intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong sản xuất hồ tiêu tại Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

30
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện quy trình sản xuất cây giống hồ tiêu có xử lý chế phẩm sinh học Pseudomonas từ hom thân với số đốt/hom theo phương pháp nhân giống truyền thống của nông dân. Xây dựng được mô hình sử dụng chế phẩm Pseudomonas putida trên cây hồ tiêu tại xã Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong sản xuất hồ tiêu tại Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của chính bản thân. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách quan và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiều từ các quý thầy cô giáo trƣờng Đại Học Nông Lâm Huế, cũng nhƣ sự giúp đỡ động viên của gia đình, bạn bè. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo PGS. TS Trần Thị Thu Hà đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Văn Chánh và thầy Nguyễn Quang Cơ đã giúp tôi triển khai thí nghiệm và cung cấp một số tài liệu tham khảo có giá trị trong quá trình thực hiện đề tài. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các quý thầy cô giáo trƣờng Đại Học Nông Lâm Huế đã giảng dạy trong chƣơng trình cao học, chính quyền UBND xã Tân Sơn, gia đình ông Đặng Xuân Đức và gia đình ông Phạm Phụng đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến ba mẹ, anh chị, bạn bè đã động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Huế, tháng 07 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii TÓM TẮT Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) là cây công nghiệp có tầm quan trọng chiến lƣợc của nƣớc ta, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân nhiều vùng trồng tiêu nhƣ: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.Từ trƣớc đến nay đã có nhiều nghiên cứu cho thấy việc sử dụng các chế phẩm sinh học từ Trichoderma, Pseudomonas trên cây hồ tiêu cho kết quả cao. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ tập trung vào cây tiêu giai đoạn kinh doanh. Việc ứng dụng các chế phẩm sinh học nhằm phòng trừ bệnh chết nhanh trên tất cả các giai đoạn còn hạn chế. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong sản xuất hồ tiêu tại Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Nghiên cứu đƣợc bố trí với 3 thí nghiệm tƣơng ứng với 4 mô hình, mỗi mô hình có diện tích 1 ha. Gồm các mô hình: Hồ tiêu giâm hom, hồ tiêu giai đoạn kiến thiết cơ bảnvà kinh doanh ở xã Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. Riêng đối với thí nghiệm trên vƣờn kinh doanh đƣợc tiến hành trên 2 mô hình: Mô hình 1, thực hiện trên chân đất của vƣờn hồ tiêu cũ trƣớc đây bị chết do bệnh chết nhanh. Mô hình 2, tiến hành trên chân đất mới khai hoang. Mỗi thí nghiệm tiến hành so sánh sự khác nhau về sinh trƣởng, phát triển và khả năng phòng chống bệnh chết nhanh của hồ tiêu theo phƣơng pháp chăm sóc truyền thống (công thức đối chứng) và công thức sử dụng phƣơng pháp chăm sóc truyền thống nhƣng có xử lý chế phẩm Pseudomonas. Sử dụng chế phẩm Pseudomonas có tác động kích thích sinh trƣởng của hom tiêu giâm, ở công thức có xử lý chế phẩm có số lá đạt 24,92 lá và chiều cao thân chính tăng từ 17,99 cm – 44,35 cm, cao hơn hẳn so với đối chứng là 16,94 lá và 14,00 cm – 34,88 cm. Ngoài ra, sự hình thành số lƣợng rễ, chiều dài rễ trung bình và rễ dài nhất ở công thức có xử lý chế phẩm (lần lƣợt là 244,21 rễ/hom, 4,85 cm và 7,98 cm) có khác biệt thống kê có ý nghĩa so với công thức đối chứng không sử dụng (lần lƣợt là 211,50 rễ/hom, 2,87 cm/rễ và 6,01 cm). Tỷ lệ hom sống ở thời điểm 90 ngày, tỉ lệ sống đạt 98,08% cao hơn so với công thức đối chứng 88,89%. Trên vƣờn kiến thiết cơ bản nhìn chung, chế phẩm sinh học Pseudomonas có ảnh hƣởng r rệt tới tăng trƣởng chiều cao của cây. Sau 6 tháng theo d i, ở công thức có xử lý chế phẩm cơ bản đạt đƣợc các chỉ tiêu lý tƣởng của cây hồ tiêu sau 6 tháng cắt dây thân để tạo khung. Về tổng chiều cao thì công thức có xử lý chế phẩm đạt 2,09m cao hơn hẳn so với đối chứng là 1,89 m, sự tăng trƣởng số đốt trên thân chính ở công thức có xử lý chế phẩm cao hơn công thức đối chứng là 2,78 đốt. Số cành quả cấp 1 đạt 34,94 cành, cao hơn hẳn so với công thức đối chứng là 3,66 cành. Trên vƣờn hồ tiêu kinh doanh công thức xử lý chế phẩm có tỉ lệ bệnh thấp hơn hẳn trên cả 2 mô hình, đồng thời cũng có tác dụng kích thích sinh trƣởng làm tăng chiều cao thân chính, chiều dài cành quả, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv cao hơn đối chứng. Năng suất thực thu của công thức có xử lý chế phẩm cao hơn đối chứng đến 282,45 kg ở mô hình 1 và 467,06 kg ở mô hình 2. Qua hoạch toán kinh tế, sử dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas đã mang lại thêm lợi nhuận cho ngƣời trồng hồ tiêu. Hệ số VCR ở mô hình 1 và 2 lần lƣợt là11,03 và 13,14. Việc đầu tƣ chế phẩm Pseudomonas để phòng bệnh cho cây hồ tiêu có thể hạn chế bệnh chết nhanh, một bệnh gây ảnh hƣởng kinh tế nghiêm trọng trên tất cả các giai đoạn của cây và cho hiệu quả kinh tế cao hơn phƣơng pháp chăm sóc truyền thống. Do đó, có thể khuyến cáo nông dân sử dụng chế phẩm này trong sản xuất để góp phần triển cây hồ tiêu theo hƣớng bền vững và nâng cao chất lƣợng sản phẩm hồ tiêu Việt Nam. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH......................................................................................x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN C C VẤN ĐỀ NGHI N CỨU ............................................4 1.1. NGUỒN GỐC VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU ................................ 4 1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỒ TIÊU ....................................................................5 1.2.1. Giá trị sử dụng của hồ tiêu ....................................................................................5 1.2.2. Giá trị kinh tế của hồ tiêu ....................................................................................10 1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .............10 1.3.1. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới .........................................10 1.3.2. Tình hình sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu ở Việt Nam ..........................................17 1.4. CƠ SỞ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 21 1.4.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................................21 Chƣơng 2. N I DUNG V PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU ...................................28 2.1. ĐỐI TƢ NG V PH M VI NGHI N CỨU ....................................................... 31 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 31 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 31 2.2. N I DUNG NGHI N CỨU ..................................................................................31 2.3. PHƢƠNG PH P NGHI N CỨU ..........................................................................31 2.3.1. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến giâm hom giống hồ tiêu ....31 2.3.2. Xác định hiệu quả của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến phòng trừ bệnh chết nhanh, sinh trƣởng và phát triển cây hồ tiêu ở giai đoạn kiến thiết cơ bản.......................... 33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 2.3.3. Xác định hiệu quả của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến phòng trừ bệnh chết nhanh, sinh trƣởng, phát triển và năng suất cây hồ tiêu ở giai đoạn kinh doanh. ..............35 2.4. XỬ L SỐ LIỆU ....................................................................................................37 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHI N CỨU V THẢO LU N ...........................................38 3.1. ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC PSEUDOMONAS ĐẾN GI M HOM GIỐNG HỒ TI U ............................................................................................... 38 3.1.1. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến tỷ lệ bật mầm và động thái ra lá ................................................................................................................................ 38 3.1.2. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến động thái tăng trƣởng chiều cao hom tiêu .........................................................................................................39 3.1.3. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến khả năng ra rễ và khả năng tích lũy vật chất của cây hom tiêu ........................................................................40 3.1.4. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến tỷ lệ sống ....................... 43 3.2. X C ĐỊNH HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC PSEUDOMONAS ĐẾN PH NG TRỪ BỆNH CHẾT NHANH, SINH TRƢỞNG V PH T TRIỂN C Y HỒ TI U Ở GIAI ĐO N KIẾN THIẾT CƠ BẢN ............................................................. 44 3.2.1. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao thân chính ............................................................ 44 3.2.2. Tốc độ tăng trƣởng cành quả ...............................................................................45 3.3. X C ĐỊNH HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC PSEUDOMONAS ĐẾN PH NG TRỪ BỆNH CHẾT NHANH, SINH TRƢỞNG, PH T TRIỂN V N NG SUẤT C Y HỒ TI U Ở GIAI ĐO N KINH DOANH ..............................................48 3.3.1. Tốc độ tăng trƣởng chiều cao thân chính ............................................................ 48 3.3.2. Tốc độ tăng trƣởng cành quả ...............................................................................49 3.3.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất ...................................................... 51 3.3.4. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến bệnh chết nhanh trên vƣờn hồ tiêu kinh doanh .........................................................................................................56 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 59 KẾT LU N ...................................................................................................................59 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AUDPC Tiến triển tỷ lệ bệnh chung ( Area Under Disease Progress Curve) cm Centimet (Đơn vị đo chiều dài) cs Cộng sự CFU Đơn vị hình thành khuẩn lạc (Clony forming unit) CT Công thức M Mét (Đơn vị đo chiều dài) Mm Milimet (Đơn vị đo chiều dài) P. capsici Phytophthora capsici P. putida Pseudomonas putida VPA Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam (Vietnam Perper Association) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng1.1.Dinh dƣỡng cơ bản có trong 2tsp (4,28 g) hạt tiêu ...........................................6 Bảng1.2.Thành phần vitamin trong 2tsp (4,28g) hạt tiêu đen .........................................7 Bảng1.3.Thành phần các chất có trong 100g hạt tiêu .....................................................8 Bảng 1.4. Diện tích và sản lƣợng của các nƣớc sản xuất tiêu chính trên thế giới .........11 Bảng 1.5. Diện tích thu hoạch, sản lƣợng và năng suất hồ tiêu ....................................18 ở một số vùng sản xuất chính ở Việt Nam trong năm 2014 ..........................................18 Bảng 1.6. Đặc điểm khí hậu tạithành phố Pleiku trong thời gian triển khai thí nghiệm .......................................................................................................................................25 Bảng 1.7. Diện tích và sản lƣợng hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Gia Lai qua các năm .........26 Bảng 1.8. Diện tích thu hoạch hồ tiêu theo huyện (quận)/ thị xã/ TP thuộc tỉnh (ha) ..27 Bảng 2.1. Công thức bố trí thí nghiệm vƣờn giâm hom ................................................32 Bảng 2.2. Quy trình chăm sóc và bón phân vƣờn kiến thiết cơ bản.............................. 34 Bảng 2.3. Quy trình chăm sóc và bón phân vƣờn kinh doanh ......................................36 Bảng 3.1. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến động thái ra lá của hom tiêu ......................................................................................................................... 38 Bảng 3.2. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến động thái tăng trƣởng chiều cao cành của hom tiêu giống................................................................................39 Bảng 3.3. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến sự ra rễ của hom tiêu (25 ngày sau giâm) ........................................................................................................40 Bảng 3.4. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến sinh khối cành và rễ cây (25 ngày sau giâm) ...............................................................................................................42 Bảng 3.5. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến tỷ lệ sống ................43 Bảng 3.6. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao thân chính ...................................................................................................................... 44 Bảng 3.7. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng số đốt trên thân chính ...................................................................................................................... 45 Bảng 3.8. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng số cành quả cấp 1 ............................................................................................................................... 46 Bảng 3.9. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng chiều dài trung bình cành quả .......................................................................................................46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix Bảng 3.10. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng chiều cao thân chính ...................................................................................................................... 48 Bảng 3.11. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng số đốt trên thân chính ...................................................................................................................... 49 Bảng 3.12. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng chiều dài trung bình cành quả .......................................................................................................50 Bảng 3.13. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến tốc độ tăng trƣởng số cành quả cấp 1 ........................................................................................................................ 51 Bảng 3.14. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến các yếu tố cấu thành năng suất trên cây hồ tiêu ..............................................................................................................52 Bảng 3.15. Ảnh hƣởng của chế phẩm Pseudomonas đến năng suất và các yếu tốcấu thành năng suất trên cây hồ tiêu ....................................................................................53 Bảng 3.16. Hạch toán kinh tế trên từng mô hình ở hồ tiêu kinh doanh ........................ 54 Bảng 3.17. Ảnh hƣởng của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến bệnh chết nhanh trên vƣờn hồ tiêu kinh doanh ................................................................................................ 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. x DANH MỤC C C HÌNH ẢNH Hình 1.1. Giá cả xuất khẩu hồ tiêu của nƣớc ta qua các năm........................................10 Hình 1.2.Thị phần xuất khẩu tiêu đen của các nƣớc xuất khẩu chính trong năm 2004 13 Hình 1.3.Thị phần xuất khẩu tiêu trắng của các nƣớc xuất khẩu chính trong năm 2004 .......................................................................................................................................13 Hình 1.4. Nhập khẩu hồ tiêu của 28 nƣớc EU giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014 ..15 Hình 1.5. Tăng trƣởng về khối lƣợng và giá trị nhập khẩu hồ tiêu của 28 nƣớc EU, giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013...................................................................................16 Hình 1.6. Nhập khẩu hạt tiêu của EU theo khu vực thị trƣờng năm 2013 (đơn vị: %) .16 Hình 1.7. Lƣợng tiêu đen và tiêu trắng xuất khẩu qua các năm ....................................20 Hình 3.1. Hom tiêu sau khi đƣợc xử lý với chế phẩm Pseudomonas và chuẩn bị đƣa vào luống ƣơm ...............................................................................................................41 Hình 3.2. So sánh giữa hom tiêu có sử dụng chế phẩm (bên trái) và hom không sử dụng chế phẩm (bên phải) ở thời điểm 25 ngày sau giâm hom.....................................41 Hình 3.3. Hồ tiêu giai đoạn kiến thiết cơ bản giữa đối chứng và có xử lý với chế phẩm Pseudomonas sau 6 tháng theo dõi ................................................................................47 Hình 3.4. Mô hình 2trƣớc và sau khi xử lý với chế phẩm Pseudomonas .....................56 Hình 3.5. Mô hình 1trƣớc và sau khi xử lý với chế phẩm Pseudomonas .....................56 Hình 3.6. Tình hình dịch bệnh trên mô hình 1 .............................................................. 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU * L DO CHỌN Đ T I Cây tiêu (Piper nigrum L.) là loại cây công nghiệp nhiệt đới, có giá trị xuất khẩu cao, đem lại nhiều lợi nhuận cho ngƣời trồng trọt. Tiêu đƣợc trồng ở nhiều vùng sinh thái của nƣớc ta nhƣ: Miền đồi núi Quảng Trị, vùng Đông Nam Bộ và các tỉnh Tây Nguyên [1]. Trong những năm gần đây, diện tích, năng suất và sản lƣợng hồ tiêu của Việt Nam tăng nhanh, từ năm 2002 đến nay là nƣớc giữ ngôi vị đứng đầu về sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu trên thế giới. Theo số liệu thống kê, tới tháng 11 năm 2014, khối lƣợng xuất khẩu tiêu 11 tháng đầu năm của Việt Nam lên tới 151 nghìn tấn, với giá trị 1,16 tỷ USD, tăng 18,1% về khối lƣợng và tăng 35,7% về giá trị so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm khoảng 50% tổng lƣợng xuất khẩu hạt tiêu của thế giới [12]. Với xu hƣớng phát triển nhƣ vậy, Việt Nam sẽ là nƣớc quyết định tới giá cả và chi phối đƣợc thị trƣờng hồ tiêu thế giới trong thời gian tới. Mặc dù quy mô diện tích cũng nhƣ sản lƣợng của hồ tiêu tƣơng đối lớn nhƣng ngành sản xuất hồ tiêu của nƣớc ta chủ yếu là tự phát. Ngƣời dân trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm sản xuất lâu đời [13]. Do vậy, ngƣời sản xuất gặp rất nhiều khó khăn khi áp dụng các biện pháp kỹ thuật cũng nhƣ các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong quá trình chăm sóc, khai thác cây tiêu. Gia Lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ cao trung bình 700 – 800 m so với mực nƣớc biển, là nơi có nhiều điều kiện tự nhiên đất đai, khí hậu thuận lợi để phát triển cây hồ tiêu, trong những năm trở lại đây diện tích và sản lƣợng cây hồ tiêu tại Gia Lai tăng liên tục theo xu thế của cả nƣớc [2; 36]. Ở đây, ban đầu đã hình thành những vùng trồng tiêu chuyên canh, ngƣời dân có nhiều kinh nghiệm và thƣờng tập trung đầu tƣ thâm canh, đặc biệt là đầu tƣ phân bón để có thể đạt năng suất cao. Tuy nhiên, việc lạm dụng quá nhiều phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật làm mất cân bằng sinh thái trong đất, phá vỡ cấu trúc đất, tiêu diệt nhiều loại sinh vật có lợi... dẫn đến phát sinh nhiều loại bệnh dịch nguy hiểm làm giảm năng suất, sản lƣợng và tuổi thọ của vƣờn tiêu, đặc biệt là các bệnh hại nhƣ bệnh chết nhanh (Phytophthora capsici), bệnh tuyến trùng nốt sần rễ (Meloidogyne sp.), bệnh chết chậm (Fusarium sp., Pythium sp., Rhizoctonia sp.)... Để hạn chế bệnh hại trên cây tiêu cần phải áp dụng một cách có hệ thống và đồng bộ của nhiều biện pháp khác nhau, trong đó có biện pháp sinh học. Biện pháp sinh học có thể nói đơn giản là sử dụng các sinh vật để khống chế sinh vật hại và rộng hơn là dùng các vi sinh vật và các sản phẩm của chúng để kiềm hãm sinh vật gây hại. Có thể nói hiện nay biện pháp sinh học là một biện pháp chủ lực trong quản lý dịch hại tổng hợp [3; 17; 23]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 Bệnh chết nhanh (Phytophthora capsici) là bệnh nguy hiểm số một ở tất cả các vùng trồng tiêu ở nƣớc ta, nhiều nơi không thể phát triển hoặc mở rộng diện tích trồng tiêu chủ yếu là do bệnh này hoành hành. Bệnh có thể gây hại ở cá bộ phận nhƣ thân, lá, hoa, trái… nhƣng nguy hiểm nhất vẫn là trên cổ rễ. Bệnh chết nhanh rất khó phòng trừ triệt để bằng các phƣơng pháp hóa học. Chính vì vậy việc nghiên cứu quy trình để phòng trừ bệnh chết nhanh cho cây hồ tiêu thực sự có ý nghĩa. Kết quả nghiên cứu của Trần Thị Thu Hà và các cộng sự chỉ ra rằng: Chế phẩm sinh học Pseudomonas có khả năng phòng trừ bệnh chết nhanh (Phytophthora capsici) trên cây hồ tiêu. Chế phẩm sinh học Pseudomonas đƣợc tạo ra từ chủng vi khuẩn đối kháng Pseudomonas putida (P. putida) đƣợc phân lập từ rễ cây hồ tiêu khoẻ ở Việt Nam và có khả năng tạo ra chất hoạt dịch putisolvin, có khả năng phân giải bào tử động của bệnh chết nhanh. Ngoài ra chủng P. putida có khả năng tạo ra indol acetic acid (IAA) là một chất kích thích sinh trƣởng cho cây trồng [23]. Kết quả thử nghiệm chế phẩm tại 16 mô hình trồng tiêu ở Quảng Trị, Gia Lai, Đắc Lắc, cho thấy: Chế phẩm không chỉ có khả năng phòng trừ bệnh tốt (hạn chế và phòng ngừa đƣợc sự lây lan của bệnh, giảm tỷ lệ cây tiêu bị chết xuống còn 15 – 30%) mà còn giúp kích thích sự phát triển của cây tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản và kinh doanh. Đối với hồ tiêu ƣơm hom giống, khi sử dụng chế phẩm này cho tỷ lệ sống đạt trên 90 – 95%, cây sinh trƣởng và phát triển tốt, cho nhiều rễ, tạo ra cây giống khỏe. Đây còn là phƣơng pháp phòng trừ bệnh rất thân thiện với môi trƣờng, giúp thực hiện sản xuất hồ tiêu theo hƣớng bền vững. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy việc áp dụng biện pháp sử dụng các chế phẩm sinh học từ Trichoderma, Pseudomonas trên cây hồ tiêu cho kết quả cao. Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ tập trung vào cây tiêu giai đoạn kinh doanh. Những hiểu biết về phòng trừ bệnh cho cây tiêu giai đoạn vƣờn ƣơm và kiến thiết cơ bản đang còn rất hạn chế. Bên cạnh đó, việc sử dụng các chế phẩm sinh học nhằm phòng trừ bệnh chết nhanh vẫn chƣa đƣợc ứng dụng một cách rộng rãi. Xuất phát từ nhu cầu thực tế trên chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu ứng dụng chế phẩm sinh học Pseudomonas trong sản xuất hồ tiêu tại Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. * MỤC Đ CH V U CẦU C A Đ T I M t u ầu t Hoàn thiện quy trình sản xuất cây giống hồ tiêu có xử lý chế phẩm sinh học Pseudomonas từ hom thân với số đốt/hom theo phƣơng pháp nhân giống truyền thống của nông dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 - Xây dựng đƣợc mô hình sử dụng chế phẩm Pseudomonas putida trên cây hồ tiêu tại xã Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. - Xác định hiệu quả của chế phẩm sinh học Pseudomonas đến phòng trừ bệnh chết nhanh, sinh trƣởng phát triển và năng suất cây hồ tiêu, nâng cao hiệu quả trong sản xuất hồ tiêu theo hƣớng bền vững ở Gia Lai. * NGH A HOA HỌC V NGH A TH C TIỄN ng ĩ k o ọc - Góp phần cung cấp cơ sở khoa học nhằm hạn chế việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất hồ tiêu, làm giảm ô nhiễm môi trƣờng. - Góp phần cung cấp cơ sở khoa học nhằm hạn chế thiệt hại về kinh tế do bệnh hại gây ra trong sản xuất cây hồ tiêu. ng ĩ t ực tiễn - Xây dựng đƣợc mô hình sử dụng chế phẩm Pseudomonas putida trên quy trình sản xuất hồ tiêu ở giai đoạn kiến thiết cơ bản và kinh doanh tại xã Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. - Chuyển giao quy trình sản hồ tiêu có sử dụng chế phẩm Pseudomonas và quy trình ứng dụng chế phẩm Pseudomonas trong phòng trừ bệnh hại trên cây hồ tiêu, đặc biệt là bệnh chết nhanh (Phytophthora capsici) và bệnh chết chậm (Fusarium sp., Pythium sp., Rhizoctonia sp.) cho các nông hộ sản xuất hồ tiêu ở xã Tân Sơn, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. * ĐỐI TƢỢNG V PHẠM VI Đố tƣơng ng n ứu - Bệnh chết nhanh hồ tiêu (Phytophthora capsici). - Chế phẩm sinh học Pseudomonas đƣợc làm từ chủng vi khuẩn đối kháng P. putida 199B [23], sử dụng than bùn đã đƣợc hoạt hóa làm chất mang với mật độ bào tử 108 CFU/g chế phẩm. - Hồ tiêu giâm hom giai đoạn vƣờn ƣơm và vƣờn sản xuất, hồ tiêu ở vƣờn kiến thiết cơ bản và vƣờn kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu Các thí nghiệm đƣợc bố trí tại Tân Sơn, Pleiku, Gia Lai, trong thời gian từ tháng 6/2015 - 12/2015. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 C ƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN Đ NGHI N C U 1.1. NGUỒN GỐC VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU Cây hồ tiêu (Piper nigrum L.) thuộc họ Piperaceae, bộ Piperales, có số nhiễm sắc thể 2n = 52 [10]. Cây hồ tiêu có nguồn gốc ở Ấn Độ, mọc hoang trong các rừng nhiệt đới ẩm phía Tây vùng Ghats và Assam [10]. Cây tiêu thƣờng xuất hiện ở vùng đồng bằng và ít khi đƣợc tìm thấy ở độ cao trên 1500 m [28]. Ngƣời Hi Lạp gọi là Piperi, các nƣớc nói tiếng Latin gọi là Piper và ngƣời Anh gọi là Pepper. Tất cả các tên gọi này đều bắt nguồn từ Sanskrit, ngƣời dân bản xứ gọi là Pippali, chính là tên của loại tiêu dài mà cho đến nay không còn đƣợc tìm thấy ở Châu u nữa. Tuy nhiên Chevalier (1925) cho biết cây tiêu chắc chắn là cây bản địa ở Đông Dƣơng, bằng chứng là Balanca đã tìm thấy tiêu dại ở vùng núi Ba Vì, miền Bắc Việt Nam. Ở Campuchia, ngƣời Stiêng đôi khi cũng thu hoạch tiêu trong rừng. Tiêu là sản phẩm đƣợc ƣa thích tại Ấn Độ từ thời xa xƣa và là loại gia vị đƣa đến Châu u trong thời Hy Lạp và Rome cổ. Theo triết gia Theophrastus (372 – 287 TCN), những nhà triết học Hy Lạp thỉnh thoảng gọi nó là cha của những loài thực vật và đã đƣợc một học trò của Alexander, dƣới thời Aristotle phân biệt đƣợc hai loại tiêu có tên là tiêu đen và loại kia là Piper nigrum, cho thấy sự xuất hiện rất sớm của hạt tiêu tại Châu u. Các nhà khoa học cho rằng, con ngƣời bắt đầu trồng tiêu từ những năm 2000 trƣớc công nguyên. Không biết rằng các vƣờn tiêu đầu tiên xuất hiện khi nào, nhƣng vào cuối thế kỷ thứ XVIII, tiêu đã đƣợc trồng phổ biến tại Malabar, Ấn Độ. Theo Jan Kieniewicz vào cuối thế kỷ XVIII, mỗi vƣờn tiêu rộng từ 0,5 đến 1 mẫu Anh và có khoảng 50 đến 150 trụ, một trụ trồng khoảng 6 dây tiêuvà thu hoạch từ 125 đến 600 pounds. Các nhà vƣờn lúc này sử dụng hạt tiêu cho các hoạt động trong gia đình và bán ra bên ngoài [4]. Từ bờ biển Malabar thuộc Ấn Độ, tiêu đã đƣợc vận chuyển qua những con đƣờng mòn trên lục địa cũng nhƣ trên biển bằng những con tàu đƣợc xây dựng bởi Rome và Ấn Độ đã giúp cho việc buôn bán thứ gia vị này trở nên thuận lợi và độc quyền. Tiêu trắng đƣợc đề cập đến đầu tiên bởi Dioscorido và trong thời kỳ đó ngƣời ta nghĩ rằng nó đến từ những cây tiêu khác hơn cây tiêu đã tạo ra tiêu đen. Theo Ridley (1912) khoảng năm 77 sau công nguyên tuyên bố rằng: Tiêu dài có giá trị bằng 15 Dinơ cho 1 pound, còn tiêu trắng có giá 7 Dinơ, tiêu đen là 4 Dinơ [4]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 Tiêu có thể đƣợc mang đến Indonesia bởi những ngƣời thuộc địa Hindu trong khoảng giữa năm 100 trƣớc công nguyên và năm 600 sau công nguyên, vì việc trồng trọt tại Archipelago, Indonesia, ít nhất bắt đầu trong khoảng thời gian đó. Ngày nay cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp thực phẩm, hóa phẩm, dƣợc… hạt tiêu đƣợc sử dụng ngày càng phổ biến. Trong nhiều năm, Ấn Độ là nƣớc trồng hồ tiêu nhiều nhất thế giới, tập trung canh tác ở Kerela và Mysore, sau đó là Hải Nam (Trung Quốc), Indonesia, Malaysia, Sri Lanka, Thái Lan, Việt Nam và một ít ở Campuchia [29]. Ngoài vùng này hồ tiêu còn đƣợc trồng phổ biến ở Brazil và Madagascar. Ở Sri Lanka, cây hồ tiêu đƣợc canh tác nhiều kể từ năm 1739, tập trung ở Kandy, sản xuất khoảng 7.000 – 8.000 tấn năm, phần lớn để sử dụng trong nƣớc. Ở Indonesia, cây hồ tiêu đƣợc đƣa vào trồng khoảng thời gian 100 năm trƣớc công nguyên đến năm 600 sau Công nguyên, diện tích canh tác tổng cộng hơn 20.000 ha, phần lớn ở Sumatra chiếm 70%, đảo Bangka chiếm 20% và Java chiếm 10%. Ở Sarawak (thuộc quần đảo Malaysia), hồ tiêu đƣợc trồng thâm canh với diện tích 12.000 ha vào thời kỳ 1953 – 1955. Ở các đảo khác thuộc Malaysia, diện tích trồng tiêu không nhiều nhƣng sản phẩm chủ yếu dùng cho xuất khẩu. Ở Việt Nam, cây tiêu mọc hoang đƣợc tìm thấy từ trƣớc thế kỷ XVI, nhƣng đến thế kỷ XVII mới đƣợc đƣa vào trồng [15; 19]. Đến cuối thế kỷ XIX, hồ tiêu đƣợc trồng với diện tích tƣơng đối nhiều ở Phú Quốcvà Hà Tiên, chủ yếu do ngƣời Hoa gốc ở đảo Hải Nam theo Mạc Cửu di cƣ vào Hà Tiên. Cũng trong khoảng thời gian này và đầu thế kỷ XX, cây tiêu theo chân các chủ đồn điền ngƣời Pháp phát triển lên Bình Long, Bà Rịa –Vũng Tàu, Quảng Trị và Quảng Nam [5; 18]. Ở Châu Phi cây hồ tiêu đƣợc chỉ mới đƣợc đƣa vào trồng ở thế kỉ thứ XIX với Madagasca là địa bàn canh tác lớn nhất, sau đó là Nigeria, Congo và Cộng hòa Trung Phi. Ở Châu Mỹ, Brazil là nƣớc canh tác hồ tiêu lớn nhất với giống tiêu do ngƣời Nhật đƣa từ Singapore sang từ những năm 1920. Nhƣng diện tích và sản lƣợng hồ tiêu của Brazil chỉ tăng nhanh từ sau chiến tranh thế giới thứ II: Từ 300 tấn (1950) lên 4000 tấn (1960) và 14.000 tấn năm 1980. Hiện nay, Brazil đang là một trong những nƣớc sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu hàng đầu thế giới. 1.2. TẦM QUAN TRỌNG C A HỒ TIÊU 1.2.1. G trị sử ng ồ tiêu Cây tiêu đƣợc đánh giá là cây có giá trị kinh tế bởi giá trị sử dụng phong phú của nó. Hạt tiêu đƣợc sử dụng nhƣ một loại gia vị, một loại thuốc. Ngoài ra còn đƣợc sử dụng trong công nghiệp hƣơng liệu, để tạo ra chất thơm dùng trong hóa dƣợc và mỹ phẩm. Trƣớc đây tiêucòn đƣợc dùng nhƣ một loại thuốc để xua đuổi côn trùng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Giá trị sử dụng của hồ tiêu đƣợc quyết định bởi thành phần các chất có trong hạt tiêu. 1.1. inh ng n trong 2tsp 4 2 g h t ti u C t u Đơn vị Calories 10,88 Calories từ chất b o 1,24 Calories từ chất b o bão hòa 0,36 Protein 0,48g Carbonhydrate 2,76g Cellulose 1,12g Chất b o tổng số 0,12g Chất b o bão hòa 0,04g Chất b o đơn 0,04g Chất b o đa 0,04g gu n son S v K.T. Eger. (2011) Hạt tiêu đen còn là một nguồn giàu mangan, sắt và chất xơ. Ngoài ra nó còn chứa các loại vitamin khác nhƣ: A, B, C, E trong đó vitamin K chiếm tới 6,88  g trong 4,28 g hạt tiêu. Vitamin K có tác dụng trong phòng bệnh tim mạch, đột qu , loãng xƣơng, bệnh Alzheimer… PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 1.2. Th nh ph n vit min trong 2tsp 4 2 g h t ti u n C t u Đơn vị Vitamin A IU 8,12 UI Vitamin A RE 0,80 RE A – Carotenoid 0,80 RE A – beta carotene 4,88  g Thiamin – B 0,00 mg Riboflavin – B2 0,00 mg Niacin – B3 0,04 mg Niacin equiv 0,04 mg Vitamin C 0,88 mg Vitamin E alpha equiv 0,04 mg Vitamin E IU 0,08 IU Vitamin E mg 0,04 mg Folate 0,44  g Vitamin K 6,88  g gu n son S v T g r 2011 Theo De Waard và Anunciado trong 100g tiêu đen, thành phần piperrin chiếm từ 4,9 đến 7,7%. Piperrin (C17H19O3N) là tinh thể không màu, không mùi, không tan trong nƣớc sôi, tan mạnh trong rƣợu nóng, tính kiềm nhẹ, đồng phân với morphin. Trong hạt tiêu còn có một loại nhựa gọi là Chavicin (C17H19O3N), có mùi cay nồng và không màu, biến vàng theo thời gian. Đây là nguyên nhân làm cho hạt tiêu có vị cay. Tiêu đen có chứa khoảng 3% tinh dầu, có mùi thơm, trong đó chứa nhiều hydrocacbon monoterpenes: sabinene, beta-pinen, limonene, các terpinene, alpha-pinen, mycrcene, delta3-carene và dẫn xuất monoterpene (borneol, carvone, carvacrol, 1,8- cineol, linalool). Sesquiterpenes trong tinh dầu chiếm khoảng 20%: beta-caryophyllene, humulene, beta-bisabolone, oxit caryophyllene và ceton. Phenylether (eugenol, myristicin, safrole) cũng đƣợc tìm thấy. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Ở tiêu trắng hàm lƣợng tinh dầu thấp hơn khoảng 1%, các hợp chất hydrocacbon có nhiều nhất là monoterpene: limonene, beta-pinen, alpha-pinen và alpha- phellandrene. Chất đạm và tro trong hạt tiêu đen đều nhiều hơn trong hạt tiêu trắng vì phần lớn chúng nằm ở lớp vỏ. 1.3. Th nh ph n á h t trong 100g h t ti u C t u T u en (k ô) T u trắng Nƣớc 9,5 – 12,0 g 9,5 – 13,7 g Chất đạm 10,9 – 12,7 g 10,7 – 12,4 g Tinh bột 25,8 – 44,8 g 53,9 – 60,4 g Chất xơ 9,7 – 17,2 g 3,5 – 4,5 g Tro 3,4 – 6,0 g 1,0 – 2,8 g Piperrin 4,9 – 7,7 % 5,5 – 5,9 % Các hydrocacbon khác 1,0 – 1,8 % 0,5 – 09 % gu n W r v nun i o, 1999 Tác dụng dƣợc lý: Theo y học cổ truyền, tiêu có vị cay, tính nóng, có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ấm bụng, giảm đau, chống nôn. Hạt tiêu đen đƣợc dùng chữa cảm hàn do nó làm toát mồ hôi, tan khí lạnh ở ngoài và làm ấm bụng, tăng sức nóng ở trong. Còn tiêu sọ (tiêu trắng) chuyên trị tiêu chảy, thổ tả, có tác dụng sát khuẩn. Ở Trung Quốc, hạt tiêu đƣợc chế thành cao dán để chữa hen. Ngƣời Ấn Độ dùng tiêu để chữa dịch tả, tăng cƣờng sức khỏe cho cơ thể yếu mệt sau khi sốt và phòng tái phát bệnh sốt r t. Ngƣời Indonesia dùng tiêu làm thành phần của một số loại thuốc bổ, thuốc giảm đau cho phụ nữ sau sinh. Còn ở Nepan, tiêu đƣợc phối hợp với nhiều vị khác để làm thuốc chữa cảm lạnh, cảm cúm, khó tiêu, viêm khớp. Để chữa tê thấp, có thể ngâm hồ tiêu, đại hồi, phèn chua với rƣợu, dùng xoa bóp ngoài. Còn nếu bị đau răng, sâu răng, việc xát bột tiêu vào chân răng có thể giúp làm giảm cơn đau và diệt khuẩn [45]. Theo Nelson, S.C., và K.T. Eger. (2011) thì hạt tiêu đen có một số công dụng làm thuốc, bao gồm cả khả năng kiểm soát giun sán, và có thể dùng cấp cứu cho một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 số bệnh nhƣ: Hen suyễn, ho, bệnh tim, viêm họng, mù lòa, rối loạn tiết niệu, răng và cơ bắp đau nhức, viêm, rắn cắn, bệnh về mắt và bệnh tả. Nó đƣợc coi nhƣ là thuốc giải độc cho các chất độc và một tác dụng khác là kích thích tình dục. Pepper có thể tăng cƣờng tiêu hóa thức ăn bởi vì sau khi uống thuốc của nó, dịch tiết của tuyến tụy và dạ dày trong hệ tiêu hóa tăng. Rễ của hạt tiêu cũng đƣợc sử dụng nhƣ một loại thuốc gây mê dạ dày (gây mất cảm giác hoặc nhận thức), giảm đau (làm giảm đau mà không gây mất hoàn toàn cảm giác), giãn cơ bắp, kích thích tiêu hóa, chất khử trùng, thuốc lợi tiểu (tăng lƣợng nƣớc tiểu), bài tiết mồ hôi (mồ hôi, thúc đẩy ra mồ hôi), giải lo âu (làm giảm lo âu), và nhƣ là một loại thuốc thôi miên. Tuy nhiên cần lƣu ý là nếu dùng hạt tiêu với liều lƣợng thấp có tác dụng tăng dịch vị, dịch tụy, kích thích tiêu hóa, làm ăn ngon cơm. Nhƣng với liều lƣợng lớn, hạt tiêu làm kích thích niêm mạc dạ dày, gây sung huyết và viêm cục bộ, gây sốt, viêm đƣờng tiểu tiện và đi tiểu ra máu. Piperrin và piperidin gây độc ở liều cao, piperidin làm tăng huyết áp, làm tê liệt hô hấp và một số đầu dây thần kinh. Hồ tiêu còn có tác dụng sát trùng và diệt kí sinh trùng, gây hắt hơi. Mùi hồ tiêu xua đuổi đƣợc các sâu bọ, do đó hồ tiêu có thể dùng để bảo vệ quần áo len khỏi bị bọ nhạy cắn. Sử dụng làm gia vị: Hồ tiêu là thứ gia vị có tính chất thƣơng mại quan trọng nhất trong các gia vị đƣợc sử dụng trên thế giới hiện nay. Hạt tiêu giúp thức ăn trở nên thơm ngon hơn nhiều lần. Hạt hồ tiêu không những làm tăng thêm hƣơng vị của món ăn mà còn làm át đi vị tanh nồng, mùi đặc biệt đôi khi khó chịu của một số loại thực phẩm giàu đạm nhƣ cua, cá, ốc, hến…. Ngày nay cùng với sự phát triển của công nghiệp sản xuất thức ăn nhanh thì sức tiêu thụ hạt tiêu ngày càng mạnh. Trong công nghiệp hƣơng liệu: Chất piperin trong hạt tiêu đƣợc thủy phân thành Piperidin và axit piperic. Axit piperic bị oxy hóa bởi KMnO 4 tạo thành piperonal, là chất thơm đặc biệt dùng trong mỹ phẩm. Tinh dầu tiêu với mùi thơm đặc biệt, đƣợc sử dụng trong công nghiệp hƣơng liệu và hóa dƣợc. Dầu nhựa tiêu đƣợc phân lập thành hai dạng: Dạng chất cháy đƣợc, tan trong môi trƣờng kiềm và dạng chất lỏng màu xanh đậm đƣợc sử dụng trong hƣơng liệu và hóa dƣợc. Trừ côn trùng: Piperine, một trong các alkaloid trong hạt tiêu, có hiệu quả xua đuổi ruồi nhà, và ngƣời làm vƣờn sử dụng thuốc xịt hạt tiêu để phòng trừ một số loại sâu bệnh [27]. Trƣớc kia ngƣời ta dùng dung dịch chiết xuất từ hạt tiêu xay để tẩm vào da trong khi thuộc, ngừa côn trùng phá hại. Nhƣng từ khi xuất hiện các loại thuốc tổng hợp, công hiệu và rẻ tiền hơn thì hạt hồ tiêu không còn đƣợc sử dụng trong lĩnh vực này nữa [35]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 1.2.2. G trị k n t ồ tiêu Hạt tiêu là một loại gia vị có giá trị thƣơng mại và xuất khẩu cao. Nhu cầu hàng năm đƣợc tăng thêm từ 4-5% mỗi năm. Tuy diện tích và sản lƣợng hồ tiêu có xu hƣớng tăng nhƣng sự gia tăng này không đều, phụ thuộc rất nhiềuvào sự biến động giá cả thị trƣờng và tình hình sâu bệnh hại. Trên thị trƣờng thế giới, sản phẩm hồ tiêu đƣợc giao dịch bởi các dạng sau: Tiêu đen, tiêu trắng (tiêu sọ), tiêu xanh và dầu nhựa tiêu. n v ngh n t n 12 Tiêu đen Tiêu trắng 10 8 6 4 2 0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Năm gu n i ph i ti u Vi t m 2015. Hình 1.1. iá xu t h u h ti u n t qu á năm Theo thông tin từ Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA), trong 11 tháng năm 2015, cả nƣớc xuất khẩu 124.000 tấn hồ tiêu, đạt giá trị gần 1,2 tỷ USD, giảm 17% về khối lƣợng nhƣng tăng 2,8% về giá trị so với năm 2014. Năm 2015 tiếp tục là năm hồ tiêu Việt Nam đƣợc giá, giá xuất khẩu bình quân tính trong 11 tháng là 9.528 USD/tấn, tăng hơn 20% so với năm trƣớc. 1.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒ TIÊU TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.3.1. T n n sản uất v uất k ẩu ồ tiêu trên t gớ Hồ tiêu bắt đầu đƣợc sản xuất nhiều trên thế giới từ đầu thế kỷ XX. Nhu cầu tiêu thụ hồ tiêu trên thế giới không ngừng gia tăng, trong khi đó cây hồ tiêu chỉ canh tác thích hợp ở vùng nhiệt đới, do đó hồ tiêu là một nông sản xuất khẩu quan trọng của một số nƣớc Châu Á và Châu Phi [10]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0