Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, xác định sự có mặt của protein 125 trong bệnh dịch tả lợn tại huyện Krông Păk, tỉnh Đăk Lăk
lượt xem 56
download
Mục tiêu nghiên cứu nhằm: xác định một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh dịch tả lợn tại huyện Krông Păk tỉnh Đăk Lăk, xác định được chính xác sự có mặt của virus DTL trên đàn lợn nuôi trong khu vực nghiên cứu thông qua việc phát hiện kháng nguyên HVC.Ag
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, xác định sự có mặt của protein 125 trong bệnh dịch tả lợn tại huyện Krông Păk, tỉnh Đăk Lăk
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN NHƯ TRUNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT CỦA PROTEIN 125 TRONG BỆNH DỊCH TẢ LỢN TẠI HUYỆN KRÔNG PĂK TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN NGUYỄN NHƯ TRUNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC, XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT CỦA PROTEIN 125 TRONG BỆNH DỊCH TẢ LỢN TẠI HUYỆN KRÔNG PĂK TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60.62.50 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO VĂN HỒNG BUÔN MA THUỘT, NĂM 2010
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu luận văn Thạc sĩ ngành Thú y của tôi. Các số liệu, kết quả có trong luận văn này là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Người cam ñoan Nguyễn Như Trung
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành ñề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh Đạo Trường Đại Học Tây Nguyên, Lãnh Đạo Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại Học Tây Nguyên Lãnh Đạo Khoa Chăn nuôi Thú y, cùng các thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Tây Nguyên, Ban Thú y các xã Ea Kuăng, Ea Phê, Hòa An,… cùng Lãnh ñạo Trạm Thú y huyện Krông Păk tỉnh Đăk Lăk, Phòng Thống kê huyện Krông Păk - tỉnh Đăk Lăk, Phòng chẩn ñoán, xét nghiệm Công ty Nam Lâm – TP.HCM, Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm Bộ môn thú y Chuyên ngành và Bộ môn Cơ sở thú y ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện ñề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn tới sự giúp ñỡ hướng dẫn tận tình của Thầy Tiến sĩ Cao Văn Hồng ñã giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, người thân cùng bạn bè ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện ñề tài. Xin trân trọng cảm ơn!
- iii MỤC LỤC Đầu mục Trang LỜI CAM ĐOAN .................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .....................................................................................ii MỤC LỤC...........................................................................................iii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .................................................. ix MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 2 1.1. Những nghiên cứu về bệnh dịch tả lợn ........................................... 2 1.1.1. Ở thế giới .................................................................................... 2 1.1.2. Ở trong nước ............................................................................... 4 1.2. Dịch tễ học bệnh dịch tả lợn........................................................... 8 1.2.1. Căn bệnh .................................................................................... 8 1.2.2. Loài mắc bệnh .......................................................................... 11 1.2.3. Lứa tuổi và mùa xảy ra bệnh .................................................... 12 1.2.4. Đường xâm nhập và lây lan ...................................................... 12 1.2.5. Cơ chế sinh bệnh học ................................................................ 13 1.2.6. Triệu chứng của bệnh dịch tả lợn .............................................. 15 1.2.6.1. Thể quá cấp tính..................................................................... 15 1.2.6.2. Thể cấp tính ........................................................................... 15 1.2.6.3. Thể mãn tính ......................................................................... 16 1.2.6.4. Thể không ñiển hình (thể tiềm ẩn) ......................................... 17 1.2.7. Bệnh tích của bệnh dịch tả lợn .................................................. 18
- iv 1.2.7.1. Bệnh tích ñại thể .................................................................... 18 1.2.7.2. Bệnh tích vi thể ...................................................................... 20 1.3. Chẩn ñoán bệnh ........................................................................... 20 1.3.1. Chẩn ñoán virus học ................................................................ 21 1.3.1.1. Tiêm ñộng vật thí nghiệm ..................................................... 21 1.3.1.2. Phương pháp tăng cường ñộc lực của virus Newcastle ........... 21 1.3.1.3. Thí nghiệm trung hòa trên thỏ ................................................ 22 1.3.2. Chẩn ñoán huyết thanh học ....................................................... 22 1.3.2.1. Phản ứng miễn dịch ñánh dấu ELISA ................................... 22 1.3.2.2. Phản ứng kết tủa khuyếch tán trên thạch ................................ 23 1.3.2.3. Phản ứng ngưng kết hồng cầu gián tiếp .................................. 23 1.3.2.4 Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gián tiếp ..................... 23 1.3.2.5. Phản ứng miễn dịch huỳnh quang ......................................... 24 1.3.3. Kỹ thuật PCR: polymerase chain reaction ................................ 25 1.3.4. Chẩn ñoán bằng phản ứng hóa học màu .................................... 25 1.4. Phòng bệnh .................................................................................. 25 1.4.1. Khi chưa có dịch ....................................................................... 25 1.4.2. Khi có dịch xảy ra ..................................................................... 25 1.4.3. Phòng bệnh bằng vaccine hiện nay ........................................... 25 1.5. Kháng nguyên HCV.Ag (P125) ................................................... 27 CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 29 ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 29 2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ............................... 29 2.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................... 29 2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 29 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................... 29
- v 2.3.2. Phương pháp ñiều tra dịch tễ học .............................................. 29 3.3.3. Phương pháp chọn mẫu ............................................................. 29 2.3.4. Sơ lược về ñịa bàn chọn mẫu ñiều tra........................................ 29 2.3.5. Lấy mẫu bệnh phẩm và bảo quản .............................................. 30 2.3.6. Các phương phương pháp chẩn ñoán bệnh ................................ 30 2.4. Phương pháp tính toán số liệu ...................................................... 31 2.5. Xử lý số liệu ................................................................................ 31 CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 32 KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................. 32 3.1. Một số ñặc ñiểm tự nhiên kinh tế xã hội của huyện Krông Păk ... 32 3.1.1. Đặc ñiểm tự nhiên .................................................................... 32 3.1.2. Đặc ñiểm kinh tế xã hội ........................................................... 33 3.1.2.1. Tình hình chăn nuôi lợn tại huyện Krông Păk ........................ 34 3.1.2.2. Công tác thú y ........................................................................ 35 3.2. Kết quả nghiên cứu dịch tễ học .................................................... 38 3.2.1. Kết quả nghiên cứu trên ñàn lợn mắc bệnh ............................... 38 3.2.1.1. Xác ñịnh tỷ lệ mắc bệnh dịch tả lợn ....................................... 38 3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh tỷ lệ mắc bệnh theo lứa tuổi...... 39 3.2.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giống ........................................................ 41 3.2.3. Kết quả nghiên cứu xác ñịnh tỷ lệ tử vong ở các lứa tuổi ......... 43 3.3. Kết quả nghiên cứu về triệu chứng, bệnh tích .............................. 44 3.3.1 Kết quả xác ñịnh triệu chứng của bệnh dịch tả lợn .................... 44 3.3.2. Kết quả bệnh tích của bệnh dịch tả lợn ..................................... 46 3.4. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh theo thời gian ....................... 49 3.4.1. Kết quả xác ñịnh hệ số năm dịch .............................................. 49 3.4.2. Kết quả xác ñịnh hệ số mùa dịch .............................................. 51
- vi 3.5. Kết quả chẩn ñoán bệnh dịch tả lợn thông qua xác ñịnh P125 ..... 53 3.5.1. Kết quả chẩn ñoán HVC.Ag (P.125) trên những lợn nghi ......... 54 3.5.2. Kết quả chẩn ñoán HVC.Ag (P.125) theo lứa tuổi .................... 55 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 57 Kết luận .............................................................................................. 57 Đề nghị ............................................................................................... 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 59 A - TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ............................................................. 59 B - TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI ........................................................... 61 C - TÀI LIỆU THAM KHẢO TỪ CÁC Website................................ 61 MỘT SỐ PHỤ LỤC - Mẫu phiếu ñiều tra và mổ khám - Qui trình xét nghiệm ELISA tìm P125 - Một số hình ảnh chẩn ñoan bệnh - Một số ứng dụng phần mền dịch tễ Win Episcope 2.0 - Giây xác nhận
- vii DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT - AAHL : Australian Animal Health Laboratory - AND : Acid deoxyribonucleic - ARN : Acid ribonucleic - CPE : Cytopathologenie effect - CFE : Case fatality rate - DTL : Dịch tả lợn - ĐDL : Đóng dấu lợn - EC : European Community - ELISA : Enzyn linked immuno sorbent assay - END : Exaltation of Newcastle Disease virus - FATST : Fuorescent antibody tissue section technique - FACCT : Fluorescent antibody cell culture technique - MCAS : Monoclonal antibodies - PCR : Polymerasa chain reaction - PK : Pig kidney - PTH : Phó thương hàn - P125 : Protein 125 - Rnase : Ribonuclease - rPAV : Recombinant procine Adenovirus - RT : Reverse Transcriptase - RT- Npcr : Reverse Transcription - nested Polymerase Chain Reaction - SK6 : Swine Kidney 6 - SMEDI : Stillbirth, mummification, embryonic death and infertility of swine - TCTD : Tissue culture infected dose - TCID50 : Tissue Culture Infectious Dose50 - THT : Tụ huyết trùng
- viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các loại vaccin thường sử dụng tại Việt Nam .................... 27 Bảng 3.1. Tổng số ñàn lợn nuôi và sản lượng thịt của huyện ............. 34 Bảng 3.2. Tổng ñàn lợn tại các năm ở các xã nghiên cứu .................... 35 Bảng 3.3. Điều tra về mạng lưới thú y huyện Krông Păk .................... 36 Bảng 3.4. Kết quả tiêm phòng bệnh dịch tả lợn từ 2005 - 2010 ........... 37 Bảng 3.5. Tỷ lệ mắc bệnh DTL từ năm 2005 ñến 2010 ....................... 38 Bảng 3.6. Tỷ lệ mắc bệnh theo lứa tuổi............................................... 39 Bảng 3.7. Tỷ lệ mắc bệnh DTL theo giống ......................................... 41 Bảng 3.8. Tỷ lệ tử vong qua các lưa tuổi lứa tuổi ở các năm ............... 43 Bảng 3.9. Triệu chứng của bệnh dịch tả lợn ........................................ 45 Bảng 3.10. Bệnh tích của bệnh dịch tả lợn ......................................... 47 Bảng 3.11. Hệ số năm dịch của bệnh DTL từ 2005 - 2009 .................. 50 Bảng 3.12. Hệ số mùa dịch ................................................................. 51 Bảng 3.13. Chi tiết lây mẫu và kết quả xét nghiệm ........................... 53 Bảng 3.14. Kết quả chẩn ñoán HVC.Ag (P.125) trên những lợn ......... 54 Bảng 3.15. Kết quả chẩn ñoán HVC.Ag (P.125) trên các ñối .............. 55
- ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH Biểu ñồ 1. Tỷ lệ mắc bệnh DTL theo lứa tuổi ..................................... 40 Biểu ñồ 2. Tỷ lệ mắc bệnh DTL theo giống ........................................ 42 Đồ thị 1. Hệ số mùa dịch .................................................................... 52 Hình 1. Lợn sốt bỏ ăn, viêm kết mạc mắt............................................ 46 Hình 2. Lợn bị liệt chân sau ............................................................... 46 Hình 3. Lợn tiêu chảy ........................................................................ 46 Hình 4. Da xuất huyết lấm tấm .......................................................... 46 Hình 5 & hình 6. Sảy thai ở lợn nái ................................................... 46 Hình 7. Hạch màng treo ruột sưng, xuất huyết ................................... 47 Hình 8. Hạch amydan sưng xuất huyết .............................................. 47 Hình 9 & hình 10. Thận sưng, xuất huyết ñinh ghim .......................... 48 Hình 11 Thận sưng, xuất huyết bể thận. .............................................. 48 Hình 12 Bàng quang xuất huyết. ......................................................... 48 Hình 13. Sụn tiểu thiệt xuất huyết ....................................................... 48 Hình 14. Lách nhồi huyết hình răng cứa ............................................. 48 Hình 15. Loét hình cúc áo van hồi manh tràng.................................... 49 Hình 16. Loét có bờ ở ruột ................................................................. 49
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Chăn nuôi lợn ngày càng theo hướng nạc hóa và qui mô chăn nuôi ñang dần theo hướng tập trung trang trại, bên cạnh chăn nuôi nông hộ ñã ñược áp dụng rộng rãi tại nhiều ñịa phương trong toàn tỉnh Đăk Lăk. Trong ñó, huyện Krông Păk là ñịa phương ñược ñánh giá như một ñiển hình và có tổng ñàn lợn dẫn ñầu cả tỉnh. Tuy nhiên, hiện nay người chăn nuôi tại huyện vẫn gặp nhiều vấn ñề khó khăn trong việc phòng một số bệnh truyền nhiễm trong ñó có bệnh dịch tả lợn (DTL). Theo nghiên cứu của nhiều tác giả trên phạm vi rộng nhiều năm trên nhiều tỉnh ñã cho thấy hiện nay bệnh DTL xảy ra phức tạp, âm ỉ và lẻ tẻ nhưng thường xuyên ở các cơ sở chăn nuôi tập trung và chăn nuôi hộ gia ñình mà không trở thành dịch lớn như một số bệnh khác. Thực tế theo báo cáo của Chi cục thú y tỉnh Đăk Lăk thì bệnh DTL vẫn còn trong danh sách các bệnh phải tiêm phòng theo lịch hàng năm. Vấn ñề này ñồng nghĩa với việc người chăn nuôi và các cơ quan chức năng vẫn thường xuyên ñối mặt với bệnh DTL trên vùng. Những vấn ñề nêu trên cho thấy rằng việc nghiên cứu dịch tễ của bệnh DTL tại huyện Krông Păk – tỉnh Đăk Lăk không kém phần quan trọng. Do ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ học, xác ñịnh sự có mặt của protein 125 trong bệnh dịch tả lợn tại huyện Krông Păk, tỉnh Đăk Lăk”. 2. Mục tiêu của ñề tài - Xác ñịnh một số ñặc ñiểm dịch tễ học của bệnh dịch tả lợn tại huyện Krông Păk – tỉnh Đăk Lăk. - Xác ñịnh ñược chính xác sự có mặt của virus DTL trên ñàn lợn nuôi trong khu vực nghiên cứu thông qua việc phát hiện kháng nguyên HVC.Ag (P.125).
- 2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Bệnh dịch tả lợn cổ ñiển (Classical Swine fever, Hog Cholera, Peste porcine classique, Чyмa Cвuнeй, Trư Ôn) là một bệnh truyền nhiễm do virus gây nên và lây lan rất nhanh ở loài lợn. Tỷ lệ mắc, tỷ lệ chết và tử vong cao trên những ñàn lợn nhạy cảm. Những ñặc ñiểm của bệnh DTL là bại huyết, xuất huyết, hoại tử ở nhiều cơ quan ñặc biệt là ñường tiêu hóa, sảy thai trên lợn nái sinh sản. 1.1. Những nghiên cứu về bệnh dịch tả lợn 1.1.1. Ở thế giới Cho ñến nay việc nghiên cứu về bệnh dịch tả lợn trên thế giới và trong khu vực ñã có nhiều nhà khoa học quan tâm. Tuy nhiên, về vấn ñề nguồn gốc của bệnh vẫn chưa ñược xác ñịnh chính xác, còn tồn tại hai quan ñiểm lớn. Thứ nhất một số tác giả cho rằng bệnh DTL xảy ra ñầu tiên tại Tenneze vào năm 1980, sau ñó bệnh xuất hiện ở bang Ohio (bắc Mỹ) vào năm 1833 và lan rộng khắp nước Mỹ. Năm 1822 bệnh xuất hiện tại Pháp, năm 1893 xuất hiện tại Đức (Hanon,1957; Dahle.J,1992) [28]. Thứ hai, các tác giả khác lại cho rằng bệnh DTL xuất hiện ñầu tiên tại Anh vào năm 1862, sau ñó lan ra các nước châu Âu. Năm 1899 bệnh xảy ra tại Nam Mỹ và ñến năm 1900, bệnh xuất hiện tại Nam Phi [03]. Từ lâu, DTL ñược coi là bệnh ñáng sợ nhất nên nhiều nước ñã có những chương trình nhằm khống chế bệnh, Nhật Bản là một trong những nuớc ñã thực hiện chương trình thanh toán và ñã thành công (Shiminiza và CS, 1999; Phạm Hồng Sơn, 2004) [38]. Cho ñến nay một số nước trên thế giới ñã thanh toán ñược bệnh DTL như Australia, Canada, England, Ireland, New zealand, Switzerland, các nước thuộc bán ñảo Scandinave (Swenden, 1994, Finland, 1917) và Japan (Braund, 1986, Phạm Hồng Sơn, 2004) [38]. Tuy vậy, gần ñây bệnh DTL vẫn còn xảy ra ở nhiều nước EC gây thiệt hại kinh tế lớn: Ở Hà Lan 1997 - 1998 kéo dài 14 tháng làm 429 ñàn lợn bị
- 3 nhiễm và 13 trại lợn bị giết hủy, thiệt hại ñến 02 tỷ USD. Còn ở nước Đức, trong thời gian từ năm 1990 - 1998 ñã có 424 vụ dịch DTL ở lợn nuôi và một số lớn trường hợp xảy ra cũng ñược ghi nhận ở lợn rừng trong thời gian ñó hầu hết tất cả bang ñều bị nhiễm. Nghiên cứu dịch tễ học và sinh học phân tử cho thấy 28% số vụ dịch tả lợn là bùng nổ xuyên phát. Đại ña số là do trực tiếp hoặc gián tiếp tiếp xúc với lợn rừng mắc bệnh hoặc do cho ăn thức ăn thừa từ các nhà hàng. Lợn rừng bị cảm nhiễm vẫn còn là mối nguy cơ chính ñối với lợn nuôi [38]. Mesplede và Albina (1997) cho thấy 46% số ổ dịch có nguồn gốc từ lợn rừng và 19% từ thức ăn thừa. Năm 1997, dịch xảy ra tại Đức, Hà Lan, Italia, Tây Ban Nha và Bỉ làm chết và phải tiêu hủy 07 - 08 triệu con lợn [07]. Các tác giả khi nghiên cứu về bệnh DTL ñều cho thấy virus DTL là một loại virus duy nhất, nhưng ñộc lực của nó khác nhau khá rộng [03]. Việc nghiên cứu cũng phát triển theo các hướng khác nhau, như nghiên cứu của Shimizu M.Simizu Y (1985) về ñặc ñiểm của virus DTL phân lập ñược gần ñây ở Nhật Bản và tác dụng phòng bệnh của vacxin GP ñối với lợn cảm nhiễm các chủng mới phân lập ñược [26]. Nghiên cứu của J.Dahle, B.Locus và HRFrey về biến ñộng sự phát triển kháng thể trung hòa khi tiêm truyền các chủng virus gây bệnh tiêu chảy trên bò và dịch tả lợn cổ ñiển. Szent.T., Ivan.I (1985) nghiên cứu về bệnh DTL cổ ñiển và phương pháp phòng bệnh và thanh toán bệnh, các nghiên cứu trên ñã cho những kết quả mới về virus dịch tả lợn [28]. Ngày nay việc chẩn ñoán virus DTL cần nhanh chóng và chính xác nên ñã có nhiều tác giả ñi sâu vào vấn ñề nghiên cứu phương pháp chẩn ñoán dựa vào các kỹ thuật hiện ñại như chẩn ñoán sự lây nhiễm của virus truyền bệnh ở lợn bằng ñơn giản hoá RT-PCR (Tomasz Stadejek, 2000) [37], hoặc sử dụng phép phân tích RT-PCR. Tác giả: G. R. Risatti, J. D. Callahan, W. M. Nelson, and M. V. Borca (2000) [36]. Jiafu Wang; Chuyu Zhang; Ning Wang; Liezhen Fu (2000), chọn dòng và phân tích trình tự của gen EO của virus dịch tả lợn thuộc chủng Trung Quốc ñã bị thỏ hoá và chủng Shimen có
- 4 tính gây nhiễm mạnh [33]. 1.1.2. Ở trong nước Ở Việt Nam, bệnh DTL ñược phát hiện ñầu tiên vào năm 1923 – 1924 bởi Houdemer [17]. Cho ñến nay bệnh DTL vẫn còn tồn tại và phổ biến và luôn uy hiếp nghiêm trọng ñối với ngành chăn nuôi trong nước [06]. Theo Đào Trọng Đạt và cộng sự (1985) số lợn chết hàng năm do bệnh DTL bình quân từ 10 - 20% tổng ñàn lợn nuôi, trong ñó lợn chết do bệnh DTL chiếm 60% [11]. Năm 1960 bệnh dịch tả lợn xảy ra ở các tỉnh Nghệ An, Phú Thọ do việc vận chuyển gia súc bệnh từ các vùng ngoài vào. Đến năm 1968 là năm có số lượng ổ dịch xảy ra nhiều nhất ở miền Bắc có tới 481 ổ dịch (Lê Độ, 1968) [13]. Năm 1973, bệnh DTL xảy ra trên 11 trại chăn nuôi quanh Sài Gòn (nay là Thành phố Hồ Chí Minh). Năm 1974, bệnh DTL xảy ra ở 17 tỉnh phía Bắc gây thiệt hại hơn 04 vạn con lợn, ñến năm 1981 ở 15 tỉnh thuộc Nam Bộ có dịch gây chết 145.078 con lợn [12]. Theo Nguyễn Bá Huệ (1983) tại tỉnh Hải Hưng bệnh DTL làm chết 227 lợn nuôi, trong ñó có 74 lợn con theo mẹ, 128 lợn cai sữa, 16 lợn thịt và 9 lợn nái [15]. Năm 1990 bệnh xảy ra trên 1.800 con lợn tại lò mổ Huỳnh Thúc Kháng - tỉnh Thừa Thiên Huế (Cục Thú y, 1990). Trong những năm gần ñây ñã có nhiều tác giả trong nước ñi vào nghiên cứu bệnh DTL ở nhiều góc ñộ khác nhau như những nghiên cứu về dịch tễ học của bệnh, các nghiên cứu về ñáp ứng miễn dịch sau khi tiêm phòng hay các phương pháp chẩn ñoán bệnh bằng các kỹ thuật hiện ñại ñã cho nhiều kết quả. Theo nghiên cứu về dịch tễ học bệnh DTL của Bùi Quang Anh (2000) cho thấy tỷ lệ nhiễm bệnh DTL ở các tỉnh Bắc Trung Bộ, từ năm 1994 – 1998 tỷ lệ nhiễm cao nhất ở tỉnh Thanh Hóa (2,6 – 3,4%) và thấp nhất ở tỉnh Thừa Thiên Huế (0,82 – 1,55%) [03]. Tại khu vực miền Trung trong vòng 10 năm (1984 – 1994) theo báo
- 5 cáo của Trung tâm kiểm dịch miền Trung (1994) thì bệnh DTL chỉ phát ra thành dịch ở các tỉnh Bắc miền Trung, còn ở khu vực Trung và Nam miền Trung chỉ thấy xuất hiện lẻ tẻ ở các cơ sở chăn nuôi tập trung và chăn nuôi hộ gia ñình. Nguyễn Thị Phương Duyên và cộng sự (1999) khi nghiên cứu xác ñịnh vai trò virus DTL trong hội chứng sốt, bỏ ăn ở lợn tại một số tỉnh miền Trung cho biết từ năm 1995 - 1997 tại các tỉnh Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ngãi và Quảng Nam ñều có lợn bị bệnh dịch tả, bệnh xảy ra lẻ tẻ nhưng thường xuyên [08]. Nguyễn Hạnh Chi (1999), xác ñịnh vai trò virus DTL trong hội chứng tiêu chảy kéo dài trong các trại chăn nuôi tập trung tại An Giang bằng phản ứng ELISA cho kết quả 14,81% dương tính với kháng nguyên P125 [07]. Theo kết quả nghiên cứu của các tác giả thuộc Phân viện Thú y Miền Trung (2000) cho thấy tỷ lệ nhiễm DTL mãn tính tại các tỉnh Duyên Hải Miền Trung là 46,87%. Trong ñó lợn dưới 20kg chiếm 60%, lợn từ 21 – 50 kg chiếm 38,29% [09]. Kết quả xét nghiệm ELISA bằng kháng thể ñơn dòng ñể phát hiện kháng nguyên P125 ñược ghi nhận từ Trung tâm Thú y vùng Cần Thơ (1999 – 2000), cho biết ở những ñàn lợn khỏe mạnh tỷ lệ lợn có mang mầm bệnh biến ñộng từ 0 – 4,17%. Điều này cho thấy lợn hoàn toàn khỏe mạnh nhưng mang trùng cũng là nguyên nhân của những vụ dịch [07]. Nguyễn Tiến Dũng, Hồ Thu Hương, Ngô Thanh Long (2002) ñã nghiên cứu về mối liên hệ giữa miễn dịch và sự mang trùng virus DTL. Phạm Hồng Sơn (2004) ñã nghiên cứu sự phản ứng ngăn trở hồng cầu gián tiếp trong việc phát hiện kháng nguyên DTL. Nguyễn Cẩm Tuyền (2003) thực hiện ñề tài “Khảo sát ñặc ñiểm dịch tễ và bước ñầu xây dựng bản ñồ dịch tễ bệnh DTL tại tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu” cho biết từ năm 2000 - 2003 ñều có bệnh DTL xảy ra và rút ra kết luận bệnh DTL là bệnh mang tính ñịa phương (endemic) và xảy ra với qui mô nhỏ. Cũng theo tác giả, trong thời gian từ tháng 08/2001 ñến tháng 06/2003
- 6 ñã phát hiện 48 ổ dịch mắc bệnh DTL, xảy ra trên 06 huyện và tỉ lệ lợn dương tính với P125 ở hộ chăn nuôi ở lợn nái là 10%, ở lợn con là 24,13% và ở lợn thịt là 45,86%. Số ổ dịch ở mùa mưa chiếm 35,58% so với ở mùa khô là 60,42%, những ổ bệnh xảy ra ở phần lớn hộ không tiêm phòng DTL là 81,25%. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Cẩm Tuyền (2003) khi xét nghiệm 30 mẫu bệnh phẩm lợn có lâm sàng và bệnh tích nghi ngờ DTL, tỉ lệ dương tính với P125 (23,33%), nghi ngờ (3,33%), âm tính (73,34%). Xét nghiệm 10 mẫu bệnh phẩm lợn có dáng vẻ bình thường và bệnh tích nghi ngờ DTL, tỉ lệ dương tính với P125 (40%), nghi ngờ (10%), âm tính (50%). Biểu hiện lâm sàng trên lợn có kết quả dương tính với P125 là sốt hơn 410C (100%), da xuất huyết ñám hoặc sung huyết (57,14%), mắt viêm có ghèn (71,43%), phân táo (71,43%) và ñi ñứng xiêu vẹo (71,43%). Bệnh tích ghi nhận ở nhóm lợn có biểu hiện bên ngoài bình thường nhưng dương tính với P125: thận sưng, xuất huyết ñiểm hoặc ñốm (100%), lách nhồi huyết (100%), hạch amidan sưng (75%) và bàng quang xuất huyết (25%) [23]. Phạm Phong Vũ (2004) khi thực hiện ñề tài “Ứng dụng kỹ thuật RT- nPCR trong một ống ñể chẩn ñoán bệnh dịch tả lợn” tại Trung tâm Thú Y Vùng Thành phố Hồ Chí Minh cho biết kỹ thuật RT- nPCR trong một ống có thể phát hiện ñược lượng virus DTL ñã phân lập ñược ở Việt Nam trên tế bào PK15A là 0,32 TCID50/100 µl, gần tương tự như virus chuẩn dòng Weybridge là 0,4 TCID50/100 µl ñược cung cấp bởi AAHL. Kỹ thuật RT- nPCR trong một ống phát hiện ñược virus DTL với tỷ lệ cao trong máu kháng ñông, bạch cầu, hạch bạch huyết màng treo ruột, lách và hạch hạnh nhân. Kết quả cho thấy có sự thống nhất nhiều về khả năng phát hiện virus DTL trên mẫu bệnh phẩm nghi ngờ bệnh DTL giữa kỹ thuật RT- nPCR trong một ống và phương pháp chuẩn với trị số thống kê kappa là 0,701 (ñộ tin cậy 95%), kỹ thuật này có thể phát hiện ñược virus DTL trong bạch cầu của lợn nái mang trùng. Trần Thị Dần và cộng sự ñã nghiên cứu biểu hiện lâm sàng và bệnh
- 7 tích của bệnh dịch tả heo trên heo giết thịt tại lò mổ vào năm 2003. Trương Quang, Trần Văn Chương (2008) nghiên cứu một số ñặc ñiểm dịch tễ của bệnh dịch tả lợn tại tỉnh Kon Tum từ năm 2004 - 2006, cho kết quả tỷ lệ lợn bị bệnh dịch tả hàng năm là 1,68% cao nhất vào năm 2006 (27,76%), tiếp ñến năm 2004 (26,88%) ít nhất năm 2005 (19,93%), nghiên cứu cũng cho thây tỷ lệ mắc có sự chênh lệch ở các vùng sinh thái [27]. Mai Thế Phong và Trương Quang (2006) khi thực hiện khảo sát tình trạng mang trùng virus dịch tả lợn và ñáp ứng miễn dịch sau khi tiêm vacxin phòng bệnh cho ñàn lợn ở Quảng Trị, cho thấy tỷ lệ mang virus theo vùng sinh thái là khác nhau, vùng ñồng bằng 19,23%, trung du 27,42% và vùng núi là 32,22%. Nguyễn Thị Thu Hồng (2003) “Xác ñịnh thời ñiểm tiêm vacxin dịch tả lợn lần ñầu thích hợp cho lợn con từ ñàn nái của các trại chăn nuôi lợn sinh sản quy mô lớn”. Bằng việc sử dụng phương pháp trung hòa nối kết enzyme (Neutralization Peroxidase Linked Assay - NPLA) và thử nghiệm công cường ñộc (Protective Test) ñể ñánh giá thí nghiệm, cho kết luận là việc tiêm phòng vào lúc 01 tuần tuổi sẽ có 80,3% số lợn con bị ảnh hưởng bởi kháng thể thụ ñộng [34]. Cũng trên ñối tượng lợn con một số tác giả thuộc Chi cục thú y Tiền Giang (2008) ñã nghiên cứu ñề tài “Khảo sát ñáp ứng miễn dịch ở heo con sau khi tiêm phòng vắc-xin dịch tả” tại Tiền Giang ñã cho một số kết quả ñáng ghi nhận [39]. Gần ñây một số tác giả ñã phân tích di truyền virus DTL phân lập từ tỉnh Tiền Giang kết quả cho biết các chủng virus này có sự tương ñồng với chủng virus tham khảo ở Việt Nam, Trung Quốc và Lào chưa tìm thấy sự tương ñồng giữa các chủng virus DTL thực ñịa với chủng virus của vacxin nhược ñộc [39]. Đến nay nhiều nghiên cứu trong nước cho nhận xét rằng do công tác tiêm phòng vacxin phòng bệnh DTL và áp dụng một số biện pháp phòng bệnh tốt nên ñến nay bệnh DTL không gây chết hàng loạt như trước kia mà
- 8 chỉ xảy ra âm ỉ, lẻ tẻ, triệu chứng bệnh tích không ñiển hình, số ổ dịch giảm một nửa, số con chết giảm 3 lần và chủ yếu tập trung ở lợn con [02]. Những thông tin về dịch tễ bệnh vẫn thường xuyên ñược các cơ quan có chức năng báo cáo, ñiều ñó càng khẳng ñịnh thêm về tình hình diễn biến của bệnh DTL ở nước ta vẫn còn phức tạp và ñang còn là vấn ñề cần quan tâm, nó gây thiệt hại ñáng kể cho chăn nuôi lợn trên diện rộng. Theo báo cáo của Cục thú y năm 2000, cả nước ñã có 25 tỉnh thành có DTL với 14.280 con mắc bệnh, số con chết phải xử lý là 12.150 con [04]. Chi cục thú y Hà Tĩnh (2009) cho biết từ 31/01/2009 ñến 06/02/2009, bệnh DTL xảy ra ở xã Đức Lạng, huyện Đức Thọ làm chết 278 con lợn. Ngày 03/02/2009 bệnh DTL xảy ra tại Công ty cổ phần chăn nuôi Di Linh tỉnh Lâm Đồng phải tiêu hủy gần 200 con lợn. Ngày 09/4/2009, Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An cho biết ổ dịch tả lợn ñã xuất hiện tại xã Nghi Kim (TP Vinh) làm 53 con lợn mắc dịch ốm và chết. 1.2. Dịch tễ học bệnh dịch tả lợn 1.2.1 Căn bệnh Năm 1885 Salmon và Smith ñã phân lập ở lợn mắc bệnh DTL ñược một loài vi khuẩn bắt màu Gram âm và ñặt tên là Bacillus cholerasuis, các ông ñã cho nó là nguyên nhân gây bệnh. Đến năm 1947 Holmes ñã xác ñịnh ñược căn bệnh là một loại virus có khả năng qua lọc nhỏ nhất và ñặt tên là Tortoisuis. Cho ñến nay Tortoisuis ñã ñược các nhà khoa học xác minh là thành viên của họ Togarividae, thuộc giống Pestivirus cùng với virus gây bệnh tiêu chảy ở bò (Bovine disease virus) và virus gây bệnh Border ở cừu (Border diarrhea virus) [07]. Khi nghiên cứu về cấu trúc phân tử của Pestivirus cho thấy bộ gen (genomes) của chúng tương ứng với virus thuộc họ Flaviridae hơn Togaviridae (Collett và cộng sự, 1989 và Horzinele, 1990) nên gần ñây ñã có ý kiến xếp căn bệnh vào vị trí phân loại của họ Flaviridae (virus gây bệnh sốt vàng da và viêm não Nhật Bản) [24].
- 9 Về phân loại virus DTL như sau: Họ (Family): Flaviridae Giống (Genus): Pestivirus Loài (Species): - Classical Swine fever virus (lợn) - Border diarrhea virus (bò) - Bovine disease virus (cừu) [36], [40]. Đặc ñiểm hình thái và cấu trúc virion virus DTL (thuộc giống Pestivirus) là một virus gần hình cầu nhưng có thể ña hình thái, ñược bao bọc bởi một lớp màng (envelope) không tách biệt (Horzinek và CS, 1971), virion dịch tả lợn có một lõi (core) ARN chứa lipit (Loan, 1969). Hạt virion bao gồm ba thành phần chính, khi quan sát dưới kính hiển vi ñiện tử virus DTL có dạng hình cầu với một lõi (core) ở trong và một áo ngoài (envelope) (Horzinek và CS, 1967; Ripchie và Fernelius, 1968) bao bên ngoài. Virion DTL ñồng nhất và có ñường kính 40 - 50 nm, ñường kính của nuclecapsid vào khoảng 29 nm, nuclecapsid có dạng ñối xứng khối (Horzinek, 1973). Mật ñộ phù nổi của virion khoảng từ 1,44 - 1,17 g/ml phụ thuộc vào loại gradient mật ñộ ñược sử dụng (Horzinnek và CS, 1967; Ritchiec và CS, 1968; Mayr và CS, 1968; horzinek và CS, 1971; Frost và CS, 1977; Enzmamn và CS, 1977 và Rutili và CS, 1977). Hằng số lắng của virus vào khoảng 140 - 148 S (Horzinek, 1981). Chuỗi ñơn ARN của virus có tính gây bệnh, dài khoảng 12 kb (Moormann và Hulst, 1988), ñược bao bọc bởi một lớp protein, qua ñó virus chủ yếu nhân lên trong bào tương của tế bào vật chủ. Áo ngoài (envelope) là một lớp lipoprotein là bộ phận gắn chặt tính cảm nhiễm của virus DTL nên hoạt tính virus bị mất nhanh chóng bởi các dung môi lipid như cholorform, ether và deoxycholat (McKissick và Gustafson, 1967). Ở một số virion thấy có một lớp gai glycoprotein nhỏ trên bề mặt, người ta cho rằng những gai này là kháng nguyên hòa tan (Ritchie và Fernelius, 1968).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 280 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 208 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 38 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 58 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 50 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 133 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn