intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quan hệ quốc tế: Vai trò của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực truyền hình trả tiền ở Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

24
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn trình bày cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vai trò của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực truyền hình trả tiền của Việt Nam. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quan hệ quốc tế: Vai trò của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực truyền hình trả tiền ở Việt Nam

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------------------------------------- LÊ THỊ TUYẾT MINH VAI TRÒ CỦA HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUAN HỆ QUỐC TẾ Hà Nội - 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN --------------------------------------- LÊ THỊ TUYẾT MINH VAI TRÒ CỦA HỘI NHẬP QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN Ở VIỆT NAM Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành: Quan hệ quốc tế Mã số 60310206 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Thành Nam Hà Nội - 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ to lớn và quý báu của các Thầy – Cô, nhà trường, cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè, và gia đình. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn:  Khoa Quốc tế học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và viết luận văn tốt nghiệp;  Tổng Công ty Truyền thông VNPT-Media (Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam), các Cán bộ Lãnh đạo, chuyên viên Tập đoàn VNPT;  PGS.TS. Bùi Thành Nam đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian học tập và viết luận văn;  PGS.TS Hoàng Khắc Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này;  TS Nguyễn Văn Tấn đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm việc và nghiên cứu đề tài này tại Tổng Công ty Truyền thông;  Các Thầy – Cô của Khoa Quốc tế học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về chuyên ngành Quan hệ quốc tế;  Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Luận văn này được hoàn thành với sự nỗ lực hết sức của người viết, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy – cô và đồng nghiệp để luận văn này được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả
  4. MỤC LỤC PH N MỞ Đ U ......................................................................................................5 1. M c đích, ý ngh a của đề tài ...................................................................................5 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................................6 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi đề tài: ................................................................7 4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................8 5. Cấu trúc luận văn: ...................................................................................................9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA NQT TRONG LĨNH VỰC THTT Ở VIỆT NAM .................................................... 10 1.1. Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 10 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 14 1.2.1. Thực trạng và xu hướng phát triển THTT thế giới ......................................... 14 1.2.2. Quá trình phát triển của truyền hình trả tiền Việt Nam ................................ 23 Tiểu kết Chương 1 ...................................................................................................33 CHƢƠNG 2 THỰC TRANG VAI TRÒ CỦA HNQT TRONG LĨNH VỰC THTT Ở VIỆT NAM ........................................................................................... 34 2.1. Quá trình tham gia HNQT của THTT Việt Nam ......................................... 34 2.1.1 Quá trình HNQT của THTT Việt Nam trước năm 1995 .................................. 34 2.1.2 HNQT trong lĩnh vực THTT ở Việt Nam từ năm 1995 đến nay. ..................... 35 2.2. Tác động của HNQT đến lĩnh vực THTT ở Việt Nam. ................................ 43 2.2.1 Tác động đến hệ thống pháp luật có liên quan: ............................................... 43 2.2.2 Tác động đến môi trường kinh doanh .............................................................. 45 2.2.3 Tác động đến hợp tác trong lĩnh vực kỹ thuật. ................................................ 46 2.2.4 Tác động đến hợp tác trong lĩnh vực bản quyền .............................................. 47 2.2.5 Tác động đến hợp tác trong lĩnh vực nội dung ................................................ 48 Tiểu kết Chương 2 ...................................................................................................54 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HNQT TRONG LĨNH VỰC THTT Ở VIỆT NAM ..................................................................... 55 3.1. Triển vọng phát triển THTT ở Việt Nam ...................................................... 55 1
  5. 3.1.1 Những thuận lợi và khó khăn của THTT Việt Nam trong HNQT. .................. 55 3.1.2 Xu hướng phát triển của THTT Việt Nam ........................................................ 59 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng THTT ..................................... 68 3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................................... 68 3.2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ .......................................................................... 69 3.2.3. Đa dạng hóa nội dung dịch vụ ........................................................................ 71 3.2.4. Các giải pháp về Marketing ............................................................................ 72 3.2.5. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước, khuôn khổ pháp lý về THTT. ........... 75 Tiểu kết Chương 3 ...................................................................................................79 KẾT LUẬN .............................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................82 PHỤ LỤC ..................................................................................................................1 2
  6. DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ASEAN Asociation of South East Asean Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Casbaa The Cable and Satellite Broadcasting Association of Asia Hợp tác với Hiệp hội Truyền hình trả tiền Châu Á – Thái Bình Dương DTH Truyền hình số vệ tinh HNQT Hội nhập quốc tế IPTV Internet Protocol Television Truyền hình qua giao thức Internet MMDS Multi point Multi channel Distribution System Loại dịch v truyền hình đa điểm, đa đường bằng sóng viba THTT Truyền hình trả tiền TTTT Thông tin truyền thông VNPT Vietnam Posts and Telecommunications Group Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VN Pay TV Viet nam Pay Television Association Hiệp hội Truyền hình trả tiền Việt Nam 3
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH Danh mục bảng Bảng 1.1: Doanh thu dịch v truyền hình vệ tinh của 5 quốc gia dẫn đầu ..............16 Bảng 1.2 Một số tổ chức, hiệp hội, diễn đàn truyền hình, THTT khu vực và trên thế giới ...22 Bảng 1.3 Bảng giá cước một số dịch v THTT ở Việt Nam ....................................28 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1.1 Thị phần thuê bao các loại hình THTT của Mỹ năm 2013 & 2019................ 18 Biểu đồ 1.2 Thị phần thuê bao THTT thế giới phân theo khu vực từ năm 2007 đến 2016 .......19 Biểu đồ 1.3 Tăng trường THTT ở một số nước khu vực Châu Á từ 2009 - 2015 ............ 21 Biểu đồ 1.4 Top 10 nhà cung cấp THTT tăng trưởng thuê bao cao nhất từ 2009-2015 ..........21 Biểu đồ 1.5 Thị phần THTT Việt Nam tính đến năm 2014 .....................................27 Biều đồ 2.1 Tăng trưởng thuê bao và thị phần THTT Hàn quốc năm 2014 ....................37 Biểu đồ 3.1 Thị phần truyền hình cáp Việt Nam năm 2013 ....................................62 Danh mục hình Hình 1.1 NHK - Nhà cung cấp truyền hình lớn nhất của Nhật bản ........................20 Hình 1.2 Bức tranh toàn cảnh ngành THTT Việt Nam năm 2011 ........................... 26 4
  8. PH N MỞ Đ U 1. Mục đ ch ý nghĩa của đề t i Bối cảnh thế giới ngày nay đã và đang có những thay đổi lớn lao. Toàn cầu hóa và HNQT trở thành xu thế nổi trội trong quan hệ quốc tế. Trên bản đồ kinh tế thế giới xuất hiện một số nền kinh tế mới đa tiềm năng. Bên cạnh đó, những bất ổn chính trị quốc tế c ng không ngừng gia tăng và chưa được giải quyết triệt để, những hiện tượng suy thoái kinh tế ngày càng nhiều...Tất cả tạo nên bức tranh kinh tế chính trị đa màu s c. Thế kỷ 21 đánh dấu sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, sự phát triển này tác động đến hầu hết các l nh vực của cuộc sống con người, truyền hình không phải là ngoại lệ. Có thể nói, truyền hình là một trong các l nh vực đạt được nhiều thành tựu xuất s c nhất, sẽ không quá lời nếu khẳng định truyền hình đã phát triển như v bão. Lịch sử ngành truyền hình nói chung có nhiều cột mốc đáng nhớ, c ng như đa số các ngành khác nó đã phát triển cùng với sự biến động của xu hướng toàn cầu hòa và HNQT. Truyền hình ngày một lớn mạnh lớn là do nhu cầu thông tin của công chúng ngày càng cao, khoa học kỹ thuật phát triển và xuất hiện nhu cầu được giao lưu quốc tế. Bản thân các vấn đề sự kiện chính trị, xã hội c ng góp phần thúc đẩy truyền hình phải tự phát triển. Cùng sự hỗ trợ của công nghệ, truyền hình ngày càng khẳng định vị thế c ng như sức mạnh to lớn của mình trong đời sống xã hội, đặc biệt là sự ra đời của THTT, bước ngoặt lớn trong lịch sử ngành truyền hình. THTT b t đầu xuất hiện tháng 10/1972 khi Service Electric cung cấp chương trình HBO (Home Box Office) trên mạng cáp ở Wilkes-Barre, Pennsylvania. Kể từ thời điểm đó, THTT không ngừng phát triển đến ngày nay. Ở Việt Nam, ngành truyền hình c ng phát triển với nhiều cung bậc. Dịch v THTT b t đầu xuất hiện tại Việt Nam từ năm 1993 với sự ra đời của dịch v truyền hình cáp vô tuyến MMDS. Đến nay, dịch v này đã phát triển tương đối mạnh với sự phổ biến của dịch v truyền hình cáp hữu tuyến. Đến thời điểm hiện nay, thị trường THTT có 4 loại hình dịch v , đó là: truyền hình cáp (gồm cả IPTV), truyền hình vệ tinh, truyền hình số mặt đất và truyền hình di động. Con số tăng trưởng của THTT thực sự là con số ấn tượng: năm 2009 tổng thuê bao THTT là 4,2 triệu thuê 5
  9. bao, năm 2014 là 6 triệu thuê bao, đến hết tháng 7/2015 con số này đã là 9,9 triệu thuê bao. Trong bối cảnh hội nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam đã diễn ra ngày càng sâu s c, rất nhiều thương hiệu truyền hình ở Việt Nam đã tham gia tích cực vào các hiệp hội truyền hình khu vực và thế giới, thực hiện đa phương hóa hợp tác, trao đổi tin tức với nhiều đài phát thanh và truyền hình lớn trên thế giới, hợp tác phát triển chương trình và tăng cường đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Có thể nói HNQT đã có tác động không nhỏ đến sự phát triển mạnh mẽ của THTT ở Việt Nam. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đánh giá được tầm quan trọng của vấn đề này. Xuất phát từ các lý do đó, Tôi lựa chọn đề tài “Vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam” cho luận văn của mình. Việc nghiên cứu đề tài này hy vọng sẽ góp phần làm sáng tỏ vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở nước ta, những thành tựu c ng như hạn chế của THTT, xu hướng phát triển và các giải pháp nhằm để thúc đẩy l nh vực này phát triển mạnh mẽ hơn nữa. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến HNQT, tuy nhiên nghiên cứu về vai trò của HNQT trong l nh vực truyền hình còn khá mới mẻ, chủ yếu là những báo cáo từ các doanh nghiệp đang kinh doanh loại hình này, các nội dung được trích từ các hội nghị về THTT khu vực và quốc tế. Các tài liệu này hầu hết là làm rõ vai trò thúc đẩy của HNQT đối với sự phát triển của THTT. Ở Việt Nam, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về HNQT, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta: Luận văn “Chính sách hội nhập quốc tế của Việt Nam trong giai đoạn từ 1995 đến nay”, tác giả Nguyễn S Ánh, Cao học Quốc Tế Học năm 2008, Khoa Quốc Tế Học, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội. Khóa luận tốt nghiệp “Tác động của hội nhập quốc tế đến ngành ngân hàng Việt Nam”, tác giả Trần Thị Thu Hà K38, Đại học Ngoại thương. Bài viết “Doanh nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế”, Thạc s Đỗ Kim Tiên, Học viện Hành chính Quốc gia. Bên cạnh đó, các tác giả trong nước đã có một số đề tài nghiên cứu về truyền hình trả tiền. Các nghiên cứu này tập trung vào một số hướng c thể sau: 6
  10. Nguyễn Bảo Trung với đề tài “Chiến lược phát triển THTT của Đài Truyền hình Việt Nam đến năm 2020”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế chương trình định hướng thực hành năm 2014, Trường Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội. Phạm Đức Nam với đề tài “Phát triển hoạt động dịch v truyền thông và THTT tại Đài Truyền hình Việt Nam”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị Kinh tế năm 2009, Trường Đại học Kinh Tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Vân Oanh (2011) với bài “Hướng đi của truyền hình trả tiền”, bài viết đã đề cập đến việc phát triển dịch v truyền hình trả tiền ở Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập, đang còn thiếu một hành lang pháp lý để các nhà cung cấp dịch v cạnh tranh lành mạnh và hiệu quả hơn Mạnh Chung (2013) với bài “Truyền hình trả tiền ở Việt Nam lộn xộn và manh mún” đã nêu lên ý kiến của Tiến s Trần Minh Tuấn, Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông. Tuy nhiên các đề tài này mới chỉ nghiên cứu sự phát triển của truyền hình, THTT, và sơ qua đề cập đến tác động của quốc tế hóa, toàn cầu hóa đến sự phát triển của THTT. Chưa có đề tài nào nghiên cứu về c thể về vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng nghiên cứu v phạm vi đề t i: Đối tƣợng nghiên cứu: Vai trò của HNQT đối với l nh vực THTT ở Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Đề tài nghiên cứu sự phát triển của THTT ở Việt Nam, vai trò của HNQT trong l nh vực này Về thời gian: Đề tài nghiên cứu vai trò của HNQT trong l nh vực THTT từ năm 1995 đến nay. Lý do chọn thời gian này là như sau: Năm 1995 Truyền hình Cáp Việt Nam ra đời đánh dấu sự xuất hiện của THTT ở Việt Nam. Từ đó đến nay, THTT đã có bước phát triển như v bão, một trong những yếu tố quan trọng tác động là sự HNQT. Tháng 10/2015 là thời điểm kết thúc nghiên cứu của luận văn này. 7
  11. Về m c tiêu và nhiệm v nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề sau: + Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam. + Thực trạng THTT trên thế giới và ở Việt Nam + Đánh giá xu hướng phát triển của THTT Việt Nam trong HNQT. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu + Tiếp cận hệ thống: xem xét thực trạng hoạt động hợp tác quốc tế, vai trò của HNQT trong l nh vực THTT. + Tiếp cận lịch sử: xem xét các vai trò của HNQT trong l nh vực THTT theo cách tiếp cận lịch đại (các năm trước 1995 và sau năm 1995) và tiếp cận đồng đại, tập trung vào 10 năm gần đây (2005-2015) + Tiếp cân định tính và định lượng, phân tích và tổng hợp: áp d ng trong việc thu thập và xử lý thông tin  Phương pháp thu thập thông tin: + Nghiên cứu tài liệu: các báo cáo về THTT, HNQT trong l nh vực truyển hình trả tiền của các tổ chức quốc tế và các cơ quan ở Việt Nam. + Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu 05 cán bộ là Lãnh đạo Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các Công ty Truyền thông lớn trên thị trường, là những cán bộ liên quan trực tiếp đến l nh vực THTT về thực trạng hoạt động, nguyên nhân của những điểm còn hạn chế và giải pháp nhằm thúc đẩy HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam.  Phương pháp nghiên cứu quan hệ quốc tế: + Phân tích các chính sách để làm rõ các quan điểm, đường lối, định hướng đối ngoại và phát triển THTT của Đảng và Nhà nước, vai trò của các chính sách này đối với HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam + Phân tích lợi ích các bên để thấy rõ động cợ, m c đích, các yếu tố tác động, ảnh hưởng đến việc thưc hiện triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế trong l nh vực THTT ở Việt Nam. 8
  12. + Ngoài ra là các phương pháp chung khác như phân tích, tổng hợp, so sánh, sơ đồ hóa, thống kê. 5. Cấu trúc luận văn: Ngoài M c l c, Danh m c chữ viết t t, Danh m c các bảng biểu, Luận văn được trình bày theo các phần: - Phần Mở đầu - Chương 1. “Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam” gồm 02 phần lớn: Các khái niệm, vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam; Hiện trạng THTT trên thế giới và tại Việt Nam, - Chương 2: “Thực trạng vai trò HNQT của Việt Nam trong l nh vực THTT” gồm 02 phần lớn: Quá trình tham gia HNQT của THTT Việt Nam; Tác động của HNQT đến l nh vực THTT ở Việt Nam. - Chương 3: “Giải pháp nâng cao vai trò của HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam” trình bày về các thuận lợi và khó khăn của THTT ở Việt Nam trong HNQT, xu hướng phát triển của THTT ở Việt Nam; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng vai trò HNQT trong l nh vực THTT ở Việt Nam. 9
  13. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HNQT TRONG LĨNH VỰC THTT Ở VIệT NAM 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm Khái niệm HNQT Hội nhập quốc tế là một quá trình phát triển tất yếu, do bản chất xã hội của lao động và quan hệ giữa con người. Sự ra đời và phát triển của kinh tế thị trường c ng là động lực hàng đầu thúc đẩy quá trình hội nhập. Hội nhập diễn ra dưới nhiều hình thức, cấp độ và trên nhiều l nh vực khác nhau, theo tiến trình từ thấp đến cao. Hội nhập đã trở thành một xu thế lớn của thế giới hiện đại, tác động mạnh mẽ đến quan hệ quốc tế và đời sống của từng quốc gia. Ngày nay, hội nhập quốc tế là lựa chọn chính sách của hầu hết các quốc gia để phát triển. Về ngữ ngh a, “hội nhập” có nguồn gốc từ “liên kết” (integration) với ngh a chung nhất là hành động hoặc quá trình g n kết các phần tử riêng rẽ với nhau; hợp chung các bộ phận vào một chỉnh thể (nhất thể, hợp nhất) và kết hợp các thành tố khác nhau lại (t hội, t nhóm). Như vậy, HNQT được hiểu như là quá trình các nước tiến hành các hoạt động tăng cường sự gắn kết họ với nhau dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, mục tiêu, giá trị, nguồn lực, quyền lực (thẩm quyền định đoạt chính sách) và tuân thủ các luật chơi chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế. Khác với hợp tác quốc tế (hành vi các chủ thể quốc tế đáp ứng lợi ích hay nguyện vọng của nhau, không chống đối nhau), HNQT vượt lên trên sự hợp tác quốc tế thông thường: nó đòi hỏi sự chia sẻ và tính kỷ luật cao của các chủ thể tham gia. Khái niệm THTT “THTT” là thuật ngữ mới ra đời ở Việt Nam sau sự ra đời của truyền hình Cáp ở Việt Nam, là thuật ngữ được dịch từ gốc tiếng anh, do đó, để hiểu và có thể nghiên cứu đầy đủ về THTT cần thiết phải hiểu từ gốc tiếng Anh của thuật ngữ này. Đó là “pay TV” “Trả tiền” (pay) là hành động trả tiền, đóng tiền, nộp tiền. Trong tiếng Việt mỗi ngữ cảnh được hiểu theo một ngh a khác nhau nhưng trong l nh vực truyền hình các khái niệm này được dùng để chỉ chung một khái niệm [23] 10
  14. “Truyền hình” (TV – television) là một công nghệ thuộc l nh vực điện tử viễn thông, nó bao gồm tập hợp nhiều thiết bị điện tử. Có khả năng thu nhận tín hiệu sóng vô tuyến c ng như truyền dẫn các tìn hiệu điện mang hình ảnh và âm thanh được mã hóa, được phát dưới dạng sóng vô tuyến hoặc thông qua hệ thống cáp quang, hoặc cáp đồng tr c. Truyền hình đáp ứng cùng một lúc cả hai chức năng nghe và nhìn, những hình ảnh sẻ được trình chiếu trên các màn hình và âm thanh được phát trên hệ thống loa. Truyền hình có tên tiếng Anh là Television, ngoài ra có các tên gọi khác như Tivi, Vô tuyến truyền hình hoặc ng n gọn hơn chính là từ truyền hình [23]. THTT là dịch v ứng d ng viễn thông để truyền dẫn, phân phối các kênh chương trình, chương trình THTT và các dịch v giá trị gia tăng trên hạ tầng kỹ thuật cung cấp dịch v THTT đến thuê bao THTT theo hợp đồng cung cấp dịch v hoặc các thỏa thuận có tính ràng buộc tương đương (gọi là Hợp đồng cung cấp dịch v THTT). Dịch v THTT có thể được cung cấp trực tiếp (dịch v truyền hình trực tiếp) hoặc theo yêu cầu (dịch v truyền hình theo yêu cầu) đến thuê bao THTT. Thuê bao THTT (gọi t t là Thuê bao) là tổ chức, cá nhân sử d ng dịch v THTT của đơn vị cung cấp dịch v THTT theo Hợp đồng cung cấp dịch v THTT. Thiết bị đầu cuối thuê bao THTT (gọi t t là Thiết bị đầu cuối) là thiết bị mà thuê bao sử d ng để kết nối với điểm kết cuối của hạ tầng kỹ thuật THTT để nhận tín hiệu của đơn vị cung cấp dịch v THTT [23]. Khái niệm HNQT trong lĩnh vực THTT. Từ những phân tích nêu trên, Luận văn định ngh a khái niệm HNQT trong l nh vực THTT là: HNQT trong lĩnh vực THTT (international integration on pay TV) là quá trình Việt Nam tham gia các tổ chức quốc tế , các liên minh, hiệp hội về truyền hình, tiếp thu, học hỏi chia sẻ kinh nghiệm phát triển THTT với các nước trong khu vực và trên thế giới. Các loại hình dịch v THTT được phân chia theo phương thức truyền dẫn phát sóng, bao gồm: - Dịch v truyền cáp: là một loại hình dịch v THTT chủ yếu sử d ng dịch v hạ tầng kỹ thuật mạng cáp với các công nghệ khác nhau để phân phối nội dung thông tin trên THTT trực tiếp đến thuê bao THTT. 11
  15. - Dịch v truyền hình mặt đất kỹ thuật số: là một loại hình dịch v THTT chủ yếu sử d ng hạ tầng kỹ thuật mạng phát sóng truyền hình mặt đất kỹ thuật số (DVB-T) để phân phối nội dung thông tin trên THTT trực tiếp đến thuê bao THTT. - Dịch v truyền hình trực tiếp qua vệ tinh: là một loại hình dịch v THTT chủ yếu sử d ng hạ tầng kỹ thuật phát sóng trực tiếp qua vệ tinh (DTH) để phân phối nội dung thông tin trên THTT trực tiếp đến thuê bao THTT. - Dịch v truyền hình di động: là một loại hình dịch v THTT chủ yếu sử d ng dịch v hạ tầng kỹ thuật mạng phát sóng truyền hình di động mặt đất kỹ thuật số, truyền hình di động vệ tinh kỹ thuật số hoặc mạng viễn thông di động để phân phối nội dung thông tin trên kênh THTT trực tiếp đến thuê bao THTT. 1.1.2. Vai trò của THTT trong HNQT Xu thế hội nhập và toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ trên toàn thế giới. Xu thế này đã có tác động sâu s c đến hầu hết các lính vực trong đời sống xã hội, kinh tế và chính trị của các quốc gia và các mối quan hệ quốc tế, thúc đẩy sự hội nhập sâu s c của các nền kinh tế. Sự ra đời của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) với sự tham gia của 150 quốc gia là minh chứng rõ nét của sự phát triển và hội nhập của kinh tế thế giới. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều đi theo xu hướng chung của HNQT. Kể từ khi chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường nền kinh tế Việt Nam đã từng bước chuyển mình và hội nhập ngày càng sâu rộng với kinh tế thế giới. Tất cả l nh vực trong nền kinh tế Việt Nam đều có những bước phát triển vượt bậc, hòa mình vào xu thế hội nhập và quốc tế hóa toàn cầu. Năm 2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), mở ra một thời kỳ mới cho nền kinh tế Việt Nam, tạo ra vị thế mới trên trường quốc tế. Ngành truyền hình nói chung và THTT nói riêng c ng không nằm ngoài sự phát triển này. Xuất hiện vào đầu thế kỷ XX, sau đó phát triển như v bão nhờ tiến bộ của khoa học công nghệ, truyền hình đã trở thành công c s c bén trên mặt trận tư tưởng văn hóa c ng như các l nh vực kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Bên cạnh các đặc điểm chung của báo chí, truyền hình c ng có các đặc tính riêng biệt, truyền hình 12
  16. mang tính thời sự với khả năng phát sóng 24h/ngày, cung cấp cho khán giả thông tin kịp thời và chi tiết. Với truyền hình sự kiện được phản ánh ngay lập tức khi nó vừa diễn ra, thậm chí đang diễn ra, người xem có thể xem tường tận nhờ cầu truyền hình hoặc truyền hình trực tiếp. Truyền hình có khả năng phát sóng 24/24h trong ngày, luôn mang đến cho người xem những thông tin được cập nhật nhất. Nhờ sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, THTT đã ra đời giúp người xem hoàn toàn chủ động về thời gian, thể loại nội dung và cách thức xem truyền hình của mình. Với những tính năng ưu việt như vậy, THTT đã có vai trò rất lớn trong quá trình hội nhập quốc tế. Vai trò tích cực này được thể hiện rõ nét trong các l nh vực như sau: Trong l nh vực khoa học công nghệ. THTT đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc hợp tác giữa các nước trong khu vực và trên thế giới nhằm trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu các công nghệ khoa học kỹ thuật mới và vận d ng sáng tạo vào từng quốc gia. Sự phát triển như v bão của khoa học công nghệ kéo theo sự ra đời của nhiều loại hình truyền hình, THTT với nhiều tính năng mới mẻ và hấp dẫn ph c v nhu cầu giải trí ngày càng tăng cao. Trong những năm gần đây, tiến trình số hóa đang là xu hướng tất yếu của các đài phát thanh truyền hình trên thế giới hướng tới, nhằm nâng cao hiệu quả TTTT, đáp ứng nhu cầu thông tin đa dạng, nhiều chiều của khán thính giả. Hiện nay, khán giả không nhất thiết phải ngồi tại nhà, trước màn hình TV để xem truyền hình. Khán giả có thể xem truyền hình ở bất kỳ đâu và bất kỳ khi nào thông qua các thiết bị có kết nối internet như máy tính hay điện thoại di động. Thực tế này đã tạo ra một lượng khán giả khổng lồ cho ngành truyền hình. Trong l nh vực kinh tế. Ngày nay, trong quá trình toàn cầu hóa, nền kinh tế của các quốc gia đang hội nhập sâu rộng hơn với nền kinh tế thế giới. Năm 1996, Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã quyết định chọn ngày 21/11 hàng năm là Ngày Truyền hình thế giới, với m c đích phát huy ảnh hưởng của truyền hình đối với quá trình hình thành và định hướng dư luận về những vấn đề ảnh hưởng đến hòa bình, an ninh c ng như phát triển kinh tế xã hội trên thế giới. Sự phát triển của ngành truyền hình đã đóng góp tỷ trọng lớn cho ngân sách của nhiều quốc gia, trở thành một trong những ngày kinh tế m i nhọn nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh trên bản đồ 13
  17. kinh tế thế giới. THTT là một phương tiện hữu hiệu để truyền tải các ý tưởng kinh doanh, quảng cáo trên truyền hình thực sự là một l nh vực mang đến nguồn thu lớn cho hầu hết các quốc gia trên thế giới. Trong l nh vực văn hóa xã hội. Bên cạnh việc hội nhập kinh tế, tiến trình hội nhập văn hóa c ng là một tất yếu không thể né tránh. Văn hóa là hồn cốt của một dân tộc. Một dân tộc mà không giữ được bản s c văn hóa riêng, bị đồng hóa thì dần dần sẽ không còn dân tộc đó nữa. Vì vậy bên cạnh chiến lược phát triển kinh tế với phương châm tích cực HNQT, thì mỗi quốc gia c ng có chiến lược phát triển nền văn hóa đậm đà bản s c dân tộc. Tất nhiên đậm đà bản s c dân tộc không hoàn toàn đóng cửa nền văn hóa, mà chủ động chọn lọc những tinh hoa văn hóa nhân loại để làm phong phú, giàu có thêm, hiện đại hơn nền văn hóa của dân tộc mình. Sự phát triển mạnh mẽ của THTT giúp cho việc giao lưu và trao đổi văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng. Mỗi tác phẩm điện ảnh, mỗi video clip nhạc, mỗi chương trình truyền hình là phương tiện để truyền tải và quảng bá văn hóa cho mỗi quốc gia. Tuy nhiên các nhà sản xuất nội dung truyền hình cần có sự tỉnh táo nhất định để hòa nhập mà không hòa tan. Có thể khẳng định, truyền hình nói chung và THTT nói riêng đã thúc đẩy quá trình tuyên truyền, phát triển và góp phần bảo vệ bản s c văn hóa dân tộc. THTT với nhiều tính năng ưu việt đã có vai trò rất lớn trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Ở Việt Nam vai trò của THTT ngày càng được đánh giá cao do sự HNQT ngày càng sâu rộng. THTT ở Việt Nam đã góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy công nghệ và phát triển thương mại, thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mai thế giới – WTO. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Thực trạng và xu hướng phát triển THTT thế giới Thế giới ngày nay là một thế giới toàn cầu hóa với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, tác động lên nhiều mặt của đời sống xã hội trong đó có l nh vực truyền hình. 14
  18. Trước hết, đó là một thế giới của xu thế hội nhập và toàn cầu hóa. Kể từ khi xuất hiện cho đến nay, loài người đã trải qua 03 thời kỳ: quá trình thế giới hóa (Mondialisation), quốc tế hóa (Internationalisation), và ngày nay Internet và thương mại điện tử đã thực sự làm thế giới bước vào một kỷ nguyên hoàn toàn mới: toàn cầu hóa (Globalisation) [8]. Qua mỗi thời kỳ chủ thể của các quá trình có sự thay đổi rõ rệt từ chủ thể là các quốc gia chuyển sang chủ thể là các công ty và ở quá trình thứ 3 các cá nhân đóng vai trò chủ thể rất quan trọng khi họ cộng tác và cạnh tranh trên thị trường toàn cầu. HNQT đã có vai trò thúc đẩy quá trình phát triển của THTT ở các quốc gia trên thế giới, tạo ra cơ hội trao đổi các kinh nghiệm quý báu để xây dựng và hoàn thiện hệ thống THTT. Như vậy, THTT là một phần rất quan trọng của toàn cầu hóa hiện nay giữa các quốc gia, tổ chức và cá nhân trên thế giới. Thứ hai, đó là thế giới của sự chuyển giao từ truyền hình truyền thống sang THTT. Với sự hỗ trợ của internet, nhiều loại hình mới của THTT đã ra đời giúp con người có thể chủ động hoàn toàn trong việc lựa chọn các chương trình truyền hình mà mình yêu thích, không bị ph thuộc vào các khung giờ phát sóng như các loại truyền hình truyền thống trước đây. THTT đã trở nên phổ biến với hình cáp và truyền hình vệ tinh. Trả tiền dịch v truyền hình thường xuyên, ít nhất 2-3 lần mỗi năm, cung cấp cho xem trước miễn phí các dịch v của họ, để tòa án thuê bao tiềm năng bằng cách cho phép khán giả rộng lớn hơn này để lấy mẫu dịch v cho một khoảng thời gian ngày hoặc vài tuần; những thường được lên kế hoạch để giới thiệu chương trình sự kiện đặc biệt quan trọng, chẳng hạn như buổi ra m t cáp trả tiền của một bộ phim bom tấn, buổi ra m t (hoặc một loạt hoặc mùa chiếu) của một loạt ban đầu dự kiến rộng rãi hay được giới phê bình đánh giá hoặc thỉnh thoảng, một hồ sơ cao đặc biệt (chẳng hạn như một buổi hòa nhạc). Theo Digital TV Research, doanh thu từ dịch v truyền hình vệ tinh trả tiền sẽ vượt qua truyền hình cáp và đạt tới gần 100 tỷ USD vào năm 2020. Tuy nhiên, doanh thu ở khu vực Tây u sẽ bị giảm do các nhà khai thác tại đây phải đối mặt 15
  19. với sự cạnh tranh mới từ các nền tảng trực tuyến, trong khi con số này của năm 2010 là 69,3 tỷ USD và năm 2013 là 87,8 tỷ USD. Báo cáo c ng cho biết, năm 2014, truyền hình vệ tinh sẽ tạo ra 46% tổng doanh thu THTT (Pay-TV), vượt qua truyền hình cáp và đến năm 2020, ước tính chiếm 47,8% thị trường THTT. Bảng 1.1: Doanh thu dịch vụ truyền hình vệ tinh của 5 quốc gia dẫn đầu ĐVT: triệu USD Năm/Nƣớc Năm 2013 Năm 2020 Mỹ 39.034 40.570 Anh 6.124 7.634 Brazil 6.084 5.968 Mehico 3.762 4.704 Ý 3.367 4.204 (Nguồn: [29]) Trong số 138 quốc gia được khảo sát trong nghiên cứu của Digital TV Research, Mỹ vẫn là quốc gia dẫn đầu về doanh thu truyền hình vệ tinh, với 2 nhà khai thác là DirecTV và Dish Network, chiếm trên 39 tỷ USD trong năm 2013. Tuy nhiên, quốc gia này lại được dự đoán có mức tăng trưởng doanh thu từ dịch v này khá khiêm tốn, khoảng 40,5 tỷ USD vào năm 2020. Ấn Độ được đánh giá là thị trường có tốc độ phát triển truyền hình vệ tinh nhanh nhất. Hiện nay, số lượng thuê bao truyền hình vệ tinh của quốc gia này là 41,5 triệu nhưng sẽ đạt tới gần 70 triệu thuê bao vào năm 2020. C ng theo báo cáo, đến năm 2020, doanh thu vệ tinh sẽ tăng gấp đôi ở 44 quốc gia nhưng giảm ở 19 quốc gia khác, trong đó phần lớn là khu vực Tây u. Theo Simon Murray, chuyên gia phân tích của Digital TV Research, nguyên nhân của sự s t giảm doanh thu tại các quốc gia này là do sự cạnh tranh gay g t đã buộc các nhà khai thác phải đưa ra các gói dịch v giá thấp và điều này dẫn tới chỉ số thuê bao bình quân (ARPU) giảm [29]. British Sky Broadcasting (BSkyB) trở thành hãng THTT lớn nhất Châu u. Ngày 25/7/2014, BSkyB đã đạt được thỏa thuận trị giá 4,9 tỷ bảng Anh (8,3 tỷ USD) mua các kênh THTT của tỷ phú Rupert Murdoch ở Đức và Italy. Thỏa thuận 16
  20. này sẽ giúp tạo ra một đế chế truyền thông hùng mạnh tại châu u. Đối mặt với những điều kiện thị trường khó khăn nhất trong lịch sử 25 năm hoạt động, BSkyB đã quyết định định hướng phát triển trong tương lai của hãng sẽ ph thuộc vào việc tạo ra dịch v THTT liên châu Âu. Ngoài ra, với kinh nghiệm phát triển và đạt vị trí thống trị thị trường THTT tại Anh, BSkyB hy vọng có thể áp d ng những bài học này tại thị trường Italy và Đức với số lượng 20 triệu thuê bao dự kiến [28]. Sự bùng nổ của công nghệ internet cũng đang khiến người dân Mỹ ngày càng hờ hững hơn với truyền hình. Ước tính đến năm 2018, hơn 20% dân số Mỹ sẽ từ bỏ việc ngồi hàng giờ dán m t vào kênh trả tiền trên TV [27]. Lí giải về nguyên nhân “ly dị” với các kênh truyền hình của một bộ phận người dân Mỹ, báo cáo mới đây của công ty nghiên cứu thị trường Forrester Research cho rằng không phải do nội dung của truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh quá “nghèo nàn”, không đáp ứng nổi nhu cầu của người xem mà do chi phí để xem THTT quá đ t. Thay vào đó, họ có xu hướng chuyển sang sử d ng các dịch v internet băng thông rộng. Forrester Research dự đoán tỉ lệ phần trăm các hộ gia đình Mỹ đăng kí sử d ng thuê bao dịch v THTT sẽ giảm khoảng 3% từ mức 82% hiện tại xuống còn 79% vào năm 2018. Mặc dù, sự suy giảm của thuê bao THTT tại Mỹ được dự đoán sẽ còn tiếp t c kéo dài, song Forrester Research lại lạc quan tin tưởng rằng kịch bản s p đổ của công nghệ truyền hình Mỹ chỉ bị “thổi phồng”. Thậm chí, hãng nghiên cứu này còn kêu gọi các nhà tiếp thị không nên phân tâm bởi những báo cáo về tình hình hỗn loạn của ngành công nghiệp THTT trong thời gian qua. Ngoài ra, Forrester Research ra sức bảo vệ cho các dịch v THTT như tính bản quyền hay nói cách khác chính là sự sở hữu của các chương trình độc quyền mà internet không sẵn có. Tuy nhiên, một trong những lập luận thiếu chính xác mà Forrester Research đưa ra chính là nội dung của các kênh truyền hình cáp luôn đạt chất lượng tốt nhất [28]. Nhưng thực tế thì không hẳn vậy. Đầu tư của Netflix đã đơm hoa kết trái với các chương trình đang thu hút được sự chú ý như “House of Cards” hay “Orange is the New Black”. Trong khi giới trẻ ngày càng trung thành hơn với thói quen xem tất cả các chương trình mà họ quan tâm trên trang YouTube. Chính vì vậy, 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0