intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tể học bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và huyện M'Đrăk tỉnh Đăk Lăk và biện pháp phòng trị bệnh

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

121
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: xác định được một số đặc điểm dịch tể bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và huyện M'Đrăk bao gồm: tỷ lệ nhiễm, cường độ nhiễm, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích lâm sàng của bệnh, thành phần loài sán dây, ký chú trung gian Oribatidae sp, đề xuất biện pháp phòng trị bệnh hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tể học bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và huyện M'Đrăk tỉnh Đăk Lăk và biện pháp phòng trị bệnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRẦN VĂN KHÁNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SÁN DÂY Ở BÒ, DÊ NUÔI TẠI HUYỆN EAKAR VÀ HUYỆN M’ĐRĂK, TỈNH ĐẮK LẮK VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: THÚ Y ĐẮK LẮK, NĂM 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRẦN VĂN KHÁNH NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC BỆNH SÁN DÂY Ở BÒ, DÊ NUÔI TẠI HUYỆN EAKAR VÀ HUYỆN M’ĐRĂK, TỈNH ĐẮK LẮK VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ BỆNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: THÚ Y Mã số: 60.62.50 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐỨC TÂN TS. NGUYỄN VĂN DIÊN ĐẮK LẮK, NĂM 2011
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan luận văn thạc sĩ nông nghiệp “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và M’Đrăk, tỉnh ĐắkLắk và biện pháp phòng trị bệnh” là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu trong luận văn là số liệu trung thực. Buôn Ma Thuột, tháng 12 năm 2011 TRẦN VĂN KHÁNH Học viên cao học khóa 2
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xin mãi ghi nhớ công lao hướng dẫn, truyền ñạt kiến thức khoa học của các quý Thầy Cô trong những năm qua. Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám Hiệu trường Đại học Tây Nguyên. Phòng Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Tây Nguyên. Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, trường Đại học Tây Nguyên. Nhân dịp này tôi bày tỏ lòng cảm ơn ñến: TS. Nguyễn Đức Tân, Viện trưởng Phân viện Thú y Miền Trung, TS. Nguyễn Văn Diên - Khoa Chăn nuôi Thú y trường Đại học Tây Nguyên ñã hướng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành luận văn này. Chú Lê Đức Quyết, cô Nguyễn Thị Sâm, anh Nguyễn Văn Thoại, Phân viện Thú y Miền Trung. Trạm Thú y huyện EaKar, tỉnh Đắk Lắk. Trạm Thú y huyện M’Đrăk, tỉnh Đắk Lắk. Ban Thú y các xã Easô, Xuân Phú, EaKmut, EaĐar, EaPil, CưMta, EaTrang, Krông Á. Chân thành cảm ơn: Các Anh, Chị ñồng nghiệp, các bạn lớp cao học Thú y khóa 1, khóa 2 trường Đại học Tây Nguyên. Ghi nhớ ơn công lao của Cha Mẹ, Anh, Chị em và các bạn thân thiết ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ.................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HOẠ ....................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trên thế giới và trong nước 3 1.1. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trên thế giới .................... 3 1.2. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trong nước ...................... 4 2. Đặc ñiểm sinh học của sán dây Moniezia ................................................... 5 2.1. Vị trí của sán dây Moniezia trong hệ thống phân loại ñộng vật học ............... 5 2.2. Đặc ñiểm về hình thái, cấu tạo của sán dây Moniezia .............................. 6 2.3. Chu kỳ sinh học của sán dây Moniezia .................................................. 10 3. Đặc ñiểm dịch tễ học của bệnh sán dây do Moniezia gây ra ..................... 13 3.1. Yếu tố thời tiết khí hậu và mùa vụ ......................................................... 13 3.2. Yếu tố tuổi vật chủ cuối cùng ................................................................ 14 3.3. Yếu tố lây truyền bệnh........................................................................... 14 3.4. Sức ñề kháng của trứng sán dây Moniezia ............................................. 14 4. Tình hình nhiễm sán dây Moniezia ở gia súc nhai lại ............................... 15 4.1. Tình hình nhiễm sán dây theo loài gia súc (bò, dê, cừu) ........................ 15 4.2. Tình hình nhiễm sán dây theo lứa tuổi ................................................... 17 4.3. Tình hình nhiễm sán dây theo mùa ........................................................ 17 5. Đặc ñiểm bệnh lý và lâm sàng của bệnh sán dây Moniezia ....................... 17 5.1. Đặc ñiểm gây bệnh của Moniezia .......................................................... 17 5.2. Triệu chứng lâm sàng bệnh sán dây Moniezia ....................................... 18 5.3. Bệnh tích do sán dây Moniezia gây ra.................................................... 19 5.4. Chẩn ñoán bệnh sán dây Moniezia ......................................................... 20 6. Phòng và trị bệnh sán dây Moniezia ở bò, dê ............................................ 21 6.1. Điều trị bệnh.......................................................................................... 21
  6. iv 6.2. Phòng bệnh ............................................................................................ 23 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................... 27 2.1. Đối tượng nghiên cứu, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ....................... 27 2.1.1. Đối tượng ........................................................................................... 27 2.1.2. Thời gian ............................................................................................ 27 2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu........................................................................... 27 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 27 2.2.1. Nghiên cứu xác ñịnh tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê tại 2 huyện EaKar, M’Đrăk ........................................................................................................ 27 2.2.2. Nghiên cứu xác ñịnh thành phần loài sán dây ở bò, dê tại tại 2 huyện EaKar, M’Đrăk............................................................................................. 27 2.2.3. Nghiên cứu xác ñịnh ký chủ trung gian của sán dây tại 2 huyện EaKar, M’Đrăk ........................................................................................................ 27 2.2.4 Nghiên cứu xác ñịnh triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của bệnh sán dây ở bò, dê .................................................................................................. 28 2.2.5. Nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh sán dây ở dê....................... 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 28 2.3.1. Nghiên cứu dịch tễ học theo Nguyễn Như Thanh (2001) .................... 28 2.3.2. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................... 28 2.3.3. Phương pháp xét nghiệm phân............................................................ 28 2.3.4. Phương pháp mổ khám thu thập giun sán ........................................... 30 2.3.5. Phương pháp xử lý và bảo quản mẫu .................................................. 30 2.3.6. Phương pháp ñịnh loại sán dây ........................................................... 30 2.3.7. Phương pháp thu thập, gây nhiễm nhện ñất ........................................ 31 2.3.8. Phương pháp ñánh giá hiệu quả ñiều trị bệnh sán dây......................... 32 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 35 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................. 36 3.1. Đặc ñiểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện EaKar, huyện M’Đrăk có ảnh hưởng ñến dịch tễ bệnh sán dây ............................................................. 36 3.1.1. Đặc ñiểm tự nhiên .............................................................................. 36 3.1.2. Kinh tế xã hội ..................................................................................... 37
  7. v 3.2. Tình hình phát triển ñàn bò, dê của huyện EaKar, M’Đrăk .................... 38 3.2.1. Tình hình phát triển ñàn bò, dê của huyện EaKar ............................... 38 3.2.2. Tình hình phát triển chăn nuôi bò, dê của huyện M’Đrăk ................... 39 3.3. Kết quả ñiều tra tình hình nhiễm sán dây trên bò, dê ở huyện EaKar và M’Đrăk ........................................................................................................ 39 3.3.1. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê tại huyện EaKar và M’Đrăk .................. 39 3.3.2. Tỷ lệ nhiễm sán dây theo loài gia súc (bò, dê) tại huyện EaKar và M’Đrăk ........................................................................................................ 41 3.3.3. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở (bò, dê) theo nhóm tuổi tại huyện EaKar và M’Đrăk ........................................................................................................ 42 3.3.4. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở (bò, dê) theo ñịa hình huyện M’Đrăk và EaKar44 3.3.5. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở (bò, dê) theo mùa vụ huyện M’Đrăk và EaKar 45 3.4. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh thành phần loài sán dây ở (bò, dê)............ 47 3.5. Kết quả xác ñịnh thành phần loài nhện ñất ............................................ 50 3.6. Kết quả xác ñịnh tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán dây của nhện ñất ở tự nhiên . 51 3.7. Kết quả gây nhiễm thực nghiệm ấu trùng sán dây Moniezia cho nhện ñất ..................................................................................................................... 53 3.8. Kết quả mổ khám xác ñịnh triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của bệnh sán dây ở (bò, dê) ......................................................................................... 55 3.8.1. Triệu chứng lâm sàng bệnh sán dây ở (bò, dê) .................................... 55 3.8.2. Bệnh tích của (bò, dê) nhiễm bệnh sán dây ......................................... 57 3.9. Kết quả ñiều trị thử nghiệm bệnh sán dây ở dê ...................................... 57 3.10. Đề xuất biện pháp phòng trị bệnh sán dây ở (bò, dê) ........................... 58 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình chăn nuôi bò, dê của huyện EaKar ............................... 38 Bảng 1.2. Tình hình chăn nuôi bò , dê của huyện M’Đrăk ............................ 39 Bảng 3.1. Tỷ lệ nhiễm sán dây của gia súc (bò, dê) ở huyện EaKar và M’Đrăk ..................................................................................................................... 40 Bảng 3.2. Tỷ lệ nhiễm sán dây theo loài gia súc (bò, dê) tại huyện EaKar và M’Đrăk ........................................................................................................ 41 Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở (bò, dê) theo nhóm tuổi ............................. 43 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở (bò, dê) theo ñịa hình huyện M’Đrăk EaKar ..................................................................................................................... 44 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm sán dây theo mùa vụ ................................................. 46 Bảng 3.6. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh thành phần loài sán dây ở (bò, dê) bằng phương pháp nhuộm Carmine .............................................................. 47 Bảng 3.7. Thành phần loài nhện ñất ở huyện EaKar và huyện M’Đrăk ........ 50 Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán dây ở nhện ñất trong tự nhiên ............... 52 Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm ấu trùng sán dây M. expansa ở nhện ñất qua gây nhiễm thực nghiệm ................................................................................................. 54 Bảng 3.10. Triệu chứng lâm sàng ở (bò, dê) nhiễm bệnh sán dây ................. 55 Bảng 3.11. Bệnh tích của bò và dê nhiễm bệnh sán dây ............................... 57 Bảng 3.12. Hiệu quả tẩy sán dây ở dê bằng một số loại thuốc ...................... 58
  9. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ Biểu ñồ 3.1. Tỷ lệ nhiễm sán dây của bò, dê ở huyện EaKar và M’Đrăk ...... 40 Biểu ñồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm sán dây theo loài gia súc (bò, dê) tại huyện EaKar và M’Đrăk ........................................................................................................ 41 Đồ thị 3.1. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê theo nhóm tuổi .............................. 43 Biểu ñồ 3.3. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê theo ñịa hình huyện EaKar và M‘Đrăk ........................................................................................................ 45 Biểu ñồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm sán dây ở bò, dê theo mùa vụ ................................ 46 DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HOẠ Hình 3.1: Sán dây làm tắc ruột non ở dê ....................................................... 48 Hình 3.2. Sán dây ở dê ................................................................................. 49 Hình 3.3. Sán dây ở bò ................................................................................. 49 Hình 3.4: Ký chủ trung gian của sán dây Moniezia ...................................... 52 Hình 3.5: Ấu trùng sán dây ở nhện gây nhiễm .............................................. 52 Hình 3.6. Bò nhiễm sán dây ......................................................................... 56
  10. 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của ñề tài Chăn nuôi bò là ngành sản xuất thực phẩm rất lớn, tạo ra nguồn thực phẩm tươi sống, nguyên liệu chế biến thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Là nguồn thực phẩm bổ dưỡng, ngon và là nguồn thu nhập ñáng kể ñối với các hộ nông dân. Dê là một trong những ñộng vật ñược thuần hoá sớm nhất và hiện nay ñược nuôi phổ biến ở khắp các châu lục. Dê, có tính thích nghi cao với các ñiều kiện sống khác nhau, bộ máy tiêu hoá của dê rất phát triển, có thể tiêu hoá nhiều chất xơ. Thịt dê, sữa dê và các sản phẩm khác từ con dê có giá trị cao. Đặc biệt, thịt và sữa dê chiếm vị trí quan trọng trong việc cung cấp nguồn Protein ñộng vật cho người ở các nước ñang phát triển. Chăn nuôi bò, dê tận dụng ñược lao ñộng hiện có ở ñịa phương và ñiều kiện tự nhiên ở mọi vùng sinh thái và là ñịnh hướng hợp lý cho phát triển chăn nuôi của hộ nông dân nghèo. Dê dễ nuôi, sinh sản nhanh, chống ñỡ bệnh tật tốt, ñầu tư vốn ban ñầu ít, hiệu quả kinh tế cao, thời gian thu hồi vốn nhanh. Những năm gần ñây, lợi nhuận từ nuôi bò, dê khá cao ñã tạo ra triển vọng phát triển ñàn bò, dê ở huyện EaKar và huyện M’Đrăk, tỉnh ĐắkLắk. Diện tích ñồng cỏ tự nhiên lớn là ñiều kiện thuận lợi ñể huyện EaKar, huyện M’Đrăk phát triển chăn nuôi bò, dê. Tuy nhiên, do ñiều kiện kinh tế còn khó khăn, chăn nuôi bò, dê chưa ñảm bảo kỹ thuật như chuồng nuôi còn sơ sài, công tác vệ sinh phòng bệnh chưa ñược quan tâm ñúng mức nên bò, dê phát triển chậm, có triệu chứng gầy còm, lông xù, ỉa chảy, kém ăn, ít vận ñộng. Theo số liệu của các cán bộ thú y tại ñịa phương cho biết có nhiều sán dây trong ruột non của bò, dê giết mổ. Sán dây là loài ký sinh trong ñường tiêu hóa chúng, chiếm ñoạt dinh dưỡng, gây tổn thương cơ học, thải chất bài tiết làm rối loạn tiêu hóa... ảnh
  11. 2 hưởng ñến sức sản xuất của vật nuôi, giảm phẩm chất thịt, sữa, tạo ñiều kiện cho các bệnh khác xảy ra. Để góp phần nâng cao năng suất cho ñàn bò, dê nuôi tại huyện EaKar, huyện M’Đrăk nói riêng và tỉnh ĐắkLắk nói chung, giảm thiểu thiệt hại do bệnh sán dây gây ra trên bò, dê thì việc nghiên cứu các ñặc ñiểm dịch tễ học và xây dựng các biện pháp phòng trị bệnh là việc cần thiết. Chính vì vậy chúng tôi ñặt vấn ñề nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và M’Đrăk, tỉnh ĐắkLắk và biện pháp phòng trị bệnh” Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần làm rõ các yếu tố dịch tễ của bệnh sán dây ở bò, dê ở hai huyện EaKar và M’Đrăk nói riêng và của tỉnh ĐắkLắk nói chung, ñồng thời giúp người chăn nuôi biết cách phòng trị bệnh sán dây cho bò, dê nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần thực hiện chương trình xóa ñói giảm nghèo ở ñịa phương. Ngoài ra, ñề tài góp phần bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ thú y cơ sở trong việc phòng chống bệnh. Mục tiêu nghiên cứu - Xác ñịnh ñược một số ñặc ñiểm dịch tễ bệnh sán dây ở bò, dê nuôi tại huyện EaKar và huyện M’Đrăk bao gồm: tỷ lệ nhiễm, cường ñộ nhiễm, triệu chứng lâm sàng, bệnh tích lâm sàng của bệnh, thành phần loài sán dây, ký chủ trung gian Oribatidae sp. - Đề xuất ñược biện pháp phòng, trị bệnh hiệu quả.
  12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trên thế giới và trong nước 1.1. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trên thế giới Trên thế giới ñã có 1 số công trình nghiên về sán dây gia súc nhai lại, các tác giả tập trung vào nghiên cứu như dịch tễ học, phân loại, vòng ñời, biện pháp phòng trị. Skjabin (1925) ñã mô tả tỉ mỉ về các ñặc ñiểm của 42 loài giun sán trên thế giới và ñã chỉ ra những loài gây tác hại nhiều cần tập trung phòng ngừa. Drozdz J. và Malcrewski A. (1971) [36] cho biết trong họ Anoplocephalidae Cholodkowski (1902) có giống Moniezia Blanchard (1891) gây bệnh cho gia súc nhai lại (bò, dê, cừu). Giống Moniezia có hai loài: M. expansa (Rudolphi, 1810) và M. benedeni (Moniez, 1879) phân bố rộng khắp các vùng. Ngoài ra họ Avittelinidae Spassky(1950) có loài Avittelina centripunctata (Rivolta, 1870) ký sinh ở ký chủ cuối cùng là bò, trâu, dê, cừu và các loài nhai lại khác. Soulsby E. J. L (1982) [62] ñã xác nhận loài sán dây phổ biến ở dê, cừu và một số thú nhai lại khác là M. expansa, M. benedeni, A. centripunctata. Borges và cộng sự (2001) [31] cho biết vùng SaoPaulo của Brazin nhiễm một loài sán dây là Monieza expansa với tỷ lệ là 4,76%. Achi và cộng sự (2003) [29] ñã ñiều tra tình hình nhiễm giun sán ở bò tại các lò mổ ở vùng Savannah của Pháp và xác ñịnh loại sán lá thường gặp nhất là sán dây với tỷ lệ nhiễm là 31%. Nwosu và cộng sự (1996) [53] cho biết tỷ lệ nhiễm sán dây ở dê tại Nigeria là 31%. Ở Ethiopia, kết quả ñiều tra tình hình nhiễm ký sinh trùng ñường ruột ở dê cho thấy tỷ lệ nhiễm sán dây Moniezia expansa là 32,2% và
  13. 4 số lượng trứng/gam phân là 545,2 trứng (Etana Debel, 2002 [37]). Ở cừu, tỷ lệ nhiễm sán dây theo ñiều tra của Eeroanska và cộng sự (2005) [38] tại Slovakia là 19,2%. Cũng trên ñối tượng cừu, kết quả ñiều tra của Munib và cộng sự (2004) [46] cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ nhiễm và cường ñộ nhiễm giữa các loài sán dây trên ñàn cừu ở Pakistan: tỷ lệ nhiễm M. expansa là 71,3% trong khi ñó M. benedeni là 2,17% và số lượng trứng/gam phân tương ứng là 388,85 và 11,8 trứng. 1.2. Tình hình nghiên cứu sán dây ký sinh ở bò, dê trong nước Theo Phan Địch Lân và cộng sự (1975) [16], bệnh sán dây là một trong những nguyên nhân gây chết ở dê với tỷ lệ khá cao (40%) vì vậy việc khống chế bệnh sán dây cần ñược quan tâm. Nguyễn Thế Hùng và Nguyễn Quang Sức (1994) [2] cho biết, dê vùng Sơn Tây chỉ nhiễm một loại sán dây thuộc giống Moniezia. Tỷ lệ nhiễm ở giống dê Bách Thảo là 28,5%, và dê cỏ là 50,66%. Theo kết quả ñiều tra của Phan Địch Lân và Phạm Sỹ Lăng (1975) [16], ñàn dê của trại X (Nam Hà) nhiễm 5 loại giun sán (sán lá gan, sán lá dạ cỏ, sán dây, giun xoăn và giun tóc). Trong ñó, ñáng chú ý là tình trạng nhiễm sán dây: dê ñực giống nhiễm 40%, dê cái hậu bị nhiễm 66,6%, dê dưới 1 năm tuổi nhiễm 80%, cường ñộ nhiễm từ 5-14 sán dây/dê. Điều tra trên ñàn dê của Ba Sao (Ninh Bình), Đào Hữu Thanh và Lê Sinh Ngoạn (1980) [20] thấy dê nhiễm giun sán với tỷ lệ cao, trong ñó nhiễm sán dây Moniezia ñến 88%. Nguyễn Thế Hùng (1994) [2] ñã ñiều tra thấy, dê tại trung tâm nghiên cứu dê, thỏ Sơn Tây và nông trường Đồng Mô nhiễm 4 loại giun sán (sán lá gan, sán lá dạ cỏ, giun xoăn dạ mũi khế và sán dây). Dê nhiễm sán dây Moniezia với tỷ lệ tương ñối cao (50,66%). Qua xét nghiệm 666 mẫu phân và mổ khám 27 dê thuộc 3 giống (Bách Thảo, Ấn Độ và dê cỏ) ở một số cơ sở nuôi dê, Nguyễn Thế Hùng (1996) [3] cho
  14. 5 biết, dê nhiễm hai loài sán dây là M. expansa và M. benedeni. Tỷ lệ nhiễm cao nhất là ở dê cỏ (51%), sau ñó ñến dê Bách Thảo (28%) và dê Ấn Độ (13%). Dê 4 - 7 tháng tuổi nhiễm nặng nhất (43,7%), thấp nhất là dê trên 12 tháng tuổi (8%). Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Kim Lan và cs (1997) [9] cho thấy tỷ lệ nhiễm sán dây ở dê nuôi tại Bắc Thái chung cho mọi lứa tuổi là 20,4%, trong ñó dê nhiễm sán dây tăng dần từ 5 ñến 8 tháng tuổi, sau ñó giảm dần. Mổ khám 748 dê trưởng thành ở một số tình miền núi phiá Bắc Việt Nam (Thái Nguyên, Bắc Kim, Tuyên Quang, Cao Bằng), Nguyễn Thị Kim Lan (2000) [14] thấy tỷ lệ nhiễm sán dây M. expansa là 3,1% (cường ñộ nhiễm từ 1 - 10 sán/dê), M. benedeni là 2% (cường ñộ nhiễm 1 - 3 sán/dê). Tác giả cũng xét nghiệm phân dê các lứa tuổi nuôi tại 4 tỉnh trên, kết quả thấy tỷ lệ nhiễm Moniezia sp biến ñộng từ 10 - 19,55%. Trong ñó dê ñịa phương nuôi tại tỉnh Thái Nguyên nhiễm nhiều nhất, rồi ñến Bắc Kim, Cao Bằng, thấp nhất là ở Tuyên Quang. Nhiều tác giả khác, khi ñề cập về thành phần sán dây ký sinh ở loài nhai lại cũng ñều có ý kiến thống nhất với các tác giả trên (Nguyễn Thị Kỳ, 1994 [7]; Nguyễn Thị Lê và cs, 1996 [19]; Johannes Kaufmann, 1996 [41]; Urquhart G.M. và cs, 1996 [63]; Phạm Văn Khuê và cs, 1996 [6]). Đào Hữu Thanh và Lê Sinh Ngoạn (1980) [20], Phan Địch Lân và Phạm Sỹ Lăng (1975) [16], Nguyễn Thế Hùng (1996) [3], Nguyễn Thị Kim Lan (1997) [8] cũng xác nhận hai loài sán dây thuộc giống Moniezia ký sinh ở dê và các loại thú nhai lại khác. Nguyễn Thị Kim Lan (2000) [13] cho biết, loài M. expansa phổ biến hơn so với loài M. benedeni (hệ số thường gặp loài M. expansa là 100, trong khi ñó loài M. benedeni là 75). 2. Đặc ñiểm sinh học của sán dây Moniezia 2.1. Vị trí của sán dây Moniezia trong hệ thống phân loại ñộng vật học Trong hệ thống phân loại ñộng vật học, theo Phan Thế Việt và cộng sự (1977) [27], sán dây Moniezia có vị trí như sau:
  15. 6 Lớp sán dây Cestoda Rudolphi, 1808 Phân lớp Eucestoda Southwell, 1930 Bộ Cycclophyllidea Beneden in Braun, 1900 Phân bộ Anoplocephalata Skrjabin, 1933 Họ Anoploceohalidae Cholodkowski, 1902 Phân họ Anoplocephalinae Blanchard, 1891 Giống Moniezia Blanchard, 1891 Loài Moniezia expansa (Rudolphi, 1810) Blanchard, 1891 Loài Moniezia benedeni (Moniez, 1879) Blanchard, 1891 2.2. Đặc ñiểm về hình thái, cấu tạo của sán dây Moniezia Sán dây Moniezia có hình dải băng màu trắng, cơ thể dài, dẹp chia thành ba phần: ñầu (phần ñầu có các giác bám), cổ (là những ñốt sán nối tiếp sau ñầu, có khả năng sinh ra các ñốt thân, cơ quan sinh sản ở các ñốt cổ chưa hình thành rõ), thân (gồm những ñốt sau cổ, có hình dạng và cấu tạo khác nhau). Thân sán dây lại gồm ba loại ñốt: những ñốt chưa thành thục về sinh dục (ở gần cổ), cơ quan sinh dục chưa phát triển ñầy ñủ, chỉ thấy cơ quan sinh dục ñực. Những ñốt thành thục về sinh dục (ở giữa thân), cơ quan sinh dục trong nhũng ñốt sán này ñã phát triển ñầy ñủ, có ñủ cả cơ quan sinh dục ñực và cái, có hệ bài tiết, cấu tạo mỗi ñốt tương tự như mỗi cơ thể sán lá, nhưng khác sán lá là không có hệ tiêu hóa. Những ñốt già (ở cuối ñốt sán), bên trong ñốt sán chứa ñầy tử cung với vô số trứng sán dây. Ở những ñốt già, cơ quan sinh dục ñực bị thoái hóa. Những ñốt già thường xuyên ñược rời khỏi cơ thể sán và theo phân ra ngoài. Sán dây Moniezia ñược bao bọc bằng lớp da cơ gồm các lớp: cuticun, màng bazan và lớp dưới cuticun, tiếp theo là lớp cơ. Ở lớp cuticun bên ngoài có nhiều lỗ thoát nhỏ, lớp cơ gồm nhiều bó cơ vòng và cơ dọc. Bên trong lớp cơ là các khí quan của sán.
  16. 7 Sán dây Moniezia cũng giống các sán dây khác ở ñặc ñiểm không có hệ tiêu hóa, sán lấy thức ăn bằng phương thức thẩm thấu qua bề mặt cơ thể. Hệ thần kinh của sán gồm các hạch phân bố ở ñầu, nối với hai dây thần kinh chạy qua các ñốt sán về cuối thân. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp tiêu giảm. Hô hấp theo kiểu yếm khí. Hệ bài tiết gồm 2 ống chính từ ñầu sán ñi về cuối thân và thông với lỗ bài tiết. Ngoài ra, ở mỗi ñốt sán còn có những ống ngang nối liền với 2 ống chính. Hệ sinh dục có trong mỗi ñốt sán. Cơ quan sinh dục ñực gồm nhiều tinh hoàn, mỗi tinh hoàn ñược nối với ống dẫn tinh riêng, các ống này ñổ vào ống dẫn tinh chung và thông với túi sinh sản. Phần cuối của ống dẫn tinh trong túi sinh sản là dương vật thông với bên ngoài qua lỗ sinh dục ñực. Cơ quan sinh dục cái gồm Ootype (ngã tư sinh dục). Ootype thông với tử cung, buồng trứng, tuyến noãn hoàng, tuyến Mehlis, âm ñạo. Phần cuối của âm ñạo là lỗ sinh dục cái thông với bên ngoài và ở cạnh lỗ sinh dục ñực. Sán dây Moniezia thuộc bộ Cyclophyllidea nên có ñặc ñiểm: tử cung phân nhánh, không có lỗ thông với bên ngoài. Tuyến noãn hoàng tập trung, có hình khối. Trứng nằm trong tử cung. Sán dây Moniezia không ñẻ trứng mà ñốt sán già sẽ tách khỏi thân và theo phân ra ngoài. 2.2.1. Moniezia expansa Hình dải băng màu trắng, có ñầu, cổ và thân. Sán có chiều dài 1 - 5m, ñốt thân rộng nhất có thể ñạt tới 1,6cm. Đầu hơi tròn, có 4 giác bám hình bầu ñực và cái. Bộ phận sinh dục ñực gồm nhiều tinh hoàn 300 - 400 cái, hình cầu nhỏ ở giữa ñốt sán. Mỗi tinh hoàn có ống dẫn tinh riêng, hợp thành ống chung thông với túi dương vật hình lê và với lỗ sinh sản cái. Bộ phận sinh dục cái kép, gồm buồng trứng phân thùy hình quạt, tuyến dinh dưỡng, tử cung và âm ñạo có lỗ thông ra cạnh bên ñốt sán. Phần sau mỗi ñốt sán có các tuyến giữa ñốt hình hoa thị xếp thành hàng ngang. Đốt sán già có tử cung hình túi chứa
  17. 8 ñầy trứng sán. Trứng sán hình ba cạnh hoặc bốn cạnh hơi tròn, trong có ấu trùng 6 móc. Ấu trùng 6 móc ñược bao bọc trong cơ quan hình lê, kích thước trứng 0,050 - 0,060mm. Hình: Hình thái Moniezia expansa Nguồn: http://iranhelminthparasites.com/species/cestodes.htm#1 2.2.2. Moniezia benedeni Cơ thể sán dây dài 2 - 4 m, ñốt sán rộng hơn một chút so với M. expansa,có 4 giác bám tròn, sâu. Nhìn chung hình thái của sán dây M. benedeni tương ñối giống M. expansa. Có một ñiểm quan trọng ñể phân biệt hai loài là sự sắp xếp của tuyến giữa ñốt. Ở loài này, tuyến giữa ñốt có dạng vạch, nằm tập trung ở giữa ñốt sán. Trứng sán với kích thước 0,063 - 0,086mm. Hình: Hình thái Moniezia benedeni Nguồn: http://iranhelminthparasites.com/species/cestodes.htm#1
  18. 9 Một số hình ảnh sán dây: hình thái cấu tạo Hình: Moniezia sp. Nguồn: http://harvest.cals.ncsu.edu/surveybuilder/Form.cfm?TestID=9008 Hình: Hình thái Moniezia Nguồn: http://thuviensinhhoc.com Hình: Hình thái cấu tạo Moniezia Nguồn: http://www.answers.com/topic/tapeworm
  19. 10 Hình số: Moniezia expansa tìm thấy trong phân dê Nguồn: http://www.sheepandgoat.com/articles/tapeworms.html Hình: Trứng sán dây Moniezia Nguồn: http://www.rvc.ac.uk/review/parasitology/RuminantEggs/Moniezia.htm 2.3. Chu kỳ sinh học của sán dây Moniezia Bệnh sán dây do ba loài sán dây trưởng thành gây nên, trong ñó có hai loài thuộc giống Moniezia là Moniezia expansa và Moniezia benedeni, một loài thuộc giống Avitellina là Avitellina centripunctata. Moniezia expansa và Moniezia benedeni là hai loài sán dây ký sinh ở ruột non của gia súc nhai lại (dê, cừu, trâu, bò, hươu và những dã thú nhai lại khác). Gia súc nhai lại là vật chủ cuối cùng của sán, giúp sán hoàn thành vòng ñời và ký sinh ở giai ñoạn thành thục. Để hoàn thành vòng ñời, sán dây Moniezia cần vật chủ trung gian là nhiều loài nhện ñất thuộc họ Oribatidae
  20. 11 như: Galumna cunarginata, G. obvius, G. nigara, G. virgniensis, Oribatula minuta, Peloribates curtipilus, Protoschelobates segettii, Scheloribates taevigatus, S. latipes... (Nguyễn Thị Kim Lan và cs, 2008 [15]). Vòng ñời của sán dây Moniezia diễn ra như sau: Đốt sán theo phân ra ngoài, giải phóng trứng. Nhện ñất ăn phải trứng sẽ phát triển thành Cysticercoid, mất 120 - 180 ngày (Trịnh Văn Thịnh, Phạm Văn Khuê, 1982) [26]. Khi bò, dê ăn cỏ có lẫn nhện ñất có chứa ấu trùng sán dây sau 37 - 50 ngày phát triển thành trưởng thành ký sinh ở ruột non. Sán dây trưởng thành có thể sống trong ruột bò, dê từ 2 - 7 tháng. Nhiều tài liệu cho biết có 28 loài nhện ñất thuộc họ Oribatidae, nhưng phổ biến là hai loài: Scheloribates laevigatus và S. latipes là ký chủ trung gian của sán dây Moniezia. Thời gian nhện ñất phát triển thành trưởng thành tương ñối ngắn, thời gian sống lại dài (14 - 19 tháng), vì vậy, ấu trùng gây bệnh cũng tồn tại lâu trong thiên nhiên. Nhện ñất có ñặc ñiểm là ưa sống trên ñất bỏ hoang, số lượng rất lớn, mỗi mét vuông có từ vài nghìn ñến hàng chục nghìn con. Nếu ñồng cỏ ñược cải tạo luôn thì số lượng nhện ñất giảm, nhện ñất sống ở môi trường có nhiệt ñộ, ñộ ẩm nhất ñịnh nếu quá lạnh hoặc quá nóng thì nhện ñất di chuyển, khi nóng (300C, ánh sáng mạnh) và khô, chúng từ thân cây, cỏ bò xuống rễ, có khi xuống sâu 4 - 5cm, khi trời mưa, ñất ẩm ướt và không có ánh nắng mặt trời chúng bò lên thân cây, cỏ. Thường chúng hoạt ñộng vào sáng sớm, buổi chiều và tối, giữa trưa, ánh sáng mạnh ít thấy nhện ñất. Nhện ñất Oribatidae có kích thước nhỏ, thân phủ lớp kinh cứng, màu nâu ñỏ Ký chủ cuối cùng là dê, cừu, bò… ăn cỏ, cây có lẫn nhện ñất, vào ñường tiêu hóa, nhện ñất ñược tiêu hoá nhờ enzym trong ñường tiêu hoá gia súc nhai lại, giải phóng ra ấu trùng. Ấu trùng bám vào niêm mạc ruột non, lấy dinh dưỡng và phát triển thành sán dây trưởng thành. Thời gian từ lúc súc vật nuốt phải nhện
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2