intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát (Sacombank Bến Cát). Qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ để duy trì khách hàng cũ và thu hút KHCN mới vay vốn tại Sacombank Bến Cát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN MINH DŨNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẾN CÁT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – 2023
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT TRẦN MINH DŨNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH BẾN CÁT CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÒNG THÌNH NAM BÌNH DƯƠNG – 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát” đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Thầy TS. Vòng Thình Nam Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Bình Dương, ngày …. tháng … năm 2023 Tác giả
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành nghiên cứu chương trình cao học với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng nghỉ của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình, khích lệ của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập - Nghiên cứu khoa học vừa qua. Em xin trân trọng gửi đến thầy TS. Vòng Thình Nam - Người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu, thông tin khoa học cần thiết cho bài nghiên cứu này lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Xin cảm ơn lãnh đạo, ban giám hiện cùng toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học Thủ Dầu Một, Viện đào tạo sau Đại học đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Em xin cảm ơn sâu sắc đến Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát là nơi em đang công tác và thực hiện nghiên cứu này. Em cũng không quên gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình luôn hỗ trợ, hết sức tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thiện luận văn đúng tiến độ và lời cảm ơn cuối cùng em muốn gửi đến quý khách hàng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát đã bớt chút thời gian quí báu của mình để trả lời và hoàn thành các bảng câu hỏi, giúp em có căn cứ để hoàn thành đề tài. Trân trọng và Cảm ơn! …………………, ngày …… tháng …. năm 2023 Tác giả
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. iv DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. v DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi Chương 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .............................................. 1 1.1. Lý do chọn thực hiện đề tài ...................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu................................................................ 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, khảo sát ............................................. 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3 1.5. Đóng góp của nghiên cứu ......................................................................... 4 1.6. Bố cục luận văn ........................................................................................ 4 Tóm tắt Chương 1 .................................................................................................. 4 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5 2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 5 2.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân........................................ 5 2.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 5 2.1.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của NHTM ................... 7 2.2. Tổng quan về quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ................... 11 2.2.1. Khái niệm quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân ................. 11 2.2.2. Quá trình ra quyết định vay vốn ...................................................... 11 2.2.3. Các lý thuyết liên quan .................................................................... 13 2.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan ........................................ 14 2.3.1. Nghiên cứu ngoài nước .................................................................... 14 2.3.2. Nghiên cứu trong nước .................................................................... 16 2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .......................................................... 21 i
  6. 2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 21 2.4.2. Mô hình nghiên cứu ......................................................................... 24 Tóm tắt Chương 2 ................................................................................................ 25 Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 26 3.1. Quá trình nghiên cứu .............................................................................. 26 3.2. Quá trình nghiên cứu định tính ............................................................... 27 3.2.1. Xây dựng thang đo ........................................................................... 27 3.2.2. Điều chỉnh thang đo ......................................................................... 29 3.3. Nghiên cứu định lượng ........................................................................... 33 3.3.1. Thiết kế mẫu nghiên cứu ................................................................. 33 3.3.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................... 33 Tóm tắt Chương 3 ................................................................................................ 34 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 35 4.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín và Chi Nhánh Bến Cát 35 4.1.1. Về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .................................... 35 4.1.2. Về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Bến Cát ... 35 4.2. Thống kê mẫu nghiên cứu ...................................................................... 36 4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ........................................................... 37 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .... 37 4.3.2. Phân tích EFA .................................................................................. 39 4.4. Phân tích tương quan .............................................................................. 45 4.5. Phân tích hồi quy .................................................................................... 46 4.5.1. Dò tìm vi phạm ................................................................................ 48 4.5.2. Kết quả hồi quy ................................................................................ 49 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................. 51 Tóm tắt Chương 4 ................................................................................................ 57 ii
  7. Chương 5. HÀM Ý QUẢN TRỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................... 58 5.1. Hàm ý quản trị ........................................................................................ 58 5.1.1. Đối với nhân tố Thủ tục cho vay ..................................................... 58 5.1.2. Đối với nhân tố Lãi suất, phí vay vốn.............................................. 58 5.1.3. Đối với nhân tố Chất lượng dịch vụ ................................................ 59 5.1.4. Đối với nhân tố Sự thuận tiện .......................................................... 63 5.1.5. Đối với nhân tố Quan hệ xã hội ....................................................... 64 5.1.6. Đối với nhân tố Chính sách tín dụng ............................................... 66 5.2. Kết luận................................................................................................... 68 5.3. Các hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................. 69 5.3.1. Những điểm hạn chế của đề tài ........................................................ 69 5.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 69 Tóm tắt Chương 5 ................................................................................................ 70 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 73 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 1 Phụ lục 1. Thảo luận nhóm chuyên gia .................................................................. 1 Phụ lục 2. Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................... 4 Phụ lục 3. Kết quả thống kê mô tả mẫu nghiên cứu .............................................. 7 Phụ lục 4. Kết quả phân tích độ tin cậy ................................................................. 8 Phụ lục 5. Kết quả phân tích nhân tố ................................................................... 11 Phụ lục 6. Kết quả phân tích tương quan và hồi qui ............................................ 20 iii
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích KHCN Khách hàng cá nhân Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank Bến Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Cát – Chi nhánh Bến Cát NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần TRA Lý thuyết hành vi hợp lý - Theory of reasoned action Lý thuyết hành vi dự định - Theory of Planned TPB Behavior iv
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN từ các mô hình nghiên cứu trước có liên quan ......................................................... 20 Bảng 3. 1. Thang đo nghiên cứu đề xuất.............................................................. 28 Bảng 3. 2. Thang đo được điều chỉnh sau thảo luận nhóm và mã hóa ................ 31 Bảng 4. 1. Thống kê mẫu khảo sát ....................................................................... 36 Bảng 4. 2. Hệ số Cronbach’s Alpha các biến trong mô hình nghiên cứu ............ 38 Bảng 4. 3. Kết quả EFA cho các biến độc lập lần thứ nhất ................................. 40 Bảng 4. 4. Kết quả EFA cho các biến độc lập lần thứ hai ................................... 42 Bảng 4. 5. Kết quả EFA cho các biến phụ thuộc ................................................. 43 Bảng 4. 6. Kết quả phân tích thang đo lần 2 biến CLDV .................................... 44 Bảng 4. 7. Ma trận hệ số tương quan ................................................................... 45 Bảng 4. 8. Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 47 Bảng 4. 9. Thống kê các thang đo nghiên cứu ..................................................... 51 v
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Quy trình ra quyết định vay vốn của KHCN ....................................... 12 Hình 2. 2. Thuyết hành động hợp lý (TRA) ......................................................... 13 Hình 2. 3. Thuyết hành vi dự định (TPB) ............................................................ 14 Hình 2. 4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................ 25 Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................... 26 Hình 4. 1. Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi quy ............... 48 Hình 4. 2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ................................................ 49 vi
  11. Chương 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn thực hiện đề tài Trong những năm gần đây dưới sự phát triển của mảng kinh doanh bảo hiểm thông qua kênh ngân hàng đã giúp các ngân hàng gia tăng nhanh về nguồn thu nhập trong hiện tại và tương lai, nhưng khi nhắc đến ngân hàng thì hoạt động cho vay và huy động vẫn là nguồn thu nhập chính và là thước đo đánh giá cho sự phát triển giữa các ngân hàng với nhau. Hoạt động ngân hàng bán lẻ là xu hướng tất yếu của các ngân hàng hiện nay, trong đó hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là sản phẩm đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Bình Dương là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp ranh với thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai đã và đang ngày càng phát triển với các chỉ số về GRDP bình quân đầu người đứng đầu cả nước với 167,7 triệuđồng/người/năm (Theo Tổng cục Thống kê năm 2022), các khu công nghiệp thu hút được nhiều doanh nghiệp FDI đầu tư vào, người dân từ khắp nơi trên cả nước đỗ về đầu tư, làm ăn, sinh sống... Bên cạnh đó, cách dịch vụ về y tế, giáo dục, ngân hàng ngày càng phát triển để đáp ứng tốt nhu cầu cho người dân được nâng lên. Trong đó, ngân hàng là một trong những ngành phát triển mạnh đi đầu trong cả nước, đây là cơ hội cho các ngân hàng phát triển tại đây cũng như là cơ hội giúp các khách hàng – đặc biệt là các KHCN gia tăng tài chính thông qua sử dụng vốn vay tại ngân hàng. Sacombank Bến Cát hiện tại hơn 2.000 KHCN đang vay vốn với hơn 4 ngàn tỷđồng dư nợ thì số lượng khách hàng và đang có sự tăng trưởng qua từng thời kỳ. Cùng với nhu cầu vay vốn của KHCN ngày càng lớn thì song song với đó là sự hiểu biết, am hiểu về các hoạt động cho vay của các ngân hàng càng được khách hàng tìm hiểu kỹ lưỡng. Để thu hút được khách hàng buộc các ngân hàng phải đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng cũng như đảm bảo hoạt động cho vay của mình được thông suốt, đảm bảo rủi ro trong quá trình cho vay thì mới có thể giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. Nhận thấy tầm quan trọng trong các quyết định vay vốn của KHCN thông quá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đó nên tác giả chọn nghiên cứu đề tài 1
  12. “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát” để tìm hiểu sâu hơn về các nhân tốt ảnh hưởng đến KHCN trong các quyết định chọn lựa ngân hàng vay vốn của mình, từ đó đưa ra một số hàm ý quản trị giúp các Ngân hàng nâng cao hoạt động cho vay và đáp ứng tốt hơn nhu cầu KHCN để giữ chân khách hàng và thu hút thêm nhiều khách hàng mới. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bến Cát (Sacombank Bến Cát). Qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ để duy trì khách hàng cũ và thu hút KHCN mới vay vốn tại Sacombank Bến Cát. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau đây: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát. Kiểm định sự khác biệt về quyết định vay vốn của KHCN thông qua các đặc điểm cá nhân. Đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm nâng cao khả năng thu hút quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát. 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Để đáp ứng mục tiêu của nghiên cứu, cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu sau: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát? 2
  13. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát? Có sự khác biệt về quyết định vay vốn của KHCN thông qua các đặc điểm cá nhân hay không? Những hàm ý quản trị nào cần đề xuất để nâng cao khả năng thu hút quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, khảo sát Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát Khách thể nghiên cứu: KHCN vay vốn tại Sacombank Bến Cát Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện với những KHCN có nhu cầu vay vốn tại Trụ sở Sacombank Bến Cát và các Phòng giao dịch trực thuộc. Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu sơ cấp từ thu thập kết quả khảo sát trong thời gian từ tháng 12/2021 – 03/2022. Dữ liệu thứ cấp thu thập trong thời gian từ năm 2019 – 2021. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai phương pháp: Kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên gia là 03 Cán bộ quản lý có kinh nghiệm lâu năm (gồm: 01 Trưởng Phòng Cá Nhân; 01 Trưởng Phòng giao dịch Hòa Lợi và 01 Phó phòng giao dịch Phú Giáo) tại Ngân hàng và 02 KHCN đang vay vốn tại Sacombank Bến Cát nhằm khám phá, điều chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn đồng thời phát triển thang đo những yếu tố này và thang đo quyết định đến việc vay vốn của KHCN thông qua các câu hỏi trong bảng khảo sát. Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua khảo sát KHCN bằng bảng câu hỏi chi tiết với thang đo Likert 5 cấp độ. Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng 3
  14. phần mềm thống kê SPSS 22. Thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó, tác giả tiến hành kiểm định mô hình lý thuyết bằng phương pháp phân tích hồi quy bội, qua đó xác định cường độ tác động của nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát. 1.5. Đóng góp của nghiên cứu Về mặt khoa học Nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN, hành vi và quyết định vay vốn, các mô hình liên quan đến lý thuyết về quyết định vay vốn của KHCN. Về mặt thực tiễn Nghiên cứu khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát, từ đâu giúp nhà quản trị nâng cao khả năng thu hút quyết định vay vốn của KHCN tại Sacombank Bến Cát. 1.6. Bố cục luận văn Chương 1. Tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 5. Hàm ý quản trị và kết luận. Tóm tắt Chương 1 Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu cũng như các đóng góp của nghiên cứu; trình bày mục tiêu nghiên cứu cũng như các câu hỏi mà đề tài cần trả lời để đạt được các mục tiêu đó; qua đó sơ lược về các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài. 4
  15. Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân 2.1.1. Khái niệm về cho vay khách hàng cá nhân Theo Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật các tổ chức tín dụng năm 2017, cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Đối với KHCN các khoản vay là nhằm tài trợ cho nhu cầu vay vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu cầu chi tiêu hằng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển kinh doanh quy mô hộ gia đình… Để đảm bảo cho khoản vay thì có 2 hình thức là có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo. Trong đó cho vay có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà khách hàng vay phải thế chấp tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba. Còn cho vay không có tài sản đảm bảo là loại cho vay mà ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín. 2.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân - Đối tượng vay vốn Đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. So với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng rất khác nhau. - Thời gian vay vốn 5
  16. Thời gian vay vốn của KHCN đa dạng, bao gồm các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối vói những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là trung và dài hạn. - Quy mô vốn và số lượng các khoản vay Các khoản cho vay KHCN có quy mô vốn thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Ở các ngân hàng có định hướng phát triển cho vay KHCN thì thường có số lượng khoản vay KHCN chiếm tỷ trọng lớn. - Chi phí cho vay Đối với mỗi khoản vay ngân hàng đều phải thực hiện đầy đủ quy trình nghiệp vụ cho vay. Đối với từng hồ sơ cho vay KHCN có thể có những điều kiện khác nhau do mỗi KHCN có tình trạng nhân thân, lịch sử tín dụng, tài sản đảm nảo, nhu cầu vay vốn khác nhau. Do đó ngân hàng cần vận hành một bộ máy to lớn để xử lý các hồ sơ vay KHCN. Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay KHCN thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng là cá nhân tổng thể có số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi khoản vay lại tương đối nhỏ. - Lãi suất cho vay Chi phí cho vay KHCN đối với từng khoản vay lớn khi so sánh với các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp. Đối với KHCN thường tiềm ẩn thông tin bất cân xứng, khách hàng giả mạo thông tin, chứng từ vay vốn. Điều đó dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và được bù đắp bằng lãi suất cao hơn. Ngoài ra, các KHCN thường vay trung và dài hạn, lãi suất đã được quy định trong hợp đồng tín dung, do đo rất kém nhạy bén với lãi suất. Tất cả những điều này dẫn đến lãi suất cho vay của các khoản cho vay KHCN thường cao hơn so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. 6
  17. - Rủi ro tín dụng Các khoản cho vay KHCN bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay KHCN thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay KHCN. 2.1.3. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của NHTM 2.1.3.1. Cho vay nhà đất Sản phẩm cho vay nhà đất là sản phẩm cho KHCN vay để tài trợ cho nhu cầu mua bất động sản; hoàn vốn mua bất động sản để thanh toán công nợ cho bên bán bất động sản hoặc bên thứ 3 cho vay tiền để mua bất động sản; xây dựng sửa chữa nhà có giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng. Trong đó cho vay hoàn vốn là việc ngân hàng cho khách hàng vay lại số tiền đã dùng để mua bất động sản, thời gian tối đa được hoàn vốn là 6 tháng kể từ khi giấy chủ quyền nhà đất dùng trong phương án phải được cập nhật thông tin chủ sở hữu là khách hàng. Thông thường ở các ngân hàng thường quy định bất động sản là nhà, đất có giấy chủ quyền hoặc chưa có giấy chủ quyền. Trường hợp chưa có giấy chủ quyền chỉ áp dụng đối với nhà, đất thuộc các dự án bất động sản đã được ngân hàng thẩm định và cho phép nhận làm tài sản đảm bảo. Chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với các bất động sản này khi chưa có giấy chứng nhận là hợp đồng mua bán, các phụ lục kèm theo và các hóa đơn, phiếu thu. Tài sản đảm bảo cho khoản vay nhà đất thông thường là chính bất động sản được mua hoặc xây dựng, sửa chữa. Ở một số ngân hàng như Á Châu, Quân Đội,.. khách hàng có thể thế chấp bất động sản khác để đảm bảo cho khoản vay. Một số ngân hàng như VPbank, các trường hợp thế chấp bất động sản để mua, xây dựng 7
  18. sửa chữa bất động khác được quy định là sản phẩm vay tiêu dùng. Về tính chất chủ sở hữu, khách hàng vay có thể là chủ sở hữu của bất động sản thế chấp, hoặc chủ sở hữu là người thân của khách hàng. Người thân thường được quy định là cha mẹ, con cái, anh chị em ruột. Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo đối với bất động sản tùy theo quy định của từng ngân hàng. Đối với nhà đất tại trung tâm các thành phố trực thuộc trung ương, tỷ lệ cho vay thường là 70% đến 75% giá trị định giá tài sản của ngân hàng. Đối với nhà đất chưa có giấy chứng nhận mà chỉ có hợp đồng mua bán, tỷ lệ tối đa là 70%.Thời gian cho vay đối với sản phẩm nhà đất thường là trung và dài hạn. Trong đó đối với khoản vay mua hoặc hoàn vốn mua bất động sản, thời gian vay tối đa thường được quy định là 20 năm. Một số ngân hàng như VPbank, Techcombank, thời gian cho vay tối đa có thể lên đến 25 năm còn đối với Sacombank là 30 năm. Đối với trường hợp vay xây dựng, sửa chữa nhà, các ngân hàng thường quy định thời gian vay khoảng 10 đến 15 năm. 2.1.3.2. Cho vay ô tô Sản phẩm cho vay ô tô là sản phẩm cho vay tài trợ nhu cầu vốn của KHCN để mua, hoàn vốn mua ô tô cũ hoặc mới, ở một số ngân hàng khách hàng thế chấp ô tô để vay tiêu dùng cũng được xem là cho vay ô tô. Sau khi tham khảo chính sách cho vay ô tô của một số ngân hàng, tác giả nhận thấy thời gian cho vay tối đa đối với thế chấp ô tô mới là khoảng 7 năm và tối đa 5 năm đối với ô tô đã qua sử dụng. Khách hàng có thế sử dụng ô tô vào mục đích phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc phục vụ nhu cầu kinh doanh. Đối với từng loại nhu cầu sử dụng sẽ làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của ô tô. Ngoài ra, xuất xứ của xe cũng làm ảnh hưởng đến chính sách cho vay của các ngân hàng. Đối với dòng xe có nguồn gốc Âu Mỹ thì có thời gian cho vay dài và tỷ lệ cho vay cao hơn các dòng xe từ Châu Á. Tỷ lệ cho vay đối với ô tô thường là 70% giá xe đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, một số ngân hàng như Quân đội, Seabank, Vib có thế mạnh về cho vay ô tô thì tỷ lệ cho vay có thể lên đến 80%. Đặc biệt ô tô là động sản tiềm ẩn nhiều rủi ro khi có tai nạn dẫn đến thiệt hại vật chất làm ngân hàng khó thu hồi vốn vay. Vì vậy 8
  19. khi cho vay ô tô, các ngân hàngbắt buộc khách hàng vay mua bảo hiểm vật chất xe với điều kiện ngân hàng là người thụ hưởng đầu tiên khi có tai nạn xảy ra. 2.1.3.3. Cho vay sản xuất kinh doanh Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm cho vay đối với cá nhân kinh doanh với vay đầu tư tài sản cố định; vay để bổ sung vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh; vay hạn mức kinh doanh. Đối với khoản vay đầu tư tài sản cố định để mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải hoặc mua nhà, đất, xây dựng nhà xưởng. Khoản vay để bổ sung vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh là để khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ, chi phí nguyên vật liệu sản xuất... Hoặc khách hàng có thể sử dụng vốn để sửa chữa, phát triển, nâng cấp cơ sở sản xuất kinh doanh, phát triển dịch vụ, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh. Đối với các khoản vay này thì nếu tài sản đảm bảo là bất động sản thì thời gian cho vay có thể lên tới 10 năm, còn thế chấp xe ô tô thì thời gian cho vay tối đa lên đến 5 năm. Đối với khoản vay hạn mức kinh doanh là việc ngân hàng tài trợ vốn ngắn hạn cho khách hàng theo từng khế ước để bổ sung vốn lưu động thường xuyên hoặc theo từng hợp đồng kinh tế. Các khoản giải ngân để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu, tiền thuê địa điểm nhà xưởng,... Trường hợp khách hàng vay hạn mức thì mỗi khế ước có thời hạn dưới 12 tháng. Do đặc thù của khách hàng kinh doanh thường chịu ảnh hưởng của việc thu công nợ từ kinh doanh, nên các ngân hàng cũng linh hoạt trong phương thức thanh toán gốc lãi. Khách hàng có thể lựa cho thanh toán gốc định kỳ 1, 3, 6 tháng và lãi trả hàng tháng; đối với các khoản vay dưới 12 tháng khách hàng có thể lựa chọn thanh toán lãi hàng tháng và gốc trả cuối kỳ. Đối với khách hàng kinh doanh cần có kinh nghiệm và độ tuổi nhất định. Sau khi tham khảo các quy định ở các ngân hàng thì thông thường khách hàng vay vốn có kinh doanh phải có độ tuổi từ 21 tuổi trở lên. Khách hàng phải có thời gian kinh doanh tối thiểu 12 tháng trở lên. Để xác định thời gian trên cần căn cứ trên giấy đăng ký kinh doanh hoặc xác nhận của ủy ban nhân dân phường xã tại nơi khách hàng kinh doanh. 2.1.3.4. Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2