intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập điện li nhằm bồi dưỡng học sinh yếu kém trường trung học phổ thông

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu nguyên nhân học sinh yếu kém và tìm cách khắc phục tình trạng học sinh yếu kém góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập chương điện li và đề xuất cách sử dụng hệ thống bài tập đó để khắc phục tình trạng học sinh yếu kém.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Hóa học: Sử dụng hệ thống bài tập điện li nhằm bồi dưỡng học sinh yếu kém trường trung học phổ thông

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ MINH NGỌC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐIỆN LI NHẰM BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM H HỌC HÀ NỘI – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HOÀNG THỊ MINH NGỌC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐIỆN LI NHẰM BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM H HỌC Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số: 60 14 01 11 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN TRUNG NINH HÀ NỘI – 2015
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi được học tập nghiên cứu trong suốt khóa học. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong nhà trường đã truyền thụ cho tôi vốn kiến thức vô cùng quý báu để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài và làm giàu thêm hành trang kiến thức trên con đường sự nghiệp của mình. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và thành kính tới thầy giáo PGS-TS. Trần Trung Ninh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo giảng dạy bộ môn Hóa học tại trường trung học phổ thông Yên Dũng số 2 xã Tân An huyện Yên Dũng và trường trung học phổ thông Thái Thuận, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, cùng các thầy cô giáo tham gia cộng tác đã nhiệt tình tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Hà Nội, tháng 11 năm 2015 Tác giả Hoàng Thị Minh Ngọc i
  4. DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNTT: Công nghệ thông tin DHKP: Dạy học khám phá Dd: Dung dịch ĐC: Đối chứng GV: Giáo viên GD-ĐT: Giáo dục – Đào tạo HS: Học sinh Nxb: Nhà xuất bản PCHT: Phong cách học tập PPCT: Phân phối chương trình PGS: Phó giáo sư PHT: Phiếu học tập PP: Phương pháp PPDH: Phương pháp dạy học Ptpư: phương trình phản ứng SBT: Sách bài tập SGK: Sách giáo khoa STT: Số thứ tự TN: Thực nghiệm TS: Tiến sĩ THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông TB: Trung bình ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN....................................................................................................... i D NH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii D NH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... vi D NH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI LỚP 11 BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM ................ 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 5 1.2. Quan điểm dạy học phân hóa................................................................................. 6 1.2.1. Cơ sở lý luận của dạy học phân hóa ........................................................................... 6 1.2.2. Phân loại dạy học phân hóa .................................................................................... 7 1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học ................................................................................. 8 1.2.4. Dạy học tích cực .............................................................................................. 12 1.3. Bài tập hóa học là một trong những phương pháp dạy học quan trọng ................................ 16 1.3.1. Bài tập hóa học ................................................................................................ 16 1.3.2. Phương pháp dạy học ......................................................................................... 18 1.4. Thực trạng bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường phổ thông........................................ 22 1.4.1. Thực trạng dạy và học hóa học lớp 11 ở một số trường THPT Bắc Giang .............................. 