Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chịu hạn và lượng giống gieo sạ cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là thí nghiệm so sánh bộ giống lúa triển vọng của tập đoàn giống lúa chịu hạn mới và tuyển chọn một số giống có triển vọng để đưa vào sản xuất. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật: lượng giống gieo sạ thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chịu hạn và lượng giống gieo sạ cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định
- i LỜI CAM ĐOAN - Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. - Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Đàm Mạnh Hùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến thầy giáo hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi trong việc định hướng đề tài cũng như trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến lãnh đạo Viện khoa học Nông nghiệp duyên hải Nam trung bộ và cán bộ, nhân viên Bộ Môn cây lương thực, Viện khoa học Nông nghiệp duyên hải Nam trung bộ điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy cô giáo trong Phòng Sau đại học, Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, là những người luôn ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp. Huế, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Đàm Mạnh Hùng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ........................................................................................2 2.1. Mục đích của đề tài..................................................................................................2 2.2. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .........................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .....................................................................................3 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................3 4.1. Đối tượng .................................................................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3 4.3. Nội dung nghiên cứu: ..............................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................4 1.1 . CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................4 1.1.1. Khái niệm về lúa cạn và lúa chịu hạn....................................................................4 1.1.2 Khái niệm về hạn và phân loại hạn .......................................................................5 1.1.3. Khái niệm về tính chống, né (trốn), tránh, chịu hạn, khả năng phục hồi sau hạn và các cơ chế của chúng ..................................................................................................7 1.1.4. Bản chất của tính chống chịu hạn .........................................................................9 1.1.5. Ảnh hưởng của hạn tới sản xuất nông nghiệp và biện pháp khắc phục nâng cao tính chống chịu hạn .......................................................................................................10 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LÚA CẠN VÀ LÚA CHỊU HẠN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM .........................................................................................................12 1.2.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu và phát triển lúa chịu hạn ............................12 1.2.2. Nguồn gốc và sự phân bố của cây lúa cạn, lúa chịu hạn .....................................13 1.2.3. Tình hình nghiên cứu lúa cạn và lúa chịu hạn trên thế giới ................................14 1.2.4. Tình hình nghiên cứu lúa cạn và lúa chịu hạn trong nước ..................................21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Chương 2. MỤC TIÊU,NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............28 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................28 2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM CỦA THÍ NGHIỆM ...............................................28 2.2.1. Thời gian thí nghiệm ...........................................................................................28 2.2.2. Địa điểm thí nghiệm ...........................................................................................28 2.2.3. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................28 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................28 2.4. VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM .....................................................................................28 2.5. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ...........................................................................30 2.5.1. Bố trí thí nghiệm ..................................................................................................30 2.5.2. Quy trình kỹ thuật áp dụng ..................................................................................30 2.6. CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP THEO DÕI .............................31 2.6.1. Đặt điểm sinh nông học .......................................................................................32 2.6.2. Thời gian sinh trưởng ..........................................................................................32 2.6.3. Một số chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển.............................................................33 2.6.4. Một số chỉ tiêu về yếu tố cấu thành năng suất và năng suất................................33 2.6.5. Một số chỉ tiêu về khả năng chống chịu sâu bệnh hại .........................................33 2.6.6. Khả năng chịu hạn của giống tham gia thí nghiệm so sánh. ...............................36 2.6.7. Đánh giá về phẩm chất ........................................................................................37 2.6.8. Phân tích hệ số tương quan giữa năng suất với một số tính trạng liên quan đến năng suất. .......................................................................................................................38 2.6.9. Mức độ biến động của một số tính trạng nghiên cứu Cv%, độ tin cậy LSD(0,05). .... 38 2.6.10. Hiệu quả kinh tế.................................................................................................38 2.6.11. Điều kiện thời tiết, khí hậu trong vụ Hè Thu 2014 ...........................................38 2.6.12. Tình hình thời tiết, khí hậu vụ Đông xuân 2014- 2015 .....................................39 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................41 3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÍ NGHIỆM VỤ HÈ THU NĂM 2014: .................41 3.1.1. Động thái và tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ...................................................41 3.1.2. Một số đặc tính nông học của các dòng, giống thí nghiệm: ................................46 3.1.3. Khả năng chống chịu sâu bệnh: ...........................................................................51 3.1.4. Đánh giá khả năng chịu hạn của giống tham gia thí nhiệm: ...............................53 3.1.5. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: .....................................................55 3.1.6. Tương quan năng suất với các tính trạng cơ bản của các giống lúa thí nghiệm ......60 3.1.7. Các chỉ tiêu về phẩm chất của các giống lúa thí nghiệm ....................................65 3.1.8. Kết quả tuyển chọn các giống lúa có triển vọng .................................................69 3.2. THÍ NGHIỆM VỀ MẬT ĐỘ ..................................................................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.2.1. Một số chỉ tiêu về cây lúa con ............................................................................71 3.2.2. Đặc tính nông học của các giống thí nghiêm. .....................................................72 3.2.3. Khả năng chống chịu sau bệnh: ...........................................................................73 3.2.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất: .....................................................74 3.2.5. Tương quan năng suất với các tính trạng cơ bản ở các công thức khác nhau .....75 3.2.6. Hiệu quả kinh tế...................................................................................................78 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................80 4.1. KẾT LUẬN: ...........................................................................................................80 4.1.1. Về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây: .........................................................80 4.1.2. Về một số đặc tính nông học: ..............................................................................80 4.1.3. Về khả năng chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh bất lợi: .............................80 4.1.4. Về khả năng chịu hạn: .........................................................................................80 4.1.5. Về năng suất: .......................................................................................................80 4.1.6. Về chất lượng gạo của các giống: .......................................................................81 4.1.7. Về thời gian sinh trưởng: .....................................................................................81 4.1.8. Về khả năng chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh bất lợi: .............................81 4.1.9. Về năng suất: ......................................................................................................81 4.2. KIẾN NGHỊ:...........................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Bộ NN và PTNT : Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn CCCC : Chiều cao cuối cùng CC : cuối cùng. CT : Công thức. CS : Cộng sự CTV : Cộng tác viên. Đ/C : Đối chứng. FAO : Tổ chức lương thực thế giới KL : Khối lượng IRRI : Viện nghiên cứu lúa Quốc Tế QCVN : Quy chuẩn Việt Nam. NSLT : Năng suất lý thuyết. NSTT : Năng suất thực thu. TCN : Tiêu chuẩn ngành. TGST : Thời gian sinh trưởng. WMO : Tổ chức khí tượng thế giới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa trên thế giới từ năm 2003-2013 ........16 Bảng 1.2. Tình hình sản xuất lúa các khu vực trên thế giới năm 2013 .........................16 Bảng 2.1: Danh sách và nguồn gốc các giống lúa tham gia thí nghiệm........................29 Bảng 2.2: Tình hình thời tiết, khí hậu vụ Hè Thu năm 2014 ........................................39 Bảng 2.3. Tình hình thời tiết, khí hậu vụ Đông xuân 2014- 2015.................................40 Bảng 3.1: Động thái tăng trưởng chiều cao của giống ..................................................43 Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao của các giống lúa thí nghiệm .......................45 Bảng 3.3: Một số đặt tính nông học.của các giống lúa .................................................49 Bảng 3.4: Khả năng chống chịu sâu bệnh và thời tiết bất lợi khác. ..............................52 Bảng 3.5. Đánh giá khả năng chịu hạn của giống tham gia thí nghiệm ........................54 Bảng 3.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. ...............................................58 Bảng 3.7. Tương quan (r) giữa năng suất với các tính trạng chủ yếu của các giống lúa ....61 Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu về phẩm chất của các giống lúa thí nghiệm .........................68 Bảng 3.9. Kết quả tuyển chọn các dòng chịu hạn triển vọng .......................................70 Bảng 3.10: Một số chỉ tiêu về cây lúa con của giống lúa tuyển chọn qua các công thức .......................................................................................................................................71 Bảng 3.11. Một số đặt tính nông học của giống ...........................................................72 Bảng 3.12: Mức độ nhiểm sâu, bệnh và điều kiện bất lợi khác. ...................................73 Bảng 3.13: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất. .............................................74 Bảng 3.14: Tương quan năng suất với các tính trạng chủ yếu của các giống lúa thí nghiệm ...........................................................................................................................77 Bảng 3.15: Hiệu qủa kinh tế: .........................................................................................79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các giống lúa thí nghiệm..............44 Hình 3.2. Biểu đồ về thời gian sinh trưởng ảnh hưởng đến chiều cao cây của các giống.50 Hình 3.3. Tương quan chiều cao cây và năng suất ở các giống thí nghiệm. .................63 Hình 3.4.Tương quan số bông/m2 với năng suất ở các giống thí nghiệm. ...................64 Hình 3.5. Tương quan số hạt chắc/bông với năng suất ở các giống thí nghiệm. ..........65 Hình 3.6. Tương quan chiều cao cây với năng suất ở các mật độ thí nghiệm. ............76 Hình 3.7. Tương quan Số bông /CT 2 với năng suất ở các mật độ thí nghiệm. ...........77 Hình 3.8. Tương quan số hạt chắt/bông với năng suất ở các mật độ thí nghiệm. .......78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Việc đối phó với những trận hạn hán thường xuyên, đã trở thành một phần trong cuộc sống của hàng triệu người dân nghèo ở các vùng nông thôn châu Á. Năm 2004, một trận hạn hán khắc nghiệt tại nhiều nơi thuộc châu Á đã không chỉ dẫn đến những thiệt hại về nông nghiệp trị giá đến hàng trăm triệu đôla, mà còn đẩy hàng triệu người lâm vào cảnh đói nghèo. Mặc dù năng suất lúa ở những vùng có tưới đã tăng gấp 2 đến 3 lần so với 30 năm trước đây, nhưng ở vùng canh tác nhờ nước trời năng suất tăng lên ở mức rất nhỏ, bởi vì sử dụng giống lúa cải tiến ở những vùng này rất khó khăn do môi trường không đồng nhất và biến động, hơn nữa tạo giống chịu hạn thích nghi cho điều kiện khó khăn này còn rất hạn chế . Hiện nay, nhu cầu lúa gạo cho con người ngày một tăng, theo dự báo của tổ chức FAO cho những năm 1990 - 2025 thì lúa gạo sản xuất phải tăng mỗi năm 21% là cần thiết để bảo hộ cho sự tăng dân số 1,7% mỗi năm. Nhưng trong 130 triệu ha đất trồng lúa hiện nay, có khoảng 20% diện tích đang canh tác trong điều kiện khô hạn hoặc phụ thuộc vào nước mưa tự nhiên. Sự khan hiếm về nước tưới phục vụ cho nông nghiệp đã được báo động trong nhiều hội nghị khoa học của thế giới gần đây. Khô hạn sẽ là yếu tố quan trọng bậc nhất ảnh hưởng đến an toàn lương thực của thế giới. Tài nguyên nước phục vụ cho nông nghiệp không phải là vô tận, bên cạnh đó là áp lực dân số kèm theo sự phát triển đô thị, sự kiện ấy sẽ làm gia tăng nhu cầu nước phục vụ dân sinh và cho phát triển công nghiệp. Do đó, sự khan hiếm nước phục vụ nông nghiệp là vấn đề đang được dự báo rất cấp thiết trên quy mô toàn cầu. Hạn hán được xem như là một trong những hậu quả nghiêm trọng do sự suy giảm của nguồn nước. Với tầm quan trọng như vậy, người ta đã hoạch định một thứ tự ưu tiên trong đầu tư nghiên cứu tính chống chịu khô hạn trong lĩnh vực cải tiến giống cây trồng trên toàn thế giới. Việt Nam là một nước đang phát triển, sản xuất nông nghiệp còn chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đất đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, ở những vùng đồi núi đất nông nghiệp chủ yếu là đất dốc, kém màu mỡ và chưa có hệ thống tưới tiêu chủ động, canh tác lúa và cây lương thực khác chủ yếu nhờ nước trời. Do vậy cây trồng ở những vùng này cho năng suất thấp và bấp bênh. Hiện trạng cân đối lương thực trong cả nước và nhất là giữa miền xuôi và miền núi, sự đảm bảo ổn định lương thực cho vùng sâu, vùng xa, vùng trồng cây công nghiệp vẫn là vấn đề lớn giúp cho sự ổn định về kinh tế và canh tác định cư ở các vùng này. Vấn đề cải tiến giống và kỹ thuật canh tác đã và đang được đặt ra, việc sử dụng giống lúa có khả năng thích nghi và chống chịu cao là một biện pháp tiết kiệm chi phí hữu hiệu nhất. Chính vì vậy, để nâng cao và ổn định sản lượng lúa trong điều kiện khô PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 hạn, nhằm làm giảm thiểu thiệt hại do hạn hán gây ra, việc xác định và chọn tạo ra các giống lúa cải tiến có khả năng chịu hạn đã trở thành một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay. Mặt khác, tuyển chon tạo ra những giống lúa chịu hạn cũng là việc làm cần thiết cho cả những vùng trồng lúa có đủ điều kiện thủy lợi bởi vì tình trạng thiếu nước có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trồng lúa, theo thống kê có tới 90% diện tích trồng lúa trên thế giới chịu ảnh hưởng của khô hạn trong vài giai đoạn sinh trưởng. Bên cạnh đó, nhằm khắc phục một số hạn chế của các giống lúa cạn địa phương như thời gian sinh trưởng dài chỉ trồng được một vụ (mùa mưa), độ thuần không cao, chịu thâm canh kém và khả năng chịu hạn cũng khác nhau thì việc tuyển chọn và hoàn thiện biện pháp kỹ thuật cho giống lúa chịu hạn mới sẽ mang lại hiệu quả cao cho các vùng thường xuyên bị hạn. Hiện nay biến đổi khí hậu đã và đang là mối quan tâm chung của tất cả các nước trên thế giới. Đối với vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên, hạn hán hầu như thường xuyên xảy ra gây mất ổn định trong sản xuất, ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhân dân. Việc chống hạn thường gặp nhiều khó khăn do thiếu nguồn nước, các hồ chứa nước thượng nguồn cũng bị cạn kiệt. Bởi vậy, việc nghiên cứu chọn tạo các giống lúa có khả năng chịu hạn tốt để phát triển vào sản xuất là một trong những giải pháp rất tích cực, có tính khả thi cao. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, việc xây dựng và thực hiện đề tài “Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chịu hạn và lượng giống gieo sạ cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định” là rất cần thiết phù hợp với nhu cầu của sản xuất trong vùng.. 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU 2.1. Mục đích của đề tài - Thí nghiệm so sánh bộ giống lúa triển vọng của tập đoàn giống lúa chịu hạn mới và tuyển chọn một số giống có triển vọng để đưa vào sản xuất. - Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật: lượng giống gieo sạ thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định. 2.2. Yêu cầu của đề tài - Thí nghiệm so sánh các dòng lúa triển vọng của tập đoàn giống lúa chịu hạn mới và tuyển chọn một giống có triển vọng để đưa vào sản xuất. - Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật: lượng giống gieo sạ thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định. - Đánh giá đặc điểm nông, sinh học và khả năng chống chịu sâu bệnh của các dòng chịu hạn để xác định các dòng chịu hạn có đặc điểm tốt cung cấp cho chương trình chọn giống lúa chịu hạn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Lúa là cây tự thụ phấn, quần thể luôn luôn đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình; tính ổn định về độ đồng đều của quần thể khá cao so với các cây giao phấn. Các giống lúa chất lượng cao thường có năng suất thấp hơn, sâu bệnh thường nhiều hơn các giống lúa chất lượng không cao. Việc nghiên cứu và tuyển chọn các giống lúa mới chịu hạn hiện nay đang được đặt ra giải quyết. Nó phù hợp với tình hình biến đổi khí hậu hiện nay, với xu hướng ngày càng rõ ràng khi các tỉnh Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước sản xuất trong vụ Hè Thu, vụ Mùa năm 2015 và trong tương lai. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Đánh giá và tuyển chọn một giống lúa mới có khả năng chịu hạn tốt và có năng suất, chất lượng khá. - Góp phần giảm áp lực nước tưới cho sản xuất lúa nước của tỉnh Bình Định. 4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng Tiến hành thí nghiệm so sánh 20 dòng và 1 giống lúa chịu hạn có triển vọng cho năng suất ổn định, chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện ngoại cảnh bất lợi, có thời gian sinh dưới 100 ngày và có chất lượng khá phù hợp với điều kiện canh tác tại Bình Định. Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật lượng giống thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới chọn trong 20 dòng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Thí nghiệm 1: Thí nghiệm so sánh bộ dòng lúa chịu hạn (Gồm 20 dòng và 1 giống đối chứng gồm các: DH 08; DH 11; DH 12; DH 13; DH 14; DH 15; DH 16; DH 17; DH 26; DH 34; DH 36; DH 39; DH 40; DH 69; DH 71; DH 116; D761; D768; D 777; D 800; CH 208 đối chứng). Sản xuất trong vụ Hè Thu 2014 Thí nghiệm 2: Nghiên cứu lượng giống gieo thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới. Với các công thức sau: CT1: 110 kg; CT2 (đối chứng): 140 kg; CT3: 170 kg và CT4: 200 kg. Sản xuất trong vụ Đông Xuân 2014 - 2015 4.3. Nội dung nghiên cứu: - Đánh giá về đặc điểm sinh trưởng, phát triển và năng suất của 20 dòng và 1 giống lúa chịu hạn. - Đánh giá khả năng chống chịu điều kiện hạn hán bất thuận. - Xác định lượng giống gieo sạ thích hợp cho giống lúa chịu hạn mới tại Bình Định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 . CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI Trong công tác chọn tạo giống cây trồng và vật nuôi nói chung cũng như chọn tạo giống lúa nói riêng, mục tiêu của nhà tạo giống là khai thác tính đa dạng di truyền hay những biến dị có lợi của nguồn gen hiện có (R.W.Allard, 1960) [51]. Tính đa dạng di truyền của sinh vật vốn có trong thiên nhiên hoặc được tạo mới bằng các phương pháp nhân tạo. Ở cây lúa là một tập hợp nguồn gen quý tương ứng với nhiều hệ sinh thái lúa khác nhau và hình thành hệ sinh thái lúa cạn, lúa nước sâu, lúa nổi, lúa mặn,... Dựa vào đặc điểm tính biến dị và di truyền này mà con người không ngừng thành công trong công tác lai tạo và chọn lọc giống cây trồng, nhiều kiểu gen mới cho năng suất cao, chống chịu tốt và phẩm chất tốt được chọn tạo, nổi bật là công tác lai tạo phối kết hợp gen về tính chống chịu hạn đã thành công trong việc tạo ra nhiều giống lúa chống chịu hạn tốt và cho năng suất cao. Để nghiên cứu vấn đề này những khái niệm sau đây cần được quan tâm: 1.1.1. Khái niệm về lúa cạn và lúa chịu hạn Hiện nay có nhiều định nghĩa của các nhà khoa học về cây lúa cạn, lúa chịu hạn. Chang T.T. và Bardenas (1865) [55] hay Surajit K. De Datta (1975) [63] đều cho rằng: "Lúa cạn là loại lúa được gieo hạt trên các loại đất khô, có thể là đất dốc hoặc đất bằng nhưng đều không có bờ, nó sống phụ thuộc hoàn toàn vào độ ẩm do nước mưa cung cấp (nhờ nước trời)", theo Vũ Thị Bích Hạnh (2004) [10]. Huke. R.E (1982) [62] dùng thuật ngữ "lúa khô" (dryland rice) thay cho "lúa cạn" (upland rice) và định nghĩa lúa cạn được trồng ở những thửa ruộng được chuẩn bị đất và gieo hạt dưới điều kiện khô, cây lúa sống hoàn toàn nhờ nước trời. Theo Garirity D.P (1984) [61], lúa cạn được coi là lúa trồng trong mùa mưa trên đất cao, đất thoát nước tự nhiên, trên những chân ruộng được đắp bờ hoặc không có bờ và không có lượng nước dự trữ thường xuyên trên bề mặt. Lúa cạn được hình thành từ lúa nước, nhờ quá trình thích ứng với những vùng trồng lúa thường gặp hạn, mà xuất hiện những biến dị chịu hạn ngày càng cao. Vì vậy giống lúa cạn có khả năng sinh trưởng bình thường khi ở ruộng nước. Theo Micenôrôđô tại Hội thảo "Lúa rẫy ở Cao Bằng, Việt Nam", từ 9 - 11/3/1994 và theo định nghĩa tại Hội thảo Bouake Bờ biển Ngà: "Lúa cạn là lúa được trồng trong điều kiện mưa tự nhiên, đất thoát nước, không có sự tích nước trên bề mặt, không được cung cấp nước và không có bờ", theo Trần Nguyên Tháp (2000) [41]. Theo tác giả Bùi Huy Đáp (1978) "Lúa cạn được hiểu là loại lúa gieo trồng trên đất cao, như là các loại hoa màu trồng cạn khác, không tích nước trong ruộng và hầu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 như không bao giờ được tưới thêm. Nước cho lúa chủ yếu do nước mưa cung cấp và được giữ lại trong đất" [6]. Nguyễn Gia Quốc (1994) [36] chia lúa cạn ra làm hai dạng: - Lúa cạn thực sự (lúa rẫy): là loại lúa thường được trồng trên các triền dốc của đồi núi không có bờ ngăn và luôn luôn không có nước trên bề mặt ruộng. Cây lúa hoàn toàn sử dụng lượng nước mưa ngấm vào đất để sinh trưởng và phát triển. - Lúa cạn không hoàn toàn (lúa nước trời): là loại lúa trồng trên triền thấp, không có hệ thống tưới tiêu chủ động, cây lúa sống hoàn toàn bằng nước mưa tại chỗ, nước mưa có thể dự trữ trên bề mặt ruộng để cung cấp cho cây lúa. 1.1.2 Khái niệm về hạn và phân loại hạn 1.1.2.1. Khái niệm về hạn Bất cứ một loại cây trồng nào cũng cần phải có nước để duy trì sự sống, mức độ cần nhiều hay ít nước tuỳ thuộc vào từng loại cây trồng và từng giai đoạn sinh trưởng phát triển của chúng. Hạn đối với thực vật là khái niệm dùng để chỉ sự thiếu nước của thực vật do môi trường gây nên trong suốt cả quá trình hoặc trong từng giai đoạn làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển. Mức độ tổn thương của cây trồng do khô hạn gây ra có nhiều mức khác nhau: chết, chậm phát triển hoặc phát triển tương đối bình thường. Những cây trồng có khả năng duy trì sự phát triển và cho năng suất tương đối ổn định trong điều kiện khô hạn được gọi là cây chịu hạn và khả năng của thực vật có thể giảm thiểu mức độ tổn thương do thiếu hụt nước gây ra gọi là tính chịu hạn, theo Nguyễn Gia Quốc (1994) [36]. Tuy nhiên khó có thể xác định được thế nào là một trạng thái hạn đặc trưng vì mức độ khô hạn do môi trường gây nên khác nhau theo từng mùa, từng năm, từng vùng địa lý và không thể dự đoán trước được. Theo Hsiao.T.C, J.C.O’Toole and V.S.Tomar (1980) , khi thực vật được nghiên cứu trong mối liên quan hữu cơ với môi trường xung quanh gồm đất và khí quyển và được mô tả dưới dạng một bể nước về sự cân bằng nước: "Hạn là sự mất cân bằng nước của thực vật thể hiện trong sự liên quan hữu cơ giữa đất - thực vật - khí quyển”, [61]. Theo Robert và cộng sự (1991), hạn được xem là nhân tố gây thiệt hại lớn nhất đối với năng suất lúa. Nguyễn Đức Ngữ (2002) [34] đã định nghĩa: “Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng, kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm suy kiệt dòng chảy sông suối, hạ thấp mực nước ao hồ, mực nước trong các tầng chứa nước dưới đất, gây ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và phát dục của cây trồng, làm mùa màng thất bát, môi trường suy thoái, gây ra đói nghèo và dịch bệnh”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 1.1.2.2. Phân loại hạn Chang và cộng sự (1979), [24] những kiểu hạn chính được nhận thấy ở đất thấp canh tác nhờ nước trời là: + Hạn xảy ra thời gian đầu trong giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng + Hạn giữa vụ không liên tục xảy ra ở giai đoạn giữa đẻ nhánh đến kết hạt + Hạn muộn xảy ra trong thời kỳ trỗ đến chắc hạt Theo một nhóm chuyên gia của WMO (Tổ chức Khí tượng thế giới) phân định 4 loại hạn là hạn khí tượng, hạn nông nghiệp, hạn thuỷ văn và hạn kinh tế xã hội [33]. Theo Nguyễn Văn Hiển (2000) [12] và một số tác giả khác thì có 3 loại hạn cần quan tâm trong sản xuất nông nghiệp: - Hạn đất: đặc trưng là xảy ra từ từ, khi đó lượng muối trong rễ dinh dưỡng ở mức độ vô hiệu, cây không có đủ nước để hút, mô cây bị khô đi nhiều và sự sinh trưởng trở nên rất khó khăn. Hạn đất sẽ làm cho áp suất thẩm thấu của đất tăng cao đến mức cây không cạnh tranh được nước của đất làm cho cây không thể lấy nước vào tế bào qua rễ, chính vì vậy, hạn đất thường gây nên hiện tượng cây héo lâu dài. Hạn đất có thể xẩy ra ở bất kỳ vùng đất nào và thường xảy ra nhiều ở những vùng có điều kiện khí hậu, địa hình địa chất thổ nhưỡng đặc thù như sa mạc ở châu Phi; đất trống đồi trọc của châu Á; mùa ít mưa và nhiệt độ thấp ở châu Âu [35]. - Hạn không khí: xảy ra một cách đột ngột, độ ẩm tương đối của không khí giảm xuống 10 - 20 % hoặc thấp hơn. Hạn không khí ảnh hưởng trực tiếp lên các bộ phận của cây trên mặt đất như hoa, lá, chồi non,... Đối với thực vật nói chung và cây lúa nói riêng thì hạn không khí thường gây ra hiện tượng héo tạm thời, vì khi nhiệt độ cao, ẩm độ thấp làm cho tốc độ bốc thoát hơi nước nhanh vượt quá mức bình thường, lúc đó rễ hút nước không đủ để bù đắp lại lượng nước mất, cây lâm vào trạng thái mất cân bằng về nước. Nếu hạn kéo dài dễ làm cho nguyên sinh chất bị đông kết và cây nhanh chóng bị chết, còn gọi là "cảm nắng". Ở lúa, hạn không khí gây hại nhất ở giai đoạn lúa phơi màu và thậm chí gây nên mất mùa nếu gặp phải đợt nhiệt độ cao và độ ẩm không khí thấp (mặc dù nước trong đất không thiếu) làm cho hạt phấn không có khả năng nảy mầm, quá trình thụ tinh không xảy ra và hạt bị lép. - Hạn tổng hợp: là hiện tượng khi có cả hạn đất và hạn không khí xảy ra cùng một lúc. Hạn tổng hợp đặc biệt có hại vì lúc này hiện tượng thiếu nước đi kèm với không khí nóng. Trong trường hợp này cùng với sự mất nước do không khí làm cho hàm lượng nước trong lá giảm nhanh dẫn đến nồng độ dịch bào tăng lên, mặc dù sức hút nước từ rễ của cây cũng tăng nhưng lượng nước trong đất đã cạn kiệt không đủ cung cấp cho cây. Hạn toàn diện thường dẫn đến hiện tượng héo vĩnh viễn, cây không có khả năng phục hồi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Theo V. V. Guliaep và một số tác giả khác đã chia hạn thành 4 dạng chính bao gồm: hạn không khí, hạn đất, hạn kết hợp và hạn sinh lý. Trong đó, hạn sinh lý là kiểu hạn mà khi có đầy đủ nước mà cây vẫn không thể hút được có thể do: nhiệt độ quá thấp hoặc phần xung quanh rễ có quá nhiều chất gây độc cho rễ hoặc nồng độ dinh dưỡng quanh rễ quá cao [41]. 1.1.3. Khái niệm về tính chống, né (trốn), tránh, chịu hạn, khả năng phục hồi sau hạn và các cơ chế của chúng 1.1.3.1. Khái niệm về tính chống, né (trốn), tránh, chịu hạn và khả năng phục hồi sau hạn Trên cơ sở khi nghiên cứu sự trao đổi chất của cây, Sullivan và Yoshida định nghĩa, [41]. - Tính chống hạn (Drought resistance): là sự biểu hiện khả năng còn tồn tại (còn sinh trưởng) và khả năng sản sinh ra một phần nhỏ nhất sản lượng (sản phẩm) cuối cùng của thực vật dưới điều kiện bị mất nước - Tính chịu hạn (Drought tolerance) còn gọi là chịu sự làm khô: là khả năng kéo dài sự sống của tế bào và chức năng trao đổi chất của mô khi bị làm khô hoặc bị giảm tiềm năng nước ở mô tế bào. Theo Gupta (1986), [59], phần lớn các nhà chọn giống sử dụng 5 thuật ngữ sau đây khi nói đến khả năng chống chịu hạn: - Chống hạn: là khả năng sống sót, sinh trưởng và vẫn cho năng suất mong muốn của một loài thực vật trong điều kiện bị giới hạn về nhu cầu nước hay bị thiếu hụt nước ở từng giai đoạn nào đó. - Thoát hạn: là khả năng "chín sớm" của một loài thực vật trước khi vấn đề khủng hoảng nước trở thành một nhân tố hạn chế năng suất nghiêm trọng. - Tránh hạn: là khả năng duy trì trạng thái trương nước cao của một loài thực vật trong suốt thời kỳ hạn. - Chịu hạn: là khả năng chịu đựng sự thiếu hụt nước của một loài thực vật khi được đo bằng mức độ và khoảng thời gian của sự giảm tiềm năng nước ở thực vật. - Phục hồi: là khả năng phục hồi lại sự sinh trưởng và cho năng suất của một loài thực vật sau khi xảy ra khủng hoảng nước, những thiệt hại do sự thiếu nước gây ra là không đáng kể. Khả năng chống hạn ở thực vật có thể là một trong bất kỳ bốn khả năng trên hoặc là sự kết hợp của cả bốn khả năng đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.3.2. Các cơ chế chống chịu hạn * Cơ chế chống hạn Theo Trần Nguyên Tháp (2000) [41], chống hạn là khả năng của cây trồng có thể duy trì chức năng sinh lý của mô tế bào và khả năng của thực vật trong việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu, tăng độ nhớt của chất nguyên sinh tế bào, làm cho nguyên sinh chất chịu được sự mất nước cao. Thực vật có cơ chế chống hạn thể hiện ở tất cả các đặc tính về khả năng hút nước, giữ nước và sử dụng tiết kiệm nước: - Có khả năng giảm sự bốc thoát hơi nước thông qua: + Khả năng điều chỉnh đóng mở khí khổng: khi thiếu nước khí khổng đóng lại hoặc chỉ mở vào ban đêm để nhận CO2 và ban ngày đóng lại. + Chúng có khả năng giảm chỉ số diện tích lá. + Có bộ lá hoặc góc độ lá hẹp và sự vận động của lá có hướng song song với ánh sáng mặt trời hoặc sự cuộn lại của lá để làm giảm quá trình bốc thoát hơi nước. + Mặt lá dày, có lông hoặc được phủ một lớp cutin dày. - Có khả năng duy trì sự cung cấp nước nhờ: + Có bộ rễ phát triển, ăn sâu với số lượng và công thức rễ cao. + Rễ có mạch dẫn to và số lượng mạch dẫn nhiều để tăng cường vận chuyển nước từ rễ lên lá. - Có khả năng giảm thế thẩm thấu bằng cách tích luỹ các chất vô cơ, hữu cơ như muối, khoáng, kali, các axit hữu cơ, các chất đường hoà tan,... giúp cho việc điều chỉnh áp suất thẩm thấu và sức trương của mô. - Có khả năng duy trì tính nguyên vẹn về cấu trúc và chức năng sinh lý của màng tế bào và các cơ quan đảm bảo độ nhớt và tính đàn hồi của chất nguyên sinh làm cho chất nguyên sinh chịu được sự mất nước cao. * Cơ chế né (trốn) hạn Theo Trần Nguyên Tháp (2000) [41] thực vật ở nhóm này thường là những loài có thời gian sinh trưởng ngắn, là những cây đoản sinh thường sống ở vùng sa mạc. Chúng nhanh chóng hoàn thành vòng đời và kết thúc trước khi mùa khô tới. Đặc điểm của loại thực vật này là sự sinh trưởng và phát triển nhanh chóng và có tính mềm dẻo. * Cơ chế tránh hạn Là khả năng của thực vật làm hạn chế sự mất hơi nước và tăng cường sự cung cấp nước khi gặp hạn. Việc giảm sự mất hơi nước có thể thông qua việc điều chỉnh sự đóng mở khí khổng hoặc lá tự cuộn lại hoặc sự điều chỉnh diện tích lá,... Sự tăng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 cường cung cấp nước nhờ bộ rễ ăn sâu, rễ to khoẻ, số lượng nhiều và mạch dẫn có kích thước lớn... ... Theo Trần Nguyên Tháp (2000) [41]. * Cơ chế chịu hạn Tác động của môi trường xung quanh đủ để gây nên sự mất nước ở thực vật được gọi là hạn, theo Nguyễn Đức Ngữ (2002) [34]. Cây chống chịu lại khô hạn bằng cách giữ không để mất nước thông qua những biến đổi về hình thái, hoặc chịu khô hạn đó là khả năng chống chịu hạn. Theo Mussell và Staples (1979), Paleg và Aspimall (1981), Turner và Kramer (1980) [35], có hai cơ chế bảo vệ thực vật tồn tại trên môi trường thiếu nước đó là cơ chế tránh mất nước và cơ chế chịu mất nước. Cơ chế tránh mất nước phụ thuộc vào khả năng thích nghi đặc biệt về cấu trúc và hình thái của rễ và chồi nhằm giảm thiểu tối đa sự mất nước hoặc tự điều chỉnh áp suất thẩm thấu nội bào thông qua tích luỹ các chất hoà tan, các protein và các axit amin, ion K+, các enzym phân huỷ gốc tự do,... nhằm duy trì lượng nước tối thiểu trong tế bào (Hanson và Hitz, 1982; Hanson và cộng sự, 1982; Spollen và Nelson, 1994 [34]). Cơ chế chịu mất nước liên quan đến những thay đổi sinh hoá trong tế bào nhằm sinh tổng hợp ra các chất bảo vệ hoặc nhanh chóng bù lại sự thiếu hụt nước. Theo Nguyen H.T., Babu C.R., Blum A (1997) [67], khả năng chịu hạn của cây lúa được bộc lộ thông qua các biểu hiện sau: - Giảm diện tích lá và rút ngắn thời gian sinh trưởng giúp cây sử dụng nước một cách hợp lý trong điều kiện thiếu nước. - Tăng khả năng đâm sâu của rễ để tận dụng nguồn nước ở tầng đất sâu đảm bảo tương ứng cho nhu cầu thoát hơi nước của bộ lá. - Duy trì sức trương của tế bào thông qua khả năng điều chỉnh áp suất thẩm thấu để bảo vệ các chồi non khỏi bị khô hạn trong điều kiện mất nước cực đoan. - Kiểm soát mức độ thoát hơi nước trên bề mặt lá thông qua điều tiết độ mở của khí khổng. 1.1.4. Bản chất của tính chống chịu hạn Các nhà khoa học đều cho biết rằng tính chống chịu hạn của cây trồng là một tập hợp của các đặc tính khác nhau và do một hệ gen quy định. Các nghiên cứu cũng cho thấy các nhân tố vật hậu học, hình thái học,... phản ánh tính chống chịu hạn ở thực vật, các nhân tố này do các gen chống chịu hạn điều khiển và được hình thành từ quá trình chọn lọc tự nhiên và quá trình tiến hoá của thực vật. Chính vì vậy có thể nói rằng một cây trồng chống chịu được hạn cho năng suất trong điều kiện hạn là kết quả tổng hợp của đa gen tác động trong các thời kỳ sinh trưởng và phát triển bao gồm sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 trưởng của bộ rễ, thân, lá, đặc tính chống chịu hạn, khả năng phục hồi sau hạn, các yếu tố cấu thành năng suất..., ... theo Sasato (chủ biên) (1968) [38]. Theo Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2003) [1], Các gen kiểm soát tính chống chịu có thể trùng lặp nhau với những stress khác nhau. Trong genome của lúa mì và lúa mạch, người ta nhận thấy các ảnh hưởng di truyền kiểm soát sự phản ứng của cây đối với khô hạn, mặn và lạnh nằm trên cùng bản đồ di truyền nhiễm sắc thể tương đồng. Có ít nhất 10 tính trạng số lượng (QTLs) được tìm thấy đối với từng tính trạng chống chịu này và chúng nằm chồng lên nhau tại một số vùng của nhiễm sắc thể. Theo Nguyễn Văn Hiển (2000) [12], nguyên nhân của tính chịu hạn ở cây trồng là nhờ vào các yếu tố sau: - Đặc tính giải phẫu hình thái của thực vật để giảm bốc hơi nước (công thức khí khổng, chiều dầy tầng cutin, chiều dầy lá). - Đặc tính chống chịu sinh lý của tế bào chất đối với việc mất nước, nhiệt độ cao, nồng độ muối (khả năng điều chỉnh tính thấm). - Đặc tính sinh vật học của sự sinh trưởng và phát triển các giống (đặc biệt là tính chín sớm). - Tính chịu hạn của thực vật liên quan tới tính thích ứng sinh thái của các giống. Trong công tác nghiên cứu đặc biệt là công tác chọn tạo giống lúa chịu hạn, biết được bản chất tính chịu hạn sẽ giúp các nhà chọn giống đẩy nhanh tiến độ cải tiến giống chống chịu và tạo ra các giống lúa chịu hạn tốt hơn. Theo Nguyễn Văn Hiển (2000) [12] 1.1.5. Ảnh hưởng của hạn tới sản xuất nông nghiệp và biện pháp khắc phục nâng cao tính chống chịu hạn * Ảnh hưởng của hạn tới sản xuất nông nghiệp Hạn hán là một hiện tượng tự nhiên, nó được xem như một điều kiện không cân bằng giữa lượng mưa và lượng bốc hơi trong khu vực. Hạn còn liên quan đến thời gian, đến giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và hiệu quả của mưa (công thức mưa và lượng mưa). Các nhân tố khác như nhiệt độ cao, gió mạnh và độ ẩm thấp cũng góp phần làm cho hạn hán trở nên trầm trọng. Những đợt hạn hán liên tiếp xảy ra vào các năm 1976, 1980, 1985, 1987 đã gây tai họa lớn cho 21 quốc gia, ảnh hưởng đến đời sống của trên 150 triệu người. Trong những năm 80 của thế kỷ 20, hạn hán đã làm cho 10 triệu nông dân châu Phi phải rời bỏ ruộng đồng, nhà cửa đi kiếm ăn ở nơi khác, và mặc dù đã được cả cộng đồng quốc tế nhanh chóng cứu giúp nhưng đã có hơn 1 triệu người thiệt mạng, theo Đào Xuân Học (chủ biên) (2002) [14]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 Nạn đói khủng khiếp ở ấn Độ trong thế kỷ 18 do hạn hán gây ra vào các năm 1702 - 1704 và 1769 - 1770 với số người chết lên đến 5 triệu và năm 1987 lại xảy ra hạn hán nghiêm trọng kèm theo nạn đói lan rộng Theo tài liệu khí tượng thủy văn, ở Việt Nam những năm bị hạn nặng trong vụ sản xuất đông xuân (tháng 1, 2, 3) là các năm 1959, 1961, 1970, 1984, 1986, 1989, 1993 và 1998 (8 năm). Những năm bị hạn nặng trong vụ mùa (tháng 6, 7, 8) là các năm 1960, 1961, 1963, 1964 ở Bắc Bộ (4 năm) và các năm 1983, 1987, 1988, 1990, 1992, 1993 (6 năm) ở Trung và Nam Bộ. Theo số liệu thống kê từ năm 1988 đến 1998, diện tích trồng lúa bị ảnh hưởng bởi hạn hán lên đến 700 500 ha và diện tích mất trắng tới 124 400 ha, chiếm 16% diện tích gieo trồng lúa hàng năm ở miền Trung nước ta. Theo Đào Xuân Học (chủ biên) (2002) [14]. Hạn gây tổn thất về sản lượng mùa vụ và gia súc không chỉ do thiếu nước mà còn do sự tàn phá của sâu bọ, do bệnh cây và xói mòn đất. Thu nhập của người nông dân giảm sút thông thường lại kéo theo hoạt động đầu cơ của những người cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho nông dân; dẫn đến nạn thất nghiệp và làm tăng tính rủi ro về vốn đầu tư đối với các tổ chức tài chính, thiếu hụt nguồn vốn và thất thu ngân sách nhà nước. Thu nhập của các tầng lớp nhân dân giảm, thông thường ảnh hưởng ngay đến các ngành du lịch và vui chơi, giải trí. Giá thực phẩm, năng lượng và hàng hóa khác tăng do các nguồn cung cấp bị thiếu hụt. Trong một số trường hợp, sự khan hiếm lương thực, thực phẩm ở các địa phương dẫn đến phải nhập từ các địa phương khác hoặc từ nước ngoài. Đối với lúa, hạn vào lúc cây đang sinh trưởng mạnh (đẻ nhánh) thì chỉ ảnh hưởng đến sinh trưởng. Nhưng nếu hạn vào giai đoạn làm đòng đến trỗ thì rất có hại vì ngăn trở sự phát triển của các bộ phận hoa, gây ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất và phẩm chất lúa. Nếu hạn vào thời kỳ cây lúa hồi xanh thì làm chậm quá trình hồi xanh hoặc chết cây do sức chống hạn yếu. Thời kỳ đẻ nhánh cây lúa chịu hạn khá hơn nhưng cũng bị giảm khả năng đẻ nhánh, chiều cao cây và diện tích lá. Thời kỳ ngậm đòng mà gặp hạn thì rất hạn, nhất là giai đoạn tế bào sinh sản phân bào giảm nhiễm, làm thoái hoá hoa, cản trở quá trình hình thành gié và hạt. Thời gian 11 ngày đến ngày trước trổ, chỉ cần hạn 3 ngày đã làm giảm năng suất rất nghiêm trọng, gây ra nghẹt đòng, quá trình phơi màu thụ tinh khó khăn và hình thành nhiều hạt lép. Khi hạt lép, cây không có cách nào để bù đắp năng suất nữa. Hạn vào thời kỳ chín sữa làm giảm trọng lượng hạt, tỷ lệ gạo bạc bụng cao vì bị giảm sự tích luỹ protein vào nội nhũ. Nhìn chung thiếu nước ở bất kỳ giai đoạn sinh trưởng nào của cây lúa cũng có thể gây giảm năng suất [37], [38]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 * Biện pháp nâng cao khả năng chống chịu hạn Hiện nay trên thế giới có hai biện pháp sau: - Sử dụng biện pháp kỹ thuật: như việc tôi hạt giống trước khi gieo, bón phân vi lượng nhằm tăng khả năng chống chịu cho cây với hạn,... - Chọn tạo và sử dụng giống chịu hạn Trong hai biện pháp trên, biện pháp sử dụng giống chống chịu là biện pháp tích cực, lâu dài và hiệu quả cao nhất. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LÚA CẠN VÀ LÚA CHỊU HẠN TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.2.1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu và phát triển lúa chịu hạn Trong điều kiện biến đổi khí hậu hiện nay thì nước và lương thực là rất cần thiết và quan trọng nhất cho sự tồn tại của con người, trong khi nhu cầu về lương thực ngày càng tăng và nguy cơ khủng hoảng về nước đã được cảnh báo trong tương lai gần. Sự thiếu cả hai sẽ xảy ra, nếu chúng ta không biết sáng tạo và phát triển công nghệ thích hợp. Nước cũng sẽ sớm trở thành hàng hóa quý giá bởi con người sử dụng nước cho ngành công nghiệp, nông nghiệp và gia đình với số lượng ngày càng lớn. Hiện nay trên thế giới chỉ có khoảng 3% nước ngọt và con người mới chỉ dùng được khoảng 1 % còn lại 2 % khác bị đóng băng. Trong 1% đó thì khoảng 70 % dùng cho nông nghiệp, 20 % cho công nghiệp và 10% không dùng được do con người gây ra ô nhiễm (Flexing muscles for aerobic rice in RIPPLE rice, Vol.3, No.3- 2008) [70]. Với xu thế dân số thế giới ngày càng tăng trong khi quỹ đất đai có hạn. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu đã và đang gây nên nhiều hạn hán, bão lũ thất thường, gây ra nhiều khó khăn, thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp… Năm 2011, hạn hán tại Nga khiến các loại lương thực, lúa mì, hoa màu mất mùa, giá các loại nông sản tăng cao dẫn đến tình trạng thiếu lúa mì trên thị trường thế giới. Trung Quốc cũng đang phải đối mặt với tình trạng hạn hán kéo dài kỷ lục từ 60 năm qua. Có tới 5 triệu hecta đất canh tác từ Hà Nam đến Sơn Đông không nhận được một giọt mưa nào trong nhiều tháng liền. .. [69]. Có thể nói rằng trong năm 2011, tình trạng hạn hán kéo dài ở nhiều khu vực, suy giảm nguồn tài nguyên ở nhiều quốc gia, mực nước ở nhiều con sông lớn cạn kiệt dần. Các chuyên gia nhận định, tình trạng ấm lên của trái đất cũng đang đe dọa đến việc sản xuất lúa gạo toàn cầu. Theo một nghiên cứu khoa học, nhiệt độ trái đất ấm lên 10C thì sản lượng trên ruộng lúa giảm 10 %... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng, phát triển và chất lượng hoa Vạn Thọ lùn lùn (Tagetes patula L.) và Lộc Khảo (Phlox drummoldi Hook.) trồng trong chậu phục vụ trang trí tại Hà Nội
136 p | 280 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn Thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vô tính cây lô hội (Aloe vera Linne.var Sinensis Berger) bằng phương pháp nuôi cấy nuôi cấy in vitro và phương pháp giâm hom
108 p | 208 | 57
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc tính nông sinh học của một số giống lúa lai tại tỉnh Đăk Nông
109 p | 176 | 47
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất hướng sử dụng đất phát triển mạng lưới điểm dân cư trên địa bàn huyện Tuy Đức tỉnh Đăk Nông
107 p | 146 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Đánh giá khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt của giống lợn Vân Pa nuôi tại Quảng Trị và Hà Nội
94 p | 153 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng một số biện pháp hoá học và cơ giới đến sự ra hoa, hình thành quả của giống vải chín sớm Bình Khê tại tỉnh Bắc Giang
114 p | 124 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Ảnh hưởng của thu hồi đất xây dựng khu du lịch sinh thái đến sinh kế của các hộ nông - ngư nghiệp ven biển: Nghiên cứu trường hợp tại xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
82 p | 38 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng thay thế phân đạm vô cơ bằng đạm hữu cơ từ bánh dầu cho cây măng tây xanh trồng tại Thừa Thiên Huế
108 p | 58 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp phòng trừ nấm Botrytis cinerea pers. gây bệnh thối xám trên cây trồng
91 p | 58 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu tình hình sản xuất cây ném trong tái cơ cấu cây trồng vùng cát ven biển phía Bắc tỉnh Thừa Thiên Huế
108 p | 51 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Vai trò và tính bền vững của tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp trong xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Thừa Thiên Huế
110 p | 50 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu xây dựng mô hình canh tác hiệu quả trên đất bán ngập thủy điện Ialy và Pleikrông huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum
27 p | 133 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng, năng suất một số giống lúa chất lượng trong vụ Xuân năm 2011 tại huyện Lâm Thoa và thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ
70 p | 42 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Xác định lượng giống và tổ hợp phân bón thích hợp trong thâm canh lúa hương thơm số 1 tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên – Vụ xuân năm 2007
123 p | 68 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn