intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo của học sinh thông qua một số bài toán cơ bản hình học 9

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu hình thức tổ chức dạy học một số bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Rèn luyện tư duy sáng tạo của học sinh thông qua một số bài toán cơ bản hình học 9

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM MINH ĐỨC RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THÔNG QUA MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN HÌNH HỌC 9 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC HÀ NỘI – 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHẠM MINH ĐỨC RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH THÔNG QUA MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN HÌNH HỌC 9 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC Chuyên ngành: Lý luận và Phƣơng pháp dạy học Bộ môn Toán Mã số: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS – TS. Nguyễn Thị Lan Phƣơng HÀ NỘI – 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trong khoa Sƣ phạm, trƣờng Đại học Giáo dục đã giúp đỡ và có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình sƣu tầm tƣ liệu, soạn thảo đề cƣơng và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn và gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến PGS - TS. Nguyễn Thị Lan Phƣơng, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình làm luận văn, để tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành luận văn. Mặc dù có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện luận văn, song do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiết sót và hạn chế. Tác giả kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để luận văn của tôi đƣợc hoàn hiện hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Tác giả Phạm Minh Đức i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CMR Chứng minh rằng ĐPCM Điều phải chứng minh GTLN Giá trị lớn nhất GTNN Giá trị nhỏ nhất GV Giáo viên HS Học sinh TDST Tƣ duy sáng tạo THCS Trung học cơ sở ii
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 3.1. Kết quả bài kiểm tra ........................................................................ 84 Biểu đồ 3.1. Điểm bài kiểm tra của lớp thực nghiệm ..................................... 84 Biểu đồ 3.2. Điểm bài kiểm tra của lớp đối chứng ......................................... 84 iii
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Khách thể, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. .............................................. 2 4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Giả thiết khoa học ..................................................................................... 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 3 8. Đóng góp của luận văn .............................................................................. 3 9. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO HƢỚNG RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH .................. 5 1.1. Tƣ duy sáng tạo ...................................................................................... 5 1.1.1. Tƣ duy ............................................................................................. 5 1.1.2. Tƣ duy sáng tạo ............................................................................... 8 1.1.3. Tầm quan trọng của tƣ duy sáng tạo ............................................... 9 1.1.4. Các giai đoạn của sự sáng tạo ....................................................... 10 1.1.5. Các đặc điểm của tƣ duy sáng tạo ................................................. 11 1.1.6. Dạy học tƣ duy sáng tạo cho học sinh .......................................... 13 1.2. Bài toán cơ bản ..................................................................................... 14 1.3. Phát triển trí tuệ và bồi dƣỡng năng lực nghiên cứu toán học cho học sinh. 16 1.3.1. Phát triển các thao tác tƣ duy ........................................................ 16 1.3.2. Rèn luyện tƣ duy logic và ngôn ngữ chính xác............................. 18 1.3.3. Rèn luyện tƣ duy độc lập và tƣ duy sáng tạo ................................ 18 1.3.4. Chủ đề hình học trong chƣơng trình toán học lớp 9 ..................... 19 1.4. Thực tiễn dạy học theo hƣớng rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh21 CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC MỘT SỐ BÀI TOÁN CƠ BẢN HÌNH HỌC 9 ĐỂ RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH............. 26 2.1. Các hình thức tổ chức dạy học ở phổ thông......................................... 26 2.1.1. Hình thức dạy học cả lớp .............................................................. 26 2.1.2. Hình thức dạy học cá nhân ............................................................ 26 iv
  7. 2.1.3. Hình thức dạy học theo nhóm ....................................................... 27 2.1.4. Hình thức dạy học ngoài lớp học .................................................. 28 2.1.5. Hình thức dạy học tham quan ....................................................... 29 2.2. Vận dụng các biện pháp phát triển tƣ duy sáng tạo vào dạy học một số bài toán cơ bản hình học 9 .......................................................................... 29 2.2.1. Biện pháp 1. Tập cho học sinh có thói quen mò mẫm, dự đoán kết luận rồi dùng phân tích, tổng hợp để kiểm tra tính đúng đắn của kết luận ............ 29 2.2.2. Biện pháp 2. Tập cho học sinh biết vận dụng phép tƣơng tự ....... 31 2.2.3. Biện pháp 3. Tập cho học sinh biết phân tích tình huống đặt ra dƣới nhiều góc độ khác nhau, biết giải quyết vấn đề bằng nhiều cách khác nhau và lựa chọn cách giải quyết tối ƣu ......................................... 32 2.2.4. Biện pháp 4. Tập cho học sinh biết hệ thống hóa kiến thức, hệ thống hóa phƣơng pháp ........................................................................... 33 2.3. Một số dạng bài toán cơ bản hình học 9 góp phần rèn luyện TDST cho học sinh ....................................................................................................... 33 2.3.1. Nguyên tắc phân loại các dạng bài toán ........................................ 33 2.3.2. Các dạng bài toán cơ bản hình học 9 góp phần rèn luyện và phát triển TDST............................................................................................... 35 2.4. Tổ chức dạy bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện và phát triển tƣ duy cho học sinh.......................................................................................... 38 2.4.1. Hƣớng dẫn học sinh khai thác một số bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện tƣ duy sáng tạo ................................................................... 38 2.4.2. Tổ chức dạy học bài toán hình học phẳng lớp 9 theo hƣớng rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh ......................................................... 74 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 80 CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 81 3.1. Mục đích thực nghiệm ......................................................................... 81 3.2. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 81 3.3. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 81 3.3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm ................................................ 81 3.3.2. Thời gian thực nghiệm .................................................................. 81 3.3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................ 81 v
  8. 3.3.4. Tiến hành thực nghiệm.................................................................. 82 3.4. Kết quả thực nghiệm ............................................................................ 83 3.4.1. Đánh giá thông qua quan sát sƣ phạm .......................................... 83 3.4.2. Đánh giá thông qua kết quả bài kiểm tra ...................................... 84 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 86 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87 KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 89 PHỤ LỤC vi
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cách mạng công nghiệp 4.0 đang làm thay đổi và tác động vào mọi mặt của đời sống xã hội. Để làm chủ đƣợc thiên nhiên, xã hội và bản thân con ngƣời phải nắm bắt đƣợc những thông tin khoa học ấy. Do đó yêu cầu đặt ra là chúng ta phải thay đổi phƣơng pháp dạy học để trong một thời gian ngắn nhất ngƣời học có thể tiếp nhận đƣợc những thông tin cơ bản nhất, thiết thực nhất đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội và thời đại. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học đã đƣợc khẳng định trong Nghị quyết Trung ƣơng 4 khóa VII, Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII và đƣợc pháp chế hóa trong Luật Giáo dục năm 2005. Luật Giáo dục năm 2005: ng p p gi o p i p t uy t n t , t gi , ộng, t uy s ng t o ng i i ng o ng i năng t , năng t àn , ng s y m t p và v n n.” Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII khẳng định: i m ip ng p p gi o , p i truy n t một i u, r n uy n n p t uy s ng t o ng i . ng p ng p ng p p ti n ti n và p ng ti n i n i vào qu tr n y , m o i u i n và t i gi n t ,t nghi n u o sin ”. Trong chƣơng trình Toán THCS, phần hình học phẳng lớp 9 đóng một vai trò quan trọng. Phần kiến thức này không chỉ là nội dung của kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT mà khi giảng dạy giáo viên sẽ giúp phát triển tƣ duy và trí tuệ cho học sinh. Khi học nội dung hình học phẳng lớp 9 học sinh phải biết vận dụng toàn bộ những kiến thức về hình học phẳng, từ đó tƣ duy tìm ra lời giải cũng nhƣ tìm thêm những câu hỏi mới cho từng dạng bài tập. Thực tế cho thấy số lƣợng dạng bài tập hình học phẳng 9 khá đa dạng và đƣợc xây dựng trên một số giả thiết ban đầu, vì thế giáo viên cần vận dụng những phƣơng pháp dạy học 1
  10. mới để khai thác, phát triển bài toán. Từ những hoạt động dạy học đó giáo viên đã góp phần phát triển và rèn luyện tƣ duy sáng tạo của học sinh. Xuất phát từ những lí do trên mà tôi chọn đề tài nghiên cứu của luận văn là: “Rèn luyện tư duy sáng tạo của học sinh thông qua một số bài toán cơ bản hình học 9”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu hình thức tổ chức dạy học một số bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh. 3. Khách thể, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu. 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình tổ chức dạy học môn Toán lớp 9. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Những hình thức tổ chức dạy học một số bài hình học phẳng lớp 9 nhằm rèn luyện tƣ duy cho học sinh. Một số biện pháp rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh. 3.3. Phạm vi nghiên cứu Các bài toán hình học cơ bản của chƣơng trình Toán lớp 9. 4. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này làm sáng tỏ một số câu hỏi Câu 1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm, giai đoạn phát triển và biểu hiện của tƣ duy sáng tạo ở học sinh phổ thông? Câu 2. Dạy học phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh nhƣ thế nào? Câu 3. Một số biện pháp rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh? Câu 4. Tổ chức dạy học các bài toán hình học 9 cơ bản thế nào để phát triển đƣợc tƣ duy sáng tạo cho học sinh? 5. Giả thiết khoa học Nếu tổ chức dạy học các bài toán cơ bản hình học 9 theo hƣớng rèn luyện và phát triển tƣ duy sáng tạo của học sinh, sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng phổ thông. 2
  11. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung vào 3 nhiệm vụ chính là - Nghiên cứu lý luận về dạy học rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh thông qua một số bài toán cơ bản hình học 9. - Tổ chức dạy học một số dạng bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện và phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh. - Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của kết quả nghiên cứu. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu về phƣơng pháp dạy và học, đặc biệt là các tài liệu viết về dạy học nhằm rèn luyện tƣ duy sáng tạo. 7.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm Nghiên cứu xem lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho thực tiễn và cho khoa học. Tổng kết kinh nghiệm thƣờng hƣớng vào nghiên cứu diễn biến và nguyên nhân của các sự kiện và nghiên cứu giải pháp thực tiễn đã áp dụng để tìm ra các giải pháp hoàn hảo nhất. 7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm giảng dạy một số giáo án soạn theo hƣớng của đề tài nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Những đóng góp về mặt lý luận Góp phần làm rõ khái niệm, cấu trúc, các giai đoạn của tƣ duy và định hƣớng dạy học phát triển và rèn luyện tƣ duy sáng tạo. 8.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng nhƣ một tài liệu tham khảo cho GV và HS trong quá trình giảng dạy và học tập môn toán ở trƣờng THCS. 3
  12. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng C ng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn dạy học theo hƣớng rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh C ng 2. Tổ chức dạy học một số bài toán cơ bản hình học 9 để rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh C ng 3. Thực nghiệm sƣ phạm. 4
  13. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN DẠY HỌC THEO HƢỚNG RÈN LUYỆN TƢ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH 1.1. Tƣ duy sáng tạo 1.1.1. Tư duy 1.1.1.1. K i ni m v t uy Tƣ duy là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, đi sâu vào bản chất và phát hiện ra tính quy luật của sự vật bằng những hình thức nhƣ biểu tƣợng, khái niệm, phán đoán và suy lý. [4, tr.1371] Theo Phạm Minh Hạc: ‘‘Tƣ duy là quá trình trình tâm lý liên quan chặt chẽ với ngôn ngữ - quá trình tìm tòi và sáng tạo cái chính yếu, quá trình phản ánh một cách từng phần hay khái quát thực tế trong khi phân tích và tổng hợp nó. Tƣ duy sinh ra trên cơ sở hoạt động thực tiễn, từ nhận thức cảm tính và vƣợt xa giới hạn của nó. [3, tr.9] Tóm lại, có thể hiểu tƣ duy là một hiện tƣợng tâm lí, là hoạt động nhận thức bậc cao ở con ngƣời. Hoạt động tƣ duy đồng nghĩa với hoạt động trí tuệ. Mục tiêu của tƣ duy là tìm ra các triết lí, phƣơng pháp, giải pháp trong các tình huống hoạt động của con ngƣời. 1.1.1.2. N ững ặ iểm t uy n ó vấn t uy Khi gặp những tình huống mà vấn đề hiểu biết cũ, phƣơng pháp hành động đã biết của chúng ta không đủ để giải quyết, lúc đó chúng ta rơi vào tn u ng ó vấn ” và chúng ta phải cố vƣợt ra khỏi phạm vi những hiểu biết cũ để đi tới cái mới, hay nói cách khác chúng ta phải tƣ duy. n gi n ti p t uy Tƣ duy phản ánh sự vật hiện tƣợng một cách gián tiếp bằng ngôn ngữ. Tƣ duy đƣợc biểu hiện trong ngôn ngữ. Các quy luật, quy tắc, các sự kiện các mối liên hệ và sự phụ thuộc đƣợc khái quát và diễn đạt trong các từ. Mặt khác những phát minh, những kết quả tƣ duy của ngƣời khác, cũng nhƣ kinh 5
  14. nghiệm cá nhân của con ngƣời đều là những công cụ để con ngƣời tìm hiểu thế giới xung quanh để giải quyết những vấn đề mới đối với họ. Ngoài ra những công cụ do ngƣời tạo ra cũng giúp chúng ta hiểu biết đƣợc những hiện tƣợng có trong hiện thực mà không thể tri giác chúng một cách trực tiếp đƣợc. Tính tr u t ợng và khái quát t duy Tƣ duy có khả năng tách trừu tƣợng khỏi sự vật hiện tƣợng, những thuộc tính, những dấu hiệu cụ thể cá biệt, chỉ giữ lại những thuộc tính bản chất nhất, chung cho nhiều sự vật hiện tƣợng rồi trên cơ sở đó mà khái quát các sự vật và hiện tƣợng riêng lẻ khác nhau. duy có quan c ặ ẽ v i ngôn ngữ Tƣ duy của con ngƣời gắn liền với ngôn ngữ, lấy ngôn ngữ làm phƣơng tiện. Tƣ duy của con ngƣời không thể tồn tại bên ngoài ngôn ngữ đƣợc, ngƣợc lại ngôn ngữ cũng không thể có đƣợc nếu không dựa vào tƣ duy. Tƣ duy và ngôn ngữ thống nhất với nhau nhƣng không đồng nhất và tách rời nhau đƣợc. Tính ất lý tính t duy Tƣ duy giúp con ngƣời phản ánh đƣợc bản chất của sự vật hiện tƣợng, những mối liên hệ và quan hệ có tính chất quy luật. Nhƣng tƣ duy không hoàn toàn phản ánh đúng bản chất sự vật hiện tƣợng mà phụ thuộc vào chiến thuật và phƣơng pháp tƣ duy. duy có quan m tt i tv in nt m tính Mối quan hệ này là quan hệ hai chiều: tƣ duy đƣợc tiến hành trên cơ sở những tài liệu nhận thức cảm tính đem lại, kết quả tƣ duy đƣợc kiểm tra bằng thực tiễn dƣới hình thức trực quan, ngƣợc lại tƣ duy và kết quả tƣ duy có ảnh hƣởng đến quá trình nhận thức cảm tính. 1.1.1.3. C gi i o n t uy Gi i o n n n t vấn : Khi gặp hoàn cảnh có vấn đề, chủ thể tƣ duy nhận thức nó và đặt ra vấn đề cần giải quyết, trên cơ sở đó đề ra nhiệm vụ của quá trình tƣ duy. 6
  15. Gi i o n xuất i n i n t ởng: Đây là giai đoạn huy động vốn tri thức, kinh nghiệm có liên quan đến vấn đề làm xuất hiện trong đầu chủ thể tƣ duy những mối liên tƣởng xung quanh vấn đề cần giải quyết. Gi i o n sàng i n t ởng và n t àn gi t uy t: Trong giai đoạn này, chủ thể tƣ duy gạt bỏ những liên tƣởng không cần thiết, đƣa ra những phƣơng án giải quyết có thể có đối với nhiệm vụ tƣ duy. Gi i o n iểm tr gi t uy t: Kết quả của việc kiểm tra sẽ dẫn đến sự khẳng định, phủ định hay chính xác hóa giả thuyết. Nếu tất cả các giả thuyết đều bị phủ định thì một quá trình tƣ duy mới lại bắt đầu từ đầu. Gi i o n gi i quy t n i m v : Khi giả thuyết (tức là cách giải quyết nhiệm vụ có thể có) đã đƣợc khẳng định thì nó sẽ đƣợc thực hiện, nghĩa là đi đến câu trả lời cho vấn đề đƣợc đặt ra. 1.1.1.4. C t ot t uy Tính giai đoạn của tƣ duy chỉ phản ánh đƣợc cấu trúc bên ngoài của tƣ duy, còn nội dung bên trong của mỗi giai đoạn trong hành động tƣ duy là quá trình diễn ra trên cơ sở những thao tác tƣ duy. Có thể nói các thao tác trí tuệ chính là các quy luật bên trong của tƣ duy. Theo các kết quả nghiên cứu trong tâm lý học, tƣ duy diễn ra thông qua các thao tác sau: Thao tác phân tích: là quá trình dùng trí óc để phân chia đối tƣợng nhận thức thành các bộ phận, các thành phần khác nhau từ đó vạch ra đƣợc những thuộc tính, những đặc điểm của đối tƣợng nhận thức hay xác định các bộ phận của một tổng thể bằng cách so sánh, phân loại, đối chiếu, làm cho tổng thể đƣợc hiển minh. Thao tác t ng ợp: là quá trình dùng trí óc để hợp nhất, sắp xếp hay kết hợp những bộ phận, những thành phần, những thuộc tính của đối tƣợng nhận thức đã đƣợc tách rời nhờ sự phân tích thành một chỉnh thể để từ đó nhận thức đối tƣợng một cách bao quát, toàn diện hơn. Trong tƣ duy, tổng hợp là thao tác đƣợc xem là mang dấu ấn sáng tạo. Khi nói ngƣời có đầu óc tổng hợp” thì cũng tƣơng tự nhƣ nói ngƣời có đầu óc sáng tạo”. 7
  16. Thao tác so sánh - t ng t : là thao tác tƣ duy nhằm xác định sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật hiện tƣợng của hiện thực”. Nhờ so sánh ngƣời ta có thể tìm ra các dấu hiệu bản chất giống nhau và khác nhau của các sự vật. Ngoài ra còn tìm thấy những dấu hiệu bản chất và không bản chất thứ yếu của chúng. Thao tác tr u t ợng o : trừu tƣợng hoá là quá trình dùng trí óc để gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ, quan hệ thứ yếu, và chỉ giữ lại những yếu tố đặc trƣng, bản chất của đối tƣợng nhận thức. Thao tác khái quát hoá: là quá trình dùng trí óc để hợp nhất nhiều đối tƣợng khác nhau thành một nhóm, theo những thuộc tính, những liên hệ, quan hệ chung, bản chất của sự vật, hiện tƣợng. Kết quả của khái quát hoá là cho ra một đặc tính chung của hàng loạt các đối tƣợng cùng loại hay tạo nên nhận thức mới dƣới hình thức khái niệm, định luật, quy tắc. Tóm lại, các thao tác tƣ duy cơ bản đƣợc xem nhƣ quy luật bên trong của mỗi hành động tƣ duy. Trong thực tế tƣ duy, các thao tác đan chéo vào nhau mà không theo trình tự máy móc. Tuy nhiên, tùy từng nhiệm vụ tƣ duy, điều kiện tƣ duy mà hành động tƣ duy không nhất thiết phải thực hiện tất cả các thao tác trên. 1.1.2. Tư duy sáng tạo K i ni m v s ng t o Sáng tạo là một thuộc tính tâm lý đặc biệt, thể hiện khi con ngƣời đứng trƣớc hoàn cảnh có vấn đề. Thuộc tính này là tổ hợp các phẩm chất và năng lực, dựa trên cơ sở kinh nghiệm của bản thân và bằng tƣ duy độc lập cao mà nhờ đó con ngƣời tạo ra đƣợc ý tƣởng mới, độc đáo, hợp lý trên bình diện cá nhân hay xã hội. Nhƣ vậy, sáng tạo là phẩm chất của tƣ duy, sáng tạo cần thiết cho bất kì lĩnh vực hoạt động nào của xã hội loài ngƣời. Xét về bản chất, nguồn gốc của sự sáng tạo là năng lực độc đáo riêng, là sản phẩm vô thức. Để đánh giá hay 8
  17. đo lƣờng năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân, thƣờng ngƣời ta đƣa ra một tình huống với một số điều kiện rồi yêu cầu đề ra càng nhiều giải pháp càng tốt. K i ni m v t uy s ng t o Theo các nhà tâm lý học: Tƣ duy sáng tạo luôn bắt đầu bằng một tình huống gợi vấn đề. J.Danton (1985): Tƣ duy sáng tạo là khả năng tìm thấy những ý nghĩa mới, những mối quan hệ mới, là năng lực chứa đựng sự khám phá, sự phát minh, sự đổi mới, trí tƣởng tƣợng”. G.Polya: Có thể gọi tƣ duy có hiệu quả nếu dẫn đến lời giải bài tập cụ thể nào đó. Có thể coi là sáng tạo nếu tƣ duy đó tạo ra những tƣ liệu, phƣơng tiện để giải bài tập”. Theo Tôn Thân: Tƣ duy sáng tạo là một dạng tƣ duy độc lập, tạo ra ý tƣởng mới, độc đáo và có hiệu quả cao trong giải quyết vấn đề”. Vì vậy, tƣ duy sáng tạo là tƣ duy tạo ra ý tƣởng mới. Tƣ duy sáng tạo là tƣ duy độc lập vì nó không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã có. Mỗi sản phẩm của tƣ duy sáng tạo đều mang đậm dấu ấn của cá nhân tạo ra nó. 1.1.3. Tầm quan trọng của tư duy sáng tạo Bất cứ lĩnh vực nào cũng cần có tƣ duy sáng tạo, trong khoa học, công nghệ, nghệ thuật, quản lý và trong giải quyết vấn đề… Ta không thể phủ nhận những cái sẵn có, nhƣng không thể khẳng định nó sẽ mang lại hiệu quả mãi mãi mà muốn nó bền lâu thì cần những đột phá”, những bƣớc nhảy vọt”. Tất cả những khác biệt làm nên sự phát triển cho mỗi cá nhân và cả xã hội. Và từ đó nhà tâm lý học ngƣời Anh Harry Adler có một khái niệm mới đó là Trí thông minh sáng tạo”. Xét cho cùng, chính trí thông minh sáng tạo mới làm nên lịch sử khoa học kỹ thuật và công nghệ, mới xây dựng đƣợc một kho tàng văn hóa nghệ thuật khổng lồ, mới thúc đẩy sự tiến hóa của nhân loại. Trong thế kỷ 21, mỗi cá nhân đều phải chạy đua vô cùng quyết liệt để có đƣợc những vị trí nhất định trong xã hội, và để có đƣợc điều đó, cần phải có sự khác biệt, và nói cụ thể đó là sự sáng tạo. 9
  18. Sáng tạo là cách nhanh chóng trở thành lực lƣợng hƣớng dẫn trung tâm trong nền kinh tế thế giới, theo quy luật phát triển vũ trụ, cái mới sinh ra đào thải cái cũ và đứng trƣớc cái cũ. Ngƣời sáng tạo ra cái mới luôn là ngƣời dẫn đầu. Học sinh trên ghế nhà trƣờng nếu có khả năng sáng tạo sẽ không ngừng tìm những cách giải khác cho một bài toán, tìm tòi hiểu thêm về những điều mình chƣa biết, từ đó tích lũy nhiều kiến thức hơn. Tính sáng tạo và cách suy nghĩ thông minh đƣợc đánh giá cao ở bất cứ công việc nào. Thậm chí công việc mang tính kỹ thuật nhất cũng đòi hỏi khả năng suy nghĩ thoát ra khỏi khuôn khổ. 1.1.4. Các giai đoạn của sự sáng tạo Nhu cầu của tƣ duy sáng tạo không chỉ bị chi phối bởi tƣơng lai mà còn phụ thuộc vào nhu cầu hiện tại. Khi đến trƣờng học sinh đƣợc khám phá, đƣợc tạo điều kiện phát triển tƣ duy sáng tạo, kích thích sự tò mò, ham học hỏi của bản thân. Ở lĩnh vực của quá trình sáng tạo, khuyến khích quá trình sáng tạo quan trọng hơn là giải pháp hay kết quả cuối cùng. Các bƣớc của quá trình sáng tạo đƣợc tổng kết ở 5 giai đoạn: kích thích, khám phá, lập kế hoạch, hoạt động, tổng kết. Kích thích: Những kích thích tƣ duy sáng tạo bắt nguồn từ tính tò mò hay thắc mắc và thích học hỏi. Khám phá: Tƣ duy sáng tạo căn cứ vào những điều đã biết để tìm ra những điều chƣa biết. Học sinh cần đƣợc giúp đỡ và hƣớng dẫn để có khả năng khám phá, đôi khi phải xem xét lại từ đầu tất cả những gì mà các em đã tiếp nhận một cách tự nhiên. Có nhiều nguyên tắc và kĩ năng có thể sử dụng cho khám phá nhƣ: Đa dạng hóa tƣ duy, phát huy nỗ lực, bố trí thời gian, khích lệ tham gia. Lập kế hoạch: Giai đoạn này liên quan đến ba bộ phận đan xen nhau là xác định vấn đề hay nhiệm vụ, thu thập thông tin, làm cho sự vật xuất hiện rõ ràng. 10
  19. Hoạt động: Quá trình sáng tạo bắt đầu từ một ý tƣởng hay một loạt ý tƣởng. Giáo viên cần tạo điều kiện để học sinh thực hiện hóa tƣ duy sáng tạo bằng các hoạt động. Tổng kết: Khi một ý tƣởng đã thực hiện, một vấn đề đã đƣợc giải quyết, một khám phá đã kết thúc thì tiếp đó là việc đánh giá và tổng kết bằng những câu hỏi: Chúng ta đã làm gì? Chúng ta đã đạt đƣợc mục đích chƣa?,... Các bƣớc này có thể đan xen nhau và học sinh có thể bắt đầu hoặc kết thúc quá trình ở bất kỳ giai đoạn nào. Khi học sinh bắt tay vào việc giải quyết vấn đề trƣớc hết học sinh đã hứng thú với vấn đề đó, có động cơ học tập thì sẽ thúc đẩy sự tìm tòi, thắc mắc, và cùng với nó là sự tự tin giải quyết vấn đề. Học sinh đƣợc trang bị đầy đủ kiến thức nhƣng điều đó chƣa đảm bảo học sinh đã hiểu rõ và vận dụng tốt. Và lúc này vai trò của giáo viên rất quan trọng là ngƣời đƣa đƣờng chỉ lối, giúp đỡ, hƣớng dẫn học sinh vận dụng những gì mà các em đã biết để giải quyết vấn đề. Kiến thức là một công cụ của hoạt động, nó vô tận và luôn thay đổi. Vì vậy cần rèn luyện tƣ duy sáng tạo cho học sinh một cách thƣờng xuyên và liên tục. 1.1.5. Các đặc điểm của tư duy sáng tạo n m m ẻo: Là năng lực thay đổi dễ dàng, nhanh chóng trật tự của hệ thống tri thức, chuyển từ góc độ quan niệm này sang góc độ quan niệm khác, định nghĩa lại sự vật hiện tƣợng, xây dựng phƣơng pháp tƣ duy mới, tạo ra sự vật mới trong mối quan hệ mới hoặc chuyển đổi quan hệ, nhận ra bản chất của sự vật và nhiều phán đoán. Tính mềm dẻo của tƣ duy còn làm thay đổi một cách dễ dàng các thái độ đã cố hữu trong hoạt động trí tuệ của con ngƣời. Tính mềm dẻo của tƣ duy có các đặc trƣng nổi bật sau: - Dễ dàng chuyển từ hoạt động trí tuệ này sang hoạt động trí tuệ khác, vận dụng linh hoạt các hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tƣợng hoá, khái quát hoá và các phƣơng pháp suy luận nhƣ: quy nạp, suy diễn tƣơng 11
  20. tự. Dễ dàng chuyển từ giải pháp này sang giải pháp khác. Điều chỉnh kịp thời hƣớng suy nghĩ nếu gặp trở ngại… - Suy nghĩ không dập khuôn, không máy móc áp dụng những kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng đã có vào hoàn cảnh mới, điều kiện mới đã có những yếu tố thay đổi. Có khả năng thoát khỏi ảnh hƣởng của những kinh nghiệm, những phƣơng pháp, những cách nghĩ đã có từ trƣớc. - Nhận ra vấn đề mới trong điều kiện quen thuộc, nhìn thấy chức năng mới của đối tƣợng quen biết. n n uần n uyễn: Là năng lực tạo ra một cách nhanh chóng sự tổ hợp giữa các yếu tố riêng lẻ của tình huống hoàn cảnh, đƣa ra giả thuyết mới và ý tƣởng mới. Là khả năng tìm đƣợc nhiều giải pháp trên nhiều góc độ và tình huống khác nhau. Tính nhuần nhuyễn đƣợc đặc trƣng bởi khả năng sáng tạo ra một ý tƣởng nhất định. Số ý tƣởng càng nhiều thì càng có nhiều khả năng xuất hiện ý tƣởng độc đáo. Trong trƣờng hợp này có thể nói số lƣợng làm nảy sinh chất lƣợng. Tính nhuần nhuyễn có các đặc trƣng sau - Tính đa dạng của các cách sử lý khi giải toán, khả năng tìm đƣợc nhiều giải pháp trên nhiều góc độ và tình huống khác nhau. Đứng trƣớc một vấn đề cần đƣợc giải quyết, ngƣời có tƣ duy nhuần nhuyễn nhanh chóng tìm và đề xuất đƣợc nhiều phƣơng án khác nhau và từ đó có thể tìm đƣợc phƣơng án tối ƣu. - Khả năng xem xét đối tƣợng trên nhiều khía cạnh khác nhau, có cái nhìn sinh động từ nhiều phía đối với các sự vật hiện tƣợng chứ không phải cái nhìn bất biến, phiến diện, cứng nhắc. n ộ o: Là khả năng tìm kiếm và giải quyết bằng phƣơng thức lạ hoặc duy nhất. Ngƣời ta có thể phát hiện tính độc đáo trong tƣ duy sáng tạo của học sinh thông qua lời giải của các em khi thực hiện bài tập. Các đặc trƣng của tính độc đáo 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2