intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình nhiễm thành phần loài giun sán đường tiêu hóa của vịt đẻ nuôi bán chăn thả tại huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định và biện pháp phòng trị

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

112
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: xác định tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán đường tiêu hóa ở vịt đẻ, xác định triệu chứng lâm sàng và bệnh tích đại thể của vịt nhiễm giun sán, xác định hiệu quả tẩy trừ giun sán của thuốc Fenbendazol và Niclosamid.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình nhiễm thành phần loài giun sán đường tiêu hóa của vịt đẻ nuôi bán chăn thả tại huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định và biện pháp phòng trị

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN HỒ MINH VƯƠNG NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH NHIỄM THÀNH PHẦN LOÀI GIUN SÁN ĐƯỜNG TIÊU HÓA CỦA VỊT ĐẺ NUÔI BÁN CHĂN THẢ TẠI HUYỆN TUY PHƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60.62.50 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Diên BUÔN MA THUỘT - 2011
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình, luận văn nào trước ñây. Người cam ñoan Hồ Minh Vương
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành ñề tài này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh Đạo Trường Đại Học Tây Nguyên, Phòng Đào tạo Sau Đại học Trường Đại Học Tây Nguyên Khoa Chăn nuôi Thú y, cùng quý thầy cô trong khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Tây Nguyên. Ban Giám hiệu Trường Trung Học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình Định. Trạm Thú y huyện Tuy Phước, Chi cục thú y tỉnh Bình Định. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn tới TS. Nguyễn Văn Diên ñã tận tâm giúp ñỡ, ñộng viên, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình, người thân cùng bạn bè ñã giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học và thực hiện ñề tài. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội huyện Tuy Phước ................................... 3 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................ 3 1.1.1.1. Vị trí ñịa lý .................................................................................... 3 1.1.1.2. Địa hình ......................................................................................... 3 1.1.1.3. Thổ nhưỡng ................................................................................... 4 1.1.1.4. Thủy văn........................................................................................ 4 1.1.1.5. Điều kiện khí hậu, thời tiết............................................................. 4 1.1.2. Điều kiện xã hội ............................................................................... 6 1.2. Đặc ñiểm của vịt Khaka campbell và vịt siêu trứng Trung Quốc... 6 1.2.1.Đặc ñiểm vịt Khaki campbell ............................................................ 6 1.2.2. Đặc ñiểm vịt siêu trứng Trung Quốc ................................................. 7 1.2.3. Lịch phòng bệnh cho vịt ................................................................... 7 1.3. Tình hình nghiên cứu giun sán của vịt ............................................. 8 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................... 8 1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................... 14 1.3.3. Một số nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học ............................................. 21 1.3.3.1. Loài Echinostoma revolutum Frohlich, 1802 ............................... 21 1.3.3.2. Loài Echinostoma miyagawai Ishii, 1932 .................................... 23 1.3.3.3. Loài Hypoderaeum conoideum Blochs, 1782............................... 23 1.3.3.4. Loài Notocotylus indicus Lal, 1935.............................................. 24 1.3.3.5. Loài Microsomacanthus compressa (Linton, 1892) .................... 25 1.2.3.6. Loài Tetrameres fissispina Diesing, 1861 .................................... 26 1.4. Tình hình nghiên cứu bệnh giun sán ở vịt ...................................... 26 1.4.1. Một số nghiên cứu về bệnh học ...................................................... 26 1.4.2. Một số nghiên cứu về phòng trị bệnh giun sán ................................ 28
  5. iv 1.4.2.1. Một số nghiên cứu về chẩn ñoán bệnh ......................................... 28 1.4.2.2. Một số nghiên cứu về hóa dược ................................................... 29 1.4.2.3. Một số nghiên cứu ñề xuất về biện pháp phòng trừ ...................... 31 1.4.2.4. Một số nghiên cứu ñề xuất chăm sóc, nuôi dưỡng ....................... 32 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ............. 33 2.1. Đối tượng, thời gian và ñịa ñiểm..................................................... 33 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 33 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 33 2.1.3. Địa ñiểm nghiên cứu....................................................................... 33 2.2. Nội dung .......................................................................................... 33 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 33 2.3.1. Xác ñịnh tình hình nhiễm và thành phần loài .................................. 33 2.3.1.1. Bố trí thí nghiệm.......................................................................... 33 2.3.1.2. Dụng cụ và vật liệu nghiên cứu.................................................... 34 2.3.1.3. Mổ khám ..................................................................................... 35 2.3.1.4. Thu thập và ngâm giữ giun sán .................................................... 36 2.3.1.5. Phương pháp xử lý giun sán ñể ñịnh danh ................................... 37 2.3.1.6. Định danh – phân loại .................................................................. 38 2.3.1.7. Các chỉ tiêu khảo sát .................................................................... 38 2.3.1.8. Phương pháp tính toán ................................................................. 39 2.3.2. Kiểm tra triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñại thể ........................ 39 2.3.2.1. Kiểm tra triệu chứng lâm sàng của vịt nhiễm giun sán ................. 39 2.3.2.2. Kiểm tra bệnh tích ñại thể ............................................................ 39 2.3.3. Thử nghiệm tẩy trừ sán ................................................................... 40 2.3.3.1. Bố trí thí nghiệm thử thuốc .......................................................... 40 2.3.3.2. Tiến hành thí nghiệm ................................................................... 40 2.3.3.3. Chỉ tiêu khảo sát .......................................................................... 41 2.3.3.4. Phương pháp tính toán ................................................................. 41
  6. v 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 41 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 42 3.1. Kết quả thành phần loài ................................................................. 42 3.1.1. Kết quả ñịnh danh phân loại ........................................................... 42 3.1.2. Đặc ñiểm hình thái và cấu tạo của các loài giun sán ....................... 44 3.1.2.1. Các loài thuộc lớp sán lá .............................................................. 44 3.1.2.2. Các loài thuộc lớp sán dây ........................................................... 47 3.1.2.3. Loài thuộc lớp giun tròn .............................................................. 50 3.1.3. Sự phân bố các loài giun sán .......................................................... 51 3.2. Kết quả tình trạng nhiễm giun sán ................................................. 52 3.2.1. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các ñịa ñiểm ............................................... 52 3.2.2. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống .................................................... 54 3.2.3. Tỷ lệ nhiễm theo tuổi giữa 2 giống ................................................. 55 3.2.4. Tỷ lệ nhiễm theo mùa giữa 2 giống................................................. 57 3.2.5. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo lớp ......................................................... 58 3.2.6. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán.................................................. 60 3.2.7. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán trên cá thể vịt ........................... 61 3.2.8. Tỷ lệ nhiễm và cường ñộ nhiễm theo loài ....................................... 63 3.2.9. Biến ñộng nhiễm các loài, các lớp giun sán theo giống ................... 64 3.2.10. Biến ñộng nhiễm các loài, các lớp giun sán theo tuổi vịt .............. 66 3.2.11. Biến ñộng nhiễm các loài, các lớp giun sán theo mùa ................... 68 3.3. Triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñại thể .................................... 70 3.3.1. Triệu chứng lâm sàng ..................................................................... 71 3.3.2. Bệnh tích ñại thể ............................................................................. 72 3.4. Hiệu lực tẩy trừ của Fenbendazol và Niclosamid .......................... 73 3.5. Đề xuất biện pháp phòng trị ........................................................... 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 77
  7. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Thành phần loài giun sán ký sinh .................................................. 42 Bảng 3.2. Phân bố các loài giun sán ............................................................. 51 Bảng 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các ñịa ñiểm ........................................ 52 Bảng 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống............................................... 55 Bảng 3.5. Tỷ lệ nhiễm theo tuổi giữa 2 giống vịt ..................................... 56 Bảng 3.6.Tỷ lệ nhiễm giun sán theo mùa ................................................. 57 Bảng 3.7.Tỷ lệ nhiễm theo lớp giun sán ................................................... 59 Bảng 3.8. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán trên cá thể vịt ..................... 61 Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán. .......................................... 62 Bảng 3.10. Tỷ lệ nhiễm và cường ñộ nhiễm theo từng loài giun sán ......... 63 Bảng 3.11. Biến ñộng nhiễm giun sán theo giống vịt................................ 65 Bảng 3.12. Biến ñộng nhiễm giun sán theo tuổi vịt ñẻ .............................. 67 Bảng 3.13. Biến ñộng nhiễm giun sán theo mùa ....................................... 69 Bảng 3.14. Triệu chứng lâm sàng của vịt nhiễm giun sán.............................. 72 Bảng 3.15. Bệnh tích ñại thể..................................................................... 73 Bảng 3.16 Hiệu lực của thuốc Fenbendazole và Niclosamid .................... 74
  8. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu ñồ 3.1. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở các ñịa ñiểm ñiều tra ........................ 53 Biểu ñồ 3.2. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo giống........................................... 55 Biểu ñồ 3.3. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo tuổi giữa 2 giống ......................... 56 Biểu ñồ 3.4. Tỷ lệ nhiễm giun sán theo mùa giữa 2 giống vịt ................... 58 Biểu ñồ 3.5. Tỷ lệ nhiễm theo lớp giun sán ............................................. 59 Biểu ñồ 3.6. Tỷ lệ nhiễm ghép các lớp giun sán ....................................... 61 Biểu ñồ 3.7. Tỷ lệ nhiễm ghép các loài giun sán ...................................... 62 Biểu ñồ 3.8. Biến ñộng nhiễm các lớp giun sán theo giống ...................... 65 Biểu ñồ 3.9. Biến ñộng nhiễm các lớp giun sán theo tuổi ......................... 66 Biểu ñồ 3.10. Biến ñộng nhiễm các lớp giun sán theo mùa ....................... 68
  9. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH VÀ BẢN ĐỒ Hình 3.1. Loài Echinostoma revolutum Frohlich, 1802 ................................. 44 Hình 3.2. Loài Hypoderaeum conoideum Bloch, 1782 ............................. 45 Hình 3.3. Loài Opisthorchis paragenimus Oschmarin, 1970................... 46 Hình 3.4. Loài Dicranotaenia coronula Railliet, 1892 ................................. 47 Hình 3.5. Loài Diorchis ransomi Schultz, 1940 ....................................... 48 Hình 3.6. Loài Microsomacanthus compressa Lopez-Neyra, 1942 .............. 49 Hình 3.7. Loài Tetrameres fissispina Travassos, 1915............................. 50 Bản ñồ. Các ñịa ñiểm nghiên cứu tại huyện Tuy Phước.............................. 5
  10. ix MỘT SỐ PHỤ LỤC - Hình ảnh một số loài giun sán. - Một số hình ảnh chăn nuôi vịt ñẻ tại Tuy Phước. - Phiếu mổ khám. - Bảng xử lý số liệu thống kê.
  11. x KHÔNG IN ĐỂ TRỐNG
  12. 1 MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ở Bình Định, nghề nuôi vịt ñã có từ lâu và chiếm một vị trí rất quan trọng, góp phần không nhỏ trong việc cải thiện bữa ăn hàng ngày và tăng thu nhập cho người dân. Do vịt là loài dễ nuôi, dễ thích nghi với môi trường, tận dụng ñược tối ña các thức ăn trong ñồng ruộng, ao hồ, ven sông, ven biển. Trong các huyện của tỉnh Bình Định thì Tuy Phước là huyện ñồng bằng chiêm trũng ñặc trưng cho việc trồng lúa nước, ñi kèm với ñó là sự phát triển của nghề chăn nuôi vịt. Tuy nhiên, người chăn nuôi vịt nơi ñây ñang gặp khó khăn do dịch bệnh gây ra, trong ñó bệnh ký sinh trùng vừa là nguyên nhân trực tiếp làm giảm năng suất của vịt, vừa là nguyên nhân gián tiếp mở ñường cho một số bệnh khác xâm nhập, ñặc biệt là một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm như dịch tả vịt, cúm gia cầm,...Thực tế cho thấy, ở Tuy Phước hầu hết các hộ có ñàn vịt bị bệnh chết trong thời gian gần ñây ñều thả nuôi trong môi trường nước bị ô nhiễm và việc ñầu tư chăm sóc vật nuôi chưa tốt. Kết quả mổ khám lâm sàng cho thấy, có rất nhiều sán lá, sán dây, giun tròn trong ñường tiêu hóa của vịt. Đây là một trong những nguyên nhân chính làm cho vịt biếng ăn, ỉa chảy, dẫn ñến suy kiệt cơ thể và chết [74]. Theo Đỗ Dương Thái và Trịnh Văn Thịnh (1978) [32] bệnh ký sinh trùng làm giảm khả năng sinh trưởng của vịt khoảng 30% so với bình thường và làm giảm sản lượng trứng 25-40%. Trong khi, vịt ñẻ là ñối tượng có thời gian nuôi lâu, ñây vừa là cơ hội ñể giun sán tồn tại, phát triển và lây lan; vừa là cơ hội ñể vịt tiếp xúc nhiều với các loài vật chủ trung gian truyền bệnh như: nhuyễn thể, giáp xác, ấu trùng các loại côn trùng,...nên bệnh có tỷ lệ nhiễm cao và phổ biến khắp mọi nơi. Vì vậy việc nghiên cứu nắm ñược tình hình nhiễm, thành phần loài giun sán ở vịt và thử nghiệm thuốc tẩy trừ là rất cần thiết ñể từ ñó ñề xuất các biện pháp phòng trừ giúp tăng năng suất trong chăn nuôi vịt.
  13. 2 Ở nước ta, ñã có nhiều tác giả nghiên cứu về ký sinh trùng ở vịt, gần ñây nhất là Nguyễn Hữu Hưng (2006) [11], Nguyễn Xuân Dương (2008) [4],… Tuy nhiên, cho ñến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào ñể ñánh giá chính xác tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán cũng như thử nghiệm thuốc tẩy trừ giun sán, ñặc biệt là giun sán ñường tiêu hóa trên ñàn vịt ñẻ nuôi ở Bình Định. Trước yêu cầu thực tế ñó, với ñiều kiện có hạn chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu tình hình nhiễm, thành phần loài giun sán ñường tiêu hóa của vịt ñẻ nuôi bán chăn thả tại huyện Tuy Phước tỉnh Bình Định”. II. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 1. Mục tiêu - Xác ñịnh tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán ñường tiêu hóa ở vịt ñẻ. - Xác ñịnh triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñại thể của vịt nhiễm giun sán. - Xác ñịnh hiệu quả tẩy trừ giun sán của thuốc Fenbendazol và Niclosamid. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2.1. Ý nghĩa khoa học - Đóng góp kết quả nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm, thành phần loài giun sán ñường tiêu hóa ở vịt ñẻ tại Bình Định. - Đóng góp kết quả về mô tả triệu chứng lâm sàng và bệnh tích ñại thể của vịt nhiễm giun sán Bình Định. - Đưa ra loại thuốc chô hiệu quả cao trong tẩy trừ giun sán cho vịt ñẻ Bình Định. - Làm tài liệu tham khảo cho Thú y ñịa phương, cho sinh viên ngành chăn nuôi thú y. 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài làm cơ sở ñể xây dựng biện pháp phòng trừ bệnh ký sinh trùng cho ñàn vịt ñẻ nơi ñây.
  14. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI HUYỆN TUY PHƯỚC 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí ñịa lý Tuy Phước là huyện ñồng bằng lớn ở phía nam tỉnh Bình Định, có tọa ñộ ñịa lí: 108000’ ñến 108015’ ñộ kinh Đông, 13040’ ñến 13055’ ñộ vĩ Bắc với diện tích 217,12 km2. Huyện có vị trí tiếp giáp như sau: - Phía bắc và tây bắc giáp huyện Phù Cát, An Nhơn. - Phía Đông tiếp giáp biển và Tp.Qui Nhơn. - Phía Nam giáp Tp.Quy Nhơn. - Phía Tây giáp huyện Vân Canh. Trên ñịa bàn huyện có Quốc lộ 1A và Quốc lộ 19 ñi qua, là một trong những cửa ngõ quan trọng ñi thành phố Hồ Chí Minh, lên các tỉnh Tây Nguyên, Trung Bộ và Bắc Trung Bộ hết sức thuận lợi. Tuyến ñường sắt thống nhất Bắc-Nam ñi qua dài 12 km, với ga Diêu Trì là ga lớn của miền Trung và 3 tỉnh lộ 638, 639 và 640 xuyên suốt ñịa bàn là ñiều kiện rất thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện. 1.1.1.2. Địa hình Huyện Tuy Phước có ñịa hình vừa trung du vừa ñồng bằng ven biển. Với ñộ dốc phổ biến từ 10 - 40, ñịa hình của huyện có chiều hướng thoải dần từ Tây sang Đông; có hình thể phình to ở phía Bắc và thu hẹp dần ở phía Nam. Nhìn chung, phần lớn diện tích của huyện là tương ñối bằng phẳng và chia thành 3 khu vực rõ rệt: - Các xã phía Tây Nam (gồm Phước Thành, Phước An) có tiềm năng rất lớn về ñất sản xuất cây công nghiệp, song chưa ñược khai thác hết. - Các xã khu Đông (Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Thuận, Phước Sơn) với thế mạnh về cây lúa và thủy sản, là khu vực ñầy tiềm năng kinh tế của huyện.
  15. 4 - Các xã còn lại là vùng chuyên canh cây lúa. 1.1.1.3. Thổ nhưỡng Tổng diện tích ñất tự nhiên của huyện là 21.712,57 ha, trong ñó diện tích ñất ñang sử dụng vào các mục ñích chiếm gần 88% (19.153,65ha). Đất ñai hình thành và phát triển trên ñịa hình tương ñối phức tạp và có nhiều loại ñá mẹ khác nhau, do ñó ñặc ñiểm ñất ñai, thổ nhưỡng ở ñây cũng tương ñối ña dạng và ñược phân thành 3 nhóm chính: - Nhóm ñất ñỏ vàng: Chủ yếu ở 2 xã miền núi là Phước Thành, Phước An và một phần ở các vùng ñồng bằng. - Nhóm ñất mặn: Chủ yếu tập trung ở các xã ven biển (xã Phước Thuận, Phước Sơn, Phước Hoà, Phước Thắng). - Nhóm ñất phù sa và ñất cát: Chủ yếu ở các xã ñồng bằng và ven biển. 1.1.1.4. Thủy văn Do ñặc ñiểm ñịa hình của huyện có ñộ dốc về hướng Đông, lại nằm ở hạ lưu hai con sông Hà Thanh và sông Kôn, ñồng thời nằm bên Đầm thị nại nên nguồn nước mặt và nước ngầm khá dồi dào, ñáp ứng tốt cho sinh hoạt và phục vụ sản xuất nông nghiệp. 1.1.1.5. Điều kiện khí hậu - thời tiết Khí hậu của huyện trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa nắng từ tháng 2 ñến tháng 9, mùa mưa từ tháng 10 ñến tháng 2 năm sau. Theo trung tâm khí tượng thủy văn thì khí hậu của Tuy Phước như sau: - Nhiệt ñộ không khí bình quân trong năm là 260C. - Nhiệt ñộ tối cao trong năm 370C-380C, thường vào tháng 4 cho ñến tháng 7 trong năm. - Nhiệt ñộ tối thấp trong năm 190C-200C vào các tháng 11, 12 và tháng 1 năm sau. - Số giờ nắng trung bình các tháng 36-43 giờ/tháng.
  16. 5 - Ẩm ñộ trung bình không khí giữa các tháng trong năm khoảng từ 84,3% - 85,4 %. - Tổng lượng mưa 1200 mm - 1400 mm, nhưng phân bố không ñều, thường tập trung vào tháng 9 ñến tháng 12. H. An Nhơn H. Phù Cát TP.Qui Nhơn H. An Nhơn Đầm Thị Nại An Nhơn TP. Qui Nhơn H. Vân Canh TP. Qui Nhơn Bản ñồ. Các ñịa ñiểm nghiên cứu tại huyện Tuy Phước
  17. 6 1.1.2. Điều kiện xã hội Về tổ chức hành chính, huyện Tuy Phước có 11 xã (xã Phước Nghĩa, Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Quang, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Thuận, Phước Sơn, Phước Lộc, Phước An, Phước Thành) và 02 thị trấn là (thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì). Với ñặc thù là một huyện nông nghiệp, tổng diện tích là 21.712,57 ha, trong ñó ñất nông nghiệp có diện tích là 12.458,50 ha, chiếm 57,38% tổng diện tích tự nhiên; ñất sông suối và mặt nước chuyên dụng là 2.439,75 ha, chiếm 36,44% tổng diện tích tự nhiên. Sản lượng lương thực: 100.934 tấn, lương thực bình quân ñầu người: 560kg/người. Giá trị sản xuất nông nghiệp: 425.500 triệu ñồng. Về dân số, toàn huyện có 180.382 người, trong ñó dân số nông thôn là 155.131 người; dân số thành thị là 25.251 người. Nam giới: 88.256 người, nữ giới: 92.126 người. Mật ñộ dân số 831 người/km2 [3]. 1.2. ĐẶC ĐIỂM VỊT KHAKI CAMPBEL VÀ VỊT SIÊU TRỨNG TRUNG QUỐC 1.2.1. Đặc ñiểm vịt Khaki campbell Khaki cample là giống vịt chuyên trứng ñã ñược nuôi ở nhiều nước trên thế giới, ñược nhập vào nước ta năm 1990. Vịt Khaki có thân hình nhỏ, lông màu khaki, mỏ và chân màu xám, một số chân và mỏ có màu da cam. Nhiều nơi trên cả nước miền núi, ñồng bằng, trung du và ven biển ñã nuôi giống vịt này ñạt kết quả cao. Tuổi bắt ñầu ñẻ 140 - 145 ngày. Khối lượng khi ñẻ 1,6 - 1,8kg. Trưởng thành 1,8 - 2kg/con. Năng suất trứng bình quân 260 - 300 quả/mái/năm, cá biệt có ñàn ñạt 320 quả/mái/năm. Khối lượng trứng 65 - 70g/quả. Tỷ lệ phôi 90 - 98%, tỷ lệ ấp nở trên 85%. Tỷ lệ nuôi sống 98%.
  18. 7 Vịt thích hợp với phương thức nuôi chăn thả kết hợp xen canh lúa vịt, cá-vịt. Ngoài ra có thể nuôi khô theo phương thức nuôi công nghiệp, nuôi khô trên vườn cây. 1.2.2. Đặc ñiểm vịt siêu trứng Trung Quốc Vịt mới nở: màu lông vàng nhạt có phớt ñen ở ñầu, ñuôi; Mỏ và chân: Màu vàng nhạt, có con hơi xám, xám ñen. Vịt trưởng thành: Con cái có màu cánh sẻ nhạt, có 1-2% trắng tuyền, có trắng có lông ở ñầu xám hoặc xanh ñen, cổ có khoang trắng, phần thân có màu nâu ñỏ xen lẫn lông trắng, phần ñuôi có lông màu xanh ñen có 2-3 lông mọc rất cong; Đầu nhỏ, cổ thon nhỏ và rất dài; Thân hình rất thon nhỏ, dáng ñứng gần vuông góc với mặt ñất; Mỏ và chân vàng và vàng nhạt có con hơi xám. Vịt siêu trứng TQ là giống vịt chuyên trứng, có thể trọng nhỏ, rất phù hợp với ñặc ñiểm của vịt chuyên trứng, thân hình thon nhỏ, ñầu nhỏ, cổ dài. Vịt có tuổi ñẻ rất sớm (16-17 tuần), tuổi vào ñẻ sớm nhất so với các giống vịt hiện có ở Việt Nam; khối lượng ñẻ con trống ñạt 1140g, con mái 1083g. Vịt có năng suất trứng cao 251,3 quả/68 tuần tuổi khối lượng trứng trung bình 61,4g, chất lượng trứng tốt, tỷ lệ phôi cao trên 93%, tiêu tốn thức ăn 2,23 kg/10 quả trứng. Phải nói rằng hiện nay giống vịt này ñược rất nhiều người chăn nuôi ưa chuộng vì có ñặc ñiểm quý ñặc biệt là ñẻ sớm, có thể chăn nuôi với nhiều phương thức khác nhau. 1.2.3. Lịch phòng bệnh cho vịt Ngày tuổi Thuốc và cách dùng - Dùng thuốc phòng chống nhiễm trùng rốn, các bệnh ñường ruột và ảnh hưởng tác nhân Stress. 1-3 ngày tuổi - Streptomycine 3-4mg/con
  19. 8 - Neotesol, Tetracycline, Ampi - Coly 40 - 50 mg/kgP - Bổ sung VTM hay dầu cá 10-15 ngày tuổi - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 1 (tiêm dưới da) 18-21 ngày tuổi - Bổ sung VTM và kháng sinh 56-60 ngày tuổi - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 2 - Chú ý biến ñộng về thời tiết, sức khoẻ của ñàn vịt ñể bổ 70-120 ngày tuổi sung kháng sinh, phòng bệnh cho vịt 1-2 tháng 1 lần nhưng phải thay ñổi loại thuốc dùng - Tiêm vacxin dịch tả vịt lần 3, bổ sung VTM và kháng sinh. Sau khi vịt ñẻ 4-5 tháng tiêm vacxin dịch tả lần 4 và phòng 135-140 ngày tuổi kháng sinh ñối với các bệnh do vi trùng 1-2 tháng 1 lần. 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GIUN SÁN CỦA VỊT 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Khi nghiên cứu tình hình nhiễm giun sán ở các loài thủy cầm tại New Brunswick Canada từ tháng 8 năm 1967 ñến tháng 12 năm 1969, Mc Laughlin (1971) [66] ñã phát hiện 27 loài sán dây thuộc 6 giống ký sinh trên vịt. Đồng thời ông cũng tìm thấy ấu trùng Cysticercoid của 2 loài sán dây Fimbriaria fasciolaris và Hymenolepis compressa phát triển trong Copepod, Eucyclops, Serrulatus. Với thí nghiệm gây nhiễm cho vịt với ấu trùng Cysticercoid của sán dây Hymenolepis thu ñược từ vật chủ trung gian Hyalella azteca, sau 21 ngày ông ñã tìm thấy những ñốt chửa của sán dây trong manh tràng vịt. Ở một thí nghiệm khác, tác giả theo dõi thời gian sống của một số loài sán dây trong cơ thể vịt và ghi nhận loài sán dây Fimbriaria fasciolaris tồn tại trong cơ thể vịt ít nhất 65 ngày, Hymenolepis coronula và Hymenolepis gracilis ít nhất 200 ngày, Hymenolepis abortiva và Hymenolepis hopkinsi ít nhất là 350 ngày. Vịt nhiễm sán dây cao nhất vào mùa ñông và mùa xuân vì mùa này vật chủ trung gian phát triển rất thuận lợi. Ở Florida (Mỹ), trong số 78 vịt (Anas platyrhynchos fulvigula) ñược kiểm tra giun sán ký sinh, Kinsella và Forrester (1972) [59] phát hiện tất cả
  20. 9 vịt này ñều nhiễm giun sán, trong ñó có các loài Apatemon gracilis, Echinoparyphium recurvatum, Zygocotyle lunata, Trichobilharzia sp., Typhlocoelum cucumerinum, Echinostoma revolutum, Dendritobilharzia pulverulenta, Hypoderaeum conoideum, Prosthogonimus ovatus, Psilochasmus oxyurus, Eucotyle wehri, Levinseniella sp., Cloacotaenia megalops, Hymenolepis sp., Hymenolepis hopkinsi, Fimbriaria fasciolaris, Diorchis bulbodes, Sobolevicanthus filumferens, Epomidiostomum uncinatum, Capilaria sp., Capilaria contorta, Amidostomum acutum, Porrocaecum crassum, Strongyloides sp., Tetrameres crami, Tetrameres spp., Echinuria uncinata, Spirurid laerva, Streptocarra crassicauda, Sciadiocara rugosa. Trong các loài kể trên, loài Porrocaecum crassum ñược phát hiện ñầu tiên ở Bắc Mỹ. Tác giả nhận thấy sự sai khác có ý nghĩa thống kê về tình hình nhiễm giun sán ở vịt giữa các mùa vụ và phương thức chăn thả. Mổ khảo sát 212 vịt (Anas platyrhynchos) tại Slovakia (CSSR) từ năm 1954-1970 ñể ñiều tra thành phần loài giun sán ký sinh, Macko (1974) [61] phát hiện vịt nhiễm 93,40% trong ñó lớp sán lá 83,90% với 26 loài và lớp sán dây 77,80% với 16 loài ñược phát hiện. Đối với lớp sán lá, loài Bitharziella polonica nhiễm 53,30%, Apatemon gracilis nhiễm 24,50%, Hypoderaeum conoideum nhiễm 24,50%, Notocotylus triserialis nhiễm 23,50% và loài Echinostoma revolutum nhiễm 20,02%. Lớp sán dây, loài Microsomacanthus paracompressa nhiễm 40,40%, Fimbriaria fascilaris nhiễm 37,10%, Aploparaksis furcigena nhiễm 28,20%, Sobolevicanthus gracilis nhiễm 27,70% và loài Microsomacanthus spiralibursata nhiễm 24,00%. Moskalev (1976) [67] ñã nghiên cứu tình hình nhiễm giun sán ở ñường tiêu hóa vịt ở Bol’shoc Rakovoe gần Leningrad, Liên Bang Nga, thu ñược các loài sán dây ở vịt 7 ngày tuổi, trong khi ñó vịt nhiễm sán lá ít hơn. Giữa tuổi, mùa vụ và tập quán chăn thả có mối liên hệ trực tiếp ñến tỷ lệ và cường ñộ nhiễm sán dây trên vịt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2