Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của Chitosan oligosacharide đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và bệnh hại chính trên cây lạc ở Hà Tĩnh trong vụ Xuân 2018
lượt xem 11
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là xác định được nồng độ chitosan oligosaccharide thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển, năng suất và hạn chế sâu bệnh hại chính của giống lạc L14 tại Hà Tĩnh. Góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh giống lạc L14 ở Hà Tĩnh và các vùng có điều kiện sinh thái tương tự.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của Chitosan oligosacharide đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và bệnh hại chính trên cây lạc ở Hà Tĩnh trong vụ Xuân 2018
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG ĐÌNH CHIẾN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHITOSAN OLIGOSACCHARIDE ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÂY LẠC Ở HÀ TĨNH TRONG VỤ XUÂN 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DƯƠNG ĐÌNH CHIẾN NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHITOSAN OLIGOSACCHARIDE ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ BỆNH HẠI CHÍNH TRÊN CÂY LẠC Ở HÀ TĨNH TRONG VỤ XUÂN 2018 LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Khoa học cây trồng Mã số: 8620110 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ THU THỦY HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị hay một công trình nghiên cứu nào./. Tác giả luận văn Dương Đình Chiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được nhiều rất nhiều sự giúp đỡ quý báu khác. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Thu Thủy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài, và các thầy cô giáo trong Khoa Nông học, Khoa Đào tạo sau đại học - Đại học Nông lâm Huế. Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp ở Hội Nông dân, Văn phòng điều phối CTMTQG xây dựng nông thôn mới thành phố Hà Tĩnh đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo xã Thạch Hội, huyện Thạch Hà và bà con nông dân đã tạo điều kiện về đất đai và nhân lực thực hiện các thí nghiệm của tôi bảo đảm đúng yêu cầu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các tập thể, cá nhân, bạn bè và người thân đã động viên khích lệ tôi trong thời gian học tập tại trường và thực hiện đề tài tốt nghiệp. Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 8 năm 2018 Tác giả luận văn Dương Đình Chiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Đề tài được tiến hành để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chitosan oligosaccharide đến sự sinh trưởng, phát triển, năng suất và sâu bệnh hại chính của giống lạc L14 tại Hà Tĩnh nhằm xác đinh nồng độ chitosan oligosaccharide thích hợp nhất phun cho cây lạc để ứng dụng vào sản xuất lạc góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh giống lạc L14 ở Hà Tĩnh và các vùng có điều kiện sinh thái tương tự. Nghiên cứu sử dụng 5 nồng độ chitosan oligosaccharide (0, 50, 100, 150, 200 ppm) phun cho cây lạc trong vụ Xuân 2018 trên đất cát pha tại huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Trong đó sử dụng giống lạc L14 trồng phổ biến ở địa phương để làm đối tượng nghiên cứu. Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên (RCBD), 5 công thức, 3 lần nhắc lại, diện tích mỗi ô thí nghiệm là 10 m2. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Các công thức có xử lý COS ở các nồng độ khác nhau đều có thời gian sinh trưởng như nhau (118 ngày). Các công thức có xử lý COS đều có ảnh hưởng đến chiều cao thân chính qua các thời kỳ cây con, bắt đầu ra hoa, kết thúc ra hoa và thu hoạch. Xử lý COS làm tăng số lượng cành cấp 1, cấp 2, tổng số cành/cây và chiều dài cành cấp 1 so với đối chứng. Phun COS 150 ppm cho số lượng và khối lượng nốt sần, tổng số hoa và số hoa hữu hiệu trên cây lạc cao nhất ở 2 thời kì ra hoa rộ và tạo quả. Sử dụng COS ở các nồng độ 100, 150, 200 ppm có khả năng hạn chế được nhóm bệnh héo rũ trên cây lạc, nhưng không hạn chế được bệnh đốm lá lạc. Ở tất cả các công thức có xử lý chế phẩm COS đều có năng suất thực thu cao hơn đối chứng không xử lý một cách rõ rệt. Năng suất thực thu dao động từ 24,50 - 31,00 (tạ/ha), trong đó cao nhất là công thức phun 100 ppm COS ở các giai đoạn 3 lá, bắt đầu ra hoa và kết thúc hoa. Nhìn chung các công thức phun COS nồng độ 50-100 ppm đã có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây, ảnh hưởng đến năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất…., đều mang lại hiệu quả kinh tế cao và cao hơn hẳn so với đối chứng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC ĐẠI HỌC HUẾ ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................viii DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài .............................................................................................. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 3 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn.............................................................................................. 3 4. Những điểm mới của đề tài................................................................................. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1.1. Giới thiệu chung về cây lạc .......................................................................... 4 1.1.2. Giá trị của cây lạc ......................................................................................... 4 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 7 1.2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lạc ............................................................... 7 1.2.2. Những nghiên cứu về bệnh hại lạc ............................................................. 14 1.2.3. Những nghiên cứu về Chitosan oligosaccharide ........................................ 18 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 24 2.1. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................. 24 2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 24 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 24 2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................................... 24 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu và chỉ tiêu theo dõi ............................................ 27 2.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH, XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................... 30 2.6. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT KHÍ HẬU THỜI TIẾT VỤ XUÂN 2018 ............. 30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 33 3.1. ẢNH HƯỞNG CỦA COS ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÂY LẠC ............................................................................................................. 33 3.1.1. Ảnh hưởng của COS đến chiều cao thân chính .......................................... 33 3.1.2. Ảnh hưởng của COS đến chiều dài cành cấp 1 .......................................... 34 3.1.3. Ảnh hưởng của COS đến tổng số cành/cây ................................................ 35 3.1.4. Ảnh hưởng của COS đến khả năng hình thành nốt sần của cây lạc ........... 37 3.1.5. Ảnh hưởng của COS đến sự ra hoa của cây lạc.......................................... 39 3.2. ẢNH HƯỞNG CỦA COS ĐẾN MỨC ĐỘ NHIỄM BỆNH CỦA CÂY LẠC ... 41 3.2.1. Bệnh héo rũ gốc mốc đen ........................................................................... 41 3.2.2. Bệnh héo rũ gốc mốc trắng ......................................................................... 42 3.2.3. Bệnh héo rũ tái xanh ................................................................................... 44 3.2.4. Bệnh đốm lá ................................................................................................ 45 3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA COS ĐẾN CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT VÀ NĂNG SUẤT ..................................................................................... 46 3.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC ỨNG DỤNG COS ĐỐI VỚI CÁC CÔNG THỨC THÍ NGHIỆM. .................................................................... 49 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 51 1. KẾT LUẬN....................................................................................................... 51 2. ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ A. niger Aspergillus niger A. flavus Aspergillus flavus A. spp Aspergillus spp. BVTV Bảo vệ thực vật CT Công thức thí nghiệm Đ/c Đối chứng ĐVT Đơn vị tính IPM Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp ICRISAT Viện Nghiên cứu Cây trồng Quốc tế vùng Nhiệt đới bán khô hạn K Kali KHKT Khoa học kỹ thuật N Đạm NSLT Năng suất lý thuyết NSTT Năng suất thực thu P Lân P100 quả Khối lượng 100 quả FAO Tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên Hiệp Quốc P. putida Pseudomonas putida PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii P. fluorescens Pseudomonas fluorescens PTNT Phát triển nông thôn R.solani Rhizoctonia solani S. rolfsii Sclerotium rolfsii TGST Thời gian sinh trưởng T. viride Trichoderma viride VCR Tỷ suất lợi nhuận VSV Vi sinh vật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc thế giới giai đoạn 2007 - 2016 ... 7 Bảng 1.2. Diễn biến về diện tích, năng suất và sản lượng lạc một số nước trên thế giới .......................................................................................................................... 8 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc ở Việt Nam giai đoạn 2012 - 2016....................................................................................................................... 10 Bảng 1.4. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc ở Hà Tĩnh 2012 - 2017 ............ 12 Bảng 1.5. Nồng độ tối thiểu của COS để ức chế các loài vi khuẩn khác nhau .... 20 Bảng 2.1: Nồng độ chitosan oligosaccharide sử dụng cho các công thức ........... 25 Bảng 2.2. Diễn biến khí hậu thời tiết vụ Xuân 2018 tại Hà Tĩnh ......................... 31 Bảng 3.1. Ảnh hưởng của COS đến chiều cao thân chính qua các thời kỳ (cm) . 33 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của COS đến chiều dài cành cấp 1 qua các thời kỳ (cm).. 34 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của COS đến số cành trên cây lạc (cành) .......................... 36 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của COS đến số lượng và khối lượng nốt sần qua các thời kỳ 38 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của COS đến sự ra hoa của cây lạc ................................... 40 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của COS đến mức độ nhiễm bệnh héo rũ gốc mốc đen .... 41 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của COS đến mức độ nhiễm bệnh héo rũ gốc mốc trắng . 43 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của COS đến mức độ nhiễm bệnh héo rũ tái xanh ............ 44 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của COS đến mức độ nhiễm bệnh đốm lá của cây lạc ...... 45 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của COS đến các yếu tố cấu thành năng suất của cây lạc ............................................................................................................................... 47 Bảng 3.11. Đánh giá hiệu quả kinh tế khi sử dụng COS trên cây lạc .................. 50 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Năng suất của các công thức thí nghiệm .............................................. 48 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Lạc (Arachis hypogaea L.) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị dinh dưỡng cao. Trên thế giới, trong số các loại cây công nghiệp ngắn ngày, lạc xếp thứ 2 sau đậu tương về diện tích và sản lượng, xếp thứ 13 trong các loại cây thực phẩm. Lạc là cây thuộc họ đậu có khả năng cải tạo đất, duy trì và tăng độ phì nhiêu của đất. Đất gieo trồng lạc vừa tăng được pH, hàm lượng mùn và độ màu mỡ cho đất vừa góp phần duy trì và tăng năng suất, sản lượng các cây trồng khác, tăng hệ số sử dụng đất, tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích. Vì vậy, lạc là cây trồng quan trọng trong hệ thống xen canh, luân canh với các loại cây trồng khác, đặc biệt có ý nghĩa vô cùng to lớn trong việc cải tạo đất đối với những vùng đất bạc màu (Nguyễn Minh Hiếu, 2003). Ở Việt Nam, lạc là được trồng phổ biến ở hầu hết các tỉnh trong cả nước vì cây lạc đem lại hiệu quả kinh tế cao nhờ khả năng cải tạo và nâng độ phì của đất, tăng năng suất cây trồng khác. Bên cạnh đó, lạc là nguồn bổ sung đạm, chất béo cho con người, là thức ăn giàu dinh dưỡng cho chăn nuôi và nguồn nguyên liệu có giá trị cao cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Thân lá lạc sau khi thu hoạch có thể làm thức ăn cho gia súc và phân bón (Nguyễn Văn Bình, 1996). Hà Tĩnh là tỉnh thuộc Bắc Trung bộ có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, thiên tai thường xuyên xảy ra, đất đai có diện tích nhỏ hẹp, manh mún và nghèo chất dinh dưỡng. Lạc là loại cây trồng ngắn ngày có vai trò quan trọng trong cơ cấu cây trồng của tỉnh. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê trong những năm gần đây (2013 -2017), diện tích gieo trồng lạc có xu hướng giảm dần diện tích từ 17.299 ha xuống 15.117 ha, mặc dù vậy, diện tích lạc vẫn đứng thứ 2 về diện tích trong các cây trồng hàng năm của tỉnh và là một trong 3 địa phương có diện tích sản xuất lạc lớn nhất cả nước chỉ sau Nghệ An và Tây Ninh. Cây lạc ở tỉnh Hà Tĩnh được trồng chủ yếu trên các loại đất phù sa, đất cát pha và đất thịt. Tuy nhiên, sản xuất lạc trên loại đất này nếu không áp dụng biện pháp kỹ thuật thâm canh đồng bộ thì năng suất đạt được thường không cao, năng suất trung bình trong những năm qua đạt 2,13 - 2,45 tấn/ha. Trong những năm qua hàng năm tỉnh luôn có chính sách hỗ trợ đáng kể cho việc tuyển chọn, thử PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 nghiệm các giống lạc tiến bộ kỹ thuật nên người dân đã đưa nhanh các giống tiến bộ kỹ thuật mới như: L14, L18, L23,… vào sản xuất, trong đó giống L14 chiếm đến khoảng 2/3 diện tích (Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh, 2017). Tuy nhiên, việc nghiên cứu kỹ thuật trồng lạc, thành phần sâu bệnh hại lạc tại tỉnh Hà Tĩnh chưa được quan tâm đúng mức cả về quy mô và chiều sâu. Các biện pháp kỹ thuật khuyến cáo trong sản xuất được xây dựng trên cơ sở quy trình chung của Bộ Nông nghiệp và PTNT, chưa có nghiên cứu tổng hợp nào để làm cơ sở xây dựng quy trình riêng cho cây lạc ở tỉnh Hà Tĩnh. Do vậy, việc đầu tư nghiên cứu để tăng năng suất và giảm sâu bệnh hại lạc tại Hà Tĩnh có ý nghĩa hết sức quan trọng, trong đó cần tập trung các biện pháp tăng cường hàm lượng hữu cơ trong đất, cân đối dinh dưỡng, tăng khả năng giữ nước cho đất và bố trí thời vụ và phòng trừ sâu bệnh là rất cần thiết để tăng hiệu quả đầu tư phân bón, tăng năng suất lạc. Mặt khác, sự đòi hỏi nông sản không có dư lượng thuốc hoá học trên thị trường ngày càng tăng. Bởi vậy, xu hướng mới trong bảo vệ thực vật hiện nay là quản lý dịch hại tổng hợp IPM và phòng trừ sinh học đang ngày càng được quan tâm nghiên cứu. Chitosan là một polymer sinh học, gồm các đơn vị của glucosamin và N- acetylglucosamin liên kết với nhau qua cầu nối β-1,4-glucosite. Do các đặc tính như không độc, tính tương hợp sinh học cao nên chitosan được sử dụng nhiều trong bảo quản thực phẩm, trong lĩnh vực y tế để làm màng điều trị bỏng (Nguyễn Thị Ngọc Tú, 2003). Chitosan và các phân đoạn oligochitosan cũng có khả năng kháng các loại vi khuẩn, virus, nấm bệnh trên thực vật mà không gây ô nhiễm môi trường, do vậy chitosan tỏ ra rất hữu ích trong việc sản xuất các loại nông sản và rau quả sạch (Luan et al., 2006; Lê Quang Luân và cs, 2014). Xuất phát từ các nhu cầu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của Chitosan oligosacharide đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và bệnh hại chính trên cây lạc ở Hà Tĩnh trong vụ Xuân 2018”. 2. Mục tiêu của đề tài - Xác định được nồng độ chitosan oligosaccharide thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển, năng suất và hạn chế sâu bệnh hại chính của giống lạc L14 tại Hà Tĩnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Góp phần hoàn thiện quy trình thâm canh giống lạc L14 ở Hà Tĩnh và các vùng có điều kiện sinh thái tương tự. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Làm cơ sở khoa học cho việc ứng dụng công nghệ nano đến quá trình trồng lạc, để từng bước nâng cao năng suất, chất lượng và hạn chế sâu bệnh hại chính trên cây lạc tại Hà Tĩnh. - Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo về nghiên cứu bệnh hại cây lạc cũng như các đối tượng cây trồng khác. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Ứng dụng chế phẩm sinh học chitosan oligosaccharide góp phần nâng cao năng suất, hạn chế sâu bệnh hại trên cây lạc canh tác tại Hà Tĩnh. - Việc sử dụng chế phẩm sinh học phòng trừ sâu bệnh hại lạc nói chung và các đối tượng dịch hại khác sẽ là hướng đi phù hợp với yêu cầu thực tiễn sản xuất trong tình hình mới nhằm hướng tới sản xuất an toàn bền vững góp phần quan trọng trong chiến lược phát triển nông nghiệp của Hà Tĩnh. 4. Những điểm mới của đề tài - Bổ sung một số tài liệu mới về tác động của Chitosan oligosaccharide đến sự sinh trưởng, phát triển, cho năng suất và tình hình sâu bệnh hại lạc qua các thí nghiệm nghiên cứu ngoài đồng ruộng. - Đây là nghiên cứu đầu tiên về ảnh hưởng của chế phẩm Chitosan oligosacharide đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và sâu bệnh hại chính trên cây lạc ở Hà Tĩnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẦN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Giới thiệu chung về cây lạc Lạc (Arachis hypogaea L.) hay còn gọi là “đậu phộng” thuộc chi Arachis, họ đậu Fabaceae, bộ Poales có nguồn gốc ở Nam Mỹ. Nhờ khảo cổ học và địa thực vật học người ta đã xác định được nguồn gốc cây lạc. Loài lạc (Arachis hypogaea L.) có thể được thuần hóa đầu tiên ở các vùng thung lũng của Paraguay hoặc Bolivia (Nam Mỹ), nơi mà các chủng hoang dã nhất còn phát triển cho đến ngày nay (Nguyễn Văn Bình, 1996). Hiện nay cây lạc có khoảng 1.000 giống khác nhau được trồng khắp các nước vùng nhiệt đới và á nhiệt đới. Do ít mẫn cảm với thời gian chiếu sáng và có tính chịu hạn tốt cho nên lạc được trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới từ 40 vĩ độ Bắc đến 40 vĩ độ Nam (Nigam et al, 1991). Cây lạc được trồng ở tất cả các châu lục, gồm hơn 100 nước, trong đó: Châu Á khoảng 30 nước trồng lạc với diện tích 11,87 triệu ha chiếm 46,66%, châu Phi gần 50 nước trồng lạc với diện tích 12,41 triệu ha chiếm 48,78%, châu Mỹ có 26 nước trồng lạc với diện tích 1,14 triệu ha chiếm 4,48%, châu Âu có 5 nước trồng lạc với diện tích 0,01 triệu ha chiếm 0,04%, châu Úc có 5 nước trồng lạc với diện tích 0,01 triệu ha chiếm 0,04% [7]. Một số quốc gia có sản lượng lớn là: Trung Quốc (16,92 triệu tấn), Ấn Độ (9,47 triệu tấn), Nigêria (3,00 triệu tấn), Mỹ (1,89 triệu tấn), Myanma (1,38 triệu tấn), Camarun (1,15 triệu tấn) (Gang Yao, 2004). 