22 1.4.1.1 Mục đích khảo sát ........................................................................................... 22 1.4.2. Biểu hiện của học sinh yếu kém môn Hóa học. ............................................................ 25 1.4.3. Điều tra nguyên nhân của học sinh yếu kém. ............................................................... 26 1.4.4. Thực trạng bồi dưỡng học sinh yếu kém hóa học. ......................................................... 27 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 28 CHƢƠNG 2: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI DÙNG BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM H HỌC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG..................................................................................... 29 2.1. Mục tiêu, kế hoạch và cấu trúc nội dung của chuyên đề .............................................. 29 2.1.1. Mục tiêu........................................................................................................ 29 2.1.2. Kế hoạch dạy học chương Sự điện li ........................................................................ 31 iii
  6. 2.1.3. Cấu trúc nội dung của chuyên đề ............................................................................ 32 2.2. Những lưu ý khi dạy chuyên đề............................................................................ 32 2.3. Nguyên tắc tuyển chọn hệ thống lí thuyết và bài tập .................................................. 33 2.3.1. Nguyên tắc 1: Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học ............................ 33 2.3.2. Nguyên tắc 2: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác và khoa học .............................. 33 2.3.3. Nguyên tắc 3: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống và tính đa dạng ........................... 33 2.3.4. Nguyên tắc 4: Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính phân hóa và tính chính xác ......................... 34 2.3.5. Nguyên tắc 5: Hệ thống bài tập phải góp phần củng cố kiến thức cho HS .............................. 34 2.3.6. Nguyên tắc 6: Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực sáng tạo của HS .............................................................................................................. 34 2.4. Quy trình xây dựng bài tập hoá học ....................................................................... 35 2.5. Hệ thống hóa các kiến thức lí thuyết phần điện li lớp 11 ............................................. 36 2.5.1. Sự điện li ....................................................................................................... 36 2.5.2. Axit, bazo và muối ............................................................................................ 37 2.5.3. Sự điện li của nước- pH. Chất chỉ thị axit- bazơ ........................................................... 38 2.5.4. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. ................................................... 39 2.6. Hệ thống hóa các dạng bài tập phần điện li lớp 11 ..................................................... 40 2.6.1. Bài tập phân loại chất điện li ................................................................................. 40 2.6.2. Bài tập axit – Bazo- Muối .................................................................................... 45 2.6.3. Bài tập về pH .................................................................................................. 48 2.6.4. Bài tập về phản ứng trao đổi ion ............................................................................. 54 2.6.5. Bài tập về định luật bảo toàn điện tích ...................................................................... 62 2.6.6. Bài tập dạng câu hỏi tích hợp ................................................................................ 64 2.7. Bồi dưỡng khả năng học tập cho học sinh yếu kém trong quá trình dạy học ..................... 64 2.7.1. Phương hướng chung ......................................................................................... 64 2.7.2. Một số biện pháp cụ thể ...................................................................................... 65 TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 69 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM.......................................................... 70 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 70 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ......................................................................... 70 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 70 3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................................... 70 iv
  7. 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 71 3.3.1. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 71 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 72 3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 73 3.4.1. Các tham số đặc trưng ........................................................................................ 73 3.4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 75 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 91 TÀI LIỆU TH M KHẢO................................................................................... 93 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả điều tra đối với GV về HS yếu kém ......................................... 23 Bảng 1.2. Kết quả điều tra đối với phụ huynh của HS yếu kém ............................ 24 Bảng 1.3. Kết quả điều tra đối với HS yếu kém ..................................................... 24 Bảng 1.4. Kết quả điều tra về cơ sở vật chất của trường THPT Yên Dũng số 2 và THPT Thái Thuận ........................................................................................... 25 Bảng 1.5. Kết quả điều tra chất lượng giảng dạy bộ môn hóa học khối 11 ở trường THPT Yên Dũng số 2 và Thái Thuận ............................................................. 25 Bảng 2.1. Bảng phân phối nội dung kiến thức chương Sự điện li – Hóa học 11 ban cơ bản .............................................................................................................. 31 Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp nhóm trường THPT Yên Dũng số 2 ................................................................................................. 71 Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm kiểm tra trước tác động của cặp nhóm trườngTHPT Thái Thuận ...................................................................................................... 72 Bảng 3.3. Bảng thống kê bài kiểm tra số 1 ............................................................. 75 Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của trường THPT Yên Dũng số 2 .......................................................................... 75 Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 1 của trường THPT Thái Thuận ............................................................................... 76 Bảng 3.6. Phân loại kết quả học tập của HS (%) bài kiểm tra số 1 ........................ 78 Bảng 3.7. Bảng thống kê bài kiểm tra số 2 ............................................................. 79 Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 của trường THPT Yên Dũng số 2 .......................................................................... 79 Bảng 3.9. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 2 của trường THPT Thái Thuận ............................................................................... 80 Bảng 3.10. Phân loại kết quả học tập của HS (%) bài kiểm tra số 2 ...................... 82 Bảng 3.11. Bảng thống kê bài kiểm tra số 3 ........................................................... 83 Bảng 3.12. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 của trường THPT Yên Dũng số 2 ................................................................... 84 Bảng 3.13. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra số 3 của trường THPT Thái Thuận ......................................................................... 84 Bảng 3.14. Phân loại kết quả học tập của HS(%) bài kiểm tra số 3 ....................... 86 Bảng 3.15. Bảng thống kê các tham số đặc trưng (giá trị trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, p độc lập, SMD của các nhóm TN và ĐC theo từng bài KT) ..................................................................................................... 88 vi
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa GV với HS trong dạy và học tích cực. ....13 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hệ thống kiến thức của chương ..................................................32 Hình 3.1. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường THPT Yên Dũng số 2 ..................................................................................................................77 Hình 3.2. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 1 trường THPT Thái Thuận ........................................................................................................... 77 Hình 3.3. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Yên Dũng số 2. 78 Hình 3.4. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 1 THPT Thái Thuận .......78 Hình 3.5. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THPT Yên Dũng số 2 ..................................................................................................................81 Hình 3.6. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 2 trường THPT Thái Thuận ........................................................................................................................81 Hình 3.7. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Yên Dũng số 2 .82 Hình 3.8. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 2 THPT Thái Thuận .......83 Hình 3.9. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 3 trường THPT Yên Dũng số 2 ..................................................................................................................85 Hình 3.10. Đường lũy tích biểu diễn kết quả kiểm tra số 3 trường THPT Thái Thuận ........................................................................................................................86 Hình 3.11. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 3 THPT Yên Dũng số 2 .........87 Hình 3.12. Đồ thị cột biểu diễn kết quả kiểm tra bài số 3 THPT Thái Thuận .....87 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, chúng ta đang sống trong kỉ nguyên của sự văn minh hiện đại cùng với sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, đội ngũ trí thức trở thành nguồn lực đặc biệt quan trọng tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia trong chiến lược phát triển. Xã hội phồn vinh ở thế kỉ XXI phải là một xã hội “dựa vào tri thức”, dựa vào năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo, trí tuệ thông minh, tài năng sáng chế của con người. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt. Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ GV và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của HS (học sinh), sinh viên; Coi trọng bồi dưỡng cho HS, sinh viên khát vọng sống mãnh liệt. Xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp của bản thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho HS, sinh viên bản lĩnh, phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại”. Thực tế giáo dục trong nhiều năm cho thấy Hóa học cũng như các môn học khác đang góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện của trường phổ thông. Tuy nhiên, thực tế chất lượng nắm vững kiến thức của học sinh vẫn chưa cao. Do đó, tình trạng học sinh yếu kém vẫn còn tồn tại trong từng lớp học, từng cấp học. Các học sinh học trong cùng một lớp được hưởng một môi trường học tập như nhau: giáo viên giảng dạy, được trang bị những tài liệu học tập giống nhau (sách giáo khoa, sách bài tập) và điều kiện học tập (bàn ghế, máy chiếu, phấn bảng, đồ dùng học tập,…). 1
  11. Tại sao lại có sự khác biệt về năng lực học tập giữa các học sinh trong lớp. Nguyên nhân nào? Từ phía giáo viên giảng dạy, điều kiện học tập nhà trường, sự tác động của gia đình, xã hội hay từ phía bản thân các em học sinh. Đây là vấn đề quan tâm của toàn ngành giáo dục, là điều trăn trở lớn cho mỗi giáo viên. Làm thế nào để giảm được tình trạng học sinh yếu kém? Đó chính là lí do tôi chọn đề tài: “Sử dụng hệ thống bài tập điện li nhằm bồi dƣỡng học sinh yếu kém trƣờng trung học phổ thông”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu nguyên nhân học sinh yếu kém và tìm cách khắc phục tình trạng học sinh yếu kém góp phần nâng cao chất lượng dạy và học. Tuyển chọn, xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập chương điện li và đề xuất cách sử dụng hệ thống bài tập đó để khắc phục tình trạng học sinh yếu kém. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về việc bồi dưỡng học sinh yếu kém hoá học ở trường THPT. - Nghiên cứu nội dung kiến thức lí thuyết và bài tập chương điện li. - Tuyển chọn, xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập (tự luận và TNKQ) chương điện li dùng để bồi dưỡng học sinh yếu kém trường THPT. - Đề xuất biện pháp sử dụng hệ thống lí thuyết và bài tập chương điện li để bồi dưỡng học sinh yếu kém trường THPT. - Thực nghiệm sư phạm với hệ thống lí thuyết và bài tập chương điện li để bồi dưỡng học sinh yếu kém trường THPT. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Hóa học học THPT. 4.2. Đối tƣơng nghiên cứu: Các biện pháp bồi dưỡng khả năng học tập cho học sinh yếu kém trong quá trình dạy học. 2
  12. 5. Phạm vi nghiên cứu Chương điện li Hóa học lớp 11 chương trình cơ bản tại trường THPT Yên Dũng số 2 huyện Yên Dũng, trường THPT Thái Thuận - thành phố Bắc Giang. 6.Giả thuyết khoa học Nếu tuyển chọn, xây dựng được hệ thống lí thuyết và bài tập phần sự điện li hóa học lớp 11 cơ bản có chất lượng tốt, đồng thời biết sử dụng nó một cách hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao được chất lượng bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THPT 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu lí luận - Tổng hợp, phân tích tài liệu để xây dựng phần cơ sở lí luận của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu lí luận: thu thập tài liệu, phân tích đánh giá từng nội dung nghiên cứu. 7.2. Nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực tiễn công tác bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THPT. - Điều tra, khảo sát thực trạng học sinh yếu kém hiện nay ở các trường THPT bằng hình thức phát phiếu điều tra. - Dự giờ giáo viên môn Hóa học, phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi kinh nghiệm với giáo viên tại các trường THPT. - Tập hợp và nghiên cứu nội dung sách giáo khoa lớp 11, sách bài tập hóa học 11 và các đề thi học kỳ, đề thi vào đại học và cao đẳng, các tài liệu tham khảo khác để tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập tự luận và TNKQ phần sự điện li. - Thông qua thực nghiệm sư phạm đánh giá chất lượng hệ thống bài tập từ đó đúc kết kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh yếu kém ở trường THPT. 7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học - Xử lí số liệu bằng phương pháp thống kê toán học để rút ra kết luận của đề tài. 3
  13. 8. Đóng góp của đề tài - Tuyển chọn và xây dựng được hệ thống lí thuyết và bài tập phần điện li có chất lượng giúp cho giáo viên có thêm nguồn tài liệu dùng trong việc bồi dưỡng học sinh yếu kếm và ôn thi đại học và cao đẳng. - Đề xuất được biện pháp sử dụng hệ thống lí thuyết và bài tập phần điện li trong việc bồi dưỡng học sinh yếu kém. + Lấp lỗ hổng kiến thức + Giúp đỡ học sinh rèn luyện phương pháp học tập môn Hóa học + Luyện tập vừa sức với học sinh yếu kém + Xây dựng và sử dụng một số dạng bài tập cơ bản giúp rèn luyện khả năng học tập đối với học sinh yếu kém + Tiến hành phụ đạo theo nhóm học sinh + Kiểm tra, đánh giá thường xuyên có khen chê, động viên khuyến khích, khích lệ kết quả học tập của học sinh - Xây dựng giáo án minh họa 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung chính của luận văn được chia thành 03 chương: Chƣơng 1: Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn của việc tuyển chọn xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng học sinh yếu kém. Chƣơng 2: Xây dựng hệ thống lí thuyết và bài tập phần điện li dùng trong bồi dưỡng học sinh yếu kém trường THPT. Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm 4
