intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hợp tác kết hợp với một số kĩ thuật dạy học (Vận dụng trong dạy học phần dẫn xuất của Hiđrocacbon – Hóa học 11)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu cách vận dụng phương pháp dạy học hợp tác có kết hợp với một số kĩ thuật dạy học khác nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học 11. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm hoá học: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hợp tác kết hợp với một số kĩ thuật dạy học (Vận dụng trong dạy học phần dẫn xuất của Hiđrocacbon – Hóa học 11)

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NHƢ TRANG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HỢP TÁC KẾT HỢP VỚI MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC (VẬN DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON – HÓA HỌC 11) LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC Hà Nội – 2017
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NHƢ TRANG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC HỢP TÁC KẾT HỢP VỚI MỘT SỐ KĨ THUẬT DẠY HỌC (VẬN DỤNG TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON – HÓA HỌC 11) LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGHÀNH: LÍ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 8 14 0111 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Bình Hà Nội – 2017
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập tại trường Đại học Giáo dục- Đại học quốc gia Hà Nội, bằng sự nỗ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè đồng nghiệp tôi đã hoàn thành luận văn khoa học này. Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Phạm Thị Bình giảng viên khoa Hóa học trường Đại học sư phạm Hà Nội người đã luôn tận tình hướng dẫn để em hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo, phòng quản lí Sau đại học và các cán bộ của trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo và học sinh của trường THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng, trường THPT Quảng Oai Hà Nội đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn. Hà Nội, ngày 4/11/2017 Học viên Nguyễn Thị Nhƣ Trang i
  4. - DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Đọc là CNTT Công nghệ thông tin CTCT Công thức cấu tạo DHHT Dạy học hợp tác ĐC Đối chứng GV Giáo viên GDPT Giáo dục phổ thông GDTH Giáo dục trung học HC Hiđrocacbon HS Học sinh HCHC Hợp chất hữu cơ KN Kĩ năng KT Kĩ thuật NL Năng lực PP Phương pháp PPDHHT Phương pháp dạy học hợp tác PTHH Phương trình hóa học SGK Sách giáo khoa TN Thực nghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm TCHH Tính chất hóa học THPT Trung học phổ thông ii
  5. MỤC LỤC Lời cảm ơn .................................................................................................................. i Danh mục chữ viết tắt .................................................................................................ii Mục lục ..................................................................................................................... iii Danh mục bảng .........................................................................................................vii Danh mục hình ........................................................................................................ viii - DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. ii MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.................................................................. 2 3.1. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................... 2 3.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 3 7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4 8. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 4 8.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết ................................................... 4 8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ......................................................... 4 8.3. Phương pháp toán học thống kê .............................................................. 4 10. Cấu trúc của đề tài ........................................................................................... 5 CHƢƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆCPHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƢỜNG THPT .................................................................................................... 6 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài............................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 8 1. 2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học Hóa học ................................ 10 1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học ........................10 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học .............................11 1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học Hoá học .......................... 12 iii
  6. 1.3.1. Khái niệm về năng lực .........................................................................12 1.3.2. Cấu trúc của năng lực .........................................................................13 1.3.3. Các năng lực đặc thù cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông trong môn hóa học .........................................................................................14 1.4. Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học ........................... 18 1.4.1. Khái niệm năng lực hợp tác.................................................................18 1.4.2. Cấu trúc năng lực hợp tác ...................................................................18 1.4.3. Biểu hiện của NL hợp tác .......................................................................... 19 1.4.4. Kĩ năng hợp tác .......................................................................................... 19 1.4.5.Các phương pháp đánh giá năng lực ...................................................21 1.5. Phƣơng pháp dạy học hợp tác...................................................................... 23 1.5.1. Khái niệm về PPDHHT............................................................................... 23 1.5.3. Những ưu điểm và hạn chế của phương pháp dạy học hợp tác ..........24 1.5.4. Những biện pháp phát huy vai trò của học sinh trong hoạt động nhóm .....25 1.6. Một số kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong dạy học theo phƣơng pháp dạy học hợp tác ..................................................................................................... 30 1.6.1. Kĩ thuật đặt câu hỏi .............................................................................30 1.6.3. Kĩ thuật mảnh ghép .............................................................................32 1.6.4. Kĩ thuật sử dụng sơ đồ tƣ duy................................................................... 35 1.7. Thực trạng về việc sử dụng phƣơng pháp dạy học hợp tácvà kĩ thuật dạy họcở một số trƣờng THPT thuộc thành phố Hà Nội và Hải Phòng ................ 37 1.7.1. Mục đích điều tra .................................................................................37 1.7.2. Nội dung điều tra .................................................................................37 1.7.3. Đối tượng, địa bàn điều tra ..................................................................37 1.7.4. Phương pháp điều tra ..........................................................................38 1.7.5. Kết quả điều tra....................................................................................38 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 40 CHƢƠNG 2: ......................................................................................................... 41 SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC HỢP TÁC KẾT HỢPCÁC KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - HÓA HỌC 11 ..................................................................... 41 iv
  7. 2.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học 11 .... 41 2.1.1. Vị trí, mục tiêu .....................................................................................41 2.1.2. Nội dung ..............................................................................................42 2.2.2. Sự phù hợp của việcvận dụng phƣơng pháp dạy học hợp tác và một số kĩ thuật dạy học vào phần dẫn xuất của hiđocacbon - Hóa học 11...................... 46 2.2.3. Một số ví dụ vận dụng phƣơng pháp dạy học hợp tác kết hợp với kĩ thuật dạy học ................................................................................................................... 48 2.4.1. Kế hoạch dạy học bài 45: Axit cacboxylic ( tiết 2) .................................. 57 2.4.2. Kế hoạch dạy học bài 40. ANCOL (Tiết 2) ........................................... 69 2.4.3. Kế hoạch dạy bài 46: LUYỆN TẬP ......................................................... 74 2.5. Thiết kế bảng tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực hợp tác của HS ...... 80 2.5.1. Thiết kế bảng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác ................................... 81 2.5.2. Công cụ đánh giá năng lực hợp tác .......................................................... 86 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 91 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 92 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm................................................. 92 3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..........................................................92 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ..........................................................92 - Xử lí dữ liệu, phân tích và rút ra kết luận. ........................................................... 92 3.2. Nội dung và kế hoạch dạy thực nghiệm sƣ phạm ...................................... 92 3.3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 93 - Thu các phiếu đánh giá, bài kiểm tra để tập hợp dữ liệu, xử lí và phân tích, kêt luận .................................................................................................................. 94 3.4. Xử lí số liệu và kết quả thực nghiệm ....................................................... 94 3.4.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................94 + Đại lượng kiểm định t (hằng số Student) ......................................................... 96 Với .......................................................................................................................... 96 3.4.2. Xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 96 3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 107 3.5.1. Phân tích định tính .................................................................................... 107 3.5.2. Phân tích định lƣợng ................................................................................. 107 v
  8. TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 111 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................112 1. Kết luận .......................................................................................................... 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 114 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 117 vi
  9. DANH MỤC BẢNG BẢNG 1.1. MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ NĂNG LỰC ..................... 15 Bảng 1.2 . NĂNG LỰC CỐT LÕI MÔN HÓA HỌC ........................................... 16 Bảng 1.3. Nhóm kĩ năng tổ chức và quản lí của năng lực hợp tác ....................... 20 Bảng 1.4. Nhóm kĩ năng hoạt động của năng lực hợp tác ..................................... 20 Bảng 1.3. Nhóm kĩ năng đánh giá của năng lực hợp tác ...................................... 20 Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn TNSP ................................................................... 93 Bảng 3.3. Bảng phân loại HS lớp TN và lớp ĐC ................................................... 97 (Số liệu của học kỳ I năm học 2016 -2017) ........................................................... 97 Bảng 3.4. Bảng các giá trị thống kê ở các lớp TN và lớp ĐC ............................... 97 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm tra số 1 của trường THPT Phạm Ngũ Lão - Hải Phòng ............................................................ 98 Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm tra số 2 trường THPT Phạm Ngũ Lão - Hải Phòng ............................................................ 98 Bảng 3.7. Bảng phân loại kết quả học tập trường .................................................. 99 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích bài kiểm tra số 1 của trường THPT Quảng Oai Hà Nội ......................................................................... 100 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỹ tích ............................ 101 Bảng 3.10. Bảng phân loại kết quả học tập trường THPT Quảng Oai ................ 102 Bảng 3.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ............................................... 103 Bảng 3.12. Bảng kết quả HS tự đánh giá năng lực hợp tác .................................103 Bảng 3.13. Bảng kết quả do GV đánh giá năng lực hợp tác của HS ................... 105 Bảng 3.14. Bảng kết quả do GV đánh giá năng lực hợp tác của các nhóm ......... 106 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực .. Error! Bookmark not defined. Hình 1.2. Mô hình tảng băng về cấu trúc năng lựcError! Bookmark not defined. Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 – THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng ........................................ Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 2 – THPT Phạm Ngũ Lão Hải Phòng ........................................ Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 1) Error! Bookmark not defined. Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 2) Error! Bookmark not defined. Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 1 – THPT Quảng Oai ....................................................................... Error! Bookmark not defined. Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn đường lũy tích bài kiểm tra số 2 – THPT Quảng Oai ................................................................. Error! Bookmark not defined. Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 1) Error! Bookmark not defined. Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS (bài kiểm tra số 2) Error! Bookmark not defined. viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỷ XXI với sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ, sự bùng nổ của nền kinh tế tri thức đòi hỏi con người phải có một số phẩm chất và năng lực nổi lên hàng đầu như năng lực hợp tác làm việc nhóm, năng lực hoạt động thực tiễn và giải quyết vấn đề do cuộc sống đặt ra, năng lực thích ứng….. Những yêu cầu trên đặt ra nhiệm vụ cho ngành giáo dục phải đổi mới toàn diện để đáp ứng tốt hơn nhu cầu giáo dục của xã hội và cá nhân, từ chế độ đào tạo, cách thiết kế chương trình, tìm tòi những phương pháp, cách thức đào tạo phù hợp. Vấn đề đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển năng lực đã được chỉ rõ trong Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Dạy học định hướng năng lực đòi hỏi việc thay đổi mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và đánh giá. Trong đó, việc thay đổi quan niệm và cách xây dựng các nhiệm vụ học tập, hoạt động học hợp tác theo nhóm có vai trò hết sức quan trọng. Năng lực hợp tác là một năng lực quan trọng trong xã hội hiện đại các rất nhiều tác dụng trong quá trình dạy học ở phổ thông trung học nên việc phát triển năng lực này cho học sinh rất cần thiết. Cũng chính vì tầm quan trọng đó mà trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể thì đó là một năng lực cốt lõi cần phát triển cho HS. Thực tế trong những năm gần đây, trong xu thế đổi mới PPDH thì phương pháp dạy học hợp tác (PPDHHT) được giáo viên (GV) hết sức quan tâm và vận dụng trong dạy học. Tuy nhiên thực tế GV vẫn còn lúng túng trong việc tổ chức 1
  12. cũng như xây dựng các nội dung cũng như các nhiệm vụ cụ thể cho HS làm việc hợp tác dẫn đến việc áp dụng PPDH này còn mang tính hình thức, chưa thực sự hiệu quả, HS chưa thực sự hợp tác trong hạt động nhóm nên việc phát triển năng lực hợp tác qua dạy học theo nhóm trong thực tế là chưa hiệu quả. Như vậy một câu hỏi đặt ra là làm thế nào để phát triển năng lực hợp tác cho HS thông qua các hoạt động học tập và với đặc trưng của môn Hóa học là một môn khoa học kết hợp giữa lí thuyết và thực nghiệm HS có thể tự tìm tòi khám phá kiến thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên thì việc áp dụng phương pháp dạy học hợp tác sẽ đem lại hiệu quả cao, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở phổ thông trung học. Sự áp dụng PPDH này cùng với sự kết hợp với các kĩ thuật dạy học tích cực khác sẽ khắc phục được những nhược điểm cơ bản của phương pháp và mang lại hiệu quả cao. Vì vậy chúng tôi chọn đề tài: “Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học hợp tác kết hợp với một số kĩ thuật dạy học (vận dụng trong dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon - Hóa học 11)” 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cách vận dụng PPDHHT có kết hợp với một số kĩ thuật dạy học khác nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học 11. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học Hóa học ở trường trung học phổ thông ở Việt Nam. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu PPDHHT kết hợp với một số kĩ thuật dạy học để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua phần dẫn xuất của hiđrocacbon- Hóa học 11. 4. Câu hỏi nghiên cứu Sử dụng PPDHHT kết hợp với một số kĩ thuật dạy học trong phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học 11 thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển năng lực hợp tác cho HS? 2
  13. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu được lấy ví dụ phân tích trong dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon Hóa học 11 . - Thực nghiệm sư phạm được tiến hành ở các lớp khối 11 ở hai trường THPT Quảng Oai – Ba Vì – Hà Nội và trường THPT Phạm Ngũ Lão – Thủy Nguyên – Hải Phòng. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích trên, luận văn cần thực hiện những nhiệm vụ sau: - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về: định hướng đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực; các năng lực chung và chuyên biệt trong môn Hóa học cần phát triển cho HS trung học; phát triển năng lực hợp tác thông qua vận dụng PPDHHT và các kĩ thuật dạy học tích cực. - Phân tích mục tiêu; cấu trúc nội dung; đặc điểm phương pháp dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon- Hóa học 11. - Điều tra thực trạng việc phát triển năng lực hợp tác cho HS thông qua PPDHHT kết hợp với các kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong dạy học hoá học THPT ở hai trường thực nghiệm sư phạm và các trường THPT khác trên địa bàn hai huyện Thủy Nguyên Hải Phòng và huyện Ba Vì Hà Nội. - Lựa chọn các kĩ thuật dạy học phù hợp áp dụng trong PPDHHT theo định hướng phát triển năng lực hợp tác . - Đề xuất cách vận dụng PPDHHT phối hợp với một số kĩ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác cho HS, lấy ví dụ cụ thể trong dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học 11. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác của HS thông qua việc vận dụng PPDHHT kết hợp với một số kĩ thuật dạy học tích cực. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi, tính hiệu quả, của biện pháp đề xuất với việc phát triển năng lực hợp tác cho HS. 3
  14. 7. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng PPDHHT một cách hợp lí, đúng cách, kết hợp với một số kĩ thuật dạy học trong phần hiđrocacbon – Hóa học 11 thì sẽ phát triển năng lực hợp tác cho HS, và kết quả học tập môn Hóa học của HS. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận của đề tài. 8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Sử dụng phương pháp quan sát để đánh giá các kĩ năng hợp tác của HS. - Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn để điều tra thực trạng việc tổ chức dạy học môn Hóa học theo các phương pháp mới của GV và HS trong quá trình dạy và học môn Hoá học lớp 11. Trao đổi với GV và HS để tìm hiểu ý kiến, quan niệm, thái độ ... của họ về việc tổ chức dạy học môn Hóa học theo phương pháp dạy học mới ở trường THPT, và những thuận lợi, khó khăn mà GV và HS đã gặp phải. - Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả và tính khả của biện pháp đề xuất 8.3. Phƣơng pháp toán học thống kê Sử dụng phương pháp toán học thống kê để xử lí các số liệu thu được qua điều tra và thực nghiệm. 9. Đóng góp mới của đề tài + Về mặt lí luận: Tổng quan và làm sáng tỏ một số vấn đề về cơ sở lí luận của đề tài: Năng lực, năng lực hợp tác và sử dụng PPDHHT kết hợp kĩ thuật dạy học để phát triển năng lực hợp tác cho HS. + Về mặt thực tiễn: - Điều tra, đánh giá được thực trạng sử dụng PPDHHT và phát triển năng lực hợp tác cho HS qua điều tra 36GV và 158 HS tại trường THPT trên địa bàn 4
  15. huyện Thủy Nguyên Hải Phòng (THPT Phạm Ngũ Lão, THPT Bạch Đằng, THPT Lí Thường Kiệt) và huyện Ba Vì Hà Nội (THPT Quảng Oai). -Xây dựng được 2 ví dụ và ba kế hoạch dạy học phần Ancol, Axitcacboxylic và Luyện tập anđehit- axit cacboxylic, trong đó có sử dụng các kĩ thuật dạy học như : mảnh ghép, sơ đồ tư duy, khăn trải bàn, kĩ thuật dạy học theo góc.....và hai đề kiểm tra minh họa cho đề xuất -Xây dựng phiếu đánh giá năng lực hợp tác thông qua các kĩ năng hợp tác và xây dựng phiếu đánh giá của GV và tự đánh giá của HS 10. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học ở trương THPT Chương 2. Sử dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp với các kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon- Hóa học 11 Comment [A1]: bổ sung số trang cho mỗi chương nhé Chương 3. Thực nghiệm sư phạm 5
  16. CHƢƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆCPHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƢỜNG THPT 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Dạy học hợp tác là một ý tưởng đã có từ rất lâu đời. Xuất phát điểm là người Do Thái cho rằng muốn học một điều gì cũng cần phải hợp tác với nhau, để lĩnh hội được nội dung kinh Talmud mỗi người học phải có 3 thứ: một bản kinh Talmud, một thầy dạy và một bạn học. Ngay từ đầu thế kỷ thứ nhất, Marco Fabio Quintilian cho rằng người học sẽ có rất nhiều thuận lợi nếu biết nói những điều mình hiểu cho người khác cùng hiểu. Đến thế kỷ thứ XVII, Jan Amôt Komenxki (1592 - 1670) tin rằng HS sẽ học tốt từ việc dạy cho bạn bè và học từ bạn bè của mình... [21, tr.15]. Các nhà giáo dục tiên tiến đều đã nói đến lợi ích của việc học hợp tác, HS học với nhau, giúp đỡ lẫn nhau, từ đó tạo ra một môi trường học tập tích cực Cuối thế kỷ XIII đầu thế kỷ XIV, Reverend Bebel và Joseph Lancaster người Anh đã tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ, họ chia HS thành từng nhóm để hoạt động. Thông qua hoạt động nhóm, người học cùng nhau trao đổi, chia sẻ, và giúp nhau tìm hiểu, rồi cùng khám phá vấn đề và thu được kết quả học tập tốt. Ý tưởng học tập hợp tác được nhanh chóng lan truyền từ Anh sang Mỹ và đã nhận được sự hưởng ứng, phát triển rộng rãi bởi những nhà giáo dục tiên phong như John Dewey, Roger Parker, Morton Deutch... Họ đề cao mặt xã hội của việc học tập và cũng đề cao vai trò của nhà giáo trong việc giáo dục HS một cách dân chủ. J. Dewey cho rằng muốn học cách cùng chung sống trong xã hội thì người học phải được trải nghiệm trong cuộc sống hợp tác ngay từ trong nhà trường. Cuộc sống trong lớp học là quá trình dân chủ hoá trong một thế giới vi mô và học tập phải có sự hợp tác giữa các thành viên trong lớp học [21, tr.17]. 6
  17. Vào đầu những năm 1990, John Dewey nhà giáo dục đầu tiên của Mỹ khởi xướng dạy học hợp tác ông đã nhấn mạnh vai trò của giáo dục như là một phương tiện dạy cho con người cách sống hợp tác trong một chế độ xã hội dân chủ. Trong khoảng thời gian từ năm 1930 đến năm 1940, nhà tâm lí học xã hội Kurt Lewin đã tạo nên một dấu ấn mới trong lịch sử phát triển của tư tưởng giáo dục hợp tác khi ông nhấn mạnh đến tầm quan trọng của cách thức cư xử trong nhóm khi ông nghiên cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và thành viên trong các nhóm dân chủ. Sau đó, Mornton Duetsch, một HS của Lewin đã phát triển lí luận về hợp tác và cạnh tranh trên cơ sở “những lí luận nền tảng” của Lewin. Elliot Aronson với mô hình lớp học Jigsaw đầu tiên (1978) đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong việc hoàn thiện các hình thức dạy học hợp tác. Nhiều công trình nghiên cứu của ông cho thấy rằng thành tích của cá nhân và tập thể luôn cao hơn khi mọi người hợp tác với nhau thay vì ganh đua. Bởi vì kết quả của cạnh tranh khiến cho một người thành công trên thất bại của người khác và đương nhiên điều đó làm giảm hiệu quả làm việc; mặt khác, môi trường cạnh tranh chú trọng vào việc thúc đẩy người ta làm việc xuất sắc hơn người khác, chứ không phải là cùng nhau làm việc tốt. Với 122 nghiên cứu năm 1981 và 193 nghiên cứu năm 1989 về giáo dục hợp tác, Johnson và các cộng sự của mình đã nhận thấy rằng giáo dục hợp tác có nhiều khả năng tạo nên thành công hơn các hình thái tác động khác, kể từ cấp tiểu học đến THPT. Đến năm 1996, lần đầu tiên PPDHHTđược đưa vào chương trình học chính thức hàng năm của một số trường đại học ở Mỹ. Gần đây, David W. Johnson và Roger T. Johnson thuộc trường Đại học Minnesota và Robert Slavin thuộc viện Johns Hopkins cùng với nhiều nhà nghiên cứu khác đã phát triển giáo dục hợp tác thành một trong những PPDH hiện đại nhất hiện nay. Như vậy, từ các nghiên cứu ở khu vực khác nhau trên thế giới cho thấy dù về tên gọi có đôi chút khác nhau nhưng nội dung của dạy học hợp tác là đều lấy quan hệ hợp tác nhóm giữa HS với HS làm trung tâm để phát triển các mối quan hệ hợp tác giữa con người với con người; vừa là mục tiêu, vừa là điều kiện, vừa là môi trường của việc dạy học có hiệu quả. 7
  18. 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam Tư tưởng học tập hợp tác đã tồn tại ở Việt Nam từ rất lâu thể hiện qua câu tục ngữ mà ông cha ta đã đúc kết “học thầy không tày học bạn”. Vào những năm 70, phong trào học tập theo các nhóm nhỏ đã phát triển mạnh và đem lại những kết quả khả quan. Tuy nhiên, vào thời gian đó DHHT là phong trào tự phát, chưa được nghiên cứu theo một cơ sở khoa học vững chắc nên dần dần lắng xuống. Những năm gần đây, với xu thế đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh, cùng với trào lưu hội nhập quốc tế, các nhà nghiên cứu đã nhận thấy cần phải tổ chức cho học tập hợp tác theo nhóm. Đã có đề tài nghiên cứu cấp bộ “Cải tiến tổ chức hoạt động giáo dục theo phương thức hợp tác ” do Nguyễn Thanh Bình chủ nhiệm đã làm rõ khái niệm DHHT và vận dụng mô hình học tập hợp tác ở trường THCS. Nguyễn Hữu Châu khi viết cuốn “Những vấn đề cơ bản về chương trình và quá trình dạy học” đã đề cập đến DHHT chỉ ra rằng DHHT là sử dụng nhóm nhỏ để làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa năng lực học tập của bản thân. Ông cũng cho rằng: HTHT phức tạp hơn học cá nhân, các thành viên phải biết đưa ra quyết định, xây dựng lòng tin và giải quyết mâu thuẫn và rèn kĩ năng cá nhân,học tranh đua, học tập hợp tác trở thành một mục tiêu kép trong dạy học [9]. Đặng Thành Hưng (2002) trong cuốn “Dạy học hiện đại - lí luận, biện pháp, kỹ thuật”, trên cơ sở khái quát các công trình nghiên cứu của Slavin R.; Davison N.; Johnson D. W.; Johnson R. T. đã đưa ra khái niệm nhóm hợp tác so sánh với kiểu học tranh đua và học cá nhân, chỉ ra tầm quan trọng của kĩ năng học hợp tác và các nguyên tắc đảm bảo cho DHHT thành công. Tiếp đến trong một số bài báo như: “Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại”, “Nhận diện và đánh giá kĩ năng”, tác giả Đặng Thành Hưng đã chỉ ra hệ thống các kỹ năng học tập trong môi trường hiện đại. Thông qua hệ thống kỹ năng học tập, tác giả cho thấy quá trình học tập chính là thiết lập các mối quan hệ tích cực, cùng nhau chia sẻ và giải quyết các vấn đề... [16.tr 102-108]. Đây chính là những kĩ năng học tập hợp táctrong môi trường học tập hiện đại. Ngô Thị Thu Dung (2002): “Cơ sở khoa học của việc rèn KN học theo 8
  19. nhóm cho tiểu học bằng phương pháp dạy học theo nhóm”, dựa trên cách tiếp cận hoạt động, quan sát quá trình học hợp tác nhóm của tiểu học đã đưa ra 18 kỹ năng hợp tác cần rèn luyện. Nguyễn Bá Kim (2006) trong “PPDH môn toán”nhận định thông qua hoạt động nhóm, cùng hoàn thành những công việc mà một mình không thể tự hoàn thành được trong một thời gian nhất định. Trong HTHT theo nhóm, có cơ hội bộc lộ, thể hiện mình về mặt giao tiếp; làm việc hợp tác; học hỏi lẫn nhau; đem lại bầu không khí đoàn kết, giúp đỡ, tin tưởng lẫn nhau... và có cơ hội rèn luyện, phát triển những KN đó. Những năm gần đây đã có một số luận án tiến sĩ nghiên cứu về dạy học theo nhóm: Trần Duy Hưng (2000) với đề tài “Tổ chức dạy học cho trung học cơ sở theo nhómnhỏ” Hoàng Lê Minh (2007) “Tổ chức dạy HHT trong môn toán ở trường trung học phổ thông”, đã hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và vận dụng DHHT trong môn toán ở trường trung học phổ thông. Nguyễn Triệu Sơn (2007) “Phát triển khả năng học hợp tác cho SVSP Toán một số trường đại học miền núi nhằm nâng cao chất lượng của người được đào tạo”, đã đề xuất biện phát phát triển khả năng HHT cho SVSP Toán ở một số trường đại học miền núi. Nguyễn Thành Kỉnh (2010) “Phát triển kỹ năng dạy học hợp tác cho giáo viên THCS”, đã nghiên cứu bản chất của DHHT và đề xuất một số biện pháp phát triển KN dạy học hợp tác cho giáo viên THCS thông qua hoạt động bồi dưỡng chuyên môn. Đặng Thị Thanh Bình (2011) Tạp chí khoa học ĐHSP TP HCM “ Dạy học hợp tác theo nhóm trong dạy học Hóa học ở trường THPT”. Nguyễn Quỳnh Mai Phương (2015) "Phát triển năng lực hợp tác cho HS trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon - Hóa học 11 THPT ”. Như vậy đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu về DH theo hướng phát triển năng lực hợp tác với các cách tiếp cận khác nhau và dưới các tên gọi khác nhau như: học tập nhóm nhỏ; học tập theo quan điểm tương tác người học - người học; giáo dục hợp tác... đều khẳng định DH 9
  20. theo hướng phát triển năng lực hợp tác vừa phát huy được tính tích cực chủ động của , nhằm đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ học tập vừa phù hợp với xu thế phát triển của DH hiện đại. Tuy nhiên, các công trình trên mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu lí luận chung, các công trình nghiên cứu trực tiếp về DH hợp tác kết hợp với các kĩ thuật dạy học tích cực để phát triển năng lực hợp tác cho HS còn hạn chế. 1. 2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học Hóa học 1.2.1. Một số quan điểm chỉ đạo đổi mới giáo dục trung học Công cuộc đổi mới GDTH luôn dựa trên nền tảng những đường lối, quan điểm chỉ đạo giáo dục của Nhà nước. Những quan điểm và đường lối này được thể hiện trong nhiều văn bản, đặc biệt là trong các văn bản sau, theo [6]: - Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, Điều 28 quy định “PP giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phải phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. - Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần XI “Đổi mới chương trình, nội nâng cao chất lượng toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. - Ngày 13/6/2012 Thủ tướng chính phủ đã ban hành chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 (Quyết định 711/QĐ – TTg ) chỉ rõ: “Tiếp tục đổi mới PPDH và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và NL tự học của người học”. - Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, NL của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2