intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán học: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học giải bài tập Nguyên hàm-Tích phân Giải tích 12

Chia sẻ: Dilysstran Dilysstran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất các biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh, thông qua dạy học chương: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng chương trình lớp 12 trung học phổ thông. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán học: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học giải bài tập Nguyên hàm-Tích phân Giải tích 12

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ---------------------------- LÊ VĂN QUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC GIẢI BÀI TẬP NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN GIẢI TÍCH 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ---------------------------- LÊ VĂN QUYẾT PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC GIẢI BÀI TẬP NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN GIẢI TÍCH 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN TOÁN) Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TSKH. Vũ Đình Hòa Hà Nội – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TSKH. Vũ Đình Hòa, người đã hết sức tận tâm trong việc định hướng, chỉ đạo và giúp đỡ về mặt chuyên môn để tôi có thể hoàn thành được luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh trường THPT A Hải Hậu, huyện Hải Hậu, tỉnh am Định đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi điều tra, tiến hành thực nghiệm trong quá trình nghiên cứu luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này. Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả Lê Văn Quyết i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM Ơ .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................... v MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 4 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5 8. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 5 9. Cấu trúc đề cương nghiên cứu. ..................................................................... 6 Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................ 7 1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 7 1.1.1. Lý thuyết về tự học ................................................................................. 7 1.1.2. Lý thuyết năng lực tự học ..................................................................... 10 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 13 1.2.1. Điều tra thực trạng dạy tự học môn Toán ở một số trường THPT ở huyện Hải Hậu, am Định .............................................................................. 13 1.2.2. Đánh giá thực trạng dạy tự học môn Toán ở một số trường THPT ở huyện Hải Hậu, am Định .............................................................................. 14 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 16 Chương 2 XÂY DỰ G VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN Ă G LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC GIẢI BÀI TẬP NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN GIẢI TÍCH 12 ..................................... 17 2.1. Các căn cứ để xây dựng biện pháp........................................................... 17 ii
  5. 2.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận ...................................................................... 17 2.1.2. Căn cứ vào mục tiêu của chương trình ................................................ 17 2.1.3. Căn cứ vào điều kiện thực tiễn và phân phối chương trình .................. 17 2.1.4. Căn cứ vào tính khả thi ........................................................................ 19 2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học giải bài tập nguyên hàm, tích phân giải tích 12. ............................................. 19 2.2.1. Tạo cho học sinh niềm say mê môn học, tạo hứng thú kích thích nhu cầu tự học của học sinh ................................................................................... 19 2.2.2. Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng tự học .................................... 51 2.2.3. Hướng dẫn học sinh đánh giá và điều chỉnh việc học .......................... 61 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69 Chương 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 70 3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................. 70 3.2. Tổ chức và nội dung thực nghiệm............................................................ 70 3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................. 90 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 97 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99 iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.2. Kết quả điều tra thực trạng dạy học sinh tự học ............................. 14 Bảng 3.1. Mức độ đạt được về k năng thiết kế kế hoạch tự học trước .......... 91 và sau khi tổ chức tự học ở lớp TN ................................................................. 91 Bảng 3.2. ết quả phân bố điểm bài kiểm tra số 2 ......................................... 92 Bảng 3.3. Mức độ đạt được về k năng đọc sách, tham khảo tài liệu, quan sát tranh hình thu nhận và xử lí thông tin trước và sau tổ chức ạy học tự học... 92 Bảng 3.4. Mức độ đạt được về k năng tự T, ĐG trước và sau khi tổ chức tự học ở lớp TN ................................................................................................... 94 iv
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Biểu đồ khảo sát mức độ đạt được về k năng thiết kế kế hoạch tự họctrước và sau khi tổ chức tự học ................................................................. 92 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ mức độ đạt được về k năng đọc sách, tham khảo tài liệu, quan sát tranh hình thu nhận và xử lí thông tin....................................... 93 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ mức độ đạt được về k năng tự T, ĐG trước và sau khi tổ chức tự học .................................................................................................. 94 v
  8. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Chúng ta đang sống và làm việc trong xã hội có công nghệ thông tin phát triển nhanh như vũ bão. Cứ sau một thời gian ngắn, khối lượng kiến thức lại tăng lên gấp bội. Đồng thời, cuộc sống luôn đòi hỏi con người không ngừng mở rộng sự hiểu biết. Để thực hiện một hoạt động nào đó, con người không những phải tái hiện những tri thức sẵn có, sử dụng những k năng sẵn có, mà còn cần những tri thức mới, k năng mới. Không một nhà trường nào có thể dạy đủ và dạy hết tri thức cho học sinh. Để người học có thể cập nhật được tri thức của nhân loại, hoạt động đạt hiệu quả và tiếp tục học ngay cả khi không còn ngồi trên ghế nhà trường thì cần phải được rèn luyện năng lực tự học thường xuyên. Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2005 đã chỉ rõ: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của học sinh; bồi dưỡng cho học sinh năng lực tự học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”(Chương 1, điều 5, khoản 2). Đề án: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” theo ghị quyết TW8 khóa XI đã chỉ rõ: “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Phương pháp ạy học là những hình thức và cách thức hoạt động của giáo viên và học sinh trong những điều kiện ạy học xác định nh m đạt được 1
  9. mục đích ạy học. Trước đây, các phương pháp ạy học truyền thống được sử ụng phổ biến. Phương pháp này quan niệm giáo viên là chủ thể còn học sinh là khách thể của quá trình ạy – học. Giáo viên quan tâm trước hết đến việc truyền đạt kiến thức, hướng đến mục tiêu làm cho học sinh hiểu và ghi nhớ kiến thức. Phương pháp ạy học truyền thống ít quan tâm đến việc phát triển tư uy, rèn luyện kỹ năng và rèn luyện thái độ cho người học. ó ẫn đến tình trạng hầu hết học sinh học tập thụ động. Hậu quả của phương pháp ạy học cũ ẫn đến sự thụ động của người học trong việc tiếp cận tri thức. Sự thụ động này là nguyên nhân tạo cho người học sự trì trệ, ngại đọc tài liệu, ngại tranh luận, thiếu khả năng thuyết trình, lười tư uy và thiếu tính sáng tạo trong tư uy khoa học. Trong khi đó, xã hội hiện đại đang biến đổi nhanh với sự bùng nổ của thông tin, khoa học và công nghệ, với thời gian và năng lực, điều kiện hạn chế thì không thể nhồi nh t vào đầu học sinh khối lượng kiến thức ngày càng nhiều. Chính vì vậy, đổi mới phương pháp ạy học là sự cần thiết trong công tác giảng ạy. Mục đích của việc đổi mới phương pháp ạy học ở trường phổ thông là thay đổi lối ạy học truyền thụ một chiều sang ạy học theo “Phương pháp ạy học tích cực” nh m giúp học sinh phát huy tích tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, k năng vận ụng kiến thức vào trong học tập và thực tiễn. Trong các phương pháp ạy học tích cực thì cốt lõi là phương pháp tự học. ếu rèn luyện cho học sinh có được phương pháp, k năng, thói quen, ý chí tự học thì s tạo cho họ lòng ham học, khơi ậy nội lực vốn có trong m i con người, kết quả học tập s được nhân lên gấp bội. Tự học là tự mình tìm hiểu nghiên cứu, thu nhặt các kiến thức tự luyện tập để có kỹ năng. Tự học có thể không cần sự hướng ẫn của người khác. Quá trình tự học cũng có phạm vi khá rộng: hi nghe giảng, đọc sách hay làm 2
  10. bài tập, cần tích cực suy ngh , ghi ch p, sáng tạo nh m rút ra những điều cần thiết, hữu ích cho bản thân. Tự học cũng có nhiều hình thức, có khi là tự mày mò tìm hiểu hoặc có sự chỉ bảo, hướng ẫn của thầy cô giáo…Dù ở hình thức nào thì sự chủ động tiếp nhận tri thức của người học vẫn là quan trọng nhất bởi nó luôn giúp con người có được kiến thức vững vàng sâu sắc. gười có tinh thần tự học luôn chủ động, tự tin trong cuộc sống. âng cao năng lực tự học để người học có thể tự học trong suốt cả cuộc đời là một trong những mục đích của toàn bộ quá trình ạy học, đối với tất cả các môn học. Do vậy mục tiêu quan trọng hàng đầu chi phối quá trình giảng ạy của m i giáo viên chính là làm sao để hình thành được năng lực tự học cho học sinh. Dạy học tự học là một hình thức dạy học hiện đại không chỉ phù hợp với đối tượng học sinh giỏi mà còn có thể mở rộng với tất cả các học sinh. gười giáo viên phải đổi mới phương pháp ạy học, rèn luyện năng lực tự học cho học sinh, để rút ngắn thời gian học tập trên lớp mà vẫn đạt hiệu quả. Nguyên hàm, tích phân là một trong những nội dung quan trọng của giải tích 12. Những năm gần đây, nội ung này thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và trong các kỳ thi Cao đẳng, Đại học, Trung học chuyên nghiệp. Nó có tác dụng tích cực trong việc phát triển tư uy sáng tạo, trừu tượng, năng lực phân tích, tổng hợp,... Tuy nhiên, số lượng tiết học trên lớp còn ít, nhiều học sinh chưa biết cách tự học hiệu quả. Với những lí o đó tôi đã chọn đề tài này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh, thông qua dạy học chương: “ guyên hàm, tích phân và ứng dụng” chương trình lớp 12 trung học phổ thông. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Chúng tôi đi nghiên cứu về phát triển năng lực tự học làm cơ sở lí luận 3
  11. và thực tiễn của đề tài. - Điều tra thực trạng tự học cho học sinh trong môn Toán 12 ở trường THPT A Hải Hậu, huyện Hải Hậu, am Định. - Phân tích cấu trúc nội ung và thành phần kiến thức nguyên hàm, tích phân trong giải tích 12. - Xây ựng một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh. - Thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết hiệu quả của việc phát triển năng lực tự học cho học sinh trong ạy học giải bài tập nguyên hàm, tích phân giải tích 12. 4. Phạm vi nghiên cứu - ghiên cứu nội ung “nguyên hàm – tích phân” THPT theo hướng phát triển năng lực tự học cho học sinh. - ăng lực tự học. - Các hoạt động học tập theo hướng phát triển năng lực tự học cho HS. 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 5.1. Đối tượng nghiên cứu - Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phát triển năng lực tự học cho học sinh THPT. - Biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh. - ội ung chương trình Giải tích 12: Chương nguyên hàm, tích phân và ứng ụng. 5.2. Khách thể nghiên cứu. - Quá trình ạy học Giải tích 12 THPT. 6. Giả thuyết khoa học Vận ụng các biện pháp ạy học trong giải bài tập nguyên hàm, tích phân không những củng cố, hệ thống hóa kiến thức cho học sinh mà còn phát triển được năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông. 4
