intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12

Chia sẻ: Ganuongmuoixa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở tổ chức hoạt động trải nghiệm chương Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12, giúp cho HS có hứng thú hơn trong việc học môn Toán nói chung và chương Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sư phạm Toán: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN MINH THOA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU CHO HỌC SINH LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC HÀ NỘI – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN MINH THOA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU CHO HỌC SINH LỚP 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN MÃ SỐ: 8.14.01.11 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Đỗ Long HÀ NỘI – 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy giáo, cô giáo của Khoa Sƣ phạm đã nhiệt tình giảng dạy, hết lòng giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Đỗ Long – ngƣời đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, tổ Tự nhiên I Trƣờng THPT Lƣơng Sơn – huyện Lƣơng Sơn – tỉnh Hòa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ quá trình thực nghiệm sƣ phạm phục vụ luận văn. Cuối cùng, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng trong quá trình nghiên cứu, luận văn có thể có những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2019 Nguyễn Minh Thoa i
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CLB Câu lạc bộ GV Giáo viên HĐGD Hoạt động giáo dục HĐTN Hoạt động trải nghiệm HS Học sinh NCKH Nghiên cứu khoa học PPDH Phƣơng pháp dạy học THPT Trung học phổ thông ii
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................... iii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii MỞ ĐẦU ...............................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ............................................................. 2 4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2 5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3 8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3 9. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 4 10. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................5 1.1. Các khái niệm ............................................................................................. 5 1.1.1. Hoạt động ................................................................................................ 5 1.1.2. Trải nghiệm ............................................................................................. 5 1.1.3. Hoạt động trải nghiệm............................................................................. 6 1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm ......................................................... 6 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm là một loại hình hoạt động giáo dục................... 7 1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm đa dạng, mang tính tích hợp và phân hóa ............................................................................................................ 7 1.2.3. Quy mô tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng ..................................... 8 1.2.4. Địa điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................. 8 1.2.5. Thành phần tham gia hoạt động trải nghiệm .......................................... 8 iii
  6. 1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng, phong phú ............... 8 1.3. Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................ 8 1.3.1. Câu lạc bộ ................................................................................................ 8 1.3.2. Trò chơi ................................................................................................... 9 1.3.3. Diễn đàn .................................................................................................. 9 1.3.4. Sân khấu hóa ........................................................................................... 9 1.3.5. Tham quan, dã ngoại ............................................................................... 9 1.3.6. Hội thi, cuộc thi ..................................................................................... 10 1.3.7. Tổ chức sự kiện ..................................................................................... 10 1.3.8. Giao lƣu ................................................................................................. 10 1.3.9. Hoạt động chiến dịch ............................................................................ 11 1.3.10. Hoạt động nhân đạo ............................................................................ 11 1.3.11. Hoạt động tình nguyện ........................................................................ 11 1.3.12. Lao động công ích ............................................................................... 11 1.3.13. Sinh hoạt tập thể .................................................................................. 12 1.3.14. Hoạt động nghiên cứu khoa học ......................................................... 12 1.4. Các phƣơng pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trƣờng phổ thông ......................................................................................................... 12 1.4.1. Phƣơng pháp giải quyết vấn đề ............................................................. 12 1.4.2. Phƣơng pháp đóng vai........................................................................... 13 1.4.3. Phƣơng pháp làm việc nhóm................................................................. 14 1.4.4. Phƣơng pháp dạy học theo dự án .......................................................... 15 1.5. Vai trò của hoạt động trải nghiệm............................................................ 16 1.6. Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm trong dạy học Toán .......................... 17 1.7. Thực trạng của việc học tập trải nghiệm môn Toán của học sinh lớp 12 ở Trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình............... 17 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 19 iv
  7. CHƢƠNG 2 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU CHO HỌC SINH LỚP 12 .................................................................................................................20 2.1. Yêu cầu chung về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn Toán ................................................................................................................. 20 2.1.1. Đảm bảo sự logic giữa các hoạt động trong một chủ đề ....................... 20 2.1.2. Đảm bảo học sinh đƣợc trải nghiệm ..................................................... 20 2.1.3. Đảm bảo môi trƣờng để học sinh học tập trải nghiệm .......................... 21 2.2. Cấu trúc chung của chủ đề hoạt động trải nghiệm trong dạy học............ 22 2.3. Một số chủ đề hoạt động trải nghiệm chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12 ................................................................................... 25 2.3.1. Sự tạo thành mặt tròn xoay, sự tạo thành mặt nón, mặt trụ, mặt cầu ... 25 2.3.2. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình trụ, thể tích khối trụ .. 38 2.3.3. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình nón, thể tích khối nón ................................................................................................................... 47 2.3.4. Mặt cầu – Khối cầu ............................................................................... 56 2.4. Một số bài toán thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu ............................................................................................... 72 2.4.1. Bài toán 1 .............................................................................................. 72 2.4.2. Bài toán 2 .............................................................................................. 73 2.4.3. Bài toán 3 .............................................................................................. 73 2.4.4. Bài toán 4 .............................................................................................. 74 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75 CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ........................................................76 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm .............................................. 76 3.1.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 76 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 76 3.2. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 76 v
  8. 3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 76 3.2.2. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 77 3.2.3. Tiến trình thực nghiệm .......................................................................... 77 3.3. Kết quả thực nghiệm ................................................................................ 77 3.3.1. Kết quả bài kiểm tra .............................................................................. 77 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 78 Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................81 1. Kết luận ....................................................................................................... 81 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................82 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 3.1. Tổng hợp điểm kiểm tra của lớp 12A5 và lớp 12A7...................... 76 Biểu đồ 3.1. Kết quả bài kiểm tra của lớp 12A5 và lớp 12A7. ....................... 77 vii
  10. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thứ nhất, không chỉ Việt Nam mà nhiều quốc gia trên thế giới coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, là nhân tố then chốt, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Trong thời đại bùng nổ cuộc cách mạng 4.0 đã và đang đặt ra những thách thức không nhỏ đối với ngƣời học và ngƣời dạy. Xã hội ngày càng phát triển đòi hỏi con ngƣời không chỉ rập khuôn máy móc từ những gì sẵn có, mà phải sáng tạo, đổi mới, thích nghi với sự phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) môn Toán ở trƣờng phổ thông là làm cho học sinh (HS) tích cực học tập, chủ động tìm tòi, tự học, tự nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả học tập và phát triển tƣ duy của HS. Thực tế cho thấy PPDH của nhiều giáo viên (GV) hiện nay còn mang nặng tính rèn luyện kĩ năng tính toán, giải bài tập mà chƣa quan tâm đến việc phát triển phẩm chất, năng lực tự học, tự nghiên cứu cho HS. Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong học tập sẽ giúp ngƣời học đƣợc trực tiếp quan sát, tạo cơ hội cho ngƣời học huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng của không chỉ môn toán mà cả các môn học khác, thảo luận, tìm ra hƣớng giải quyết vấn đề, qua đó tự hình thành đƣợc kiến thức, kĩ năng mới. Từ đó, HĐTN giúp cho ngƣời học hình thành và phát triển năng lực, phát triển tƣ duy. Thứ hai, tục ngữ có câu “Trăm hay không bằng tay quen”, “Học đi đôi với hành”, “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn” để nhấn mạnh yếu tố thực hành và vận dụng thực tế. Thông qua HĐTN, kiến thức toán học mà HS tiếp thu đƣợc không chỉ là các công thức, cách giải bài toán đơn thuần mà còn là cách thức tƣ duy, trải nghiệm để giải quyết vấn đề, vận dụng các kiến thức toán học vào thực tế, từ đó giúp cho việc học trở nên gắn liền với cuộc sống. Thứ ba, đối với các kiến thức Toán Trung học phổ thông (THPT), chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu trong chƣơng trình Hình học 12 là một 1
  11. chƣơng mà HS cảm thấy khó khăn trong việc nhớ các công thức tính và áp dụng các công thức đó vào giải bài tập. Tuy nhiên, các kiến thức trong chƣơng này lại xuất hiện khá nhiều trong đề thi THPT Quốc gia, không chỉ xuất hiện trong các bài tính toán thông thƣờng mà còn xuất hiện trong các bài có vận dụng thực tế. Xuất phát từ thực tiễn dạy học Toán ở trƣờng phổ thông hiện nay và yêu cầu của việc tổ chức HĐTN trong dạy học, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học chương Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12” nhằm giúp HS dễ dàng tiếp cận với các kiến thức của chƣơng, tạo hứng thú cho học tập, làm nền tảng cho HS học lên các bậc học cao hơn hoặc đi vào cuộc sống lao động. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Trên cơ sở tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12, giúp cho HS có hứng thú hơn trong việc học môn Toán nói chung và chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu nói riêng. 3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu 3.2. Đối tượng nghiên cứu Phƣơng pháp tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu (Hình học 12 – Ban cơ bản) cho HS lớp 12. 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Hình học 12 – Ban Cơ bản. 4. Câu hỏi nghiên cứu – HĐTN có những đặc điểm, vai trò gì trong dạy học môn Toán? – Tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12 nhƣ thế nào? 2
  12. 5. Giả thuyết khoa học Nếu dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu thông qua các HĐTN thì sẽ giúp cho HS củng cố và khắc sâu những kiến thức của môn học, đồng thời rèn cho HS tính tích cực, chủ động, sáng tạo và các kĩ năng sống. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu – Phân tích khái niệm hoạt động, trải nghiệm và HĐTN. – Nghiên cứu các đặc điểm, hình thức tổ chức, phƣơng pháp tổ chức, vai trò, ý nghĩa của HĐTN trong dạy học. – Nghiên cứu một phần thực trạng khi dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu và dạy học trải nghiệm ở trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. – Nghiên cứu phƣơng pháp tổ chức HĐTN môn Toán cho HS lớp 12 thông qua dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. – Đƣa ra một số bài toán thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. – Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm nghiệm tính đúng đắn của đề tài qua thực tế dạy học tại trƣờng phổ thông. 7. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu quá trình dạy học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu – Hình học 12 ban Cơ bản tại trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình; một số tài liệu liên quan đến HĐTN. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu 8.1. Nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu, luận văn, sách về HĐTN phục vụ cho đề tài. Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá vấn đề lý luận,… để xây dựng cơ sở lý luận về HĐTN. 3
  13. 8.2. Nghiên cứu thực tiễn Quan sát tiến trình dạy học, thái độ của HS trong quá trình dạy và học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. Điều tra bằng phiếu hỏi đối với HS khối 12 về thực trạng việc dạy học trải nghiệm cho HS và những khó khăn trong khi học chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. 8.3. Thực nghiệm sư phạm Dạy thực nghiệm, kiểm tra kết quả trƣớc và sau khi thực nghiệm đối với các lớp học thực nghiệm và lớp học đối chứng trên cùng một đối tƣợng. Xử lý số liệu điều tra, số liệu thu đƣợc từ các bài kiểm tra trong quá trình thực nghiệm nhằm bƣớc đầu kiểm nghiệm tính đúng đắn của đề tài qua thực tế dạy học tại trƣờng phổ thông. 9. Những đóng góp của đề tài Qua việc nghiên cứu vấn đề về tổ chức HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12, luận văn đã: – Nêu ra thực trạng việc tổ chức HĐTN môn Toán cho HS lớp 12 ở trƣờng THPT Lƣơng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hòa Bình. – Đƣa ra các yêu cầu và cấu trúc chung khi tổ chức HĐTN môn Toán. – Đƣa ra một số chủ đề HĐTN chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho HS lớp 12. – Đƣa ra một số bài toán thực tế có liên quan đến kiến thức chƣơng Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn. Chƣơng 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm chƣơng mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cho học sinh lớp 12. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 4
  14. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Hoạt động Trong cuốn Từ điển Tiếng Việt đã chỉ rõ hoạt động là “tiến hành những việc làm có quan hệ với nhau chặt chẽ nhằm một mục đích nhất định trong đời sống xã hội” [14,tr.452]. Trong cuốn Từ điển Bách Khoa Việt Nam đã chỉ rõ hoạt động là “một phƣơng pháp đặc thù của con ngƣời quan hệ với thế giới xung quanh nhằm cải tạo thế giới theo hƣớng phục vụ cuộc sống của mình” [4,tr.341]. Theo nhóm tác giả Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang, hoạt động là “mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con ngƣời (chủ thể)” [14,tr.43]. Nhƣ vậy, hoạt động là quá trình con ngƣời thực hiện mối quan hệ giữa con ngƣời với thế giới xung quanh, với ngƣời khác và chính bản thân mình. 1.1.2. Trải nghiệm Theo Từ điển Tiếng Việt, trải nghiệm là “trải qua, kinh qua” [15,tr.1020]. Trải có nghĩa là “đã từng qua, từng biết, từng chịu đựng” [15,tr.1020], còn nghiệm có nghĩa là “kinh qua thực tế nhận thấy điều nào đó là đúng” [15,tr.680]. Theo Từ điển Bách Khoa Việt Nam, theo nghĩa chung nhất, trải nghiệm là “bất kì một trạng thái có màu sắc xúc cảm nào đƣợc chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức,…) trong đời sống tâm lí từng ngƣời”, còn theo nghĩa hẹp hơn, trải nghiệm là “những tín hiệu bên trong, nhờ đó nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân đƣợc ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân” [5,tr.515]. 5
  15. Nhƣ vậy, trải nghiệm là những gì con ngƣời đã trải qua trong thực tế, từng biết, từng chịu đựng để nhận thấy một điều gì đó là đúng. Thông qua trải nghiệm, con ngƣời sẽ đúc kết đƣợc những kiến thức, kinh nghiệm phong phú cho bản thân, từ đó tự hoàn thiện mình, hình thành phẩm chất và năng lực cho bản thân. 1.1.3. Hoạt động trải nghiệm Hoạt động giáo dục (HĐGD) là những hoạt động dƣới sự tác động, hƣớng dẫn của GV, HS thực hiện các hoạt động nhằm phát triển phẩm chất, năng lực, trí tuệ, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo. Theo Dự thảo Chƣơng trình giáo dục phổ thông – Chƣơng trình tổng thể ban hành tháng 4 năm 2017, HĐTN là HĐGD mà trong đó thông qua sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực, HS đƣợc trải nghiệm thực tiễn đời sống dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất và năng lực [1,tr.25]. Theo nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Thị Hằng, Tƣởng Duy Hải, Đào Thị Ngọc Minh, HĐTN là HĐGD giúp cho HS đƣợc tham gia trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây dựng chiến lƣợc hành động cho bản thân và cho nhóm để hình thành và phát triển những phẩm chất và những năng lực cần có của công dân trong xã hội hiện đại nhằm phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng [7,tr.73]. Nhƣ vậy, HĐTN là HĐGD, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn và tổ chức của thầy, từng HS đƣợc trực tiếp hoạt động thực tiễn trong nhà trƣờng hoặc trong xã hội, qua đó hình thành và phát triển tình cảm, phẩm chất đạo đức, năng lực và tích luỹ kinh nghiệm cho bản thân đồng thời phát huy khả năng sáng tạo để thích ứng với cái mới. 1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm Nội dung mục này đƣợc viết theo tài liệu của Nguyễn Thị Liên (2016) [7]. 6
  16. 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm là một loại hình hoạt động giáo dục HĐTN cùng với các môn học khác trong chƣơng trình giáo dục phổ thông là các HĐGD đƣợc tổ chức trong hoặc ngoài nhà trƣờng trong đó HS dƣới sự hƣớng dẫn của GV đƣợc trực tiếp tham gia vào các hoạt động, tự thu thập và xử lí thông tin từ môi trƣờng xung quanh nhằm phát triển các tố chất, tiềm năng của bản thân HS. Thông qua việc tham gia các HĐTN, HS đƣợc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác của bản thân, đƣợc trải nghiệm, tìm hiểu, bày tỏ quan điểm, đánh giá, đƣợc thể hiện và khẳng định bản thân, đƣợc tự đánh giá kết quả học tập của bản thân, của nhóm, của tập thể. Từ đó giúp HS hình thành và phát triển những năng lực cần thiết. 1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm đa dạng, mang tính tích hợp và phân hóa Nội dung HĐTN rất đa dạng, phong phú, đƣợc tích hợp và tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học và lĩnh vực khác nhau. Nội dung của HĐTN gần gũi với cuộc sống thực tế, giúp HS có thể vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào đời sống. Do vậy, các nội dung giáo dục trở nên gần gũi, gắn liền với cuộc sống, giúp cho các môn học không còn là những kiến thức khô khan mà trở nên sinh động, hấp dẫn, giúp cho HS có thể vận dụng những điều đã học vào đời sống một cách dễ dàng, thuận lợi hơn. Các nội dung HĐTN thƣờng thuộc bốn nhóm sau đây:  Nhóm các hoạt động xã hội, bao gồm: hoạt động giáo dục an toàn giao thông, bảo vệ môi trƣờng, phòng chống ma túy, phòng chống tệ nạn xã hội…  Nhóm các hoạt động học thuật, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, các câu lạc bộ (CLB) học thuật,…  Nhóm các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, bao gồm: các hoạt động biểu diễn văn nghệ, triển lãm, thi đấu thể thao,… 7
  17.  Nhóm các hoạt động định hƣớng nghề nghiệp, bao gồm: các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp, trải nghiệm nghề nghiệp,… 1.2.3. Quy mô tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng HĐTN có thể tổ chức theo các quy mô khác nhau nhƣ: nhóm, lớp, khối lớp, trƣờng, liên trƣờng,… trong đó, quy mô nhóm và quy mô lớp có ƣu thế về nhiều mặt nhƣ: tổ chức đơn giản, ít tốn kém, tốn ít thời gian,… 1.2.4. Địa điểm tổ chức hoạt động trải nghiệm Địa điểm tổ chức HĐTN rất đa dạng, cả ở trong hoặc bên ngoài trƣờng học nhƣ: lớp học, thƣ viện, nhà đa năng, sân trƣờng, công viên, viện bảo tàng, di tích lịch sử văn hóa, làng nghề, cơ sở sản xuất,… 1.2.5. Thành phần tham gia hoạt động trải nghiệm HĐTN có khả năng thu hút sự tham gia, phối hợp, liên kết của GV chủ nhiệm, GV bộ môn, cán bộ Đoàn, Ban giám hiệu nhà trƣờng, cha mẹ HS, chính quyền địa phƣơng, các tổ chức đoàn thể tại địa phƣơng, các cơ quan, doanh nghiệp ở địa phƣơng,… 1.2.6. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đa dạng, phong phú Hình thức tổ chức HĐTN đa dạng, phong phú. Mỗi một hình thức HĐTN đều có khả năng giáo dục nhất định. Tuy cùng một chủ đề, nội dung nhƣng có thể tổ chức HĐTN theo nhiều hình thức, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi HS, điều kiện tổ chức của trƣờng, lớp, địa phƣơng. Hình thức tổ chức HĐTN đa dạng, phong phú giúp cho việc giáo dục HS tự nhiên, sinh động, gắn liền với thực tế, làm cho bài học trở nên hấp dẫn, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, làm cho HS yêu thích việc tự học, tự nghiên cứu hơn. 1.3. Các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm 1.3.1. Câu lạc bộ CLB là hình thức sinh hoạt ngoại khóa của một nhóm HS có cùng sở thích, nhu cầu, năng khiếu, dƣới sự định hƣớng của GV nhằm tạo môi trƣờng 8
  18. học tập, giao lƣu, đáp ứng những nhu cầu chính đáng của HS. CLB đƣợc lập ra để HS có thể chia sẻ kiến thức, hiểu biết, năng khiếu của mình về các lĩnh vực mà HS quan tâm, từ đó phát triển năng lực, kĩ năng của bản thân. 1.3.2. Trò chơi Trò chơi trong học tập là công cụ giúp cho bài học trở nên sinh động, lôi kéo HS tham gia hoạt động giáo dục một cách tự nhiên, hình thành cho HS tác phong nhanh nhẹn, tinh thần đoàn kết, hợp tác, phát huy tính tích cực, chủ động cho HS. Trò chơi học tập thƣờng đƣợc sử dụng trong nhiều tình huống dạy học khác nhau nhƣ mở đầu bài học, cung cấp tri thức mới hay củng cố lại các kiến thức đã học,… 1.3.3. Diễn đàn Diễn đàn là hình thức tổ chức hoạt động mà qua đó, ngƣời tham gia có thể trực tiếp bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về một vấn đề đƣợc đƣa ra. Thông qua diễn đàn, HS có cơ hội đƣợc bày tỏ quan điểm, nguyện vọng, nêu lên suy nghĩ, đƣa ra những câu hỏi của mình, qua đó, HS có thể học hỏi lẫn nhau, còn gia đình, thầy cô có thể hiểu rõ và dễ dàng nắm bắt đƣợc tâm tƣ, nguyện vọng của các em. 1.3.4. Sân khấu hóa Sân khấu hóa là một hình thức trải nghiệm thông qua hoạt động diễn kịch. Trong hình thức hoạt động này, những ngƣời tham gia đƣợc đóng vai, tái hiện lại một hoạt cảnh, một sự kiện nay một tình huống. Sân khấu hóa giúp HS đƣợc hóa thân và tự cảm nhận về các nhân vật, có thể đƣa ra quan điểm, đƣợc trực tiếp đƣa ra quan điểm hay cách xử lí tình huống thông qua trải nghiệm các tình huống thực tế. 1.3.5. Tham quan, dã ngoại Tham quan, dã ngoại là một hình thức học tập trải nghiệm thực tế. ua các chuyến tham quan, dã ngoại, HS đƣợc đi thăm, tìm hiểu, quan sát, trực 9
  19. tiếp tiếp xúc với các danh lam thắng cảnh, di tích lích sử, các làng nghề truyền thống,… nhằm giúp HS có đƣợc những trải nghiệm từ thực tế. Tham quan, dã ngoại là hoạt động thu hút nhiều HS tham gia bởi tính chất thú vị, mang tính vui chơi của nó. Tham quan, dã ngoại giúp HS đƣợc thể hiện tính tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo, là điều kiện và môi trƣờng tốt cho HS tự khẳng định mình, tạo cơ hội để các em thực hiện phƣơng châm “học đi đôi với hành”, “lí luận đi đôi với thực tiễn”. 1.3.6. Hội thi, cuộc thi Hội thi, cuộc thi là hoạt động mang tính chất thi đua giữa các cá nhân hay nhóm để tìm ra ngƣời, đội thắng cuộc. Hội thi, cuộc thi đƣợc tổ chức nhằm giúp HS tham gia tích cực, chủ động vào các HĐGD của nhà trƣờng, thu hút tài năng, sự sáng tạo của HS, khơi gợi hứng thú cho HS. 1.3.7. Tổ chức sự kiện Tổ chức sự kiện trong nhà trƣờng phổ thông là một hoạt động nhằm giúp HS đƣợc thể hiện ý tƣởng, khả năng sáng tạo của mình để tổ chức một hoạt động nào đó. Thông qua hoạt động tổ chức sự kiện học sinh đƣợc thể hiện tinh thần tập thể, khả năng làm việc nhóm, khả năng chịu áp lực, khả năng xoay sở khi gặp tình huống phát sinh. 1.3.8. Giao lưu Giao lƣu là một hình thức tổ chức HĐGD mà HS đƣợc trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc, trò chuyện với những con ngƣời, những tấm gƣơng điển hình trong một lĩnh vực nào đó, giúp HS có thái độ đúng đắn, phù hợp, có những lời khuyên , kinh nghiệm giúp HS vƣơn lên trong học tập, rèn luyện và hoàn thiện nhân cách. 10
  20. 1.3.9. Hoạt động chiến dịch Hoạt động chiến dịch là hình thức tổ chức hoạt động hƣớng tới cộng đồng, nhằm tăng cƣờng sự hiểu biết và quan tâm của HS đối với các vấn đề xã hội nhƣ an toàn giao thông, rác thải nhựa, môi trƣờng, uống rƣợu bia,… Thông qua các hoạt động chiến dịch, HS đƣợc khẳng định mình với cộng đồng, phát triển những kỹ năng mềm nhƣ kỹ năng hợp tác, thu thập và xử lí thông tin, kỹ năng đánh giá và ra quyết định,… 1.3.10. Hoạt động nhân đạo Hoạt động nhân đạo là hoạt động giúp đỡ những gia đình, cá nhân gặp khó khăn nhằm khơi gợi sự đồng cảm của HS. Thông qua hoạt động nhân đạo HS biết thêm về những hoàn cảnh bất hạnh, qua đó phần nào giúp đỡ họ từng bƣớc khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống, vƣơn lên hòa nhập với cộng đồng. 1.3.11. Hoạt động tình nguyện Hoạt động tình nguyện là hoạt động mà mỗi ngƣời tham gia tự nguyện, tự giác, sẵn sàng làm việc, không quản ngại khó khăn, gian khổ mặc dù có thể không có quyền lợi vật chất cho bản thân. Hoạt động tình nguyện giúp cho HS biết cảm thông, chia sẻ với những mảnh đời không đƣợc may mắn, qua đó giúp HS có ý thức chia sẻ với cộng đồng. 1.3.12. Lao động công ích Lao động công ích là hoạt động mà ngƣời tham gia đóng góp sức lao động của mình để tham gia xây dựng, tu bổ các công trình công cộng của nhà trƣờng hoặc địa phƣơng. ua đó, HS hiểu đƣợc giá trị của sức lao động, sẽ có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan và các công trình công cộng, đƣợc rèn luyện các năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, tìm kiếm thông tin, rèn luyện khả năng đặt mục tiêu, lập kế hoạch. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2