intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á trong bối cảnh hiện nay

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

21
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á trong bối cảnh hiện nay" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh nói chung và kênh phân phối, kinh doanh trong kênh OTC nói riêng; Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh kênh OTC của công ty; Tham khảo các phương thức mà các doanh nghiệp đã và đang áp dụng để nâng cao hiệu quả, thúc đẩy hoạt động kinh doanh kênh OTC

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á trong bối cảnh hiện nay

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ____________***___________ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Ngành: Quản trị kinh doanh HOÀNG QUÝ PHƯỚC Hà Nội, 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ____________***___________ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY Họ và tên: Hoàng Quý Phước Mã sinh viên 1906020268 Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: GVHD: PGS.TS VŨ CHÍ LỘC Hà Nội, 2021
  3. i LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết đề tài “Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á trong bối cảnh hiện nay” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Vũ Chí Lộc. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Học viên Hoàng Quý Phước
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, học viên xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc về những chỉ bảo tận tình của PGS. TS Vũ Chí Lộc, xin được trân trọng cảm ơn Thầy đã động viên và giúp đỡ trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài luận văn này. Dù rất bận với nhiều công trình nghiên cứu khác nhưng Thầy vẫn dành thời gian hướng dẫn cho tôi có được những nền tảng khoa học, tính logic và các định hướng, mục tiêu nghiên cứu rõ ràng nhất để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo của Khoa Sau đại học, Khoa Quản trị Kinh doanh và các Khoa chuyên môn Trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt kiến thức- căn bản và sâu rộng, có tính thực tiễn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Trước một ngôi trường danh tiếng với nhiều GS, PGS, TS,… như Đại học Ngoại thương Hà nội, dù tôi có cố gắng, nỗ lực hết mình vẫn luôn còn tồn tại các thiếu sót về mặt kiến thức, hạn chế trong việc tìm tài liệu và đưa ra các phương pháp nghiên cứu nên chắc chắn Luận văn này cần thêm nhiều sự góp ý, đánh giá của Quý Thầy, Cô. Tất cả các ý kiến, nhận xét, tư vấn của các thầy cô và bạn đọc sẽ được bổ sung để Luận văn được hoàn chỉnh và góp phần ứng dụng vào thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2021 Học viên Hoàng Quý Phước
  5. iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài .......................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................ 5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 6 6. Bố cục đề tài, nội dung nghiên cứu: .................................................................. 7 CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................ 8 1.1. Một số vấn đề về hoạt động kinh doanh ............................................................ 8 1.1.1.Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................. 8 1.1.2. Phân biệt hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................................................ 9 1.1.3.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. ................................................................................................................. 10 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................. 11 1.2.1.Yếu tố bên ngoài .................................................................................... 20 1.2.2.Yếu tố bên trong .................................................................................... 21 1.3. Các chỉ tiêu thường áp dụng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh .................... 23 1.3.1.Chỉ tiêu tổng quát ................................................................................... 23
  6. iv 1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và tài sản dài hạn ................ 24 1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................. 24 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ................ 25 1.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................ 26 1.3.4.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .................................... 27 1.3.5.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí ...................................... 28 1.3.6.Một số chỉ tiêu tài chính ......................................................................... 29 1.3.7.Các giải pháp thường áp dụng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh:……31 1.3.7.1.Tập trung đẩy mạnh tăng ROS, ROE. Error! Bookmark not defined.31 1.3.7.2.Giảm hệ số chi phí (tỷ lệ chi phí trên doanh thu giảm) ................. Error! Bookmark not defined.31 1.3.7.3.Tăng hiệu suất sử dụng lao động- chi phí cho 1 nhân sự tốt nhất (so với đóng góp vô hình và hữu hình- doanh số)..................................................... 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KÊNH OTC NGÀNH DƯỢC PHẨM VÀ CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á TRONG GIAI ĐOẠN 2018- 2020 ....................................................................................... 32 2.1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh kênh Pharmacy/OTC Dược phẩm .................................................................................. 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Dược phẩm Đông Á…….... 32 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty/Doanh nghiệp… .............................. 37 2.1.3. ... Nhận định xu thế kinh doanh dược phẩm trong thời gian tới (3 năm)..40 2.2. Thực trang kinh doanh dược phẩm giai đoạn 2015- 2017 và 2018- 2020......... 41 2.2.1 Tổng quan về thị trường Dược phẩm Việt nam ............................ 41 2.2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh Dược phẩm OTC của Dược phẩm Đông Á (DAP)............................................................................. 59
  7. v CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY DƯỢC PHẨM ĐÔNG Á (DAP) TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY .... 73 3.1.Xu thế thị trường, ngành hàng Dược phẩm OTC ................................. 73 3.2. Định hướng của Doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong giai đoạn, bối cảnh hiện nay ............................... 74 3.2.1.Mô hình quản lý, kiểm soát thực hiện chiến lược. .................................. 76 3.2.2. ... Xây dựng các chỉ tiêu trọng yếu (KPI) để đạt được chiến lược đề ra…76 3.3. Giải pháp của Doanh nghiệp để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hiện nay ....................................................................................... 77 3.3.1 Đề xuất các nhóm giải pháp tăng cường công tác quản lý, quản trị, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm Đông Á ...................... 77 3.3.2 Kết luận....................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
  8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DAP Công ty Dược phẩm Đông Á BYT Bộ Y tế QLD Cục Quản lý Dược- Bộ Y tế SYT Sở Y tế GDP Thực hiện phân phối thuốc tốt GSP Thực hiện bảo quản thuốc tốt SALE REP Nhân viên kinh doanh TDV Trình dược viên NTD Người tiêu dùng/ sử dụng MKT Nhân viên Marketing, Tiếp thị Nhân viên Trade Marketing T.MKT (Tiếp thị Kinh doanh) DSM/ASM Quản lý kinh doanh khu vực RSM Quản lý kinh doanh miền SM Quản lý kinh doanh Toàn quốc BGĐ Ban giám đốc TGĐ Tổng giám đốc Kênh nhà thuốc (Pharmacy)- OTC Bán hàng không cần đơn ETC Ethical- Kênh bệnh viện CSSK Chăm sóc sức khỏe
  9. vii NPP Nhà phân phối ĐL Đại lý Số đăng ký/số giấy phép lưu SĐK hành sản phẩm VISA Số giấy phép lưu hành sản phẩm
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.4 Mạng lưới phân phối thuốc ..................................................................... 42 Bảng 2.5 Các nhóm thuốc có nhiều số đăng ký trong nước: ................................... 43 Bảng 2.6 Các nhóm thuốc có ít số đăng ký trong nước: ......................................... 44 Bảng 2.9. Kết quả kinh doanh chung của Công ty (Năm 2018- 2020) .................... 64 Bảng 2.10 Bảng tổng hợp số liệu tài chính (Năm 2018- 2020) ............................... 65 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu tổng quát ROS, ROA, ROE (Năm 2018- 2020) ................. 65 Bảng 2.14 Doanh thu và các chỉ số chi phí ............................................................ 69 Bảng 2.15 Cơ cấu sản phẩm tự doanh .................................................................... 70 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Các mốc lịch sử của Dược phẩm Đông Á trong gần 25 năm qua ............. 33 Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy làm việc tại Dược phẩm Đông Á ..................................... 34 Hình 2.3 Mô hình lĩnh vực kinh doanh của Công ty ............................................... 38 Hình 2.7 Mô hình phân phối OTC trước 2018 ....................................................... 60 Hình 2.8 Mô hình phân phối OTC từ 2018 ............................................................ 62 Hình 2.12 Sơ đồ tổ chức nhân sự OTC của DAP ................................................... 68 Hình 2.13 Số lượng nhân sự .................................................................................. 68
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Công ty Dược phẩm Đông Á (DAP) là công ty thương mại, TNHH 2 thành viên, sau gần 25 năm hoạt động cũng có nhiều đóng góp trong lĩnh vực Dược phẩm khi đưa tinh hoa nền Y học Phương Đông vào Việt nam- những sản phẩm Đông dược được các Bác sĩ tin dùng, được người bệnh thừa nhận về kết quả điều trị và sử dụng. Trong khoảng thời gian đó, có nhiều thế hệ nhân viên trưởng thành và tự đứng lên thành lập các doanh nghiệp tư nhân, góp thêm phần sôi động trong thị trường dược phẩm nói chung và kênh Pharmacy/OTC nói riêng- kênh chủ đạo của DAP khi doanh số luôn chiếm một tỷ trọng cao, đảm bảo dòng tiền cho hệ thống. Trong bối cảnh hiện nay, DAP đang phải gặp rất nhiều thách thức những cũng không ít cơ hội để vươn mình ra biển lớn. Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị trường, chi phí đầu vào và các khoản chi trả ngày càng tăng và doanh thu- kết quả hoạt đông kinh doanh chưa xứng tầm với những đầu tư đó. Tuy nhiên, với định hướng trường tồn và mục tiêu kiên định của BGĐ, sự đầu tư đó mang lại cơ hội lớn khi nắm được hệ thống khách hàng lớn là Nhà thuốc trên toàn quốc, các đối tác là các công ty Dược rất tin tưởng khi hợp tác, đội ngũ nhân sự kinh doanh ngày càng tinh nhuệ, có tính kế thừa và gắn kết. Nhưng đấy vẫn chưa đủ để thực hiện những ước mơ, hoài bão nhất là phải có giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh khi CoV xảy ra cũng như hậu CoV Việc áp dụng công nghệ vào kinh doanh, quản trị mục tiêu luôn cần thiết, nhận thức được, đúng nhưng áp dụng tốt là một công việc cần thời gian. Vẫn phải duy trì hệ thống, vừa phải tạo thêm sự đột phá khi áp dụng- tính sống còn của doanh nghiệp. Từ tính cấp thiết đó, luận văn với bố cục 3 chương từ các học thuyết về Hoạt động kinh doanh và đẩy mạnh hoạt động đến thực trạng của doanh nghiệp để vận dụng kết hợp các phương pháp thống kê, phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý và phân tích số liệu, … từ đó có những giải pháp phù hợp với bối cảnh nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Môi trường kinh doanh luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố biến động (khách quan và chủ quan như Vốn, dòng tiền, xu thế tiêu dùng, yếu tố ngành hàng, chính sách nhà nước, nhân sự, …) gây ảnh hưởng đến kết quả quả kinh doanh của các doanh nghiệp VN. Hiện tại, việc duy trì kết quả trong giai đoạn hiện nay là một nỗ lực đáng khích lệ, tuy nhiên sau CoV sẽ có nhiều thay đổi nhất là với lĩnh vực, ngành dược phẩm nói chung cũng như kinh doanh dược phẩm vào hệ thống nhà thuốc/pharmacy/OTC (hàng tiêu dùng được đưa vào hệ thống pharmacy/OTC, hàng CSSK lại đưa vào các kênh ngoài Pharmacy/ kênh tiêu dùng nhanh, cung cấp thuốc thứ yếu vào hệ thống bệnh viện, xu hướng tiêu dùng sản phẩm có nguồn gốc thảo dược, đông y,…) nên cần một sự đột phá mới có cơ hội dẫn đầu dù là một lĩnh vực nào đó. Kinh doanh Dược phẩm vào hệ thống pharmacy/OTC là kênh chính, đóng góp doanh số cao (trên 70% trong tỷ trọng các kênh) luôn được doanh nghiệp đầu tư bài bản, có chiều sâu (bán hàng thu tiền- điểm khác biệt với kênh ETC luôn phải chi tiền trước, đầu tư trước và luôn có công nợ,…) để xây dựng hệ thống nhân sự, khách hàng nhằm tăng tính cạnh tranh của các yếu tố bên trong cũng như đủ sức với bên ngoài, … cần mạnh dạn thay đổi để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh góp phần nâng cao nhận thức, lựa chọn sản phẩm tốt, chất lượng, hiệu quả nhằm nâng cao sức khỏe cho bản thân, gia đình và xã hội, tạo ra một xu thế kinh doanh mới thay thế dần cho phương thức phân phối, kinh doanh truyền thống. Công ty Dược phẩm Đông Á (DAP) là một đơn vị phân phối độc quyền các sản phẩm Đông dược truyền thống và hiện đại của nền Y học cổ truyền Trung hoa tại Việt nam, hơn 20 năm kinh doanh của mình, DAP có nhiều bước tiến trong hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm này- có 1 số sản phẩm nằm trong danh mục thuốc thiết yếu của Bộ Y tế (Danh mục sản phẩm được bảo hiểm chi trả),… tạo được nền tảng tốt cho kênh Pharmacy/OTC phát triển- kênh mang lại doanh số chính cho doanh nghiệp cũng như đảm bảo dòng tiền vận hành toàn bộ hệ thống, khi sản phẩm được bác sĩ tin dùng, bệnh nhân/người tiêu dùng khẳng định chất
  13. 2 lượng và hiệu quả điều trị. Trong 3 năm gần đây xu hướng kinh doanh kênh OTC có sự thay đổi theo xu thế thị trường, chuyển từ gián tiếp sang trực tiếp- tức hoạt động kinh doanh tiếp cận đến từng điểm bán lẻ trong hệ thống phân phối B2B, từng bước nắm chắc hệ thống và kiểm soát hoạt động. Tuy nhiên, từ quý 4/2019 và năm 2020- đại dịch COVID xảy ra, doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình- doanh số vào kênh Bệnh viện/ETC giảm sút do lượng bệnh nhân đến bệnh viện giảm sút, xu hướng đặt hàng, mua hàng của nhà thuốc và người tiêu dùng (NTD) mua hàng tại kênh pharmacy/OTC thay đổi (xu hướng chuyển dần sang online để hạn chế tiếp xúc khi bán hàng, …) khó dự báo được xu thế làm cho doanh thu, dòng tiền của doanh nghiệp luôn thay đổi, nhân sự không có sự ổn định (cắt giảm, kiêm nhiệm,…). Với những lí do đó, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á trong bối cảnh hiện nay”. Đề tài chủ yếu tập trung vào nghiên cứu hoạt động kinh doanh của kênh Pharmacy/OTC (Kênh nhà thuốc) để tìm giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trong kênh, hệ thống phân phối nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài Là một doanh nghiệp thương mại, chọn hướng kinh doanh hàng Đông dược tại thị trường Việt nam (khi nhận thức của người dân với Đông Y chưa cao), vậy để tồn tại và phát triển thì phải đảm bảo dòng tiền chi trả khi vận hành hệ thống. Do vậy kênh OTC tức bán hàng vào hệ thống nhà thuốc được doanh nghiệp tập trung và đầu tư bài bản, có chiều sâu- kênh bán hàng thu tiền, không phát sinh công nợ nên vòng vốn được quay nhanh, giảm lãi suất tiền vay ngân hàng, cá nhân, … (khắc phục điểm hạn chế của kênh ETC luôn tồn tại công nợ, chi phí đầu tư cao và phải chi trước,… dù biết rằng kênh này sẽ làm MKT tốt cho kênh OTC) và nắm được hệ thống khách hàng sẽ luôn bền vững khi nâng cao được tính cạnh tranh trong ngành hàng cũng như trên thị trường. Ngoài ra, kênh OTC luôn mang lại tỷ trọng doanh số cao (trên 70% doanh số tổng các kênh), đảm bảo dòng tiền cho việc vận hành toàn bộ hệ thống. Đó chính là lý do đề tài chỉ tập trung vào kênh thiết yếu này.
  14. 3 Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh dược phẩm kênh OTC của một doanh nghiệp Dược phẩm? Các nhà nghiên cứu đã dành nhiều thời gian và nỗ lực thông qua các phương tiện lý thuyết và thực nghiệm để xác định câu trả lời cho câu hỏi này. 3 yếu tố chính ảnh tác động, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh Dược phẩm- muốn đẩy mạnh kinh doanh, nâng cao hiệu quả thì phải giải quyết: Sản phẩm OTC: Là dược phẩm được cấp giấy phép lưu hành bởi Bộ Y tế, lưu thông cả 2 kênh là ETC và OTC nhưng phát triển, doanh số chủ đạo là OTC- sẽ phải đảm bảo các yếu tố: Kinh tế- An toàn- Hiệu quả. Sản phẩm trong danh mục bảo hiểm BYT là lợi thế vì được khẳng định về chất lượng, tuy nhiên cần có các nâng cấp, phát triển các thế hệ sản phẩm theo từng giai đoạn nhằm nâng cao sức khỏe cho người bệnh, đó cũng chính là nâng cao năng lực cạnh tranh trong nhóm ngành hàng kinh doanh của doanh nghiệp. Khách hàng: Hệ thống phân phối B2B (các điểm bán trung gian là Nhà thuốc/Pharmacy) mà doanh nghiệp hướng tới, kiểm soát và chăm sóc tốt hệ thống này thì việc khai thác, phát triển sẽ bền vững. Khách hàng vì sự tín nhiệm mà gắp kết, yêu thương với các sản phẩm mà doanh nghiệp phân phối, từ đó hạn chế được sức mạnh của các đối thủ cạnh tranh khác- tức khi khách hàng đã hợp tác thì sẽ giảm sức mua của những sản phẩm có cùng công dụng của đối thủ khác. Các chính sách mang lại WIN-WIN giữa công ty và khách hàng góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Con người: Yếu tố quan trọng trong việc vận hành- nhân tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cần có cơ cấu gọn nhẹ, hiệu quả, chính sách phù hợp, linh hoạt và đảm bảo tương lai cho nhân sự thì sẽ tác động tới hiệu quả kinh doanh. Phát triển được hệ thống nhân sự thì đó xem như là tài sản lớn của doanh nghiệp- đội ngũ nhận sự giỏi sẽ tăng thêm tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên mọi mặt trận trong hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài 3 yếu tố cốt lõi trên thì còn có yếu tố thị trường, mùa vụ, dịch bệnh luôn tạo thách thức và cơ hội nếu doanh nghiệp không biết nắm bắt thời cơ cũng như thay đổi để làm mới chính bản thân mình.
  15. 4 Các tài liệu, đề tài, công trình nghiên cứu,… viết về hoạt động kinh doanh của các lĩnh vực, ngành nghề khác có thể vận dụng vào lĩnh vực kinh doanh Dược phẩm, kinh doanh kênh OTC đều được cập nhật trong quá trình nghiên cứu đề tài như: 2.1. Phong cách lãnh đạo toàn diện và năng lực động: vai trò trung gian của hệ thống quản lý nhân sự” của Nguyễn Đăng Hạ Huyên & Ngô Quang Huân & Trần Đăng Khoa đăng trên Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á Tháng 8/2019, Trang 63-80. Bài viết nói về sự lãnh đạo của nhân sự- người thổi luồng gió mới vào việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 2.2. Nghiên cứu các yếu tố văn hóa công ty có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp của Nguyễn Quang Thu & Nguyễn Đại Phước Tiên đăng trên Tạp chí phát triển kinh tế Tháng 11/2010, Trang 48-57. Văn hóa doanh nghiệp hình thành ẩn, kết tinh bởi người chủ, sáng lập doanh nghiệp, linh hồn của bộ máy khi vận hành theo định hướng và mục tiêu trong hoạt động kinh doanh. 2.3. Ảnh hưởng của đại dịch COVID đối với hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp: Nghiên cứu thực tiễn ở Miền bắc Việt nam đăng trên Tạp chí Kinh tế & Phát triển Số 274 tháng 4/2020. Thực trạng của các doanh nghiệp trong đại dịch- tầm nhìn và định hướng mới để tồn tại và phát triển khi biết khắc phục các nguy cơ đang có. Giảm chi phí hay đây là cơ hội tìm kiếm được nhân sự giỏi phục vụ cho ngắn và dài hạn- 1 phần trong giải pháp đẩy mạnh hoạt động của mình. 2.4. Thách thức đối với Marketing dịch vụ thời hậu Covid tại Việt nam, tác giả Nguyễn Hoàng Tiến Saigon International University 2.5. Luận văn Dược sĩ chuyên khoa cấp 1 “Phân tích hiệu quả hoạt động ngành dược phẩm Việt Nam- trường hợp công ty cổ phần Y dược phẩmVimedimex” của Phạm Thị Ngọc Dâng. Nghiên cứu về hiệu quả của 1 công ty vừa sản xuất vừa phân phối trên thị trường Việt nam. Một TCT nhà nước biết chuyển mình theo cơ chế thị trường và mạnh dạn trong đầu tư để xác định chỗ đứng cũng như là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp nước ngoài khi hợp tác kinh doanh tại Việt nam 2.6. Báo cáo tổng quan về đầu tư trong lĩnh vực Dược; Thực trạng, cơ hội- thách thức và triển vọng của Cao Minh Quang, BYT. Kết quả báo cáo cho thấy được các
  16. 5 doanh nghiệp vừa và nhỏ nên đi theo hướng nào để tồn tại và phát triển trong bối cảnh sản xuất và kinh doanh trong nước được bảo hộ bởi Luật Dược. Thị trường ngách cho những công ty Thương mại khi bị sức ép cạnh tranh bởi các doanh nghiệp sản suất tại Việt nam với giá thành thấp so với sản phẩm nhập khẩu. Nhận định về thị trường Dược góp phần làm sáng tỏ những thách thức đối với hoạt động tự doanh, thương mại của các công ty phân phối để từ đó có các giải pháp đẩy mạnh hơn nữa các hoạt đông kinh doanh của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động kinh doanh nói chung và kênh phân phối, kinh doanh trong kênh OTC nói riêng; - Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh kênh OTC của công ty; - Tham khảo các phương thức mà các doanh nghiệp đã và đang áp dụng để nâng cao hiệu quả, thúc đẩy hoạt động kinh doanh kênh OTC - Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh kênh OTC của công ty; 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: - Hoạt động kinh doanh ngành dược phẩm nói chung, kênh OTC nói riêng - Hoạt động kinh doanh kênh OTC của Dược phẩm Đông Á 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: Tình hình hoạt động kinh doanh của Dược phẩm Đông Á giai đoạn 2018- 2020. - Về nội dung: Đánh giá lại hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 3 năm gần đây và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cũng như xu thế ngành hàng, xu thế tiêu dùng của người dân - Về không gian: Đề tài nghiên cứu các hoạt động kinh doanh của các công ty trong cùng lĩnh vực (nước ngoài, nhà nước, công ty tư nhân,..) để có đầy đủ
  17. 6 các tham chiếu, so sánh trước khi đưa ra các giải pháp thức đẩy hoạt động kinh doanh cho công ty DAP 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài, tác giả nghiên cứu số liệu định tính từ các tài liệu, báo cáo, lý thuyết cũng như các nhận định của các cơ quan ban ngành (Bộ Y tế, Bộ Công thương,…), một số các công trình nghiên cứu trước đây nhằm định hình cách thức, mô hình nghiên cứu. 5.1. Cách tiếp cận và quy trình Bắt đầu từ tổng quan các bài nghiên cứu đã có trước đó và nghiên cứu giáo trình, tác giả tìm ra cơ sở lý thuyết cho đánh giá thực trạng. Dựa vào đó, tác giả sẽ phân tích trên các số liệu hoạt động kinh doanh dược phẩm nói chung- bối cảnh, tổng quan thị trường dược phẩm, kênh OTC nói riêng và kênh OTC của DAP. Từ đó, tác giả đưa ra các giải pháp, phương án đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty. 5.2. Các dữ liệu cần thu thập và nguồn thu thập Luận văn sử dụng các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu bên ngoài và nội bộ của công ty DAP: - Tài liệu bên ngoài: o Lý thuyết về hoạt động kinh doanh nói chung trong các giáo trình; o Các dữ liệu trên các trang thông tin điện tử, các bài báo, tạp chí; o Các văn bản pháp luật, các chính sách của Nhà nước; - Tài liệu bên trong: o Mục tiêu và báo cáo doanh số hàng năm Kênh OTC của DAP o Các tài liệu khác liên quan đến hoạt động kinh doanh: Nhân sự, Marketing, Tài chính Kế toán, DVKH- Kho- Phân phối, giao hàng,… 5.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
  18. 7 Nghiên cứu các giáo trình, luận văn từ đó hệ thống hóa lại các nội dung theo quan điểm của bản thân tác giả. Các dữ liệu khác bên ngoài, tác giả thu thập qua mạng internet. Dữ liệu bên trong công ty do các phòng ban cung cấp. 5.4. Cách thức xử lý và phân tích dữ liệu - Dữ liệu thu thập được đánh giá, phân tích bằng các phần mềm EXCEL- đáng tin cậy, dễ sử dụng để có kết quả chính xác - Dữ liệu định tính là các đánh giá của tác giả khác được phân loại theo các nội dung phân tích để dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình nghiên cứu. 5.5. Nghiên cứu thực tiễn - Từ những trải nghiệm, hoạt động thực tiễn, rút ra những bài học sâu sắc nhằm hạn chế các vấn đề lặp lại - Mạnh dạn cải tiến, làm mới cái cũ cũng như kết hợp với cái mới để tạo ra sự đột phá, tiên phong trong vận hành, quản trị, từ đó góp phần đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nhiệp 6. Bố cục đề tài, nội dung nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương chính sau đây: Chương 1: Hoạt động kinh doanh và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của DN Chương 2: Thực trạng về hoạt động kinh doanh kênh OTC ngành Dược phẩm và của Công ty Dược phẩm Đông Á (DAP) trong giai đoạn 2018- 2020 Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Công ty Dược phẩm Đông Á (DAP) trong bối cảnh hiện nay
  19. 8 CHƯƠNG 1: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số vấn đề về hoạt động kinh doanh “Kinh doanh là việc thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.” (Khoản 2- Điều 4- Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005) Hoạt động kinh doanh thường có các đặc điểm: Một là, do một chủ thể thực hiện- gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể này có thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Hai là, kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng- chủ thể cung cấp đầu vào, với khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với cơ quan Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể kinh doanh duy trì, phát huy hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày càng phát triển. Ba là, kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Bốn là, mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận, lãi. 1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong bất kỳ một xã hội, thời điểm nào thì mục tiêu lâu dài của các công ty, doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau khi nói về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Quan điểm thứ nhất: “Hiệu quả kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được chi phí đó.” (Nguyễn Văn Công, Nguyễn Năng Phúc, Trần Quý Liên, 2001, tr.16)
  20. 9 Quan điểm thứ hai: “Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định.” (Ngô Đình Giao, 1997, tr.408) Từ những quan điểm khác nhau như trên, ta có thể đưa ra một khái niệm thống nhất chung về hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh như sau: Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và chi phí các nguồn lực đó trong quá trình sản xuất nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo quan trọng của tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của công ty, doanh nghiệp trong từng thời kỳ, từng giai đoạn, trong từng bối cảnh. 1.1.2. Phân biệt hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Cần có sự phân biệt rõ giữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả là số tuyệt đối, trong bất cứ hoạt động nào của con người cũng cho ta một kết quả nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự phản ánh toàn bộ thành quả đầu ra của một quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả là biểu hiện quy mô của chi tiêu hay thực lực của một đơn vị sản xuất trong một chu kỳ, thời điểm kinh doanh nào đó. Tuy nhiên các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ nói lên được bản chất bên trong của nó, chưa thể hiện được mối quan hệ của nó với các số liệu, chỉ tiêu khác. Hiệu quả kinh doanh lại là một đại lượng so sánh: So sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh bỏ ra và kết quả kinh doanh thu được. Hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là công cụ để quản trị doanh nghiệp: Để tiến hành bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải kết hợp yếu tố con người, yếu tố khách hàng và yếu tố vật chất (tức sản phẩm) nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong chiến lược và kế hoạch của doanh nghiệp trên cơ sở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2