  12. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung kiến thức phần nguyên hàm, tích phân – Giải tích 12 THPT, các tài liệu về phát triển năng lực tự học, bao gồm: SGK Giải tích 12, các sách lý luận và phương pháp giảng dạy Toán học, các giáo trình, luận văn, luận án, tạp chí, bài viết và các website làm cơ sở khoa học cho nghiên cứu. 7.2. Phương pháp điều tra Sử ụng phiếu điều tra giáo viên, quan sát sư phạm, ự giờ giảng để đánh giá thực trạng ạy học Toán học theo hướng phát triển năng lực tự học Toán học của người học ở trường phổ thông. 7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Sau khi xây ựng và đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tự học trong ạy học giải bài tập nguyên hàm, tích phân giải tích 12, chúng tôi tiến hành với các hoạt động học tập theo hướng tự học trong ạy học Toán học theo hướng phát triển năng lực tự học. 7.4. Phương pháp thống kê toán học Xử lý các số liệu thu được từ thực nghiệm sư phạm b ng các phần mềm Excel. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn của phát triển năng lực tự học cho học sinh. - Xây ựng và đề xuất các hoạt động học tập theo hướng phát triển năng lực tự học cho người học qua nội ung giải bài tập nguyên hàm, tích phân giải tích 12. - Thiết kế được các tiêu chí đánh giá k năng tự học của học sinh THPT. 5
  13. .C ut c đề cương nghiên cứu. goài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn ự kiến được trình bày theo 3 chương: Chương 1 Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2 Xây ựng và đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông trong ạy học giải bài tập nguyên hàm, tích phân giải tích 12. Chương 3 Thực nghiệm sư phạm. 6
  14. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Lý thuyết về tự học 1.1.1.1. Khái niệm tự học Tự học là tự mình động não, suy ngh , sử ụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp…) và có khi cả cơ bắp (sử ụng các phương tiện) cùng các phẩm chất, cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê… để chiếm l nh một l nh vực khoa học nào đó, biến l nh vực đó thành sở hữu của mình. Theo tác giả guyễn Cảnh Toàn, tự học được định ngh a như sau: “Tự học là tự mình động não, suy ngh , sử ụng các năng lực trí tuệ: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, … và có khi cả cơ bắp cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm l nh một l nh vực nào đó của nhân loại, biến l nh vực đó thành sở hữu của mình”. Từ những quan niệm về tự học nêu trên, có thể đưa ra khái niệm về tự học như sau: Tự học là người học tích cực chủ động, tự mình tìm ra tri thức kinh nghiệm b ng hành động của mình, tự thể hiện mình. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí nghiên cứu, xử lí các tình huống, giải quyết các vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…Tự học thuộc quá trình cá nhân hóa việc học. 1.1.1.2. Vai trò tự học ếu xây ựng được phương pháp tự học, đặc biệt là sự tự giác, ý chí tích cực chủ động sáng tạo s khơi ậy năng lực tiềm tàng, tạo ra động lực nội sinh to lớn cho người học. - Tự sắp xếp thời gian phù hợp với mình nhất, học bất cứ lúc nào, nơi đâu bạn thấy tiện lợi và hứng thú. 7
  15. - Tự khám phá ra điểm mạnh và sở thích của bản thân. - Học với tốc độ phù hợp với bạn. - Tìm thấy điều bạn say mê trong môn học, và biến việc học thành điều bạn thích, chứ không chỉ là ngh a vụ. - Học với bất kì ai bạn thích, học kết hợp với cách hoạt động khác. - Tự chủ tìm kiếm và thu nạp thông tin, kiến thức ngoài giới hạn chương trình. hông giới hạn L bản thân người học. Tự học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo ục thực chất là quá trình biến người học từ khách thể giáo ục thành chủ thể giáo ục (tự giáo ục). Tự học giúp nâng cao kết quả học tập của học sinh và chất lượng giáo ục của nhà trường, là biểu hiện cụ thể của việc đổi mới PPDH ở các trường phổ thông. 1.1.1.3. Các mức độ tự học ói đến quá trình tự học là nói đến vai trò quan trọng của người học, tuy nhiên bên cạnh đó cũng vẫn có vai trò của người thầy. Căn cứ vào mức độ độc lập của việc học, có thể chia tự học thành các mức độ khác nhau. - Tự học hoàn toàn (không có GV): Thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế, học kinh nghiệm của người khác. HS gặp nhiều khó khăn o có nhiều l hổng kiến thức, HS khó thu xếp tiến độ, kế hoạch tự học, không tự đánh giá được kết quả tự học của mình... Từ đó HS ễ chán nản và không tiếp tục tự học. - Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập: thí ụ như học bài hay làm bài tập ở nhà (khâu vận ụng kiến thức) là công việc thường xuyên của HS phổ thông. Để giúp HS có thể tự học ở nhà, GV cần tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả học bài, làm bài tập ở nhà của họ. - Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa): HS được nghe GV giảng giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi, không nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. Với hình thức tự học này, HS 8
  16. cũng không đánh giá được kết quả học tập của mình. - Tự học qua tài liệu hướng dẫn: Trong tài liệu trình bày cả nội ung, cách xây ựng kiến thức, cách kiểm tra kết quả sau m i phần, nếu chưa đạt thì chỉ ẫn cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được (thí ụ học theo các phần mềm trên máy tính). Song nếu chỉ ùng tài liệu tự học HS cũng có thể gặp khó khăn và không biết hỏi ai. - Tự lực thực hiện một số hoạt động học dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV ở lớp: Với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định. Song nếu HS vẫn sử ụng SG như hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành tự học vì thiếu sự hướng ẫn về phương pháp học. 1.1 ác hình thức thức tổ chức học sinh tự học  Tự học trên lớp Để tổ chức hoạt động tự học ở trên lớp cho HS, GV có thể tiến hành một loạt các biện pháp như tạo môi trường học tập, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, kết hợp thảo luận toàn lớp, tăng cường việc giải các bài tập, sử ụng mô hình hóa, thông tin phản hồi nhanh nh m tích cực hóa hoạt động của HS trong quá trình tự học.  Tự học ở nhà GV giao nhiệm vụ học tập cho HS thực hiện ở nhà, có thể hoạt động nhóm hoặc cá nhân. Các nhiệm vụ có thể là các bài tập, các bài thực hành thí nghiệm, các ự án học tập, … Tự học ở nhà giúp cho người học chuẩn bị bài mới, đồng thời cũng là để củng cố kiến thức đã học, vận ụng vào thực tiễn hay tìm tòi mở rộng để nâng cao kiến thức đã học.  Tự học cá nhân Làm việc cá nhân là hoạt động của m i HS để tác động vào kiến thức. M i cá nhân tự định hướng nhiệm vụ, tự nghiên cứu SG , quan sát phương tiện trực quan hay làm thí nghiệm ưới sự hướng ẫn của GV. Sau đó trao đổi kết quả với bạn bên cạnh hoặc với GV, từ đó hình thành kiến thức, k năng. 9
  17.  Tự học theo nhóm Tổ chức ạy học theo nhóm kết hợp với thảo luận là giải pháp về tổ chức nh m đảm bảo quá trình học tập iễn ra tích cực và hiệu quả. Thông qua môi trường học tập hợp tác, HS không chỉ học được tri thức, kinh nghiệm, thái độ mà còn học được các k năng thực hành, k năng hợp tác. goài ra, học tập theo nhóm kết hợp thảo luận toàn lớp còn giúp HS phát triển ý thức làm việc tập thể, phát huy trí tuệ tập th ể, phát huy tính tích cực học tập, năng lực tự học của HS, năng lực tổ chức, quản lý, tự quản của HS, tạo điều kiện cho m i HS có cơ hội để trải nghiệm. 1.1.2. Lý thuyết năng lực tự học 1.1.2.1. Khái niệm năng lực ăng lực là khả năng vận ụng các kiến thức, kỹ năng, thái độ, niềm tin, giá trị… vào việc thực hiện các nhiệm vụ trong những hoàn cảnh cụ thể của thực tiễn. 1.1.2.2. Khái niệm năng lực tự học ăng lực tự học là khả năng của bản thân người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả b ng cách áp dụng kiến thức đã l nh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. 1.1.2.3. Những kĩ năng cần có khi tự học Tác giả guyễn Thị Thu Ba chia hoạt động tự học bao gồm các nhóm kỹ năng cơ bản sau [1]: - Kỹ năng định hướng: Trước tiên, để quá trình tự học iễn ra thành công người học cần thiết lập cơ sở định hướng của hành động. Để có được cơ sở định hướng, người học phải trả lời được các câu hỏi: Học nh m mục đích gì? Thái độ học tập ra sao? Học như thế nào? - Kỹ năng lập kế hoạch học tập: Mọi việc s ễ àng hơn nếu người học xác định được mục tiêu, nội ung và phương pháp học. Muốn vậy, người học 10
  18. phải xây ựng được kế hoạch học tập. Trên cơ sở bộ khung đã được thiết lập đó, người học có thể tiếp cận và chiếm l nh tri thức một cách ễ àng. - Kỹ năng thực hiện kế hoạch: Muốn thực hiện thành công kế hoạch mình đã tạo lập, người học cần có một số kỹ năng sau: Tiếp cận thông tin: Lựa chọn và chủ động tiếp nhận thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và từ những hoạt động đã được xác định như đọc sách, nghe giảng, xem truyền hình, tra cứu từ Internet, làm thí nghiệm… [1]. Xử lí thông tin: quá trình này có thể được tiến hành thông qua các kỹ năng ghi ch p, phân tích, đánh giá, tóm lược, tổng hợp, so sánh… Vận dụng tri thức, thông tin: thể hiện qua việc vận ụng thông tin tri thức khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan như thực hành bài tập, thảo luận, xử lí các tình huống, viết bài thu hoạch… Trao đổi, phổ biến thông tin: việc trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin tri thức thông qua các hình thức: thảo luận, thuyết trình, tranh luận… là công việc cuối cùng của quá trình tiếp nhận tri thức. - Kỹ năng tự kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm: hi người học tự đánh giá được kết quả học tập của mình, người học s tự đánh giá được năng lực học tập của bản thân, hiểu được cái gì mình làm được, cái gì mình chưa làm được để từ đó có hướng phát huy hoặc khắc phục. Để phát triển được k năng ạy học GV cần lưu ý một số vấn đề sau: GV cần tạo cho HS niềm say mê môn học GV có thể ùng tiết ạy để giới thiệu về môn học, về những giá trị của môn học trong thực tiễn b ng những ví ụ minh họa cụ thể nh m kích thích động cơ học tập ở các em. GV cần hướng dẫn cho HS cách xây dựng kế hoạch học tập từ ban đầu. gay từ tiết học đầu tiên của môn học hoặc tiết đầu tiên m i phần nội ung hoặc chương hoặc chuyên đề, GV nên đi giới thiệu sơ lược về chương trình, nội ung và phương pháp học một cách khái quát nhất để HS hiểu và từ đó HS xây ựng cho mình một kế hoạch học tập phù hợp với L và hoàn cảnh 11
  19. của mình. GV hướng dẫn cho HS cách tìm và đọc sách hoặc tài liệu liên quan đến môn học GV cần cho các em thấy được lượng thông tin trong SG là hạn chế vì vậy các em muốn hiểu sâu và đầy đủ thì phải tham khảo thêm các tài liệu khác hoặc truy cập thông tin trên internet. GV cũng có thể giới thiệu địa chỉ một số trang web chuyên ngành, hoặc các trang iễn đàn trao đổi kinh nghiệm học tập để HS tham khảo thêm. GV nên hướng dẫn cho HS cách ghi chép và nghe giảng vì đây là những kỹ năng học tập vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình học tập của HS. GV nên khuyến khích HS ghi ch p theo ý hiểu của mình. Sơ đồ hóa thông tin thu được, gạch chân, đánh ấu cụm từ quan trọng. Ch nào chưa hiểu hoặc chưa rõ cần đánh ấu, ch nào có trong tài liệu thì chú thích địa chỉ để tự tìm hiểu sau. GV cần giao nhiệm vụ cụ thể cho HS hoặc nhóm H ở tiết học tiếp theo. Để phát huy tối đa năng lực tự học và thúc đẩy HS tận ụng hết thời gian tự học. Vì các em chưa quen nên GV giao nhiệm vụ cụ thể, nếu cần thì phải hướng ẫn các bước thao tác khai thác thông tin, địa chỉ cần tìm hiểu…Có như vậy HS mới có thể hoàn thành được nhiệm vụ tự học ở nhà của mình. hi có sự chuẩn bị trước ở nhà, việc học trên lớp s trở nên có hiệu quả hơn rất nhiều. Gv hướng ẫn tự ĐG mức độ tự học của mình. Để HS có thể tự ĐG được thì GV nên giới thiệu các nấc thang nhận thức của S.Bloom. Theo cách phân chia trong thang nhận thức của Bloom, HS có thể học cách phân tích, tổng hợp, vận ụng tri thức vào từng tình huống thực tiễn, học cách nhận x t, đánh giá, so sánh đối chiếu các kiến thức khác… [1]. Tự học có kế hoạch, nề nếp s tạo nên thói quen sống và phong cách làm việc của từng cá nhân, tự học giúp con người định hướng trong thời đại thông tin đang bùng nổ. Có k năng tự học s giúp cho con người có khả năng hoàn thiện mình trong cả cuộc đời. 12
  20. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Điều tra thực trạng dạy tự học môn Toán ở một số trường P ở huyện i ậu Nam Đ nh 1.2 Phương pháp điều tra Sử ụng phiếu điều tra, nghiên cứu trên các trường THPT thuộc địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh am Định: Trường THPT A Hải Hậu, Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Trường THPT Hải Hậu C, Trường THPT Vũ Văn Hiếu, Trường THPT Thịnh Long. 1.2.1.2. Nội dung điều tra Để góp phần vào công cuộc đổi mới căn bản toàn iện giáo ục theo quy định của ngành, cũng nh m nâng cao hoạt động tích cực của người học, chúng tôi tiến hành nghiên cứu về việc tổ chức ạy tự học cho HS ở trường Trung học phổ thông. 1.2. Kết quả điều tra Chúng tôi đã điều tra thực trạng ạy tự học môn Toán ở một số trường THPT thuộc địa bàn Huyện Hải Hậu, tỉnh am Định. Số lượng: 65 GV STT Trường Số lượng giáo viên khảo sát 1 THPT A Hải Hậu 15 2 THPT Hải Hậu B 10 3 THPT Hải Hậu C 10 4 THPT Vũ Văn Hiếu 10 5 THPT Thịnh Long 10 6 THPT Trần Quốc Tuấn 10 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2