1.1.2. Giá trị của cây lạc Đối với cây lạc, bộ phận con người sử dụng là hạt. Giá trị dinh dưỡng chủ yếu của hạt lạc mà con người sử dụng đó là lipit và protein. So với một số loại cây thực phẩm được trổng phổ biến ở Việt Nam (đậu tương, vừng, đậu xanh) thì hàm lượng lipit có trong hạt lạc là (40-60%) cao hơn vừng (45-54%), cao hơn nhiều so với đậu tương (12-24%) và đậu xanh (1,5-4%), hàm lượng protein trong lạc (26-34%) chỉ đứng sau đậu tương (40-50%), cao hơn đậu xanh (22-25%) và vừng (16-18%). Trong thành phần của dầu lạc axít béo chưa no chiếm khoảng 80% (axít oleic từ 39-65,7%, axít linoleic từ 17-38%) và 20% còn lại là axít béo no. Trong dầu lạc, tỷ lệ axít oleic/axít linoleic biến động trong khoảng 1,2 đến 2,0 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 tỷ lệ này càng cao thì dầu càng dễ bảo quản. Với thành phần dinh dưỡng và tính chất đó, dầu lạc là loại dầu thực phẩm được cơ thể người hấp thu tốt. Ngoài ra trong thành phần của dầu lạc còn chứa cacbuahydro thơm, mặc dù có hàm lượng không đáng kể (1,8mg/tấn dầu) nhưng nó làm cho các sản phẩm chế biến từ dầu lạc có hương vị đặc biệt, rất hấp dẫn. Trong thành phần protein của lạc, 2 loại arachin và conarachin chiếm khoảng 90-95%, trong protein của lạc có đầy đủ 8 loại axít amin không thể thay thế (Trần Văn Điền, 1990). Về mặt năng lượng, trong 100g hạt lạc cung cấp cho con người 590 calo, lượng calo này cao hơn rất nhiều một số thực phẩm thông dụng khác (đậu tương là 411, gạo tẻ là 353, thịt lợn lạc là 286, trứng vịt là 189, cá chép là 99) (Fin, 1990). Do có giá trị dinh dưỡng cao, nên hạt lạc từ lâu đã được con người sử dụng như một nguồn thực phẩm quan trọng. Hạt lạc có thể ăn trực tiếp (luộc quả, rang, nấu canh …) hoặc có thể chế biến ra nhiều món ăn khác nhau như kẹo lạc, bơ lạc, pho mát lạc, sữa lạc…. hoặc ép dầu để làm dầu ăn và khô dầu để làm nước chấm và các mặt hàng thực phẩm khác. Một giá trị khác của lạc mà không thể không nhắc tới là làm thức ăn gia súc. Giá trị sử dụng làm thức ăn cho gia súc của cây lạc được đánh giá thông qua hàm lượng khô dầu lạc, thân lá làm thức ăn xanh và việc tận dụng phế liệu từ lạc làm thức ăn cho gia súc. Trong thành phần dinh dưỡng của một số khô dầu thực vật thường được dùng trong chăn nuôi (khô lạc, khô đậu tương, khô dầu bông, khô cải dầu, khô dầu lanh) thì khô lạc có hàm lượng protein cao nhất (50,8%) và cao gấp 2,07 lần khô dầu bông (24,5%). Ngoài ra, với năng suất chất xanh sau khi thu hoạch quả khoảng 5-15tấn/ha, thân lá lạc cũng là nguồn thức ăn quan trọng trong chăn nuôi đại gia súc. Bởi vì, thành phần dinh dưỡng trong thân lá lạc cũng không kém các loại cỏ thông dụng thường dùng trong chăn nuôi trâu, bò và gia súc khác (Võ Văn Chi và Phan Nguyên Hồng, 1996). Trên thị trường lạc là loại cây trồng có khả năng thích ứng rộng được gieo trồng trên nhiều chân đất khác nhau và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trên thị trường thương mại thế giới lạc là mặt hàng xuất khẩu đem lại kim ngạch cao của nhiều nước. Theo số liệu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO), hiện đang có hơn 100 nước trồng lạc. Ở Xenegan giá trị từ lạc chiếm 1/2 thu nhập, chiếm 80% giá trị xuất khẩu. Ở Nigieria chiếm 60% giá trị xuất khẩu. Trong các loại cây có dầu trồng hàng năm trên thế giới, lạc là cây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 đứng thứ hai sau đậu tương về diện tích và sản lượng. Ở châu Á có 25 nước trồng lạc, Việt Nam là nước đứng thứ 5 sau Ấn Độ, Trung Quốc, Inđônêxia và Myama. Hiện nay ở nước ta, lạc là một trong số các mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng, đạt kim ngạch xuất khẩu hàng năm là 100 triệu USD. Không những ở nước ta mà trên thị trường thương mại thế giới lạc cũng là mặt hàng nông sản xuất khẩu đem lại kim ngạch cao cho nhiều nước. Ở nước ta lạc sản xuất hằng năm phần lớn dành cho xuất khẩu. Những năm gần đây chúng ta đã xuất khẩu khoảng 70-80 ngàn tấn lạc nhân qua các nước như: Đức, Pháp, Ý... cho nên lạc cũng là cây đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng (IRISAT, 2015). Thị trường xuất khẩu lạc chính của Việt Nam hiện nay là Singapore, Pháp, Cộng Hoà Liên Bang Đức, Nhật, Indonexia, Đài Loan, Hồng Kông. Đến năm 1999 do chất lượng lạc nhân chúng ta không cao nên một số nước như Hồng Kông, Đài Loan đã chuyển sang mua lạc của Trung Quốc. Sản xuất lạc đạt hiệu quả kinh tế rất cao, tỷ suất lợi nhuận tới 31,86% (cao hơn một số nông sản khác) và xuất khẩu lạc góp 15,11% cho nguồn vốn xuất khẩu. Hiện nay Việt Nam đứng vào hàng thứ 5 trong 10 nước xuất khẩu lạc lớn nhất thế giới. Do đó việc đầu tư nghiên cứu để cải tạo giống, kích cỡ hạt, chất lượng cần được quan tâm hơn. Xuất khẩu lạc trong những năm qua đóng góp khoảng 15% trong nguồn hàng nông sản xuất khẩu. Tuy nhiên chất lượng xuất khẩu lạc của Việt Nam vẫn chưa thật sự đáp ứng thoả mãn nhu cầu nhập khẩu của một số nước. Vì vậy cần nâng cao giá trị chất lượng nông sản phẩm để đạt được kim ngạch cao và mở rộng thị trường xuất khẩu. Xuất khẩu lạc được quy định như sau: Loại 1: 160-180 hạt/100g, Loại 2: 200-220 hạt/100g, Loại 3: 230-270 hạt/100g (Jogloy và Wichai, 1996). Muốn tăng được thu nhập từ lạc chúng ta phải đa dạng sản phẩm, ngoài lạc nhân còn phải xuất khẩu cả dầu lạc, khô dầu, nắm bắt thị trường nhạy bén để đầu cơ tích trữ lạc quả khô. Phát triển cây lấy dầu nói chung, trong đó cây lạc được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn xác định là một trong những cây trọng điểm trong chương trình phát triển nông nghiệp và nông thôn của nước ta. Trên cơ sở hệ thống giải pháp kỹ thuật tổng hợp đồng bộ, tiếp thu kinh nghiệm và những thành tựu mới của các nước trong thời gian tới về sản xuất lạc, nước ta sẽ có điều kiện để đạt được đầy đủ các tiêu chí về xuất khẩu, góp phần phát triển một nền nông nghiệp bền vững, tăng kim ngạch xuất khẩu, nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lạc a. Trên thế giới Trong các loại cây trồng làm thực phẩm cho con người, phụ phẩm cho chăn nuôi và trồng trọt, lạc có vị trí quan trọng. Lạc được du nhập vào Châu Âu khoảng 500 năm trước nhưng thực sự phát triển rộng khắp thế giới, nhưng tầm quan trọng kinh tế của lạc chỉ mới được xác định trong khoảng 125 năm trở lại đây. Khi công nghiệp ép dầu lạc được phát triển ở Pháp (xưởng ép dầu ở Marseille) bắt đầu nhập cảng lạc từ Tây Phi để ép dầu, mở đầu thời kỳ dùng lạc đầu tiên trên quy mô lớn. Công nghiệp ép dầu được xây dựng với tốc độ nhanh ở các nước Châu Âu và trên toàn thế giới. Việc buôn bán lạc trở nên tấp nập và trở thành động lực thúc đẩy mạnh sản xuất lạc, trên thế giới hiện nay nhu cầu sử dụng và tiêu thụ lạc ngày càng tăng đã và đang khuyến khích nhiều nước đầu tư phát triển sản xuất lạc với diện tích ngày càng lớn. Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lạc thế giới giai đoạn 2007 - 2016 Chỉ tiêu Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (1.000 ha) (tạ/ha) (1.000 tấn) 2007 22.759 16,481 37.510 2008 24.260 15,976 38.756 2009 24.152 15,467 37.355 2010 26.141 16,622 43.451 2011 25.101 16,280 40.864 2012 25.564 16,438 42.020 2013 27.257 17,030 46.418 2014 26.990 16,847 45.470 2015 26.800 1.682 45.077 2016 27.661 1.590 43.982 (Nguồn:http://www.fao.org/faostat/en/#data/QC/visualize) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Từ năm 2007 - 2016, diện tích trồng lạc của thế giới tăng, năm 2007 diện tích trồng lạc là 22.759 nghìn ha, năng suất đạt 16,48 tạ/ha. Đến năm 2016 diện tích trồng lạc đạt 32.202 nghìn ha, năng suất tăng 0,79 tạ/ha, đạt 17,27 tạ/ ha (FAOSTAT, 2018). Sản lượng lạc tăng dần qua các năm và đạt sản lượng cao nhất là 55.626 nghìn tấn vào năm 2016. Theo FAO, hơn 90% diện tích trồng lạc tập trung chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới châu Phi song năng suất không cao. Ở các nước châu Á chiếm 63,17% tổng diện tích, châu Phi 31,81%, châu Mỹ 5,8%, châu Âu 0,22%. Châu Á bao giờ cũng đứng đầu thế giới về sản lượng lạc. Bảng 1.2. Diễn biến về diện tích, năng suất và sản lượng lạc một số nước trên thế giới Diện tích Năng suất Sản lượng Nước (triệu ha) (tạ/ha) (triệu tấn) 2014 2015 2016 2014 2015 2016 2014 2015 2016 Trung Quốc 4,72 4,65 4,52 35,72 36,52 34,9 16,85 17,02 15,78 Ấn Độ 4,77 5,52 5,20 9,82 18,00 12,61 4,7 9,47 6,57 Nigeria 2,66 2,73 2,77 12,46 9,06 12,31 3,31 2,47 3,41 Indonesia 0,55 0,52 0,50 22,35 22,00 22,04 1,25 1,14 1,10 Mỹ 0,42 0,64 0,54 47,2 44,85 44,07 3,06 1,89 2,36 Sudan 1,69 1,61 2,16 6,90 6,30 8,39 1,18 1,03 1,76 Cameroon 0,42 0,46 0,44 15,00 13,72 13,96 0,63 0,66 0,61 Việt Nam 0,22 0,22 0,21 21,36 22,76 21,78 0,47 0,49 0,45 (Nguồn: FAOSTAT, 2017) Trong những năm gần đây, người ta chú ý nhiều đến protein trong hạt lạc. Nhân loại đặt nhiều hy vọng vào các loại cây bộ đậu để giải quyết nạn đói protein trước mắt và trong tương lai. Như vậy, hướng sản suất lạc trên thế giới trong PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 những năm tới, tốc độ phát triển sẽ chậm hơn so với những năm trước. Diện tích trồng lạc sẽ có thay đổi nhiều do các chính sách quản lý, thương mại. Năng suất là chỉ tiêu để phản ánh tiến bộ nghiên cứu về cây lạc, và chính sách là yếu tố quan trọng quyết định tương lai của cây trồng này. Những yếu tố quan trọng quyết định năng suất cao là: - Cải tiến kỹ thuật canh tác và mở rộng diện tích ở các nước nhiệt đới và Á nhiệt đới, đặc biệt các nước đang phát triển. - Chú trọng đến công tác chọn tạo giống mới có năng suất cao hơn, phẩm chất tốt, giống phải phù hợp với từng điều kiện sinh thái, hình thành vùng sản suất hàng hoá, cơ giới hoá sản suất. Thuốc trừ sâu, trừ cỏ, trừ bệnh tốt hơn. - Chế biến, đi sâu vào lĩnh vực chế biến dầu thực vật, hỗ trợ và giúp đỡ các nước đang phát triển về xuất khẩu và nhập khẩu lạc nhân. Trong tương lai, sự tác động của công nghệ sinh học, di truyền học phân tử đối với cây trồng có thể mở ra 1 tiềm năng mới trong tương lai phát triển cây lạc, có thể làm tăng năng suất cây lạc lên nhiều thông qua các giống năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt. Công nghệ sinh học cũng là yếu tố quan trọng để cải tiến chất lượng lạc. Những tiến bộ kỹ thuật này cũng có thể cải tiến hiệu quả sản suất và tiêu dùng sản phẩm lạc. Hiện nay, đa số các nước trên thế giới đã áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, sử dụng các giống mới vào sản xuất. Tuy nhiên, việc áp dụng chưa đồng đều nên dẫn tới sự chênh lệch khá lớn về năng suất giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. b. Ở Việt Nam Ở Việt Nam cây lạc được trồng từ lâu đời, tuy nhiên không được quan tâm và phát triển. Trong những năm trở lại đây, cây lạc đã được quan tâm và phát triển hơn nhưng so với một số cây trồng khác thì diện tích, năng suất và sản lượng lạc đều giảm. Về phân bố, lạc được trồng ở hầu hết các vùng sinh thái nông nghiệp Việt Nam. Diện tích lạc chiếm 28% tổng diện tích cây công nghiệp hàng năm (đay, cói, mía, lạc, đậu tương, thuốc lá). Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và PTNT (2009), cây lạc được trồng ở 5 vùng sinh thái là đồng bằng Sông Hồng (30.500 ha), Đông Bắc (40.350 ha), Bắc Trung Bộ (75.300 ha), Duyên hải Nam Trung bộ (33.100 ha) và Đông Nam bộ (29.575 ha). Diện tích PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 510 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 278 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 207 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 37 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 55 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 49 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 132 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn