intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất một số giải pháp quản lý

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

79
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài nghiên cứu nhằm xác định được hiện trạng sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trên một số loại rau ở tỉnh Phú Yên, từ đó đưa ra chiến lược quản lý việc sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau một cách hiệu quả, giảm ảnh hưởng bất lợi đối với con người và môi trường sinh thái do thuốc BVTV gây ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất một số giải pháp quản lý

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUỲNH THANH QUANG THỰC TRẠNG SẢN XUẤT, SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CỦA MỘT SỐ LOẠI RAU CHÍNH Ở PHÚ YÊN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG HUẾ – 2017 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả Huỳnh Thanh Quang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và động viên từ phía thầy cô giáo, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS. TS. Trần Thị Thu Hà - Người đã dành thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên, khích lệ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo sau đại học, các cán bộ và giảng viên Khoa Nông học - Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến cán bộ, viên chức các trạm BVTV, lãnh đạo Chi cục BVTV tỉnh Phú Yên, UBND xã, bà con nông dân các xã thuộc huyện (thành phố) Đông Hòa, Tuy An và TP. Tuy Hòa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi tấm lòng tri ân tới gia đình và đồng nghiệp, những người thân yêu đã động viên, giúp đỡ và dành cho tôi sự quan tâm trên mọi phương diện để tôi yên tâm học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn./. Phú Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2017 Tác giả Huỳnh Thanh Quang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii TÓM TẮT Việc quản lí về sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất rau nói riêng là một trong những công việc rất quan trọng trong ngành Trồng trọt và BVTV, nhằm đảm bảo an toàn trong kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV. Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất một số giải pháp quản lý”. Mục đích là xác định được hiện trạng sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trên một số loại rau ở tỉnh Phú Yên, từ đó đưa ra chiến lược quản lý việc sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau một cách hiệu quả, giảm ảnh hưởng bất lợi đối với con người và môi trường sinh thái do thuốc BVTV gây ra. Phương pháp nghiên cứu là tiến hành điều tra 90 nông dân sản xuất rau ở các huyện: Đông Hòa, Tuy An và TP. Tuy Hòa của tỉnh Phú Yên. Sử dụng bộ phiếu điều tra được soạn thảo riêng để điều tra tại nông hộ; tiến hành thu thập số liệu thứ cấp ở cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Mướp đắng và cải cay là các loại rau có năng xuất cao được trồng phổ biến ở Phú Yên, mang lại thu nhập đáng kể cho nông dân. Tình hình dịch hại trên các loại rau diễn ra phổ biến và được phòng trừ chủ yếu bằng thuốc BVTV. Do sử dụng nhiều loại phân bón và hóa chất BVTV nên hầu hết các loại rau trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên chưa đảm bảo chất lượng rau an toàn, giá bán thấp và khó tiêu thụ trên thị trường. Người nông dân đã có nhận thức nhất định về những tác động của thuốc BVTV tới con người, môi trường xung quanh nhưng chưa đầy đủ, ý thức trong sử dụng chưa cao. Tỉ lệ nông dân chưa được tập huấn về sử dụng thuốc BVTV vẫn còn lớn. Vẫn còn một số ít nông dân không áp dụng bất kỳ các biện pháp để hạn chế sử dụng thuốc BVTV. Biện pháp bảo hộ trong việc sử dụng thuốc BVTV an toàn đã được nông dân áp dụng nhưng chưa đầy đủ. Nhìn chung công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho nông dân được CQQL thực hiện thường xuyên nhưng kết quả mang lại thì chưa cao. Từ những kết quả đạt được và hạn chế nêu trên, trong thời gian đến ngành Trồng trọt và BVTV Phú Yên cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật, các văn bản pháp quy khác có liên quan cho người dân, chính quyền cơ sở biết để thực hiện; đưa ra các biện pháp nhanh chóng, kịp thời giảm thiểu tối đa các tác động do thuốc BVTV gây ra. UBND tỉnh cần bổ sung kinh phí để xây dựng hệ thống thu gom rác thải BVTV, chỉ đạo CQCN tăng cường hướng dẫn, tập huấn việc xử lý bao bì thuốc BVTV sau sử dụng cho nông dân sản xuất rau. Nâng cao các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và tăng chế tài xử phạt hành chính nhằm kiểm soát chất lượng các loại thuốc BVTV. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT...................................................................................................................... iii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................. 1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.....................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Giới thiệu chung về thuốc BVTV.............................................................................4 1.1.1. Sinh vật gây hại, thuốc BVTV và một số khái niệm liên quan ............................. 4 1.1.2. Lịch sử của thuốc bảo vệ thực vật .......................................................................14 1.1.3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật ...........................................................................17 1.1.4. Các hình thức tác động của chất độc ...................................................................19 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ................................ 20 1.2. Tình hình sản xuất và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới, tại Việt Nam và tỉnh Phú Yên................................................................................................................................. 22 1.2.1. Tình hình sản xuất và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên thế giới .....................22 1.2.2. Tình hình nhập khẩu, sản xuất và sử dụng thuốc BVTV tại Việt Nam ..............24 1.2.3. Tình hình sản xuất và kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật tại tỉnh Phú Yên .........26 1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành của người nông dân thường xuyên tiếp xúc thuốc bảo vệ thực vật ...............................................................................................................28 1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................28 1.3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................29 1.4. Vai trò của thuốc BVTV trong sản xuất nông nghiệp ............................................30 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 1.5. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người, môi trường.........31 1.5.1. Trên thế giới ........................................................................................................31 1.5.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................32 1.6. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh .................................................................34 1.6.1. Nguồn gốc, đặc điểm sinh thái và phân loại cây rau ...........................................34 1.6.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh trên thế giới ..........................................36 1.6.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở Việt Nam...........................................37 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 39 2.1. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu...............................................................................39 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................ 39 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................... 39 2.2. Nội dung nghiên cứu: ............................................................................................. 39 2.3. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 39 2.3.1. Điều tra, thu thập số liệu sơ cấp: .........................................................................39 2.3.2. Điều tra thu thập số liệu thứ cấp:.........................................................................39 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá:.................................................................................................39 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu: ..................................................................................40 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................41 3.1. Thực trạng sản xuất rau tại tỉnh Phú Yên ............................................................... 41 3.1.1. Đặc điểm của nông dân sản xuất rau ...................................................................41 3.1.2. Diện tích, năng suất và sản lượng rau của tỉnh Phú Yên năm 2016 ....................44 3.2. Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau tại tỉnh Phú Yên ..................54 3.2.1. Điều tra tình hình sử dụng thuốc BVTV của nông hộ.........................................54 3.2.2. Kiến thức của nông dân trong việc sử dụng thuốc BVTV .................................61 3.2.3. Thái độ thực hành trong việc sử dụng và sự hiểu biết về những tác động của thuốc BVTV của các nông hộ ....................................................................................... 65 3.2.4. Ý kiến, đề xuất của nông hộ ................................................................................73 3.3. Giải pháp quản lý sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau ở Phú Yên ................73 3.3.1. Hoàn thiện chính sách, bộ máy quản lý nhà nước về sử dụng thuốc BVTV ......73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 3.3.2. Tăng cường kinh phí, trang thiết bị và nhân lực cho công tác quản lý ...............73 3.3.3. Tăng cường công tác quản lý sử dụng thuốc BVTV ở cấp xã ............................ 74 3.3.4. Quản lý sau sử dụng thuốc BVTV và xử lý bao bì của người nông dân.............74 3.3.5. Hướng dẫn biện pháp hạn chế sử dụng thuốc BVTV cho nông dân ...................74 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 76 KẾT LUẬN ...................................................................................................................76 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Cụm từ 1 Bộ NN và PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 BVTV Bảo vệ thực vật 3 CP Cổ phần 4 CQCN Cơ quan chức năng 5 CQQL Cơ quan quản lý DNTN Doanh nghiệp tư nhân 6 DT Diện tích 7 ĐX Đông xuân FAO (Food and Agriculture 8 Tổ chức lương thực thế giới Organization) 9 HT Hè thu 10 HTX Hợp tác xã 11 IPM Hệ thống quản lý dịch hại tổng hợp 12 QĐ Quyết định 13 SXNN Sản xuất nông nghiệp 14 TĐHV Trình độ học vấn 15 THCS Trung học cơ sở 16 THPT Trung học phổ thông 17 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 18 TT Thông tư 19 TP Thành phố PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO) ...............6 Bảng 1.2. Phân loại độ độc thuốc bảo vệ thực vật của Việt Nam và các biểu tượng về độ độc cần ghi trên nhãn ..................................................................................................7 Bảng 1.3. Ký hiệu dạng thuốc bảo vệ thực vật ............................................................... 8 Bảng 1.4. Số liệu nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu thuốc năm 2013.................25 Bảng 1.5. Doanh thu thuốc BVTV ................................................................................27 Bảng 3.1. Đặc điểm của nông hộ sử dụng thuốc BVTV tại Phú Yên ........................... 41 Bảng 3.2. Tỷ lệ giới tính theo nhóm tuổi của nông dân sản xuất rau ............................ 42 Bảng 3.3. Số người tham gia trồng rau trong nông hộ ..................................................43 Bảng 3.4. Số năm trồng rau của nông hộ ......................................................................43 Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng rau của tỉnh Phú Yên qua các năm (2014- 2016) .............................................................................................................................. 44 Bảng 3.6. Diện tích, năng suất, sản lượng rau của các huyện trong tỉnh Phú Yên năm 2016 ............................................................................................................................... 45 Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại rau ở Phú Yên năm 2016 phân theo nhóm bộ phận sử dụng...................................................................................................46 Bảng 3.8. Diện tích, năng suất và sản lượng rau ở một số xã trồng rau chủ lực thuộc các huyện năm 2016 ......................................................................................................46 Bảng 3.9. Quy mô trồng rau của các hộ dân tỉnh Phú Yên ...........................................47 Bảng 3.10. Diện tích, năng suất, sản lượng và số vụ gieo trồng/năm của một số loại rau chính tại Phú Yên ....................................................................................................49 Bảng 3.11. Loại phân bón và lượng bón trên rau ở các điểm điều tra của tỉnh Phú Yên ..51 Bảng 3.12. Thành phần và mức độ gây hại của một số loại sâu bệnh chính trên một số loại rau điều tra tại các hộ ở tỉnh Phú Yên ....................................................................53 Bảng 3.13. Một số loại cỏ dại chính trên rau.................................................................54 Bảng 3.14. Thiết bị phun thuốc BVTV và hiệu quả sử dụng ........................................55 Bảng 3.15. Chi phí, tần suất sử dụng thuốc BVTV ở các địa phương .......................... 55 Bảng 3.16. Kết quả điều tra thời gian cách ly trong sử dụng thuốc BVTV ..................56 Bảng 3.17. Các sản phẩm thương mại và hoạt chất thuốc BVTV sử dụng phổ biến ...57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix Bảng 3.18. Hiểu biết của người nông dân về sử dụng thuốc BVTV ............................. 61 Bảng 3.19. Mục đích pha trộn thuốc BVTV của nông dân ...........................................62 Bảng 3.20. Những lý do nông hộ thay đổi thuốc BVTV trong quá trình sử dụng ........63 Bảng 3.21. Những lý do nông hộ sử dụng thuốc BVTV không được đăng kí ..............64 Bảng 3.22. Các đơn vị tập huấn, hội thảo thuốc BVTV trong năm 2016 .....................66 Bảng 3.23. Hiểu biết về ảnh hưởng của thuốc BVTV của nông dân ............................ 67 Bảng 3.24. Tình hình áp dụng các biện pháp để hạn chế sử dụng thuốc BVTV ..........68 Bảng 3.25. Những lý do nông hộ không dùng biện pháp hạn chế sử dụng thuốc BVTV ............................................................................................................... 68 Bảng 3.26. Các quyết định sử dụng thuốc BVTV của nông hộ ....................................69 Bảng 3.27. Tình hình sử dụng bảo hộ lao động khi phun thuốc BVTV........................ 70 Bảng 3.28. Các biện pháp an toàn sau khi sử dụng thuốc BVTV .................................71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1. Kết quả điều tra mức chi phí thuốc BVTV để kiểm soát loại dịch hại .........56 Hình 3.2. Các dạng bao bì thuốc BVTV nông dân thích sử dụng ................................ 59 Hình 3.3. Các dạng thuốc BVTV nông dân thích sử dụng ............................................59 Hình 3.4. Tỉ lệ nông dân có pha trộn thuốc BVTV trong một bình phun .....................62 Hình 3.5. Tỷ lệ nông dân thay đổi thuốc trong quá trình sử dụng ................................ 63 Hình 3.6. Tỷ lệ nông dân sử dụng thuốc BVTV không đăng kí ...................................64 Hình 3.7. Số nông hộ tham gia tập huấn, hội thảo thuốc BVTV trong năm 2016 ........65 Hình 3.8. Hiểu biết của nông dân qua các đợt tập huấn ................................................66 Hình 3.9. Tỷ lệ sử dụng các biện pháp hạn chế sử dụng thuốc BVTV ......................... 67 Hình 3.10. Thực trạng xử lý bao bì thuốc BVTV của nông hộ sau khi sử dụng ...........71 Hình 3.11. Thực trạng lưu trữ thuốc BVTV của nông hộ .............................................72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Rau là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của con người, đặc biệt là với các dân tộc Châu Á, nhu cầu tiêu dùng rau hàng ngày càng tăng cao về số lượng và chất lượng. Trong quá trình sản xuất rau trên đồng ruộng, một số loài sâu, bệnh xuất hiện thành dịch gây hại năng suất, chất lượng rau, khiến nông dân đã phải sử dụng một số loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) để phòng chống chúng. Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội thì mức độ ô nhiễm, trong đó có ô nhiễm về hóa chất BVTV ngày càng gia tăng. Hóa chất BVTV được sử dụng nhiều trong nông nghiệp để lại dư lượng trong nông sản sau thu hoạch vượt quá mức cho phép là do nhiều nguyên nhân liên quan đến công tác vệ sinh an toàn thực phẩm mà thời gian qua chính quyền và nhân dân tỉnh Phú Yên quan tâm, đòi hỏi phải có biện pháp khắc phục. Việc sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ dịch hại trong sản xuất nông nghiệp đã mang lại hiệu quả to lớn trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Tuy nhiên, hiện nay việc sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ dịch hại bảo vệ cây trồng của nông dân Việt Nam nói chung và nông dân Phú Yên nói riêng còn nhiều tồn tại, bất cập, vi phạm các quy định của Nhà nước, của tỉnh. Tình trạng sử dụng thuốc BVTV không đúng kỹ thuật, không đảm bảo thời gian cách ly vẫn xảy ra, đặc biệt ở những vùng sản xuất rau. Xuất phát từ vấn đề trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của một số loại rau chính ở Phú Yên và đề xuất một số giải pháp quản lý” nhằm hạn chế tồn tại nêu trên và thúc đẩy chương trình sản xuất rau an toàn của Phú Yên. 2. Mục đích của đề tài Đánh giá được thực trạng sản xuất, sử dụng thuốc BVTV trong một số loại rau chính sản xuất trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Từ đó xác định được các giải pháp quản lý sử dụng thuốc BVTV ở nông hộ hợp lý, hiệu quả hơn để đảm bảo sản xuất các sản phẩm rau an toàn, giảm thiểu tác động của thuốc BVTV đối với sức khỏe con người. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1) Ý nghĩa khoa học - Cung cấp các dữ liệu khoa học về tình hình sản xuất, sử dụng thuốc BVTV trong một số loại rau chính tại tỉnh Phú Yên. - Cơ sở để xác định một số chủng loại thuốc BVTV được sử dụng phổ biến trong sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 2) Ý nghĩa thực tiễn Những dẫn liệu khoa học về tình hình sản xuất rau, sử dụng thuốc BVTV là hết sức quan trọng cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách tỉnh Phú Yên. Từ đó, xây dựng chiến lược quản lý sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất rau trong những năm tiếp theo, góp phần giảm thiểu tác hại của thuốc BVTV đến sức khỏe con người và môi trường sinh thái. Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng là tư liệu cho các nhà nghiên cứu tham khảo tìm ra các giải pháp hữu ích về quản lý thuốc BVTV, đáp ứng yêu cầu sản xuất của tỉnh Phú Yên. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Sản xuất nông nghiệp trong đó sản xuất rau đã có những sự phát triển vượt bậc trong nửa sau thế kỷ 20 nhằm đáp ứng cho sự bùng nổ dân số loài người. Nền nông nghiệp dựa vào hữu cơ đã từng bước và nhanh chóng chuyển sang nền nông nghiệp dựa vào hóa chất với lượng phân bón hóa học và hóa chất BVTV được sử dụng ngày càng nhiều. Đặc biệt, từ sau khi phát hiện và sản xuất được DDT năm 1939, các biện pháp BVTV truyền thống như biện pháp thủ công, lợi dụng thiên địch và thuốc thảo mộc ít được chú ý và nhanh chóng được thay thế bằng biện pháp hóa học. Hiệu quả của biện pháp hóa học trong thâm canh và BVTV rất cao trong việc nâng cao và bảo vệ sản lượng cây trồng. Song, thâm canh cao kéo theo sự phá vỡ đa dạng sinh học cũng như những cân bằng sinh thái vốn có của nền nông nghiệp cổ truyền mà biểu hiện của nó là các dịch hại xuất hiện ngày càng phức tạp, năng suất cây trồng bấp bênh. Giá trị nông sản mất hàng năm do dịch hại được ước lượng gần đây là khoảng 30% sản lượng tiềm năng cảu cây trồng lương thực, cây lấy sợi và cây thức ăn gia súc, tương đương 300 tỷ đô la Mỹ hàng năm (Oudejeans, 1991) [25]. Sử dụng thuốc hóa học trên đồng ruộng nói chung và trên các ruộng rau nói riêng là một biện pháp tác động quan trọng của con người vào hệ sinh thái. Thuốc hóa học không chỉ tác động đến dịch hại mà còn tác động rất lớn đến các thành phần sinh học và vô sinh khác trong hệ sinh thái như cây trồng, các sinh vật trung gian, các sinh vật có ích, đất đai, nước... Hàng loạt các hậu quả do việc sử dụng quá mức hóa chất BVTV đã xảy ra do sự phá vỡ cân bằng cũng như sự an toàn tự nhiên của hệ sinh thái như dịch hại kháng thuốc, xuất hiện nhiều dịch hại mới khó phòng trừ, nhanh tái phát dịch hại nguy hiểm, ô nhiễm môi trường và nông sản (Lê Trường, 1985) [6]. Theo tính toán của Pimentel và Greiner ở Đại học Cornel – Mỹ, nông dân chi 6,5 tỷ đô la đã làm giảm giá trị thiệt hại do dịch hại gây ra cho cây trồng là 26 tỷ đô la, tức là người nông dân thu được 4 đô la khi cứ 1 đô la chi cho thuốc BVTV. Tuy nhiên, nếu tính 8 tỷ đô la do ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng thuốc đến sức khỏe con người và môi trường thì thu nhập trên chỉ còn 2 đô la/ 1 đô la chi cho thuốc BVTV. Hơn nữa, hầu hết các thuốc hóa học độc cao với con người và môi trường cũng như để lại tồn dư trong nông sản (Wayland, 1991). Tuy vậy, việc sử dụng thuốc BVTV ngày nay là yêu cầu tất yếu. Theo ý kiến của nhiều tác giả, nếu không dùng thuốc BVTV, sản lượng cây trồng trung bình bị mất khoảng 60-70%, không thể đáp ứng nổi thực phẩm cho con người hiện nay (Yeoh, 2002) [22]. Nếu không, để tồn tại, con người phải tăng 3 lần diện tích đất canh tác hiện nay, điều này không thể làm được (Marcus, 2004; Stephenson, 2003) [22], [29]. Đánh giá về sản xuất lương thực và sử dụng thuốc BVTV trên thế giới, Stephenson đã kết luận: thuốc BVTV đã có vai trò chính trong việc tăng gấp 3 lần sản lượng lương thực PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 trong 50 năm qua; thuốc BVTV đã đem lại lợi ích cho con người và môi trường bằng việc giảm đói nghèo, tiết kiệm lao động, năng lượng hóa thạch, đất đai, góp phần hạn chế sự xâm lấn của nông nghiệp vào đất không phù hợp, kể cả đất hoang hóa mà nó không bền vững cho việc sử dụng mục đích nông nghiệp. Các cố gắng để giảm ở nơi và vào lúc ít có cơ hội cải thiện sản lượng lương thực vẫn cần được tiếp tục nhằm giảm thiểu rủi ro và đem lại lợi ích lớn hơn do sử dụng thuốc BVTV. Hiện đang có sức ép về việc tăng cường sử dụng thuốc BVTV trong các nước đang phát triển, song cần giáo dục và điều tiết nhằm hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của nó đến sức khỏe con người và môi trường (Stephenson, 2003) [29]. Do vậy, một trong các vấn đề mấu chốt cho nền nông nghiệp tiên tiến hiện nay mà ta thường gọi là nền nông nghiệp sinh thái là sử dụng thuốc BVTV một cách “khôn ngoan” nhất, sao cho năng suất và chất lượng cây trồng được giữ vững, lợi ích của người nông dân được nâng cao, đảm bảo an toàn cao nhất có thể với con người và môi trường. Để đáp ứng đủ nhu cầu thực phẩm an toàn cho mình, về cơ bản, nông dân nói chung và người trồng rau nói riêng không thể quay lại nền nông nghiệp hữu cơ thuần túy, càng không nên kéo dài và làm trầm trọng thêm nền nông nghiệp dựa hẳn vào hóa học mà cần phải “đi giữa” hai nền nông nghiệp này một cách khôn ngoan nhất (Peet, 1999) [26]. Các kỹ thuật tiên tiến trong đó có thuốc BVTV cần được sử dụng một cách khoa học nhất trong một hệ thống quản lý hài hòa nhất (Nguyễn Văn Bộ, 2000) [14]. Khác với nhiều cây trồng khác, cây rau là cây trồng ngắn ngày với yêu cầu thâm canh và BVTV rất cao thuốc hóa học được sử dụng trên đơn vị diện tích cao hơn nhiều so với cây lúa. Hiện trạng dư lượng thuốc BVTV trong rau trong cả nước ta những năm gần đây rất đáng lo ngại. Theo Nguyễn Trường Thành (2002) [13], khả năng quản lý việc sử dụng thuốc trên đồng ruộng, trình độ sử dụng thuốc BVTV của người sản xuất rau ở nước ta nhìn chung còn rất hạn chế, có nguyên nhân sâu xa từ hệ thống canh tác nhỏ lẻ, manh mún từ lâu đời. Do vậy, về phương diện Nhà nước nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng, việc cải tiến quản lý sử dụng thuốc BVTV có ý nghĩa rất lớn không chỉ đối với ngành trồng rau mà đối với cả xã hội và môi trường sống. 1.1. Giới thiệu chung về thuốc BVTV 1.1.1. Sinh vật gây hại, thuốc BVTV và một số khái niệm liên quan Khái niệm sinh vật gây hại Sinh vật gây hại là sinh vật gây ra thiệt hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thực vật bao gồm vi sinh vật gây bệnh, côn trùng gây hại, cỏ dại và các sinh vật có hại khác [15]. Khái niệm thuốc bảo vệ thực vật Thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc hỗn hợp các chất hoặc chế phẩm vi sinh vật có tác dụng phòng ngừa, ngăn chặn, xua đuổi, dẫn dụ, tiêu diệt hoặc kiểm soát sinh vật PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 gây hại thực vật; điều hòa sinh trưởng thực vật hoặc côn trùng; bảo quản thực vật; làm tăng độ an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc [15]. Thuốc bảo vệ thực vật kỹ thuật là sản phẩm có hàm lượng hoạt chất cao, đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định được dùng để sản xuất thuốc thành phẩm [15]. Hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật là chất hoặc thành phần hữu hiệu có hoạt tính sinh học của thuốc bảo vệ thực vật [15]. Thuốc bảo vệ thực vật thành phẩm là sản phẩm được sản xuất từ thuốc kỹ thuật với dung môi, phụ gia theo quy trình công nghệ nhất định, đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, có nhãn hàng hóa và được phép đưa vào lưu thông, sử dụng [15]. Thuốc bảo vệ thực vật sinh học là sản phẩm có thành phần hữu hiệu là vi sinh vật sống hoặc chất có nguồn gốc từ vi sinh vật, thực vật, động vật [15]. Chất độc Chất độc là những chất khi xâm nhập vào cơ thể sinh vật một lượng nhỏ cũng có thể gây biến đổi sâu sắc về cấu trúc hay chức năng trong cơ thể sinh vật, phá huỷ nghiêm trọng những chức năng của cơ thể, làm cho sinh vật bị ngộ độc hoặc chết [11]. Tính độc Tính độc là khả năng gây độc của một chất đối với cơ thể sinh vật ở một lượng nhỏ nhất định của chất độc đó [11]. Độ độc Độ độc biểu thị mức độ của tính độc, là liều lượng nhất định của chất độc cần có để gây được một tác động nào đó lên cơ thể sinh vật khi chúng xâm nhập vào cơ thể sinh vật. LD50 là chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một loại thuốc BVTV đối với động vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/kg trọng lượng chuột). Chỉ số LD50 chính là lượng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm. LD50 càng thấp thì độ độc càng cao [11]. LC50 là độ độc của một hoạt chất có trong không khí hoặc nước (đơn vị tính là mg chất độc/thể tích không khí hoặc nước). Chỉ số LC50 càng thấp thì độ độc càng cao [11]. Ngộ độc cấp tính: Thuốc xâm nhập vào cơ thể một lần, gây nhiễm độc tức thời biểu hiện bằng những triệu chứng đặc trưng. Ngộ độc mãn tính: Khi thuốc xâm nhập vào cơ thể với liều lượng nhỏ, nhiều lần trong thời gian dài, thuốc sẽ tích luỹ trong cơ thể đến một lúc nào đó cơ thể sẽ suy yếu, có những bộ phận trong cơ thể bị tổn thương do tác động của thuốc phát huy tác dụng [10]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Liều lượng Liều lượng là lượng thuốc cần áp dụng cho 1 đơn vị diện tích (đơn vị tính là kg/ha, lít/ha) [10]. Liều lượng là lượng chất độc cần thiết (được tính bằng mg hay g) để gây được một tác động nhất định trên cơ thể sinh vật. Liều lượng ngưỡng: Là liều lượng rất nhỏ chất độc đã gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật, nhưng chưa có biểu hiện triệu chứng bị hại. Liều lượng độc: Là liều lượng nhỏ chất độc đã gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và các triêu chứng ngộ độc bắt đầu biểu hiện. Liều gây chết: Là liều lượng chất độc đã gây cho cơ thể sinh vật những biến đổi sâu sắc đến mức không thể hồi phục, làm chết sinh vật [12]. Bảng 1.1. Phân loại độ độc của thuốc trừ dịch hại (theo quy định của WHO) Trị số LD50 của thuốc (mg/kg) Mức độ độc Thể lỏng Thể rắn Qua miệng Qua da Qua miệng Qua da Rất độc 1000 Nguồn: [11]. Để đánh giá tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật, hay so sánh độ độc của các loại thuốc với nhau, người ta còn chia ra: Liều dưới liều gây chết: Là liều lượng chất độc đã phá hủy những chức năng của cơ thể sinh vật, nhưng chưa làm chết sinh vật. Liều gây chết tuyệt đối: Là liều lượng chất độc thấp nhất trong những điều kiện nhất định làm chết 100% số cá thể dùng trong nghiên cứu. Liều gây chết trung bình (Medium Lethal Dose), ký hiệu LD50. Trong đó LD50 là liều lượng chất độc cần thiết để gây chết cho 50% số cá thể dùng trong thí nghiệm là chuột hoặc thỏ. Đơn vị tính là mg hoạt chất/1kg thể trọng của sinh vật thí nghiệm. Đơn vị này dùng để đo qua ruột hoặc qua da ở một hợp chất đối với động vật máu nóng [11]. Giá trị của LD50 càng nhỏ thì càng độc. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 Bảng 1.2. Phân loại độ độc thuốc bảo vệ thực vật của Việt Nam và các biểu tượng về độ độc cần ghi trên nhãn LD50 đối với chuột (mg/kg) Nhóm Chữ Vạch Qua miệng Qua da Biểu tượng độc đen màu Thể Thể Thể rắn Thể rắn lỏng lỏng Nhóm Rất Đầu lâu xương chéo Đỏ < 50 < 200 < 100 < 400 độc I độc trên nền trắng Nhóm Độc Chữ thập đen chéo >50 - >200 - >100 - >400 - Vàng độc II cao trên nền trắng 500 2000 1000 4000 Xanh Nhóm Nguy Vạch đen không liên 500 - >2000 - nước >1000 >4000 độc III hiểm tục trên nền trắng 2000 3000 biển Nhóm Cẩn Xanh lá Không biểu tượng >2000 >3000 >1000 >4000 độc IV thận cây Nguồn: [11]. Vệ sinh lao động Vệ sinh lao động là tổng thể các tiêu chuẩn môi trường lao động (ánh sáng, chống bụi, nóng lạnh, gió, tiếng ồn, độ ẩm…); bảo hộ an toàn lao động, trang thiết bị bảo hộ lao động, máy móc, thiết bị sản xuất; chế độ ăn uống tối ưu thích hợp với mỗi loại lao động; vệ sinh cá nhân của người lao động và gia đình [10]. Biện pháp an toàn vệ sinh lao động Biện pháp an toàn vệ sinh lao động là việc sử dụng các trang thiết bị an toàn để giúp giảm thiểu các yếu tố tác hại nghề nghiệp, trong môi trường lao động. Các biện pháp an toàn vệ sinh lao động được chia 2 nhóm: Nhóm các biện pháp chung nhằm đảm bảo an toàn lao động chung cho mọi người cùng làm việc trong một môi trường; nhóm thứ hai là các phương tiện bảo vệ cá nhân, được sử dụng để bảo vệ cho từng cá nhân người lao động, loại này phụ thuộc vào đặc thù công việc và thời điểm làm việc cụ thể của từng lao động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 Phương tiện bảo vệ cá nhân là những dụng cụ, phương tiện, trang thiết bị thiết yếu mà mỗi người lao động cần sử dụng trong khi làm việc và công tác để cơ thể không bị tác động xấu của các yếu tố có hại phát sinh trong môi trường [10]. Bảng 1.3. Ký hiệu dạng thuốc bảo vệ thực vật Dạng thành phẩm STT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt 1. AB Grain bait Bả hạt ngũ cốc 2. AE Aerosol disperser Sol khí (Phân tán sol khí) 3. AL Any other liquid Các dạng lỏng khác 4. AP Any other powder Các dạng bột khác 5. BB Block bait Bả tảng 6. BR Briquette Bả bánh 7. CB Bait concentrate Bả đậm đặc Capsule suspension for Huyền phù viên nang để xử lý 8. CF seed treatment hạt giống 9. CG Encapsulated granule Viên nang (thuốc hạt có lớp bao) Dạng lỏng hay gel tiếp xúc (thuốc tiếp 10. CL Contact liquid or gel xúc lỏng hoặc gel) 11. CP Contact powder Thuốc bột tiếp xúc 12. CS Capsule suspension Huyền phù viên nang Dạng phân tán đậm đặc (Dạng đậm đặc 13. DC Dispersible concentrate có thể phân tán) 14. DP Dustable powder Thuốc bột (thuốc bột để phun bột) Powder for dry seed 15. DS Thuốc bột xử lý khô hạt giống treatment Tablet for direct 16. DT Dạng viên dùng ngay application Dạng nhũ đậm đặc (Thuốc đậm đặc có 17. EC Emulsifiable concentrate thể nhũ hoá) Dạng lỏng tích điện (thuốc lỏng có 18. ED Electrochargeable liquid thể tích điện) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Dạng thành phẩm STT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt Viên hạt hóa sữa 19. EG Emulsifiable granule (thuốc hạt có thể nhũ hoá) Nhũ nước trong dầu (Nhũ tương nước 20. EO Emulsion water in oil trong dầu) 21. EP Emulsifiable powder Bột nhũ hóa Emulsion for seed Dạng nhũ xử lý hạt giống (nhũ tương 22. ES treatment dùng xử lý hạt giống) Dạng nhũ dầu trong nước (Nhũ tương 23. EW Emulsion oil in water dầu trong nước) 24. FD Smoke tin Hộp khói (hộp sắt tây khói) 25. FG Fine granule Hạt mịn 26. FK Smoke candle Nến khói (nến khói xông hơi) 27. FP Smoke cartridge Đạn khói (Đạn khói xông hơi) 28. FR Smoke rodlet Que khói (que khói xông hơi) Flowable concentrate for Huyền phù đậm đặc dùng xử lý hạt 29. FS seed treatment giống 30. FT Smoke tablet Viên khói (Viên khói xông hơi) 31. FU Smoke generator Thuốc tạo khói 32. FW Smoke pellet Hạt khói xông hơi 33. GA Gas Khí 34. GB Granular bait Bả hạt (bả dạng hạt) 35. GE Gas generating product Sản phẩm sinh khí 36. GF Gel for seed treatment Dạng gel dùng xử lý hạt giống 37. GG Macrogranule Hạt thô 38. GL Emulsifiable gel Gel có thể nhũ hoá 39. GP Flo-Dust Thuốc bột cải tiến (thuốc bột dễ bay) 40. GR Granule Thuốc hạt 41. GS Grease Thuốc mỡ 42. GW Water soluble gel Gel hoà tan (Gel hoà tan trong nước) 43. HN Hot fogging concentrate Thuốc phun mù (sương) nóng đậm đặc PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0