intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (Năm 2023)

Chia sẻ: Cảnh Phương Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

35
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng "Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam" nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng cũng như đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (Năm 2023)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ TRƯỜNG ĐỨC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGÔ TRƯỜNG ĐỨC CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.NGUYỄN THỊ LOAN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ. Kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình. TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 08 năm 2023 Tác giả Ngô Trường Đức
  4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến người hướng dẫn khoa học là cô Nguyễn Thị Loan đã hết lòng hỗ trợ trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể giảng viên trường đại học Ngân hàng TPHCM đã giảng dạy, cung cấp những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực ngân hàng. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những người luôn ủng hộ và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu.
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Phần tiếng Việt 1.1. Tiêu đề: Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Rủi Ro Tín Dụng Tại Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam 1.2. Tóm tắt Nghiên cứu được thực hiện để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả thực hiện phân tích dựa trên mẫu nghiên cứu gồm 28 NHTM Việt Nam trong thời gian 9 năm (từ năm 2012 – 2020). Sau khi thu thập và xử lý dữ liệu, tác giả thu được một bảng không cân bằng gồm 248 quan sát. Mô hình nghiên cứu có sử dụng biến trễ của biến phụ thuộc làm biến giải thích nên các phương pháp hồi quy truyền thống không giải thích chính xác các ước lượng. Vì vậy, tác giả sử dụng là phương pháp hồi quy GMM để phân tích mức độ tác động của các yếu tố đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Kết quả hồi quy cho thấy RRTD với độ trễ 1 năm, dự phòng RRTD và tỉ lệ lạm phát có tác động cùng chiều đến RRTD. Khả năng sinh lời của ngân hàng và quy mô ngân hàng có tác động ngược chiều đến RRTD. Đồng thời, tỉ lệ tăng trưởng tín dụng, tốc độ tăng trưởng GDP và tỉ lệ thất nghiệp không có ý nghĩa thống kê. Kết quả nghiên cứu trên sẽ là cơ sở để các cơ quan quản lý, nhà quản trị ngân hàng củng cố thêm quan điểm từ đó đề ra các chính sách quản lý rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả. 1.3. Từ khóa: Rủi ro tín dụng, Nợ xấu, Ngân hàng thương mại
  6. iv 2. English 2.1. Title: Factors Affecting Credit Risk at Vietnamese Commercial Banks 2.2. Abstract The study is implemented to analyze the factors influencing credit risk of Vietnamese commercial banks. The author executed analysis based on a research sample of 28 Vietnamese commercial banks over a period of 9 years (from 2012 to 2020). After collecting and evaluating, the author generates a disproportionate 248 observations. The research model uses the lagged variable of the dependent variable as an explanatory variable, so the traditional regression methods do not accurately explain the estimates. Therefore, the author uses the GMM regression method to analyze these factors' impact on Vietnamese commercial banks' credit risk. According to the evaluation, Regression results show that credit risk with a 1-year lag period, the credit risk provision rate, and the inflation rate affect the credit risk. Besides, Bank profitability and bank size negatively impact credit risk. At the same time, the credit growth rate, GDP growth rate, and the unemployment rate were not statistically significant. The study results will be a reference source for regulators and bank administrators to reinforce their views, thereby effectively applying credit risk management policies. 2.3. Keywords: Credit risk, Non-Performing Loan, Vietnamese Commercial Banks.
  7. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU............................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH............................................................ x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. Lý do thực hiện ............................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu thực hiện....................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................... 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3 1.6. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 4 1.7. Đóng góp của đề tài ..................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ........................................................... 6 2.1. Rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD .............................. 6 2.1.1. Rủi ro tín dụng ....................................................................................... 6 2.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 6 2.1.1.2. Nguyên nhân gây ra RRTD .............................................................. 7 2.1.1.3. Hậu quả của RRTD .......................................................................... 8 2.1.1.4. Tiêu chí đánh giá RRTD ................................................................... 9 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD .......................................................11 2.1.2.1. RRTD với độ trễ một năm và RRTD ...............................................11 2.1.2.2. Dự phòng RRTD .............................................................................12 2.1.2.3. Tỉ lệ tăng trưởng tín dụng ..............................................................12 2.1.2.4. Khả năng sinh lời ...........................................................................13
  8. vi 2.1.2.5. Quy mô ngân hàng .........................................................................13 2.1.2.6. Tốc độ tăng trưởng GDP................................................................13 2.1.2.7. Tỉ lệ lạm phát..................................................................................14 2.1.2.8. Tỉ lệ thất nghiệp..............................................................................15 2.2. Tổng quan các nghiên cứu ........................................................................15 2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................15 2.2.2. Các nghiên cứu trong nước.................................................................17 2.2.3. Nhận định từ lược khảo công trình nghiên cứu trước ......................22 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................24 3.1. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................24 3.2. Biến nghiên cứu .........................................................................................24 3.3. Giả thuyết nghiên cứu ...............................................................................27 3.3.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng trong quá khứ với độ trễ một năm .........27 3.3.2. Dự phòng RRTD ..................................................................................27 3.3.3. Tăng trưởng tín dụng ..........................................................................28 3.3.4. Khả năng sinh lời.................................................................................28 3.3.5. Quy mô ngân hàng...............................................................................29 3.3.6. Tăng trưởng GDP ................................................................................29 3.3.7. Tỉ lệ lạm phát .......................................................................................30 3.3.8. Tỉ lệ thất nghiệp ...................................................................................30 3.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................30 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................33 4.1. Tình kinh tế vĩ mô .....................................................................................33 4.1.1. Tốc độ tăng trưởng GDP .....................................................................33 4.1.2. Tỉ lệ lạm phát .......................................................................................34 4.1.3. Tỉ lệ thất nghiệp ...................................................................................35 4.2. RRTD và tác động của các yêu tố đến RRTD ........................................36 4.2.1. Tỉ lệ nợ xấu ..........................................................................................36 4.2.2. Tác động của yếu tố vĩ mô đến RRTD ................................................37
  9. vii 4.2.2.1. Tăng trưởng GDP ..........................................................................37 4.2.2.2. Tỉ lệ lạm phát..................................................................................38 4.2.2.3. Tỉ lệ thất nghiệp..............................................................................39 4.2.3. Tác động của các yếu tố nội tại ngân hàng đến RRTD .....................39 4.2.3.1. Dự phòng rủi ro tín dụng ...............................................................39 4.2.3.2. Tỉ lệ tăng trưởng tín dụng ..............................................................40 4.2.3.3. Khả năng sinh lời của ngân hàng ..................................................41 4.2.3.4. Quy mô ngân hàng .........................................................................42 4.3. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................43 4.3.1. Thống kê mô tả.....................................................................................43 4.3.2. Hệ số tương quan .................................................................................45 4.3.3. Kiểm định đa cộng tuyến .....................................................................45 4.3.4. Kết quả hồi quy mô hình .....................................................................46 4.3.5. Phân tích kết quả hồi quy ....................................................................48 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .....................................51 5.1. Kết luận ......................................................................................................51 5.2. Hàm ý chính sách ......................................................................................52 5.2.1. Hàm ý chính sách từ kết quả ước lượng ............................................52 5.2.2. Hàm ý quản trị đối với NHTM ............................................................53 5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................55 5.3.1. Hạn chế của luận văn ..........................................................................55 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................xi PHỤ LỤC ...............................................................................................................xvi
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 FEM Fixed Effects Model Mô hình tác động cố định 3 GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm quốc nội Generalized Method of Mô hình hồi quy moments tổng 4 GMM Moments quát 5 INF Inflation Lạm phát 6 LD Loan balances growth Tăng trưởng tín dụng 8 LLP Loan Loss Provision Dự phòng rủi ro tín dụng 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NHNN Ngân hàng Nhà nước 11 NPL Non-Performing Loan Tỉ lệ nợ xấu Phương pháp bình phương nhỏ 12 OLS Ordinary Least Square nhất 13 REM Random Effects Model Mô hình tác động ngẫu nhiên 14 ROA Return On Asset Tỉ suất sinh lời trên tài sản Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở 15 ROE Return of Equity hữu 16 RRTD Rủi ro tín dụng 17 SIZE Size Quy mô ngân hàng 18 TCTD Tổ chức tín dụng 19 UNE Unemployment Thất nghiệp Vietnam Asset Management 20 VAMC Công ty quản lý tài sản Company 21 VIF Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tỉ lệ trích lập dự phòng rủi ro Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các nghiên cứu từ trước Bảng 3.1. Bảng tổng hợp các biến nghiên cứu Bảng 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến Bảng 4.3. Hệ số VIF Bảng 4.4. Kết quả hồi quy theo mô hình theo phương pháp GMM Bảng 5.1. Bảng đối chiếu kết quả nghiên cứu và kỳ vọng ban đầu
  12. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 4.1. Tỉ lệ tăng trưởng GDP tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020 Biểu đồ 4.2. Tỉ lệ lạm phát tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020 Biểu đồ 4.3. Tỉ lệ thất nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020 Biểu đồ 4.4. Tỉ lệ nợ xấu của các ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2020 Biểu đồ 4.5. Tăng trưởng GDP và RRTD Biểu đồ 4.6. Tỉ lệ lạm phát và RRTD Biểu đồ 4.7. Tỉ lệ thất nghiệp và RRTD Biểu đồ 4.8. Dự phòng RRTD và RRTD Biểu đồ 4.9. Tỉ lệ tăng trưởng tín dụng và RRTD Biểu đồ 4.10. Khả năng sinh lời của ngân hàng và RRTD Biểu đồ 4.11. Quy mô ngân hàng và RRTD
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do thực hiện Trong nền kinh tế ở các quốc gia, hệ thống Ngân hàng luôn đóng vai trò quan trọng, là trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu. Cùng với sự phát triển và mở rộng của hệ thống NHTM, nhu cầu đa dạng hóa các tiện ích về sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng ngày càng tăng nhưng hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động kinh doanh chủ yếu và chiếm tỉ trọng cao trong thu nhập của các ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận cao đồng thời rủi ro tiềm ẩn cũng lớn và thường để lại những hậu quả nghiêm trọng, RRTD là mối quan tâm lớn không chỉ của riêng ngân hàng mà của cả nền kinh tế. RRTD xuất hiện không chỉ tác động trực tiếp đến nguồn vốn ngân hàng, mà có thể kéo theo hệ lụy gây nguy cơ phá sản cho ngân hàng và gây ra tác động tiêu cực đến toàn hệ thống ngân hàng. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lượng và giảm thiểu RRTD luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu mà bất kỳ ngân hàng nào cũng đặc biệt quan tâm. Tại Việt Nam, hệ thống NHTM đang phát triển nhanh chóng cả về quy mô lẫn cấu trúc, tăng trưởng tín dụng luôn đi kèm với RRTD trong hệ thống Ngân hàng. Việc kiểm soát có hiệu quả RRTD sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Do tính chất quan trọng của hoạt động kinh doanh ngân hàng đối với nền kinh tế, hoạt động tín dụng cũng chịu tác động của nhiều yếu tố thuộc về ngân hàng cũng như yếu tố đến từ môi trường tế vĩ mô. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD như rủi ro đến từ phía khách hàng, rủi ro từ các yêu tố vĩ mô của nền kinh tế, cũng có thể rủi ro xuất phát từ các yếu tố bên trong các ngân hàng. Việc phân tích RRTD là cần thiết vì đây là dấu hiệu cảnh báo khi thị trường tài chính trở nên dễ bị tổn thương bởi những cú sốc, điều này sẽ hỗ trợ các nhà làm chính sách có những bước đệm để có thể ứng phó được với biến động của nền kinh tế. Từ năm 2012, thực hiện đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2011 – 2015 theo Quyết định số 254/QĐ/TTg
  14. 2 ngày 01/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ, quá trình tái cơ cấu hệ thống NHTM diễn ra nhằm hạn chế RRTD, giảm tỉ lệ nợ xấu, nâng cao năng lực quản trị theo tiêu chuẩn quốc tế. Đặc biệt, trong thời kỳ nền kinh tế đang khó khăn do ảnh hưởng từ đại dịch covid-19, tình hình nợ xấu đang tăng trưởng trở lại. Nhận thấy tầm quan trọng của RRTD đối với sự phát triển ổn định của ngành ngân hàng cũng như cả nền kinh tế đặt trong bối cảnh đại dịch covid-19 gây những tác động tiêu cực. Trên cơ sở tìm hiểu và vận dụng những mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để xác định các yếu tố ảnh hưởng cũng như đánh giá được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến RRTD của các NHTM Việt Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm hạn chế RRTD trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. 1.2. Mục tiêu thực hiện  Mục tiêu tổng quát: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại các NHTM Việt Nam và khuyến nghị giải pháp kiểm soát RRTD.  Mục tiêu cụ thể: - Xác định các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến RRTD tại các NHTM Việt Nam. - Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao khả năng kiểm soát RRTD tại các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Nhằm giải quyết tốt các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài cần làm rõ các câu hỏi nghiên cứu sau: (1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến RRTD của NHTM?
  15. 3 (2) Mức độ tác động của các yếu tố đến RRTD tại các NHTM Việt Nam như thế nào? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD và mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố.  Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu được giới hạn ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Số liệu được thu thập ở 28 NHTM Việt Nam.  Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ năm 2012 – 2020. 1.5. Phương pháp nghiên cứu  Dữ liệu nghiên cứu Luận văn sử dụng dữ liệu được thu thập từ nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo tài chính đã qua kiểm toán các NHTM tại Việt Nam được đăng trên website vietstock.vn và website chính thức của các NHTM được nghiên cứu. Dữ liệu nghiên cứu phải đảm bảo tính liên tục trong ít nhất 5 năm, tại thời điểm thực hiện đề tài nghiên cứu, tác giả chỉ thu thập đủ dữ liệu từ BCTC của 28 NHTM Việt Nam đến năm 2020. Ngoài ra, các số liệu kinh tế vĩ mô tác giả thu thập trên Website của Tổng cục thống kê (https://www.gso.gov.vn/), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (https://www.sbv.gov.vn/) và dữ liệu của World Bank (https://www.worldbank.org/).  Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định lượng: căn cứ vào nguồn dữ liệu thu thập được, tiến hành hồi quy với dữ liệu dạng bảng động. Dựa vào công trình nghiên
  16. 4 cứu của Hasna Chaibi và Zied Ftiti (2015), Louzis và cộng sự (2012) và Ahlem Selma Messai (2013), tác giả đề xuất sử dụng phương pháp ước lượng GMM (Generalized Method of Moments) để tìm ra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến RRTD. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích để đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 1.6. Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới Thiệu Chương 2: Tổng Quan Lý Thuyết Chương 3: Phương Pháp Nghiên Cứu Chương 4: Kết Quả Nghiên Cứu Chương 5: Kết Luận Và Hàm Ý Quản Trị 1.7. Đóng góp của đề tài - Về mặt khoa học: Đề tài góp phần bổ sung thêm và củng cố thêm các bằng chứng thực nghiệm, từ đó khẳng định cơ sở lý thuyết vững chắc đối với chủ đề nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại các NHTM. - Về mặt thực tiễn: Thông qua kết quả nghiên cứu, có thể xác định và đánh giá được tác động của các yếu tố nội tại bên trong ngân hàng và các yếu tố từ môi trường vĩ mô với RRTD là cơ sở để các NHTM hoàn thiện hơn công tác quản lý RRTD, chủ động ứng phó với biến động của nền kinh tế vĩ mô, nhận diện sớm các tác động tiêu cực
  17. 5 từ các yếu tố đặc điểm ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. Bên cạnh đó, hoàn thành bài nghiên cứu sẽ giúp tác giả cải thiện và nâng cao khả năng nghiên cứu khoa học đồng thời mở rộng thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực nghiên cứu về rủi ro của ngân hàng.
  18. 6 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT Ở chương này, luân văn sẽ cung cấp cái nhìn tổng thể về RRTD về mặt lý thuyết bao gồm các khái niệm, nguyên nhân và tiêu chí đánh giá RRTD ngân hàng. Đồng thời, từ mặt lý thuyết, kết hợp với các nghiên cứu thực nghiệm từ trước, tác giả sẽ trình bày về những yếu tố ảnh hưởng đến RRTD. Bên cạnh đó, luân văn tiến hành lược khảo và tổng hợp các nghiên cứu từ trước về tác động của các nhân tố đến RRTD tại các NHTM. 2.1. Rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD 2.1.1. Rủi ro tín dụng 2.1.1.1. Khái niệm RRTD là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực ngân hàng. Các khái niệm về RRTD là đa dạng. Anthony Sauders (2007) nhận định Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm ẩn khi ngân hàng thực hiện các hoạt động cho vay nhưng dòng tiền thu về từ khoản cho vay của ngân hàng không như kế hoạch về cả số lượng và thời hạn. Ủy ban Basel có đề cập đến RRTD trong bộ Nguyên tắc quản trị RRTD (2000), RRTD được định nghĩa một cách đơn giản là khả năng bên vay nợ ngân hàng hoặc bên đối tác không đáp ứng các nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận. Từ những hậu quả nặng nề mà RRTD mang đến cho hệ thống ngân hàng và nền kinh tế, có thể xem RRTD là rủi ro quan trọng nhất của các ngân hàng, nó xảy ra khi khách hàng vi phạm các nghĩa vụ đã cam kết (Bessis, 2002). Như vậy, RRTD phát sinh khi người đi vay không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm thanh toán theo quy định trong hợp đồng tín dụng làm gia tăng tỉ lệ nợ xấu và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và khả năng thanh toán cũng như uy tín của ngân hàng. Chính vì vậy, việc quản trị RRTD luôn là chủ đề
  19. 7 quan trọng được quan tâm hàng đầu bởi các nhà quản trị trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2.1.1.2. Nguyên nhân gây ra RRTD Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và có thể xảy ra bất kỳ thời điểm nào trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng. Theo Ghosh (2012), có nhiều nguyên nhân dẫn đến RRTD, bao gồm nguyên nhân bên ngoài đến từ môi trường kinh tế, pháp lý và nguyên nhân bên trong xuất phát từ nội tại ngân hàng cũng như từ phía khách hàng vay vốn.  Nguyên nhân từ môi trường Đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến RRTD, cũng như hoạt động của các chủ thể khác trong nền kinh tế, hoạt động của NHTM cũng chịu sự chi phối của nền kinh tế thị trường. Tình trạng xấu đi của nền kinh tế dẫn đến hoạt động kinh doanh bị trì hoãn do nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ giảm làm cho doanh nghiệp giảm lợi nhuận kéo theo khả năng trả nợ bị ảnh hưởng. Ngược lại, trong tình hình kinh tế phát triển nhanh chóng, số lượng sản phẩm tạo ra nhiều, lợi nhuận doanh nghiệp tăng cao, nâng cao khả năng trả nợ của doanh nghiệp làm giảm rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng chịu sự tác động từ những biến động của thị trường tài chính, vĩ mô và môi trường pháp lý thay đổi.  Nguyên nhân từ ngân hàng Hệ thống quản trị rủi ro của ngân hàng còn chưa chặt chẽ, các chính sách tín dụng chưa phù hợp với sự biến động của nền kinh tế, quy trình tín dụng chưa đồng bộ, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ chưa cao là những nguyên nhân cụ thể có thể dẫn đến RRTD.
  20. 8 Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến RRTD là việc Ngân hàng quyết định cấp tín dụng quá dễ dàng, khẩu vị rủi ro cao. Các ngân hàng chạy theo mục tiêu lợi nhuận, thực hiện tăng trưởng tín dụng quá mức, đồng nghĩa với việc thiếu chặt chẽ trong quy trình cấp tín dụng và kiểm soát nguồn vốn của mình, từ đó dẫn đến tỉ lệ nợ xấu tăng cao.  Nguyên nhân từ khách hàng Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những yếu tố có tính quyết định đến RRTD của ngân hàng. Các yếu tố về quản lý tài chính, quy trình sản xuất, kế hoạch kinh doanh và sản phẩm cạnh tranh,… là những yếu tố phổ biến có tác động trực tiếp lên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến lợi nhuận cũng như khả năng trả nợ cho ngân hàng. Bên cạnh đó, rủi ro đạo đức cũng là nguyên nhân gây ra RRTD. Điều này thể hiện ở khía cạnh ý thức trả nợ của khách hàng và sự trung thực của nhân viên tín dụng. 2.1.1.3. Hậu quả của RRTD  Đối với bản thân NHTM Khi NHTM có tỉ lệ nợ xấu cao, đồng nghĩa với có nhiều khoản vay không có khả năng thu hồi cả gốc và lãi, gây tình trạng trì trệ trong quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng. Từ đó gây ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và uy tín của ngân hàng. RRTD không được kiểm soát tốt có thể gây mất khả năng thanh khoản và NHTM có nguy cơ phá sản hoặc đưa vào diện kiểm soát đặc biệt.  Đối với hệ thống ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2