intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

35
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tình hình phát triển hoạt động ngành nghề dịch vụ của hộ dân địa phương tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng; Nghiên cứu các loại hình và đặc điểm hoạt động dịch vụ du lịch do người dân địa phương thực hiện tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng; Đánh giá vai trò của hoạt động dịch vụ du lịch đối với thu nhập và đời sống của người dân các xã tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Nông nghiệp: Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ HIỀN TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ VAI TRÒ SINH KẾ CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA KẺ BÀNG, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn HUẾ- 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN THỊ HIỀN TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ VAI TRÒ SINH KẾ CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH HỘ TẠI CÁC XÃ VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA KẺ BÀNG, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Phát triển nông thôn Mã số: 8620116 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN ……………………………………….. HUẾ- 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “ Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Tác giả luận văn Trần Thị Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Nông Lâm, Đại Học Huế và thực tập tốt nghiệp tôi đã hoàn thành đề tài :”Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình”. Để hoàn thành đề tài này , tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông và Phát Triển Nông Thôn và các thầy cô giáo đã góp ý và truyền đạt những những kiến thức quý báu cho tôi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS-TS Trương Văn Tuyển, người đã định hướng, tận tình hướng dẫn và hết lòng giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện. Xin chân thành cảm ơn chính quyền huyện Bố Trạch và UBND hai xã Cự Nẫm, xã Hưng Trạch đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi thu thập số liệu và những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới luận văn tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài của mình. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi những sai sót, hạn chế, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn! Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 11 năm 2018 Học viên thực hiện Trần Thị Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề tài: Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình Tên sinh viên: Trần Thị Hiền Giáo viên hướng dẫn: PGS-TS Trương Văn Tuyển Giới thiệu đề tài: Trong những năm gần đây, du lịch ở các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng phát triển mạnh mẽ, đã đem lại rất nhiều thay đổi cho người dân nơi đây, hoạt động du lịch này đã khai thác được những lợi thế tiềm năng tự nhiên những vẻ đẹp hoang sơ, tự nhiên trên địa bàn. Đây là một trong những điểm riêng biệt để thu hút khách du lịch của vùng biển này. Bên cạnh đó còn nâng cao thu nhập cho người dân góp phần tạo sự thay đổi cho quê hương. Tuy nhiên, du lịch chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của địa phương. Nằm gần khu du lịch nổi tiếng tuy nhiên khái niệm du lịch còn khá mới với người dân các xã vùng đệm, vì vậy việc tận dụng những lợi thế về du lịch còn hạn chế, chưa tận dụng và phát huy được các nguồn lực của địa phương, huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân đưa vào đầu tư tăng thu nhập cho các hộ gia đình. Xuất phát từ thực tế khách quan của địa phương chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Tìm hiểu thực trạng và vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình” Mục tiêu nghiên cứu:Tìm hiểu tình hình phát triển hoạt động ngành nghề dịch vụ của hộ dân địa phương tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng; Nghiên cứu các loại hình và đặc điểm hoạt động dịch vụ du lịch do người dân địa phương thực hiện; Đánh giá vai trò của hoạt động dịch vụ du lịch đối với thu nhập và đời sống của người dân các xã tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng Nội dung nghiên cứu: tình hình phát triển hoạt động ngành nghề dịch vụ của hộ dân địa phương tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng; Các loại hình và đặc điểm hoạt động dịch vụ du lịch do người dân địa phương thực hiện; Vai trò của hoạt động dịch vụ du lịch đối với thu nhập và đời sống của người dân các xã tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng. Các phương pháp chính bao gồm phương pháp thu thập thông tin thứ cấp, sơ cấp và phương pháp xử lý số liệu trên phần mềm Excel Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: tình hình phát triển dịch vụ du lịch trong thời gian 3 năm trở lại đây phát triển mạnh mang lại hiệu quả rất lớn trong việc đóng góp kinh tế địa phương. Đặc điểm hộ tham gia hoạt động dịch vụ du lịch còn trong độ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv tuổi lao động, với trình độ cao và điều kiện về tài chính của hộ tương đối ổn định nhờ vào hoạt động dịch vụ du lịch là chính. Về vai trò hoạt động du lịch mang lại cho hộ kinh doanh du lịch, người lao động và chính quyền địa phương rất lớn. Nhờ đó mà đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng tốt hơn; Phát triển dịch vụ du lịch cũng chính là cơ hội để quảng bá con người địa phương thông qua sự giao lưu văn hóa với khách du lịch trong và ngoài tỉnh. Từ kết quả phân tích của nghiên cứu, một số kiến nghị được đưa ra đối với phát triển du lịch như sau, đối với hộ làm du lịch: Các hộ tham gia vào du lịch cần cần nâng cao chất lượng dịch vụ, nghiên cứu kỹ các nhu cầu của khách hàng,cần có sự tham gia mạnh mẽ của tầng lớp lao động trẻ để sản phẩm cũng như chất lượng du lịch được nâng cao hơn, tăng cường các mối liên kết với các đối tác trong và ngoài ngành để phát triển toàn diện và bền vững và nâng cao hơn nữa những vai trò của hoạt động du lịch đến phát triển kinh tế nông thôn đồng thời vẫn giữ vững các mối quan hệ trong xã hội. Đối với chính quyền địa phương: Làm tốt công tác tuyên truyền ý thức cho người dân; Thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cư vào hoạt động du lịch bằng cách khuyến khích và có những cơ chế hỗ trợ cho những cá nhân hoặc hộ gia đình tham gia vào du lịch; hoàn thiện kết cấu hạ tầng để nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như tăng khả năng tiếp cận của người dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng lượng khách du lịch . Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: PGS.TS. Trương Văn Tuyển Trần Thị Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT KHÓA LUẬN ......................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC HỘP ................................................................... x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và Ý nghĩa thực tiễn .................................................................. 2 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3 1.1 DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ....................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm về du lịch ........................................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm về dịch vụ du lịch .............................................................................. 4 1.1.3 Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch ........................................................... 6 1.1.4 Đặc điểm của dịch vụ du lịch: ............................................................................. 7 1.1.5 Lợi ích của hoạt động du lịch ............................................................................ 10 1.1.6 Du lịch cộng đồng ............................................................................................ 11 1.2 SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH ................................................................................... 15 1.2.1 Khái niệm về sinh kế......................................................................................... 15 1.2.2 Đa dạng sinh kế nông thôn. ............................................................................... 15 1.3 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI VIỆT NAM ... 16 1.4 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH QUẢNG BÌNH ....................................... 18 1.5 TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA KẺ BẢNG. ................................................................................. 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi 1.5.1 Tiềm năng ......................................................................................................... 20 1.5.2. Thực trạng phát triển. ....................................................................................... 23 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 27 2.1 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 27 2.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 27 2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 27 2.3.1 Tình hình phát triển hoạt động ngành nghề dịch vụ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha -Kẻ Bàng. .................................................................................. 27 2.3.2 Đặc điểm hoạt động dịch vụ du lịch của hộ dân địa phương thực hiện .............. 27 2.3.3 Vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch .................................................... 27 2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 28 CHƯƠNG III : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 29 3.1 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DVDL TẠI CÁC XÃ VÙNG ĐỆM VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA -KẺ BÀNG. ............................................................................... 29 3.1.1 Hiện trạng hoạt động DVDL ở các xã nghiên cứu ............................................. 29 3.1.2 Các loại hình dịch vụ du lịch do người dân địa phương thực hiện ..................... 31 3.1.3 Tình hình phát triển dịch vụ du lịch tại các xã nghiên cứu ................................. 33 3.2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA HỘ DỊCH VỤ DU LỊCH ......................................... 37 3.2.1 Đặc điểm nhân khẩu và lao động hộ DVDL ...................................................... 37 3.2.2 Tài sản và phương tiện sản xuất kinh doanh của hộ DVDL .............................. 39 3.3 HOẠT ĐỘNG DVDL CỦA HỘ DÂN ................................................................. 42 3.3.1 Đặc điểm hoạt động DVDL của hộ .................................................................. 42 3.3.2 Đặc điểm về liên kết trong DVDL ..................................................................... 45 3.3.3 Hiệu quả hoạt động dịch vụ du lịch của người dân ............................................ 48 3.3.4 Thay đổi thu nhập từ DVDL của hộ .................................................................. 49 3.4 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ DU LỊCH ĐỐI VỚI SINH KẾ HỘ .... 51 3.4.1. Vai trò thu nhập từ DVDL ............................................................................... 51 3.4.2 Vai trò chi tiêu của hộ DVDL ........................................................................... 53 3.4.3 Ý kiến người dân đánh giá vai trò DVDL. ......................................................... 54 3.4.4 Kế hoạch phát triển DVDL của hộ .................................................................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii PHẦN IV. KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ......................................................................... 58 4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 58 4.2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 59 PHẦN V: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 60 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải DL Du lịch UBND Uỷ ban nhân dân ĐVT Đơn vị tính CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DVDL Dịch vụ du lịch KT-XH Kinh tế xã hội UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc VQG Vườn quốc gia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Một số đặc điểm về dịch vụ du lịch trên địa bàn nghiên cứu ...................... 30 Bảng 3.2: Các loại hình DVDL và lao động trong DVDL .......................................... 31 Bảng 3.3: Tình hình biến động doanh thu du lịch trong thời gian năm 2016-2018...... 33 Bảng 3.4: Tình hình hộ DVDL qua các năm tại các xã nghiên cứu............................ 34 Bảng 3.5 Quy mô cung cấp dịch vụ của hộ dịch vụ lưu trú tại địa phương. ................ 36 Bảng 3.6: Đặc điểm chung về nhân khẩu và lao động của hộ DVDL ........................ 38 Bảng 3.7: Giá trị tài sản và phương tiện sản xuất kinh doanh của hộ DVDL .............. 39 Bảng 3.8: Đặc điểm hoạt động của hộ DVDL ............................................................ 42 Bảng 3.9: Đối tác liên kết và hỗ trợ hoạt động DVDL của hộ .................................... 45 Bảng 3.10: Mức độ liên kết với các đối tác trong hoạt động DVDL của hộ ............... 47 Bảng 3.11: Hạch toán hoạt động DVDL .................................................................... 48 Bảng 3.12: Thay đổi thu nhập từ DVDL của hộ từ 2016 - 2018. ................................ 49 Bảng 3.13 Vai trò về thu nhập của DVDL đối với hộ ................................................ 51 Bảng 3.14: Tình hình chi tiêu của hộ DVDL qua các năm 2016-2018 ....................... 53 Bảng 3.15 : Đánh giá của người dân về vai trò của DVDL đối với hộ ........................ 54 Bảng 3.16 Kế hoạch phát triển DVDL của hộ ............................................................ 57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, CÁC HỘP Hình 3.1: Bản đồ vườn quốc gia Phong Nha Kẽ Bàng................................................ 29 Biểu Đồ 3.1: Tình hình thu nhập từ DVDL trên địa bàn giai đoạn 2016 -2018 ........... 50 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng thu nhập từ DVDL của các nhóm hộ (%) ................................. 52 Hộp 3.1: Vai trò của DVDL đến đời sống của hộ ....................................................... 54 Hộp 3.2: Ý kiến của hộ dân về vai trò của DVDL ...................................................... 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình phát triển hiện nay, khi tư liệu sản xuất quan trọng trong nông nghiệp là đất đai đang bị thu hẹp, nhường chỗ cho các dự án công nghiệp, dịch vụ thì việc phát triển du lịch nông thôn tại những địa phương có nhiều tiềm năng du lịch cần được quan tâm hơn để góp phần giải quyết việc làm, tạo nguồn thu nhập từ dịch vụ cho nông dân. Hiện nay phát triển du lịch đã trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, xác định du lịch là một trong những ngành kinh tế then chốt của đất nước và phát triển du lịch là định hướng chiến lược trong nền kinh tế-xã hội của đất nước. Việt Nam là một đất nước có tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng, mặc dù ngành du lịch chỉ ra đời cách đây 40 năm và phải đối mặt với nhiều khó khăn trở ngại nhưng du lịch Việt Nam vẫn thực sự chiếm được vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của đất nước. Du lịch là ngành được đảng và nhà nước. Du lich cộng đồng cũng đóng vai trò rất quan trọng, hiện nay du lịch cộng đồng đang được coi là loại hình du lịch mang lại nhiều lợi ích phát triển kinh tế bền vững nhất cho bản địa. Du lịch cộng đồng không chỉ giúp người dân bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái, mà còn là dịp để bảo tồn và phát huy những nét văn hoá độc đáo của địa phương. Quảng Bình, mảnh đất du lịch nổi tiếng thuộc dải đất miền Bắc Trung Bộ Việt Nam, nơi đây được xem là thủ đô của hang động bởi hệ thống hang động dày đặt, hệ thống thạch nhũ kỳ ảo, tuyệt đẹp như động Phong Nha, động Thiên Đường hay những hang động dành cho những du khách ưu mạo hiểm, khám phá như hang Sơn Đoòng, hang Va, động Tiên Sơn.. Ngoài ra Quảng Bình còn nổi tiếng với Biển Nhật Lệ êm đềm, bãi Đá Nhảy kỳ thú hay đảo Vũng Chùa bình yên. Phát triển du lịch được tỉnh nhà quan tâm vì đây là ngành kinh tế tổng hợp quan trọng, du lịch thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Quảng bình Huyện Bố Trạch được coi là điểm đến của nhiều du khách trong nước, quốc tế, với những khu du lịch hấp dẫn, nhiều loại hình du lịch phong phú với hệ thống du lịch thuộc VQG Phong Nha -Kẻ Bàng. Doanh thu từ du lịch năm 2017 trên toàn huyện là 4.088,5 tỷ đồng tăng lên 17,3% so với ănm 2016, dịch vụ du lịch đang có xu hướng phát triển, có đóng góp quan trọng trong nền kinh tế của địa phương. Những năm vừa qua hoạt động du lịch đã làm thay đổi bộ mặt nông thôn nơi đây và có vai trò to lớn đến cuộc sống người dân địa phương. Sự phát triển của nó góp phần to lớn vào việc giải quyết công ăn việc làm tại địa phương. Tận dụng và phát huy được các nguồn lực của địa phương, huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân đưa vào đầu tư tăng thu nhập cho các hộ gia đình. Tuy nhiên du lịch phát triển tự phát, còn lộn xộn và cũng bộc lộ những hạn chế như: bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa bản địa trong điều kiện khai thác PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 2 phục vụ du lịch vẫn còn hạn chế; nhiều sản phẩm du lịch cộng đồng mang tính đại trà, ít có điểm nhấn thể hiện bản sắc độc đáo của cộng đồng địa phương; điều kiện vệ sinh môi trường ở nhiều điểm du lịch cộng đồng chưa thực sự đảm bảo để đáp ứng phục vụ khách du lịch; vấn đề phân phối, chia sẻ lợi ích từ hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch tại các điểm du lịch cộng đồng còn nhiều bất cập; nhân lực cho phát triển du lịch cộng đồng hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu. Xuất phát từ thực tế khách quan của địa phương chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu thực trạng vai trò sinh kế của hoạt động dịch vụ du lịch hộ tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình” . 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu tình hình phát triển hoạt động ngành nghề dịch vụ của hộ dân địa phương tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng; - Nghiên cứu các loại hình và đặc điểm hoạt động dịch vụ du lịch do người dân địa phương thực hiện tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng; - Đánh giá vai trò của hoạt động dịch vụ du lịch đối với thu nhập và đời sống của người dân các xã tại các xã vùng đệm VQG Phong Nha -Kẻ Bàng. 1.3. Ý nghĩa khoa học và Ý nghĩa thực tiễn 1) Ý nghĩa khoa học Luận văn sử dụng phương pháp điều tra bằng phiểu câu hỏi để nghiên cứu về vai trò sinh kế của hoạt động DVDL của người dân địa phương, đồng thời nghiên cứu vai trò của DVDL trong đời sống. 2) Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở phân tích một cách khoa học, luận văn hy vọng mô tả thực trạng phát triển DVDL của người dân địa phương trên địa bàn, phân tích các vai trò của DVDL đối với sinh kế cũng như đời sống của người dân và sự phát triển KT-XH của địa phương. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH 1.1.1 Khái niệm về du lịch Tại hội nghị LHQ về du lịch họp tại Rome – Italia (21/8 – 5/9/1963), các chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ. Theo Tổ chức du lịch thế giới (World Tourism Organization): Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những người du hành tạm trú với mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thư giãn cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm ở bên ngoài môi trường sống định cư nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Theo I. I. Pirogionic (1985): Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi liên quan với sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa. Theo Điều 4, Chương I, Luật du lịch Việt Nam năm 2005, ban hành ngày 14/6/2005: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. [8] Nhìn từ góc độ thay đổi về không gian của du khách: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nước này sang một nước khác mà không thay đổi nơi cư trú hay nơi làm việc. Nhìn từ góc độ kinh tế: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. Như vậy, chúng ta thấy được du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, bao gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nó vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa có đặc điểm của ngành văn hóa – xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 4 Các loại hình du lịch: Du lịch tham quan: Tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh: Đây là hình thức du lịch truyền thống ở Việt Nam. Việt Nam có được sự đa dạng và phong phú của yếu tố tự nhiên. Danh lam thắng cảnh trải đều ở 64 tỉnh thành trong cả nước. Những điểm du lịch nổi tiếng được nhắc đến như Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, Đà Lạt, Sa Pa, Nha Trang … Du lịch văn hóa: Du lịch lễ hội, du lịch hoa: điển hình như Festival Huế, Festival hoa Đà Lạt, hội chùa Hương, hội Lim, tết cổ truyền… Với loại hình du lịch này du khách có thể vừa tham quan vừa kết hợp du lịch văn hóa. Đặc biệt là với du khách quốc tế. Du lịch ẩm thực: Những bữa tiệc cung đình Huế hay ẩm thực Bắc Trung Nam… Nét tinh tế của ẩm thực Việt Nam chịu sự ảnh hưởng rất lớn của yếu tố lịch sử, khí hậu, điều kiện tự nhiên… Du lịch xanh: Gần đây du lịch hướng về thiên nhiên trở thành một xu hướng chung không chỉ ở Việt Nam mà còn cả trên thế giới. Hình thức du lịch này gần gũi, đồng thời có thể phát huy hết vai trò của yếu tố thiên nhiên, lợi thế tự nhiên của một quốc gia. Du lịch sinh thái: các khu du lịch sinh thái nổi tiếng của Việt Nam có thể kể đến như Nhà vườn Huế, bãi biển Lăng Cô, rừng Cúc Phương, hồ Ba Bể, vườn quốc gia Cát Tiên, U Minh Thượng, U Minh Hạ… Du lịch nghỉ dưỡng và chữa bệnh: tắm nước khoáng Kim Bôi – Hòa Bình, nhà nghỉ ở Phan Thiết, Nha Trang, châm cứu ở Hà Nội… Du lịch MICE: Loại hình du lịch này theo dạng gặp gỡ xúc tiến, hội nghị, hội thỏa, du lịch chuyên đề ở Vũng Tàu, Đà Nẵng… Mice là dạng du lịch tập thể dành cho các doanh nghiệp, công ty. Ngoài ra, còn có các loại hình du lịch như : du lịch tuần trăng mật ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo…, Teambuilding :Teambuiding tour kết hợp du lịch tham quan, nghĩ dưỡng với các chương trình Team nhằm xây dựng, tăng cường tinh thần đoàn kết, tập thể, loại hình du lịch này đang được nhiều doanh nghiệp, công ty “đặt hàng” nhằm nâng cao vai trò đoàn kết giữa các nhân viên với nhau. 1.1.2 Khái niệm về dịch vụ du lịch Theo các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là một hiện tượng xã hội đơn thuần mà nó phải gắn chặt với hoạt động kinh tế, nhà kinh tế học Picara - Edmod đưa ra định nghĩa: “Du lịch là việc tổng hoà việc tổ chức và chức năng của nó không chỉ về phương diện khách vãng lai mà chính về phương diện giá trị do khách chỉ ra và của những khách vãng lai mang đến với một túi tiền đầy, tiêu dùng trực tiếp hoặc gián tiếp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 5 cho các chi phí của họ nhằm thoả mãn nhu cầu hiểu biết và giải trí”.[1] Khác với quan điểm trên, các học giả biên soạn bách khoa toàn thư Việt Nam đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. Theo các chuyên gia này, nghĩa thứ nhất của từ này là “Một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: Nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh''... Theo định nghĩa thứ hai, du lịch được coi là “Một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thông lịch sử và văn hoá dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước, đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; Về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn, có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ tại chỗ. [2] Tóm lại, du lịch có thể được hiểu là: Sự di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú nhằm mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao tại chỗ nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo việc tiêu thụ một số giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hoá và dịch vụ của các cơ sở chuyên cung ứng. Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh trong quá trình di chuyển và lưu trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi cư trú với mục đích phục hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh. *Khách du lịch Theo định nghĩa của tổ chức du lịch thế giới về du lịch và trong khuôn khổ của thống kê du lịch thì lượng khách du lịch sẽ được tính gồm: - Những chuyến đi đến nơi khác môi trường sống thường xuyên của họ, do đó sẽ ít hơn những chuyến đi lại thường xuyên giữa những nơi mà người đó đang ở hoặc nghiên cứu đến một nơi khác nơi cư trú thường xuyên của họ. - Nơi mà người đó đi đến phải dưới 12 tháng liên tục, nếu từ 12 tháng liên tục trở lên sẽ trở thành người cư trú thường xuyên ở nơi đó (theo quan điểm của thống kê). - Mục đích chính của chuyến đi sẽ không phải đến đó để nhận thù lao (hay là để kiếm sống) do đó sẽ loại trừ những trường hợp chuyển nơi cư trú cho mục đích công việc. Vì thế những người đi với các mục đích sau đây sẽ được tính vào khách du lịch :  Đi vào dịp thời gian rỗi, giải trí và các kỳ nghỉ.  Đi thăm bạn bè, họ hàng  Đi công tác  Đi điều trị sức khoẻ  Đi tu hành hoặc hành hương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 6  Đi theo các mục đích tương tự khác Dựa theo khái niệm này mà khách du lịch được chia làm hai loại: Khách quốc tế và khách trong nước. Khách quốc tế là bất kỳ một người nào đó đi ra khỏi nước người đó cư trú thường xuyên và ngoài môi trường sống thường xuyên của họ với thời gian liên tục ít hơn 12 tháng với mục đích của chuyến đi là không phải đến đó để dược nhận thù lao (hay nói cách khác là không phải để kiếm sống), không bao gồm các trường hợp sau: - Những người đến và sống ở nước này như một người cư trú thường xuyên ở nước đó kể cả những người đi theo sống dựa vào họ - Những người công nhân cư trú ở gần biên giới nước này nhưng lại làm việc cho một nước khác ở gần biên giới nước đó - Những nhà ngoại giao, tư vấn và các thành viên lực lượng vũ trang ở nước khác đến theo sự phân công bao gồm cả những người ở và những người đi theo sống dựa vào họ - Những người đi theo dạng tị nạn hoặc du mục - Những người quá cảnh mà không vào nước đó (chỉ chờ chuyển máy bay ở sân bay) thông qua kiểm tra hộ chiếu như những hành khách transit ở lại trong thời gian rất ngắn ở ga sân bay. Hoặc là những hành khách trên thuyền đỗ ở cảng mà không được phép lên bờ [7] Khách trong nước là bất kỳ một người nào đó đi ra khỏi môi trường sống thường xuyên của họ và trong phạm vi nước sở tại với thời gian liên tục dưới 12 tháng và mục đích của chuyến đi là không phải đến đó để dược nhận thù lao (hay nói cách khác là không phải để kiếm sống), như vậy khách trong nước không bao gồm các trường hợp sau: - Những người cư trú ở nước này đến một nơi khác với mục đích là cư trú ở nơi đó. - Những người đến một nơi khác và nhận được thù lao từ nơi đó. - Những người đến và làm việc tạm thời ở nơi đó. - Những người đi thường xuyên hoặc theo thói quen giữa các vùng lân cận để học tập hoặc nghiên cứu. - Những người du mục và những người không cư trú cố định. - Những chuyến đi diễn tập của các lực lượng vũ trang lịch. 1.1.3 Các điều kiện cơ bản để phát triển du lịch Với tư cách là một ngành kinh tế, để phát triển du lịch cần thiết phải xuất hiện và tồn tại hai yếu tố cơ bản là "cung" và "cầu" du lịch PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 7 *Điều kiện hình thành "cung" du lịch - Tài nguyên du lịch: Du lịch là ngành kinh tế có định hướng tài nguyên một cách rõ rệt. Vì vậy tài nguyên du lịch là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch - CSHT và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch: Đây là điều kiện quan trọng để tiếp cận khai thác các tiềm năng tài nguyên du và tổ chức các dịch vụ du lịch - Đội ngũ lao động: là yếu tố quản lý, vận hành hoạt động du lịch. Chất lượng của đội ngũ lao động trong hoạt động nghiệp vụ còn quyết định chất lượng sản phẩm du lịch - Cơ chế chính sách: là môi trường pháp lý để tạo sự tăng trưởng của ''cung'' trong hoạt động du lịch. Trong du lịch đây cũng được xem là yếu tố quan trọng để tạo điều kiện cho khách đến *Điều kiện hình thành ''cầu'' du lịch - Thị trường khách du lịch: du lịch không thể tồn tại và phát triển nếu không có khách du lịch. Chính vì vậy đây là điều kiện tiên quyết để hình thành ''cầu'' du lịch - Tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch: Được xem là yếu tố tăng ''cầu''; yếu tố ''cầu" nối giữa ''cung'' và ''cầu" trong du lịch. Bên cạnh những yếu tố cơ bản để hình thành thị trường (mua - bán) và phát triển du lịch, hoạt động du lịch có thể phát triển tốt trong điều kiện: - Có môi trường lành mạnh về tự nhiên, xã hội và không có dịch bệnh: Du lịch là ngành kinh tế nhạy cảm gắn liền với yếu tố môi trường. - Đảm bảo an ninh, không có khủng bố, xung đột vũ trang: Tình hình bất ổn định ở Indonesia, Phillppine, khủng bố ở Mỹ...đều được xem là nguyên nhân chính làm giảm lượng khách đến với khu vực này. 1.1.4 Đặc điểm của dịch vụ du lịch: * Tính phi vật chất của dịch vụ du lịch. Đây là tính chất quan trọng nhất của sản xuất dịch vụ du lịch. Tính phi vật chất đã làm cho du khách không thể nhìn thấy hay thử nghiệm sản phẩm từ trước. Cho nên đối với du khách thì dịch vụ du lịch là trừu tượng khi mà họ chưa một lần tiêu dùng nó. Dịch vụ luôn đồng hành với những sản phẩm vật chất nhưng dịch vụ mãi mãi tồn tại tính phi vật chất của mình. Du khách thực sự rất khó đánh giá dịch vụ. Từ những nguyên nhân nêu trên, nhà cung ứng dịch vụ du lịch cần phải cung cấp đầy đủ thông tin và thông tin cần phải được nhấn mạnh tính lợi ích của dịch vụ chứ không chỉ đơn thuần mô tả quá trình dịch vụ, qua đó làm cho du khách phải quyết định mua dịch vụ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 8 của mình. * Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ du lịch. Đây là một đặc điểm hết sức quan trọng thể hiện sự khác biệt giữa dịch vụ và hàng hoá. Đối với hàng hoá (vật chất) quá trình sản xuất và tiêu dùng tách rời nhau. Người ta có thể sản xuất hàng hóa ở một nơi khác và ở một thời gian khác với nơi bán và tiêu thụ. Còn đối với dịch vụ thì không như vậy. Do tính đồng thời nên sản phẩm dịch vụ không thể lưu kho được. Chẳng hạn, thời gian nhàn rỗi của nhân viên du lịch vào lúc không có khách không thể để dành cho lúc cao điểm, một phòng khách sạn không cho thuê được trong ngày thì đã coi như mất dịch vụ, do đó mất một nguồn thu… Dịch vụ được sản xuất và tiêu dùng đồng thời nên cung - cầu cũng không thể tách rời nhau. Cho nên việc tạo ra sự ăn khớp giữa cung cầu trong du lịch là hết sức quan trọng. * Sự tham gia của khách du lịch trong quá trình tạo ra dịch vụ du lịch. Đặc điểm này nói lên rằng khách du lịch ở một chừng mực nào đó đã trở thành nội dung của quá trình sản xuất. Mức độ hài lòng của khách hàng sẽ phụ thuộc rất nhiều vào sự sẵn sàng cũng như khả năng của nhân viên làm dịch vụ, khả năng thực hiện được ý nguyện của khách hàng. Trong những trường hợp này, thái độ và sự giao tiếp với khách hàng còn quan trọng hơn cả các tiêu chí kỹ thuật, sản xuất và tiêu dùng những loại dịch vụ này đòi hỏi phải tăng cường sự liên hệ của người sản xuất với khách hàng. Trong thời gian cung cấp dịch vụ, những chức năng truyền thống đã gắn liền hai người bạn hàng (đối tác) với nhau trên thị trường. Người tiêu dùng đồng thời trở thành người đồng sáng tạo trong quá trình sản xuất dịch vụ. Người tiêu dùng tham gia hoặc là về mặt thể chất, trí tuệ hay là về mức độ tình cảm trong quá trình tạo ra dịch vụ, xác định thời gian cũng như các khả năng sản xuất. Các vấn đề có tính biểu trưng đó có thể thấy được tại các quán ăn nhanh Mcdonald, khách sạn, cửa hàng, ngân hàng, bảo hiểm và dịch vụ giao thông vận tải. Ở đây sự tham gia về trí tuệ của khách hàng trong quá trình tạo ra dịch vụ này được xác định như sự phối hợp cùng sản xuất. * Tính không chuyển đổi quyền sở hữu dịch vụ du lịch. Khi mua hàng hoá, người mua có quyền được sở hữu đối với hàng hoá và sau đó có thể sử dụng như thế nào, nhưng đối với dịch vụ khi được thực hiện thì không có quyền sở hữu nào được chuyển từ người bán sang người mua. Người mua chỉ là đang mua quyền đối với tiến trình phục vụ. Chẳng hạn, khi đi du lịch, khách du lịch được chuyên chở, được ở khách sạn, được sử dụng bãi biển nhưng trên thực tế họ không có quyền sở hữu đối với chúng. * Tính không thể di chuyển của dịch vụ du lịch. Vì các cơ sở du lịch vừa là nơi sản xuất, vừa là nơi cung ứng dịch vụ nên dịch PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2