intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016 tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

38
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển 2016 do Fomusa gây ra đối với hộ dịch vụ du lịch biển tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016. Đánh giá quá trình và kết quả phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển chịu tác động của sự cố môi trường biển năm 2016.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016 tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ĐẠM THỦY NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA HỘ DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 2016 TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn HUẾ- 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ĐẠM THỦY NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA HỘ DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN 2016 TẠI THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 8620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN ……………………………………….. HUẾ- 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong khóa luận do tôi tự tìm hiểu, số liệu được phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn địa phương. Các kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào. Giáo viên hướng dẫn Học viên Trương Văn Tuyển Nguyễn Thị Đạm Thủy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài dành thời gian công sức và tâm huyết nghiêm túc làm việc, khóa luận của tôi đã hoàn thành đúng tiến độ. Và để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, không thể không có sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, đồng nghiệp, sự quan tâm giúp đỡ của chính quyền địa phương và người dân trên địa bàn nghiên cứu. Đó là động lực giúp bản thân tôi hoàn thành khóa luận ngày hôm nay. Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ Phát triển nông thôn này, trước tiên tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS. Trương Văn Tuyển đã tận tâm hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Đồng thời, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến các cơ quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cơ quan trực thuộc UBND tỉnh Quảng Bình, cán bộ, người dân địa phương thực hiện nghiên cứu là xã Bảo Ninh và xã Quang Phú đã tận tình cung cấp mọi thông tin có thể để tôi có đủ căn cứ thực hiện nghiên cứu này. Cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi vừa học tập vừa làm việc để hoàn thành một lúc nhiều nhiệm vụ được giao. Chính nhờ sự giúp đỡ của những người quan tâm đến tôi mà bản thân vượt qua sự hạn chế về sự hiểu biết, kiến thức, kỹ năng làm nghiên cứu để có được kết qủa ngày hôm nay. Tuy đã cố gắng hết sức nhưng khóa luận còn nhiều hạn chế, rất mong nhận được sự phản biện để tôi hoàn thiện khóa luận này. Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2018 Học viên Nguyễn Thị Đạm Thủy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT Từ tháng 6/2016 khi sự cố môi trường biển xảy ra, tỉnh Quảng Bình gặp phải thiệt hại nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến 65 xã/phường/thị trấn thuộc 07 huyện/thành phố/thị xã của tỉnh với 8.050 tàu cá, 1.472 ha nuôi trồng thủy sản, 48.338 m3 nuôi lồng bè, 76,9 ha sản xuất muối, 138.000 lao động bị ảnh hưởng. Giá trị thiệt hại theo theo Quyết định số 1880/QĐ-TTg ngày 29/9/2016 và Quyết định số 309/QĐ- TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ là 3.124,785 tỷ đồng. Sau 2 năm sự cố xảy ra, tình hình hoạt động sinh kế của người dân đi vào ổn định nhưng trên thực tế, trước và sau sự cố môi trường biển xảy ra, nhóm hộ DVDL đã gặp phải những thiệt hại, khó khăn gì, những lao động này đã làm gì để vượt qua giai đoạn này, những hỗ trợ từ chính quyền địa phương và các bên liên quan đã giúp đỡ gì cho nhóm lao động trên và người dân cần làm gì tiếp theo để phát triển sinh kế hộ một cách bền vững. Đó là những nguyên nhân tôi chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016 tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp Thạc sĩ nông nghiệp Phát triển nông thôn. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: + Tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển 2016 do Fomusa gây ra đối với hộ dịch vụ du lịch biển tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. + Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016. + Đánh giá quá trình và kết quả phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển chịu tác động của sự cố môi trường biển năm 2016. Đề tài nhằm thống kê thiệt hại của hộ lao động DVDL biển và đề xuất các hình thức sinh kế phù hợp và bền vững cho người lao động. Sau khi tham khảo các tài liệu tham khảo có liên quan và sử dung nhiều phương pháp nghiên cứu phù hợp, nghiên cứu chỉ ra rằng: Hoạt động DVDL biển tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình dựa nhiều vào tính truyền thống và kinh nghiệm làm du lịch cũ, ít có hoạt động dịch vụ mới lạ hấp dẫn khách du lịch, và tập trung vào các hoạt động ăn uống, cho thuê đồ tắm biển, trông dữ xe, bán một số đồ chơi trẻ em, nghỉ dưỡng. Hoạt động dịch vụ du lịch cũ thu hút nhiều người sử dụng dịch vụ nhưng giá trị mang lại không cao. Một số hoạt động dịch vụ du lịch mới như dù lượn, xe lội nước, lặn biển tuy mới nhưng không thu hút được nhiều người sử dụng dịch vụ do giá thành cao không phù hợp với phần đông khách du lịch. Chủ và ngay cả người làm thuê trong mảng DVDL thiếu đào tạo bài bản về dịch vụ, trung bình 5 lao động làm dịch vụ chỉ có 1 lao động được đào tạo trên trung cấp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv Tài sản và trang thiết bi sản xuất kinh doanh của hộ là vốn sinh kế có giá trị nhất của hộ,theo quan sát những vốn vật chất này khó quy ra vốn tài chính bởi giá trị sử dụng thấp và thời hạn sử dụng còn rất ngắn. Tại cả 2 xã người làm dịch vụ cần tân trang, thay mới các phương tiện sản xuất kinh doanh; nhưng nhìn chung tổng giá trị vật chất tại Bảo Ninh lớn hơn Quang Phú. Ngay sau khi sự cố môi trường biển xảy ra, dù ngắn hoặc dài, tất cả các hoạt động DVDL bị ngừng hoạt động, thời gian phục hồi tùy vào sự vận dụng các vốn sinh kế của hộ. Cho đến nay, trung bình 78,40% lao động DVDL đã khôi phục hoạt động làm việc DVDL của mình và các lao động tốn 21 tháng để khôi phục mọi hoạt động. Còn lại các lao động đã chuyển hẳn sang mảng ngành nghề khác không liên quan DVDL. Về thiệt hại tài chính, bình quân mỗi lao động DVDL thiệt hại 36,84 triệu đồng trong thời gian bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển, cao gấp đôi theo phương pháp thống kê quy định Nhà nước. Trong tình trạng thiệt hại về dịch vụ lẫn ngành nghề khác, hộ đã áp dụng nhiều giải pháp để phục hồi sinh kế, trung bình mối hộ áp dụng từ 2-4 giải pháp và mức độ hiệu quả tùy hộ nhưng nghiên cứu đã thống kê được các giải pháp có hiệu quả cao. Giải pháp được áp dụng nhiều nhất là thay đổi thực đơn và chủng loại hàng hóa buôn bán với 36,36% các hộ áp dụng, chuyển sang hoạt động buôn bán khác với 13,33% số hộ, trong thời kì khó khăn, 21,67% hộ phải vay mượn hoặc bán tài sản để phục hồi sinh kế. Hoạt động quảng bá du lịch được địa phương khuyến khích không những không mang lại hiệu quả mà còn mang lại những phản ứng trái chiều từ dư luận. Tỷ lệ áp dụng các biện pháp với tỉ lệ đánh giá tính hiệu quả của giải pháp. Sau thời kì suy thoái và phục hồi của hoạt động DVDL thì sinh kế của người dân được hồi phục dần và cho đến nay thu nhập đã khôi phục đến 98,99% ( chưa tính các khoản nợ phát sinh để phục hồi sinh kế), thời gian cần để phục hồi 100% hoạt động sinh kế và trả hết các khoản nợ phát sinh trung bình là 34 tháng tại điểm nghiên cứu. Cho đến nay các hoạt động sinh kế DVDL đã khôi phục cơ bản nhưng vấn đề về phát triển du lịch bền vững vẫn là bài toán khó đối với hộ DVDL. Nghiên cứu đề xuất các hoạt động phát triển sinh kế bền vững dựa vào cộng đồng, duy trì những nét đẹp du lịch cũ của thành phố Đồng Hới, phát triển các hoạt động dịch vụ du lịch như câu mực, câu cá biển đêm, thực đơn đa dạng hấp dẫn,quản lý vệ sinh bãi biễn tốt hơn, phát triển các sản phẩm lưu niệm phù hợp với thị hiếu khách du lịch. Cần tham gia các lớp tập huấn nâng cao năng lực phục vụ khách. Đối với chính quyền càn tập trung xây dựng chính sách phát triển du lịch tạo cơ chế thu hút nhà đầu tư, ngoài các khu nghĩ dưỡng chất lượng cao cũng cần chú ý đến các hoạt động nghĩ dưỡng dành cho khách tầm trung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................viii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ...................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ......................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................................... 3 1.1. SINH KẾ .............................................................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 3 1.1.2. Các nguồn vốn sinh kế ....................................................................................... 4 1.1.3. Kết quả sinh kế .................................................................................................. 5 1.2. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN ........................................................... 5 1.2.1. Khái niệm dịch vụ du lịch biển ........................................................................... 5 1.2.2. Phân loại dịch vụ du lịch .................................................................................... 6 1.2.3. Đặc điểm của hoạt động ..................................................................................... 7 1.2.4. Đặc điểm của hộ dịch vụ du lịch biển ................................................................. 7 1.3. NĂNG LỰC CHỐNG CHỊU ................................................................................ 8 1.3.1. Khái niệm năng lực chống chịu .......................................................................... 8 1.3.2. Ý nghĩa .............................................................................................................. 9 1.3.3. Cách đánh giá năng lực chống chịu .................................................................... 9 1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng năng lực chống chịu ...................................................... 10 1.3.5. Giải pháp chống chịu ....................................................................................... 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 1.4. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC CHỐNG CHỊU TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ............................................................................................................... 11 1.4.1. Các nghiên cứu về năng lực chống chịu trên thế giới........................................ 11 1.4.2. Các nghiên cứu về năng lực chống chịu ở Việt Nam ........................................ 16 1.5. VỀ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN ...................................................................... 16 1.5.1. Quá trình ảnh hưởng của sự cố môi trưởng đến người dân tỉnh Quảng Bình..... 16 1.5.2. Mức độ ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến người dân tỉnh Quảng Bình....... 18 1.5.3. Các chính sách liên quan đến sự cố môi trường biển ........................................ 19 1.6. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ SỰ CỐ ........................................................................ 22 1.7. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỊ ẢNH HƯỞNG KHÁC......................................................................... 23 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 27 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................... 27 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 27 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 27 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 27 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ...................................................................... 28 2.3.1. Phương pháp chọn điểm ................................................................................... 28 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 28 2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................ 28 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 29 3.1. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN TẠI TP ĐỒNG HỚI VÀ CỦA HỘ NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 29 3.1.1. Đặc điểm và tiềm năng du lịch biển TP Đồng Hới............................................ 29 3.1.2. Đặc điểm nhân khẩu, lao động của hộ dịch vụ du lịch ..................................... 31 3.1.3. Tài sản và phương tiện SXKD của hộ DVDL ................................................... 32 3.2. QUÁ TRÌNH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ CỐ FORMOSA ĐỐI VỚI CÁC HỘ DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN ........................................................................................ 34 3.2.1 Quá trình ảnh hưởng HĐ dịch vụ du lich của hộ................................................ 35 3.2.2 Thiệt hại của hộ dịch vụ du lich do ảnh hưởng của sự cố ................................... 36 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 3.3. GIẢI PHÁP PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA HỘ..................................................... 38 3.3.1. Giải pháp giúp phục hồi sinh kế của chính quyền địa phương .......................... 