn so với Châu Mỹ nhưng năng suất đạt cao nhất (1,106 tấn nhân/ha), đây là khu vực có điều kiện khí PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 hậu, đất đai và địa hình thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây cà phê, đặc biệt là cà phê vối. Như vậy, hàng năm tổng sản lượng cà phê trên toàn thế giới và giá thành sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào sự ổn định về năng suất cà phê của các nước thuộc khu vực Châu Mỹ và Châu Á. Bảng 1.2. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê của các khu vực năm 2013 Diện tích Sản lượng Năng suất STT Khu vực (1.000 ha) (1.000 tấn nhân) (tấn nhân/ha) 1 Châu Mỹ 5.381 5.009 0,930 2 Châu Á 2.596 2.873 1,106 3 Châu Phi 2.094 977 0,466 4 Châu Âu - - - 5 Châu Đại Dương 70 60 0,858 Tổng cộng 10.141 8.919 - Nguồn: www.faostat.fao.org, 2013 [33] Phân tích số liệu về diện tích, sản lượng và năng suất của 5 nước xuất khẩu cà phê nhân đứng đầu thế giới năm 2013 bao gồm Brazil, Việt Nam, Indonesia, Colombia và Ấn Độ (bảng 1.3) cho thấy: Về diện tích, Brazil là nước đứng đầu thế giới với diện tích đạt gần 2,1 triệu ha chiếm 20,55 % diện tích cà phê của thế giới, kế đến là Colombia với 0,771 triệu ha chiếm 7,60 % và 70 nước khác chiếm 71,85% diện tích cà phê của thế giới. Như vậy, xét về diện tích đối với 5 quốc gia đứng đầu về xuất khẩu cà phê nhân trên thế giới nếu giảm hoặc tăng diện tích cà phê ở các quốc gia này ở những mức độ khác nhau sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn cung sản phẩm cà phê trên thế giới. Về sản lượng, sản lượng cà phê nhân của 5 nước đúng đầu thế giới không đều nhau và chia làm 2 nhóm, nhóm có sản lượng cà phê nhân cao gồm Brazil và Việt Nam, sản lượng cà phê của 2 quốc gia này đạt trên 1 triệu tấn nhân/năm. Nhóm có sản lượng cà phê thấp hơn 1 triệu tấn nhân bao gồm Indonesia, Ấn Độ và Colombia. Về năng suất, Việt Nam là nước có năng suất cà phê cao nhất thế giới đạt 2,499 tấn nhân/ha, cao gấp 3 lần so với Colombia và Ấn Độ, cao gấp 5 lần so với Indonesia, đây chính là lý do Việt Nam có diện tích trồng cà phê nhỏ hơn so với Colombia nhưng đã trở thành nước có sản lượng cà phê xuất khẩu đứng thứ 2 thế giới đem lại nguồn ngoại tệ lớn có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 nay. Nguyên nhân là do Việt Nam có điều kiện khí hậu, đất đai và địa hình thuận lợi để phát triển cây cà phê vối và đầu tư thâm canh cao nên năng suất cao nhưng thiếu bền vững. Bảng 1.3. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê của 5 quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu cà phê năm 2013 Diện tích Sản lượng Năng suất STT Nước (1.000 ha) (1.000 tấn nhân) (tấn nhân/ha) 1 Brazil 2.085 2.964 1,421 2 Việt Nam 584 1.461 2,499 3 Indonesia 124 698 0,563 4 Colombia 771 653 0,846 5 India 367 318 0,845 Tổng cộng 3.931 6.094 - Nguồn: www.faostat.fao.org, 2013 [33] Phân tích số liệu về tình hình tiêu thụ cà phê chè của 5 quốc gia đứng đầu thế giới (bảng 1.4) cho thấy: tổng sản lượng cà phê chè xuất khẩu của 5 quốc gia đứng đầu thế giới đạt gần 3,5 triệu tấn chiếm 39,56% tổng sản lượng cà phê xuất khẩu của thế giới. Brazil là quốc gia có sản lượng cà phê chè xuất khẩu lớn nhất thế giới trong nhiều năm gần đây, sản lượng cà phê chè xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2011 (2,58 triệu tấn), năm 2013 là 2,37 triệu tấn nhân, chiếm 26,94% sản lượng cà phê của thế giới, do giá bán cà phê chè cao hơn so với cà phê vối nên giá trị kim ngạch xuất khẩu cà phê chè đem lại cho Brazil cao hơn so với các quốc gia khác và chi phối giá cà phê trên thị trường thế giới. Việt Nam có sản lượng cà phê chè xuất khẩu thấp nhất trong những năm gần đây, sản lượng cà phê chè xuất khẩu nhiều nhất trong năm 2013 là 70 ngàn tấn do diện tích trồng cà phê chè ở nước ta ít hơn rất nhiều so với các nước khác (31 ngàn ha). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 Bảng 1.4. Sản lượng cà phê chè xuất khẩu của 5 quốc gia đứng đầu thế giới niên vụ (2009 – 2013) (Đơn vị: 1.000 tấn) STT Quốc gia 2009/10 2010/11 2011/12 2012/13 1 Brazil 2.580 2.082 2.526 2.370 2 Indonesia 82 78 102 99 3 Mexico 228 246 267 216 4 Colombia 511 459 595 724 5 Việt Nam 39 48 54 70 Tổng cộng 3.440 2.913 3.544 3.479 Nguồn: www.ico.org, 2013 [34] Như vậy, với tốc độ phát triển mạnh mẽ, cà phê không còn đơn thuần là một sản phẩm nông nghiệp thuần túy, cà phê đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Trên thế giới đã công nhận rộng rãi thuật ngữ “coffee industry” – ngành cà phê; với tổng giá trị giao dịch toàn cầu là khoảng 100 tỷ đô la chỉ đứng sau dầu hỏa trong danh sách các loại hàng hóa cơ bản có giá trị giao dịch toàn cầu cao nhất. Không chỉ đóng góp về giá trị nông sản chế biến mà cà phê còn là yếu tố có tác động lớn đến các lĩnh vực: tài chính, thương mại, đầu tư, du lịch, văn hóa… Cho đến nay, cà phê vẫn là một thức uống phổ biến, được con người sản xuất và tiêu thụ nhiều hơn so với Chè và Coca cola. Đặc biệt là giới trẻ có xu hướng sử dụng nhiều hơn so với trước đây. 1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cà phê ở Việt Nam Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, gió mùa, nóng ẩm và có diện tích đất đỏ Bazan khá lớn nên có thể xem là quốc gia có điều kiện thuận lợi để sản xuất cà phê, đặc biệt là cà phê vối. Trong những năm gần đây, cà phê trở thành mặt hàng xuất khẩu chính, có ý nghĩa đáng kể trong nền kinh tế và xã hội của nước ta. Với địa bàn trải dài trên 15 vĩ độ Bắc bán cầu, từ Bắc vào Nam đã hình thành những vùng chuyên canh cây cà phê góp phần xóa đói giảm nghèo và ổn định xã hội cho hàng chục triệu người tại Việt Nam (Đoàn Triệu Nhạn, 1999) [9]. Đầu thế kỷ 20, cây cà phê đã được trồng ở một số đồn điền người Pháp tại Phủ Quỳ (Nghệ An) và một số nơi ở Tây Nguyên với diện tích không quá vài nghìn ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Năm 1930, Việt Nam có khoảng 7.000 ha cà phê. Trong giai đoạn 1960-1970, cây cà phê được phát triển ở một số nông trường quốc doanh ở các tỉnh phía Bắc, khi cao nhất (năm 1964 - 1966) đã đạt tới hơn 20.000 ha. Sau khi đất nước thống nhất năm 1975, tổng diện tích cà phê Việt Nam chỉ còn khoảng 19.000 ha. Giai đoạn 1995 - 1999 giá cà phê ở mức cao trên 1.200 đô la/tấn, đặc biệt năm 2005 đạt đỉnh cao bình quân 2.640 đô la/tấn đã kích thích người dân mở rộng diện tích rất nhanh từ 186 ngàn ha năm 1995 lên gần 400 ngàn ha năm 1999 (tăng 2,1 lần). Riêng năm 1997 đạt 24,1 tạ/ha, sản lượng bình quân đạt 387 ngàn tấn/năm. Sản lượng xuất khẩu bình quân đạt 406 ngàn tấn và giá trị xuất khẩu đạt bình quân là 432 triệu đô la/năm. Giai đoạn 2000 - 2005 giá cà phê giảm và ở mức thấp dưới 1.000 đô la/tấn, thậm chí các năm 2001, 2002 chỉ đạt bình quân dưới 500 đô la/tấn, diện tích cà phê giảm dần từ 562 ngàn ha năm 2000 xuống 488 ngàn ha năm 2006, giảm 73 ngàn ha, bình quân giảm 12 ngàn ha/năm. Người sản xuất hạn chế đầu tư thâm canh nên năng suất giảm mạnh bình quân chỉ đạt 16,7 tạ/ha, giảm 5,3 tạ/ha, sản lượng bình quân đạt 784 ngàn tấn, tăng 400 ngàn tấn gấp 2 lần so bình quân giai đoạn 1995-1999. Sản lượng xuất khẩu bình quân đạt 814 ngàn tấn, giá trị xuất khẩu đạt bình quân 485 triệu đô la/năm tăng 12% so với giai đoạn trước. Giai đoạn 2006 - 2009, mặc dù Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến cáo giữ ổn định diện tích nhưng do giá cà phê tăng trở lại và đạt mức trên 2.000 đô la/tấn vào năm 2008 người dân vẫn tiếp tục mở rộng diện tích, người dân tiếp tục đầu tư thâm canh nên năng suất được phục hồi đạt bình quân 19,6 tạ/ha, tăng 2,9 tạ/ha (17,3%), sản lượng bình quân đạt 967 ngàn tấn/năm, tăng 180 ngàn tấn (23,3%) so với giai đoạn 2000 - 2005. Sản lượng xuất khẩu bình quân đạt 1.081 ngàn tấn, năm xuất khẩu cao nhất là 2008 đạt trên 2,1 tỷ đô la. Kể từ năm 2007, sản lượng cà phê xuất khẩu vượt mức 1 triệu tấn/ năm và trong những năm gần đây sản lượng xuất khẩu của năm sau đều cao hơn năm trước do giá cà phê được cải thiện đáng kể (trên 2.000 đô la/tấn). Nhờ vốn từ các Hiệp định hợp tác liên Chính phủ với các nước Liên Xô (cũ), Đức, Bungary, Tiệp Khắc và Ba Lan, cây cà phê bắt đầu được chú trọng đầu tư, đặc biệt ở các tỉnh Tây Nguyên. Năm 1980, Việt Nam xuất khẩu khoảng 6.000 tấn cà phê với diện tích khoảng 23 nghìn ha. Bản kế hoạch ban đầu được xây dựng năm 1980 đặt mục tiêu cho ngành cà phê Việt Nam có khoảng 180 nghìn ha với sản lượng 200 nghìn tấn (Lê Ngọc Báu, 2010) [19]. Hiện nay ở Việt Nam, cà phê cùng với hồ tiêu, cao su và điều là những cây công nghiệp chủ lực có giá trị lớn và đem lại kim nghạch xuất khẩu cao. Diện tích cà phê của cả nước năm 2012 đạt 614.500 ha, chiếm 18% tổng diện tích trồng cây lâu năm, xếp thứ 3 sau cây ăn quả và cao su, tạo việc làm hàng năm cho hơn 15 triệu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 người lao động và đem lại kim nghạch xuất khẩu hơn 3 tỉ đô la Mĩ, chiếm hơn 20% so với tổng kim nghạch xuất khẩu nông lâm thủy sản của cả nước (Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2013) [21]. Theo Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam (VICOFA) [21] do điều kiện thời tiết không thuận lợi đã ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất cà phê ở Brazil và Colombia, hai nước có tầm ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng và giá cà phê trên thế giới. Mặt khác, do tình hình suy thoái kinh tế toàn cầu nên các nhà máy chế biến cà phê và người tiêu dùng trên thế giới đã dần chuyển hướng sang sử dụng cà phê vối nhiều hơn. Vì vậy, đến tháng 11 năm 2012, Việt Nam đã xuất khẩu được 1,56 triệu tấn cà phê nhân, tăng 42,1% về sản lượng và đạt giá trị 3,34 tỉ đô la Mỹ, tăng 37,7% về giá trị so với năm 2011. Bảng 1.5. Diện tích, sản lượng và năng suất cà phê Việt Nam (2002 – 2012) Diện tích Diện tích Sản lượng Năng suất Năm canh tác thu hoạch (1.000 tấn) (tấn/ha) (1.000 ha) (1.000 ha) 2002 522,2 474,0 699,5 1,48 2003 510,0 480,5 784,6 1,63 2004 496,8 479,1 824,3 1,72 2005 497,4 483,6 793,7 1,64 2006 488,7 483,2 985,3 2,04 2007 506,4 487,9 961,2 1,97 2008 530,9 500,2 1.005,0 2,11 2009 534,3 503,5 1.046,0 2,08 2010 550,0 504,6 1.100,0 2,18 2011 570,9 533,3 1.167,0 2,19 2012 614,5 549,1 1.273,0 2,32 Nguồn: Tổng cục Thống kê 2002 – 2012 và Cục Trồng Trọt 2013 [4],[5] Phân tích số liệu về diện tích, năng suất và sản lượng cà phê Việt Nam (bảng 1.5) nhận thấy: Từ năm 2002 đến năm 2012, diện tích trồng cà phê của nước ta có nhiều sự thay đổi, tăng giảm liên tục. Năm 2002, tổng diện tích cà phê thu hoạch của cả nước là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 522.200 ha, sau đó giảm liên tục đến năm 2006 còn 488.700 ha. Từ năm 2007 đến năm 2012, do giá cà phê trên thị trường thế giới và Việt Nam tăng lên nhanh chóng vì vậy diện tích trồng cà phê ở nước ta tăng theo, diện tích đạt cao nhất vào năm 2012 là 614.500 ha. Mặc dù năm 2010, đã có sự điều chỉnh của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy Ban nhân dân các tỉnh nhằm hạn chế diện tích trồng cà phê tự phát tại các vùng chưa được quy hoạch, những vùng chưa có điều kiện cần thiết để trồng và phát triển cây cà phê. Mặt khác diện tích vườn cà phê già cỗi cần phải tái canh của các tỉnh ngày càng tăng nên diện tích quy hoạch trồng cà phê trong cả nước là 500.000 ha. Đến cuối năm 2011 và đầu năm 2012, diện tích cà phê ở nước ta tăng lên nhanh chóng, đặc biệt ở các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên. Như vậy, diện tích trồng cà phê không diễn ra như quy hoạch mà lớn hơn rất nhiều. Trong thời gian gần đây, diện tích, năng suất và sản lượng cà phê của các vùng trồng cà phê trong cả nước, đặc biệt là vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ tăng nhanh chóng, thu hút hàng triệu lao động ở các vùng nông thôn, đồng bào dân tộc tham gia và đã tạo ra một khối lượng hàng hóa xuất khẩu có giá trị kinh tế cao, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân, ổn định an ninh chính trị cho các tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên nói chung và nhiều vùng trồng cà phê khác. Hai vùng có diện tích và năng suất cà phê cao nhất cả nước là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ chiếm 97% về diện tích và 98,3% về sản lượng. Trong chiến lược phát triển cà phê của Việt Nam giai đoạn hiện nay cần phải chú trọng đến sự phát triển và ổn định diện tích, năng suất và chất lượng cà phê của hai vùng nói trên nhằm giữ vững và nâng cao sản lượng xuất khẩu, đảm bảo vị trí thứ hai thế giới trong xuất khẩu cà phê nhân. Bảng 1.6. Diện tích, sản lượng, năng suất cà phê tại các vùng trồng chính ở Việt Nam năm 2013 Diện tích Sản lượng Năng suất STT Vùng (1.000 ha) (1.000 tấn nhân) (tấn nhân/ha) 1 Tây Nguyên 497,8 1.188,0 2,39 2 Đông Nam Bộ 35,4 63,4 1,79 3 Miền núi phía Bắc 5,2 9,6 1,85 4 Các tỉnh khác 10,7 11,2 1,05 Tổng cộng 549,1 1.273,0 2,32 Nguồn: Cục Trồng trọt – Bộ NN & PTNT, 2013 [4] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2