  14. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP PHẦN ĐIỆN LI LỚP 11 BỒI DƢỠNG HỌC SINH YẾU KÉM 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Thực tế hiện nay lượng học sinh yếu kém môn Hóa học ngày càng có xu hướng tăng lên. Chúng đúng mức và kịp thời. Đây là một hướng nghiên cứu có tính thực tiễn cao góp phần nâng cao chất lượng tôi nhận thấy việc bồi dưỡng HS yếu kém cần phải được quan tâm giáo dục phổ thông. Hiện nay đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này như: - Phương pháp bồi dưỡng HS yếu môn Hóa học lấy lại căn bản, khóa luận tốt nghiệp (1996) của sinh viên Trần Thị Hoài Phương (ĐHSP HN). - Những biện pháp giúp đỡ HS yếu kém đạt được yêu cầu và kết quả cao hơn trong học tập môn hóa học ở các trường THPT các tỉnh miền núi phía Bắc, luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo dục (2005) của Trịnh Văn Thịnh (ĐHSP HN). - Sử dụng các phương pháp dạy học phức hợp bồi dưỡng HS yếu kém ôn hóa học THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học (2008) của Phan Thị Huyền (ĐHSP HN). - Nâng cao khả năng học tập cho HS yếu kém trong DHHH chương 2 và 4 lớp 10 chương trình cơ bản – THPT, Luận văn thạc sĩ Sư phạm hóa học (2012) của Nguyễn Thị Oanh, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia HN. - Một số biện pháp bồi dưỡng HS yếu kém trong DHHH (Chương hiđrocacbon no, chương hiđrocacbon không no – Hóa học 11), Luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo dục (2013) của Ngô Minh Phương, Trường ĐHSP HN. - Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học 12 phần kim loại nhằm nâng cao hiệu quả học tập của học sinh yếu kém, Luận văn thạc sĩ sư phạm hóa học (2014) của Nguyễn Thùy Dương, Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia HN... 5
  15. Các công trình nghiên cứu này là nguồn tư liệu quý giá để nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng trong việc bồi dưỡng và phát triển những năng lực cần thiết cho học sinh yếu kém, nâng cao chất lượng DHHH. Theo chúng tôi điểm mấu chốt của HS yếu kém là HS chưa hứng thú học tập môn Hóa học. Do đó nghiên cứu cần làm rõ vấn đề làm thế nào để nâng cao hứng thú học tập của HS yếu kém? Từ đó phát triển năng lực nhận thức cho HS yếu kém. 1.2. Quan điểm dạy học phân hóa 1.2.1. Cơ sở lý luận của dạy học phân hóa 1.2.1.1. Thuyết đa trí thông minh của Howard Gardner[1] Theo Gardner, trí thông minh được ông quan niệm như sau “là khả năng giải quyết các vấn đề hoặc tạo ra các sản phẩm mà các giải pháp hay sản phẩm này có giá trị trong một hay nhiều môi trường văn hóa” và trí thông minh cũng không thể chỉ được đo lường duy nhất qua chỉ số IQ. Sau đây là 7 loại trí thông minh mà Gardner đã đề nghị tại thời điểm đó. Các loại trí tuệ Khả năng và nhận thức Trí tuệ ngôn ngữ Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ và lời nói Trí tuệ logic - toán học Logic và các con số Trí tuệ âm nhạc Âm nhạc, âm thanh, giai điệu Trí tuệ hình thể - động năng Kiểm soát chuyển động cơ thể Trí tuệ không gian Các hình ảnh và không gian Trí tuệ giao tiếp Cảm xúc của những người khác Trí tuệ về nội tâm Tự nhận thức Lý thuyết của Gardner đã chỉ ra rằng mỗi người trong chúng ta đều tồn tại một vài kiểu thông minh trên, tuy nhiên, sẽ có kiểu thông minh trội hơn trong mỗi người. Bên cạnh đó, Gardner đã chỉ ra rằng trong trường học thông thường chỉ đánh giá một học sinh thông qua 2 loại trí thông minh là trí thông minh ngôn ngữ và trí thông minh về logic/toán học, và điều này là không chính xác. Trong trường học đã bỏ rơi các em có thiên hướng học tập qua âm nhạc, vận động, thị giác, giao tiếp...đồng thời lèo lái tất cả mọi học sinh đi 6
  16. theo cùng một con đường và cùng chịu chung một sự đánh giá và phán xét. Nhiều học sinh đã có thể học tập tốt hơn nếu chúng được tiếp thu kiến thức bằng chính thế mạnh của chúng. Thuyết đa trí tuệ đã mang lại một cái nhìn nhân bản và cần thiết nhằm kêu gọi nhà trường và giáo viên coi trọng sự đa dạng về trí tuệ ở mỗi học sinh: mỗi loại trí tuệ đều quan trọng và mỗi học sinh đều có ít nhiều khả năng theo nhiều khuynh hướng khác nhau. Nhà trường phải là nơi giúp đỡ, khơi gợi tiềm năng, tạo điều kiện học tập theo các khuynh hướng khác nhau cho các chủ nhân tương lai của xã hội. Làm được điều đó, chúng ta sẽ giúp mỗi học sinh tỏa sáng và thành công trong cuộc sống của chúng. 1.2.1.2. Thuyết phong cách học tập Theo thuyết PCHT đã được các nhà khoa học nghiên cứu từ những năm 1960. Trên thế giới hiện nay có hàng trăm mô hình PCHT khác nhau. Qua nghiên cứu các tài liệu [5], [6] về PCHT, có thể nhận thấy rằng các nội dung côt lõi của định nghĩa PCHT như sau: - PCHT là những đặc điểm riêng của cá nhân. - PCHT bao gồm các đặc điểm về nhận thức, cảm xúc, sinh lí - PCHT chỉ ra các cách thức ưu thế của cá nhân tiếp nhận - PCHT chỉ ra cách thức ưu thế của cá nhân tiếp nhận, xử lý và lưu giữ thông tin trong môi trường học tập. - PCHT tương đối bền vững 1.2.2. Phân loại dạy học phân hóa [19], [23] Dạy học phân hóa không đơn thuần là phân loại người học theo năng lực nhận thức mà ở đây là PPDH phù hợp với từng đối tượng người học trên cơ sở am hiểu từng cá thể, GV tiếp cận người học ở tâm lí, năng khiếu… Dạy học phân hóa xuất phát từ nhu cầu đảm bảo thực hiện tốt mục đích dạy học, đồng thời khuyến khích phát triển tối đa và tối ưu những khả năng của từng cá nhân, xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trong một lớp học luôn có sự chênh lệch về trình độ nhận thức của mỗi thành viên. 7
  17. 1.2.2.1. Phân hóa theo mức độ nhận thức Trong lớp học có các nhóm HS có trình độ nhận thức khác nhau: giỏi, khá, trung bình, yếu. Dựa trên trình độ nhận thức của người học mà GV giao nhiệm vụ với mức độ khó hay dễ tương ứng. 1.2.2.2. Phân hóa theo hứng thú của người học: Căn cứ vào đặc điểm hứng thú học tập của HS để GV tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá nhận thức. 1.2.2.3. Phân hóa theo sức học của người học: Căn cứ vào thực chất năng lực, trình độ của HS để GV tổ chức những tác động sư phạm phù hợp với HS để kích thích tính tích cực học tập của HS. Dựa trên trình độ giỏi, khá, trung bình, yếu, kém mà GV giao cho HS những nhiệm vụ tương ứng. 1.2.2.4. Phân hóa theo động cơ, lợi ích học tập của người học: Đối với những nhóm HS có nhu cầu tìm tòi, nghiên cứu, GV cần xác định nhiệm vụ học tập cao hơn và đưa thêm nhiều nội dung học tập cho HS nhóm này tự học. Đối với nhóm HS có nhu cầu học tập không cao thì GV phải chú ý đến nhiệm vụ, nội dung cơ bản và bổ sung, liên hệ những vấn đề thực tiễn giúp HS tăng sự hứng thú, động cơ học tập. 1.2.3. Đổi mới phương pháp dạy học Việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông có thể thực hiện theo các hướng sau: 1. Xây dựng cơ sở lý thuyết có tính phương pháp luận để tìm hiểu bản chất PPDH và định hướng hoàn thiện PPDH, chú ý những quan điểm phương pháp luận về PPDH 2. Hoàn thiện chất lượng các PPDH hiện có và sử dụng phối hợp nhiều PPDH. Việc hoàn thiện chất lượng PPDH và sử dụng trong dạy học hóa học được thực hiện bằng nhiều cách: 8
  18. - Tổ chức cho người học được học tập trong các hoạt động tự giác, tích cực và sáng tạo. - Sử dụng phối hợp nhiều PPDH của giáo viên, nhiều hình thức hoạt động của HS, giúp HS được hoạt động chủ động, sáng tạo, khai thác và tận dụng mặt tốt của mỗi PPDH. - Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống và sản xuất luôn đổi mới. Chú ý hình thành năng lực tự giải quyết vấn đề cho HS và có biện pháp hình thành từng bước năng lực tự giải quyết vấn đề một cách sang tạo từ thấp đến cao. - Đổi mới các hoạt động của HS và tăng cường thời gian dành cho HS hoạt động trong giờ học. Dành thời gian thích đáng để chỉ dẫn, uốn nắn phương pháp học tập cho HS. - Từng bước đổi mới công tác kiểm tra đánh giá, nhằm đánh giá những biểu hiện chủ động sáng tạo của HS, kỹ năng thực hành và kỹ năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức có liên quan để giải quyết các vấn đề thực tiễn. - Phương pháp dạy học hóa học phải thể hiện được phương pháp nhận thức khoa học đặc trưng của bộ môn hóa học là thực nghiệm hóa học, do đó phải tăng cường sử dụng thí nghiệm và các phương tiện trực quan, phải dạy cho HS cách tự nghiên cứu và tự học khi giải quyết chúng. Tăng cường sử dụng phương pháp nghiên cứu và tự học khi sử dụng chúng. Tăng dần sử dụng phương pháp nghiên cứu trong khi tiến hành các thí nghiệm. 3. Sáng tạo ra các PPDH mới. Việc sáng tạo ra các PPDH mới có thể bằng các cách sau: a. Liên kết nhiều PP riêng lẻ thành những tổ hợp PPDH phức hợp (có hiệu quả cao hơn) b. Liên kết PPDH với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại (phương tiện nghe nhìn, máy vi tính…) tạ ra tổ hợp PPGD có sử dụng phương tiện lĩ thuật. 9
  19. c. Chuyển hóa phương pháp khoa học thành phương pháp đặc thù bộ môn: Như thực nghiệm hóa học, tập nghiên cứu khoa học (phương pháp dạy học dự án), phương pháp Grap dạy học. 4. Chuyển đổi chức năng của PPGD từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất tìm tòi, phân hóa – cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp cá nhân. 1.2.3.1. Xu hướng dạy học lấy học sinh làm trung tâm Dạy học lấy HS làm trung tâm được coi là một tư tưởng, một quan điểm, một cách tiếp cận quá trình dạy học. Quan điểm này đặc biệt nhấn mạnh vai trò của người học. Hoạt động học. Quan điểm này chi phối cả mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức và đánh giá hiệu quả dạy học. * Bản chất của việc đổi mới PPDH “lấy học sinh làm trung tâm”: Bản chất của quan điểm này là đặt người học vào vị trí trung tâm của quá trình dạy học, chú trọng đến những phẩm chất, năng lực riêng của mỗi người, họ vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trình dạy học, phấn đấu cá thể hóa quá trình dạy học để cho các tiềm năng của mỗi cá thể được phát huy tối đa. * Đặc điểm của dạy học “lấy HS làm trung tâm”: Hướng vào việc chuẩn bị cho HS sớm thích ứng với đời sống xã hội, hòa nhập và phát triển cộng đồng, tôn trọng nhu cầu, lợi ích, tiềm năng của người học. Chú trọng các kĩ năng thực hành vận dụng các kiến thức lý thuyết, năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thực tiễn. Chương trình giảng dạy giúp cho từng cá nhân biết hành động và tích cực tham gia vào các hoạt động của cộng đồng, “Từ học làm đến biết làm, muốn làm và cuối cùng là muốn tồn tại phát triển như nhân cách một người lao động tự chủ, năng động, sáng tạo”. HS chủ động tham gia các hoạt động học tập, GV đóng vai trò là người tổ chức, điều khiển động viên, huy động tối đa vốn hiểu biết, kinh nghiệm của từng HS trong việc tiếp thu kiến thức và xây dựng bài học. Nội dung kiểm tra chú ý đến mức độ khác nhau: tái hiện, vận dụng, suy luận, sáng tạo, cố gắng phát huy hết năng lực của HS. 10
  20. Như vậy trong quá trình dạy học “lấy HS làm trung tâm” người học vừa là mục đích vừa là chủ thể của quá trình học tập, để người học tham gia tích cực vào hoạt động học huy động kinh nghiệm và nguồn lực của họ, tôn trọng nhu cầu và mong muốn của họ, để họ tự lực thực hiện những tiềm năng của bản thân nhằm phát triển năng lực sáng tạo, giải quyết những vấn đề của đời sống thực tiễn. 1.2.3.2. Xu hướng đổi mới dạy học theo hướng hoạt động hóa người học Quan điểm này xuất phát từ định hướng hành động trong dạy học, nhằm làm cho hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau trong hoạt động học tập của HS. Hoạt động học tập của HS luôn có sự phối hợp chặt chẽ và cân đối giữa tư duy và hành động, giữa lí thuyết và thực hành. Quá trình dạy học hình thành và phát triển năng lực nhận thức, năng lực sáng tạo cho mỗi HS, quan điểm hoạt động hóa người học có ý nghĩa rất lớn cho việc thực hiện nguyên lý giáo dục kết hợp với lý thuyết thực tiễn, tư duy và hành động để giáo dục được đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ đào tạo về mặt trí tuệ và đào tạo năng lực hành động. * Bản chất của việc đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hóa người học: Tổ chức cho người học học tập trong các hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo. Rèn luyện phong cách “học tập sáng tạo” với phương châm trang bị cho HS đầy đủ những kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại và kỹ năng sử dụng chúng thành thạo và rèn luyện một cách có hệ thống cho mỗi HS các năng lực hành động để các em có thể học tập, sáng tạo và phát triển. * Một số biện pháp hoạt động hóa người học: Tổ chức các hoạt động học tập cho HS hoạt động tự lực ở mức độ tối đa để giải quyết nhiệm vụ học tập. Tăng cường sử dụng các thí nghiệm hóa học và các phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật trong dạy học hóa học. Trong giờ học GV cần sử dụng phối hợp nhiều hình thức hoạt động của HS, nhiều PPDH như: thí nghiệm, dự đoán lí thuyết, mô hình hóa, giải thích, thảo luận… Nhằm giúp HS được hoạt động tích cực chủ động. Tăng thời gian hoạt động của HS trong 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2