38 3.3.2. Tình hình thực hiện các giải pháp phục hồi ...................................................... 40 3.3.3 Tiếp cận hỗ trợ nguồn lực thực hiện các giải pháp phục hồi .............................. 44 3.4. ĐÁNH GIÁ PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA HỘ VÀ CỘNG ĐỒNG SAU SỰ CỐ. . 47 3.4.1 Hiện trạng phục hồi HĐ DVDL của hộ (thời điểm NC- Tháng 4/2018) ............. 48 3.4.2 Hiện trạng phục hồi Thu nhập của hộ (thời điểm NC- Tháng 4/2018) ............... 50 3.4.3 Hiện trạng phục hồi HĐ DVDL của cộng đồng (thời điểm NC- Tháng 4/2018) ..... 51 3.5. PHỤC HỒI CHI TIÊU ĐỜI SỐNG (THỜI ĐIỂM NC- THÁNG 4/2018) ........... 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 54 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 54 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 60 PHỤ LỤC . ................................................................................................................ 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DVDL Dịch vụ du lịch UBND Ủy ban nhân dân BQC Bình quân chung BTC Bộ tài chính CS Chính sách CT Chương trình ĐVT Đơn vị tính HĐ - DVDL Hoạt động dịch vụ du lich HTX Hợp tác xã LK Liên kết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu về nhân khẩu hộ gia đình được nghiên cứu ........................ 31 Bảng 3.2: Tài sản và trang thiết bị sản xuất kinh doanh của hộ .................................. 33 Bảng 3.3: Quá trình ảnh hưởng thời gian hoạt động dịch vụ du lịch của hộ ................ 35 Bảng 3.4: Thiệt hại của hộ DVDL do ảnh hưởng của sự cố ........................................ 37 Bảng 3.5: Giải pháp phục hồi sinh kế của hộ ............................................................. 41 Bảng 3.6: Mức độ quan trọng của từng giải pháp đối với phục hồi sinh kế hộ ............ 42 Bảng 3.7: Xếp hạng đánh giá tính khả thi của các giải pháp phục hồi ........................ 43 Bảng 3.8: Đánh giá hiệu quả kinh tế của các giải pháp phục hồi ................................ 44 Bảng 3.9: Tỷ lệ hộ tiếp cận hỗ trợ .............................................................................. 45 Bảng 3.10: Mức độ tiếp cận hỗ trợ ............................................................................. 46 Bảng 3.11: Hiện trạng phục hồi hoạt động DVDL ..................................................... 49 Bảng 3.12: Hiện trạng phục hồi thu nhập của hộ ........................................................ 51 Bảng 3.13: Hiện trạng phục hồi hoạt động DVDL của cộng đồng .............................. 52 Bảng 3.14: Mức độ phục hồi trong chi tiêu đời sống hộ tại thời điểm nghiên cứu ...... 53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.2: Khung phân tích “khả năng chống chịu – đời sống” .................................... 9 Sơ đồ 1.2: Ứng phó với sự cố môi trường biển........................................................... 10 Hình 3.1. Bản đồ hành chính thành phố Đồng Hới ..................................................... 29 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Quảng Bình có chiều dài bờ biển 116,04 km với 05 cửa sông đổ ra biển và 06 huyện/thành phố/thị xã tiếp giáp biển. Sự cố ô nhiễm môi trường biển đã ảnh hưởng trực tiếp đến 65 xã/phường/thị trấn thuộc 07 huyện/thành phố/thị xã của tỉnh với 8.050 tàu cá, 1.472 ha nuôi trồng thủy sản, 48.338 m3 nuôi lồng bè, 76,9 ha sản xuất muối, 138.000 lao động bị ảnh hưởng. Giá trị thiệt hại theo theo Quyết định số 1880/QĐ- TTg ngày 29/9/2016 và Quyết định số 309/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ là 3.124,785 tỷ đồng. Trong 6 tháng đầu năm 2016, do ảnh hưởng của sự cố môi trường biển ở miền Trung, lượng khách du lịch đến Quảng Bình sụt giảm nghiêm trọng. “Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà hàng trên địa bàn gặp rất nhiều khó khăn, ngành Du lịch Quảng Bình bị ảnh hưởng nghiêm trọng, tác động lớn đến đời sống của hơn 4.000 lao động trực tiếp và 7.300 lao động gián tiếp” Do ảnh hưởng của sự cố môi trường biển, năm 2017, GRDP của tỉnh chỉ đạt 5,5% năm, chủ yếu giảm tăng trưởng trong 02 lĩnh vực như nông, lâm nghiệp, thủy sản và dịch vụ; 8.050 tàu cá, trong đó có 1.294 tàu có công suất máy chính từ 90cv trở lên khai thác xa bờ bị ảnh hưởng; toàn tỉnh có khoảng 6.756 tàu cá dưới 90cv động cơ trong khu vực từ 20 hải lý trở vào phải nằm bờ, nhiều thuyền viên không có việc làm; tàu trên 90cv vẫn hoạt động khai thác hải sản bình thường tại các vùng biển xa bờ và vùng biển xa bị giảm nhiều so với năm trước. Ngoài ra, hơn 1.472 ha nuôi trồng thủy sản; 48.338 m3 nuôi lồng bè, trong đó có trên 1.060 ha nuôi trồng thủy sản, 34.800 m3 nuôi cá lồng có đối tượng nuôi bị chết hoàn toàn hoặc chết từ 70% trở lên; số còn lại bị ảnh hưởng do không thả nuôi môi trường nuôi suy giảm do chất lượng nước bị ô nhiễm nên tôm chậm lớn, xuất hiện dịch bệnh; 76,9 ha sản xuất muối và nhiều lao động làm việc trong lĩnh vực nghề muối bị ảnh hưởng. Việc tiêu thụ sản phẩm thủy sản bị ảnh hưởng nên giá bán các sản phẩm hải sản giảm trung bình so với cùng kỳ. Đặc biệt, việc tiêu thụ sản phẩm hải sản trên thị trường của tỉnh bị ảnh hưởng giảm sút nghiêm trọng, khó tiêu thụ. Sau 2 năm sự cố môi trường biển xảy ra, cuộc sống của người dân dần ổn định theo một mức nào đó. Từ khi sự cố xảy ra, sinh kế của người dân bị xáo trộn và có nhiều thay đổi, đối với nhóm hộ dịch vụ du lịch biển, họ có thể ngừng hoạt động kinh doanh hoặc chuyển đổi hoạt động ngành nghề, phối hợp và sử dụng các vốn sinh kế khác trước đây để phát triển hoạt động tạo thu nhập của hộ; vấn đề đặt ra là: trong quá trình sự cố môi trường biển xảy ra, nhóm hộ thuộc hộ dịch vụ du lịch biển gặp sự cố như thế nào, họ mất những khoản thu nhập nào đồng thời, trong quá trình đó, nhóm hộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 được hỗ trợ từ ai, bằng hình thức nào, tác động của sự hỗ trợ này đến sinh kế của hộ như thế nào. Đối với nhóm hộ dịch vụ du lịch phải ngừng hoạt động dịch vụ du lịch thì họ đã là gì để khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh. Nghiên cứu cho thấy tình hình của hoạt động sinh kế của các hộ hoạt động dịch vụ du lịch của hộ trước và sau thời điểm sự cố môi trường biển như thế nào và kiến nghị những giải pháp phù hợp để khôi phục và phát triển hoạt động sinh kế hộ DVDL biển. Đó chính là những nguyên nhân tôi chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016 tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ nông nghiệp chuyên ngành Phát triển nông thôn. 2. MỤC ĐÍCH, MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI *Mục đích nghiên cứu Xác định được ảnh hưởng của sự cố môi trường biển đến đời sống và việc làm của lao động dịch vụ, du lịch biển, từ đó đề xuất được giải pháp thích ứng nhằm cải thiện phục hồi đời sống và việc làm của ngư dân bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển năm 2016 tại ven biển miền Trung đối với người dân ven biển thành phố Đồng Hới. *Mục tiêu nghiên cứu + Tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển 2016 do Fomosa gây ra đối với hộ dịch vụ du lịch biển tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. + Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển 2016. + Đánh giá quá trình và kết quả phục hồi sinh kế của hộ dịch vụ du lịch biển chịu tác động của sự cố môi trường biển năm 2016. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1. Ý nghĩa khoa học Thống kê và đánh giá mức thiệt hại của hộ có lao động dịch vụ du lịch biển thông qua các phương pháp phù hợp và thiết thực đối với người dân. Đánh giá được mức độ quay trở lại của các hoạt động sinh kế của người dân sau sự cố môi trường biển. 2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất được các hình thức sinh kế phù hợp cho người lao động và các hộ dịch vụ du lịch biển sau sự cố môi trường biển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. SINH KẾ 1.1.1. Khái niệm Có khá nhiều khái niệm về sinh kế. Đề tài này sử dụng khái niệm về sinh kế theo Bộ Phát triển quốc tế Vương quốc Anh và tác giả Chambers & Conway(1992). Tác giả Chambers & Conway (1992) cho rằng: “Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu và tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phương tiện sinh sống Sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đương đầu với và phục hồi sau các cú sốc, duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp; và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cấp độ địa phương hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn”. Chiến lược sinh kế là cách mà hộ gia đình, nhằm sử dụng các tài sản sẵn có để đáp ứng những nhu cầu của cuộc sống. Một hộ gia đình có thể có nhiều nguồn cung cấp thực phẩm hoặc thu nhập, do một số thành viên nào đó đảm nhiệm. Các hoạt động có thể thay đổi theo mùa, theo thời gian hoặc bị tác động bởi những sự kiện như bão lũ hoặc những thời kỳ thiếu đói (giáp hạt). Tất cả các hoạt động này cấu thành nên phương thức kiếm sống. Cần hiểu rằng các nhóm dân cư khác nhau trong cộng đồng cũng có những đặc trưng riêng biệt về mặt kinh tế - xã hội và quyền tài sản. Do vậy, họ cũng có những vấn đề, sự lựa chọn và chiến lược sinh kế khác nhau. Các hoạt động tạo thu nhập bổ sung hoặc thay thế thường được định nghĩa là các hoạt động có thể thay thế, hoặc bổ sung cho những hoạt động tạo thu nhập truyền thống được coi là không bền vững ở các mức độ hiện tại: “Ý tưởng về sinh kế thay thế là các hoạt động này có thể tạo ra động lực cho người dân để họ chấm dứt những họat động sinh kế thiếu bền vững đang được áp dụng, và theo đuổi những loại hình khác có tính bền vững hơn. Để đạt kết quả, phương án thay thế cần phải đem lại lợi ích kinh tế. Tuy nhiên… khả năng sinh lợi không phải là một nhân tố duy nhất. Thái độ đối với việc giải quyết rủi ro, việc tiếp cận quyền tài sản, bối cảnh gây thương tổn và những ảnh hưởng về thể chế sẽ tạo ra những tác động tới quá trình ra quyết định của người dân. Do vậy, khái niệm về các phương án thay thế trở nên phức tạp hơn nhiều. Mục đích của sinh kê thay thế không chỉ là tìm ra hoạt động thay thế mà trên lý thuyết có thể đưa ra một sự lựa chọn nào đó và dự kiến sẽ thúc đẩy tính bền vững… Trên thực tế, mục đích đó là tìm ra các giải pháp phù hợp với các chiến lược sinh kế hiện tại của người dân, và nhờ đó sẽ tạo ra tác động tích cực đến sinh kế của họ cũng như đến việc khai thác - sử dụng tài nguyên thiên nhiên” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 1.1.2. Các nguồn vốn sinh kế Thành phần cơ bản của khung phân tích sinh kế gồm các nguồn vốn (tài sản), tiến trình thay đổi cấu trúc, ngữ cảnh thay đổi bên ngoài, chiến lược sinh kế và kết quả của chiến lược sinh kế đó. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế: Là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà con người có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn cơ chính: vốn nhân lực, vốn tài chính, vốn vật chất, vốn xã hội và vốn tự nhiên - Vốn nhân lực (Human capital): Vốn nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe để giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau nhằm đạt được kết quả sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ. Với mỗi hộ gia đình vốn nhân lực biểu hiện ở trên khía cạnh lượng và chất về lực lượng lao động ở trong gia đình đó. Vốn nhân lực là điều kiện cần để có thể sử dụng và phát huy hiệu quả bốn loại vốn khác. - Vốn tài chính (Financial capital): Vốn tài chính là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm nguồn dự trữ hiện tại, dòng tiền theo định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ bên ngoài như từ người thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau. - Vốn tự nhiên (Natural capital): Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,… mà con người có được hay có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục tiêu sinh kế của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thể là khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của con người từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện qui mô và chất lượng đất đai, qui và chất lượng nguồn nước, qui mô và chất lượng các nguồn tài nguyên khoáng sản, qui mô và chất lượng tài nguyên thủy sản và nguồn không khí. Đây là những yếu tố tự nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động sinh kế như đất, nước, khoáng sản và thủy sản hay những yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người như không khí hay sự đa dạng sinh học. - Vốn vật chất (Physical capital): Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở cộng đồng hay cấp hộ gia đình. Trên góc độ cộng đồng, đó chính là cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ cho sinh kế của cộng đồng hay cá nhân gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường, hệ thống tưới tiêu và hệ thống chợ. Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động sinh kế phát huy hiệu quả. Ở góc độ hộ gia đình, vốn vật chất là trang thiết bị sản xuất như máy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 móc, dụng cụ sản xuất, nhà xưởng hay các tài sản nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày như nhà cửa và thiết bị sinh hoạt gia đình. - Vốn xã hội (Social capital): Vốn xã hội là một loại tài sản sinh kế. Nó nằm trong các mối quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể tạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Nguồn vốn sinh kế không chỉ thể hiện ở trạng thái hiện tại mà còn thể hiện khả năng thay đổi trong tương lai. Chính vì thế khi xem xét vốn, con người không chỉ xem xét hiện trạng các nguồn vốn sinh kế mà cần có sự xem xét khả năng hay cơ hội thay đổi của nguồn vốn đó như thế nào ở trong tương lai. - Tiến trình và cấu trúc (Structure and processes). Đây là yếu tố thể chế, tổ chức, chính sách và luật pháp xác định hay ảnh hưởng khả năng tiếp cận đến các nguồn vốn, điều kiện trao đổi của các nguồn vốn và thu nhập từ các chiến lược sinh kế khác nhau. Những yếu tố trên có tác động thúc đẩy hay hạn chế đến các chiến lược sinh kế. Chính vì thế sự hiểu biết các cấu trúc, tiến trình có thể xác định được những cơ hội cho các chiến lược sinh kế thông qua quá trình chuyển đổi cấu trúc (Adger, 2006). 1.1.3. Kết quả sinh kế Thành phần quan trọng thứ ba của khung sinh kế là kết quả của sinh kế (livelihood outcome). Đó là mục tiêu hay kết quả của các chiến lược sinh kế. Kết quả của sinh kế nhìn chung là cải thiện phúc lợi của con người nhưng có sự đa dạng về trọng tâm và sự ưu tiên. Điều đó có thể cải thiện về mặt vật chất hay tinh thần của con người như xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập hay sử dụng bền vững và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Cũng tùy theo mục tiêu của sinh kế mà sự nhấn mạnh các thành phần trong sinh kế cũng như những phương tiện để đạt được mục tiêu sinh kế giữa các tổ chức, cơ quan sẽ có những quan niệm khác nhau. Cuối cùng là ngữ cảnh dễ bị tổn thương. Đó chính là những thay đổi, những xu hướng, tính mùa vụ. Những nhân tố này con người hầu như không thể điều khiển được trong ngắn hạn. Vì vậy trong phân tích sinh kế không chỉ nhấn mạnh hay tập trung lên khía cạnh người dân sử dụng các tài sản như thế nào để đạt mục tiêu mà phải đề cập được ngữ cảnh mà họ phải đối mặt và khả năng họ có thể chống chọi đối với những thay đổi trên hay phục hồi dưới những tác động trên. 1.2. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH BIỂN 1.2.1. Khái niệm dịch vụ du lịch biển Du lịch biển là một trong những loại hình du lịch diễn ra nhằm thỏa mãn nhu cầu về với thiên nhiên của con người. Thiên nhiên ở đây là các cảnh quan vùng biển đảo, các bãi tắm và bãi cát, các hệ sinh thái biển, khí hậu và thế giới sinh vật trong lòng đại dương như: các loại san hô, tảo, hải quỳ, các loại cá, sinh vật phù du… PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6 Du lịch biển đáp ứng được nhu cầu nguyện vọng mong muốn quay về với tự nhiên gần gũi với thiên nhiên của con người. Mục đích chính của du lịch biển là để thỏa mãn nhu cầu nghi ngơi thư giãn vui chơi giải trí, tìm hiểu khám phá làm cho cuộc sống thêm phong phú lấy lại cảm giác vui vẻ thoải mái cho con người sau những ngày làm việc căng thẳng. Du lịch nghỉ biển rất phù hợp cho việc nghỉ cuối tuần và được nhiều du khách lựa chọn vì đây là loại hình mang tính tổng hợp đa dạng về các hoạt động vui chơi giải trí, phong phú về sản phẩm dịch vụ. Lựa chọn du lịch biển, du khách sẽ được tham quan cảnh biển và tham gia các hoạt động thể thao biển như: tắm biển, lăn biển, khám phá lòng đại dương, lướt ván… và các loại hình giải trí khác. Khai thác du lịch biển sẽ khai thác được lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên. Du lịch biển kết hợp với du lịch văn hóa vùng ven biển tạo ra sự đa dạng về sản phẩm du lịch đáp ứng được nhu cầu của khách. Do vậy du lịch biển có tốc độ phát triển nhanh và là một trong những loại hình thu hút được đông nhất số lượng khách tham gia so với loại hình du lịch khác. 1.2.2. Phân loại dịch vụ du lịch Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa trong giáo trình kinh tế du lịch ( 2014) đã phân loại dịch vụ du lịch như sau: Phân loại tổng quát Du lịch sinh thái, còn có nhiều tên gọi khác nhau: - Du lịch thiên nhiên - Du lịch dựa vào thiên nhiên - Du lịch môi trường - Du lịch đăc thù - Du lịch xanh - Du lịch thám hiểm - Du lịch bản xứ - Du lịch có trách nhiệm - Du lịch nhạy cảm - Du lịch nhà tranh - Du lịch bền vững PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 Phân loại cụ thể các loại hình du lịch Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ Căn cứ vào nhu cầu đi du lịch của du khách Căn cứ vào phương tiện giao thông Căn cứ theo phương tiện lưu trú Căn cứ vào thời gian đi du lịch Căn cứ vào đặc điểm địa lý của điểm du lịch + Du lịch miền biển + Du lịch núi + Du lịch đô thị + Du lịch đồng quê Căn cứ vào hình thức tổ chức du lịch Căn cứ vào thành phần của du khách Căn cứ vào phương thức ký kết hợp đồng đi du lịch[13] 1.2.3. Đặc điểm của hoạt động Có tính thời vụ: Đối với những vùng biển có khí hậu 4 mùa rõ rệt thì du lịch biển thường phát triển mạnh mẽ nhất vào mùa hè, thời điểm này lượng khách đến với du lịch biển rất đông, dẫn đến sự quá tải, gây ô nhiễm môi trường, chất lượng dịch vụ không đảm bảo, không thỏa mẵn được nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch. Ngược lại về mùa đông khách đến với loại hình du lịch này không nhiều, nguồn nhân lực phục vụ lao động không có việc làm, các cơ sở vật chất kỹ thuật bị bỏ không một thời gian dài. Gây nên tình trạng lẵng phí nguồn tài nguyên, làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của các cơ sở vật chất khỹ thuật. Phụ thuộc rất lớn vào khí hậu, thời tiết: Du lịch biển gắn với tự nhiên, cảnh quan vùng biển đảo, các bãi biển. Do vậy các hiện tượng thời tiết bất thường có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động du lịch như: gió bão, sóng thần, hạn hán…làm ảnh hưởng đến tâm lý khách du lịch, kìm hãm sự phát triển du lịch, gây ra những tổn thất nặng nề về cơ sở vật chất kỹ thuật đây là kết luận của Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh Hòa ( 2004). 1.2.4. Đặc điểm của hộ dịch vụ du lịch biển Các cộng đồng cư dân ven biển của các quốc gia có bờ biển dài nói chung có tỷ lệ người sống dưới mức nghèo cao hơn so với mức trung bình quốc gia (Whittingham et al., 2003). Sự phụ thuộc cao vào tài nguyên thiên nhiên khiến các cộng đồng này PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 đặc biệt dễ bị tổn thương trước những thay đổi của các điều kiện nguồn lực (Pomeroy et al., 2006). Tác động tiêu cực của thiên tai và những cú sốc lớn nhất đối với người sống phụ thuộc vào tài nguyên, đặc biệt là người nghèo sống ven biển, vì họ có ít tài nguyên nhất và khả năng phục hồi của họ là yếu nhất (Birkmann & Fernando, 2008). Trong khi một số người đã có thể thích ứng và chuyển sang các sinh kế khác sau những cú sốc đó, thì nhiều người tình hình của họ trở nên tồi tệ hơn. Những nghiên cứu gần đây trong cộng đồng ven biển ở các nước Đông Nam Á cho rằng, đặc điểm sinh kế của cộng đồng cư dân ven biển bao gồm đa dạng, thích ứng, ưu đãi và dễ bị tổn thương (Plummer & Armitage, 2007; Pomeroy et al., 2006). Bên cạnh đó, hạn chế về các nguồn vốn sinh kế cũng được xem là một trong những đặc điểm rõ ràng tại cộng đồng cư dân ven biển (Kebe et al., 2009). Do vậy, phục hồi sinh kế ven biển sau những cú sốc cần phải nhìn xa hơn một sự trở lại nguyên trạng và giải quyết nguyên nhân gốc rễ của tính dễ tổn thương của cộng đồng cư dân ven biển (Campbell & Beckford, 2009). Với những đặc điểm sinh kế của cộng đồng cư dân ven biển đòi hỏi phải xây dựng cả hai khả năng phục hồi để đối phó với mối đe dọa và khả năng khai thác cơ hội trong tương lai (Cinner et al., 2012). Bên cạnh đó, hiểu biết về sự đa dạng trong các hoạt động tạo thu nhập của người dân và cộng đồng ven biển, đặc biệt là trong vấn đề liên quan đến chiến lược sinh kế của họ đòi hỏi phải hiểu các phương tiện mà các hộ gia đình và cộng đồng ở đó thích ứng và đối phó với những cú sốc và rủi ro của họ, các ưu đã thúc đẩy các quyết định của người dùng tài nguyên và nguồn dễ bị tổn thương của họ trước những căng thẳng và cú sốc (Cinner et al., 2010; Cinner et al., 2012; Maguire & Hagan, 2007; Pomeroy et al., 2006). 1.3. NĂNG LỰC CHỐNG CHỊU 1.3.1. Khái niệm năng lực chống chịu Khái niệm “khả năng hay năng lực chống chịu” (resilience) được phát triển dựa trên ý tưởng là con người có thể vượt qua “sốc và stress” và phục hồi trở lại (Adger et al., 2005). Khả năng chống chịu phản ánh mức độ mà một hệ thống phức tạp có thể thích nghi, có khả năng tự tổ chức (so với thiếu tổ chức hoặc tổ chức bị ép buộc bởi các yếu tố bên ngoài) và mức độ mà hệ thống có thể xây dựng năng lực cho việc học và thích nghi (Allenby & Roitz, 2003; Roitz et al., 2005). Khả năng chống chịu là khái niệm giúp hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa cú sốc, ứng phó sốc và phục hồi như là kết quả phát triển. Nhiều định nghĩa đã được xây dựng thể hiện nhiều chuyên ngành khác nhau có thể vận dụng. Liên quan đến vấn đề xã hội, khả năng chống chịu xã hội được hiểu là khả năng của các nhóm xã hội và cộng đồng để phục hồi hoặc phản ứng tích cực với các cuộc khủng hoảng (Maguire & Hagan, 2007). Theo kết quả nghiên cứu của Adger et al. (2002), nhóm tác giả này định nghĩa khả năng chống chịu xã hội là “khả năng cộng đồng hấp phụ, thay đổi do áp lực bên ngoài trong khi vẫn duy trì khả năng bền vững về sinh kế”. Khái niệm này có trọng tâm về sinh kế của hộ và đã trở thành nội PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2