intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

24
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng "Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng" với mục tiêu hệ thống hóa cơ sở lý luận về các quy định trong công tác giám sát, kiểm soát nội bộ ngân hàng nhằm làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác giám sát, kiểm soát nội bộ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ NGUYỄN KHÁNH QUỲNH GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN DIÊN VỸ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2023
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn “Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” này là công trình do chính tôi nghiên cứu và thực hiện, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Phan Diên Vỹ, tất cả những số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập từ nguồn thực tế, đáng tin cậy và được phân tích xử lý trung thực, khách quan. Các giải pháp, ý kiến đề xuất là của cá nhân tôi đúc kết từ việc nghiên cứu, phân tích đánh giá và kinh nghiệm công tác thực tế tại Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Tp. HCM, tháng 10 năm 2022 Học viên thực hiện Đỗ Nguyễn Khánh Quỳnh
  3. ii LỜI CÁM ƠN Sau một thời gian tiến hành triển khai nghiên cứu, tôi cũng đã hoàn thành nội dung luận văn thạc sĩ. Luận văn được hoàn thành không chỉ là công sức của bản thân tác giả mà còn có sự giúp đỡ, hỗ trợ tích cực của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học, trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời tri ân tới quý thầy, quý cô đã tận tình giảng dạy lớp cao học CH23C3, chuyên ngành tài chính ngân hàng, trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh niên khóa 2021 – 2023. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên, PGS.TS Phan Diên Vỹ đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng cùng một số lãnh đạo phòng ban đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình những người luôn ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Tp. HCM, tháng 10 năm 2022 Tác giả luận văn Đỗ Nguyễn Khánh Quỳnh
  4. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN Tiêu đề: hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Nội dung: Lý do chọn đề tài: Hệ thống KSNB đóng vai trò quan trọng giúp Agribank – CN Lâm Đồng vừa đảm bảo được lợi ích của ngân hàng, vừa đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mức tốt nhất. Tuy nhiên, vẫn còn tồn đọng nhiểu sai sót chưa được khắc phục, còn mang tính lặp lại, cần nghiên cứu tìm ra các biện pháp hoàn thiện việc giám sát, KSNB, xem xét, đánh giá các rủi ro tiềm ẩn, nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác huy động vốn. Đề tài được thực hiện dựa trên trên 5 yếu tố của COSO 1992 và 2013 để tìm ra những nguyên nhân tồn đọng trong công tác KSNB hoạt động huy động vốn tại Agribank Lâm Đồng. Nghiên cứu thực trạng công tác KSNB hoạt động huy động vốn giai đoạn 2019-2021 và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề xuất, đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp. Nghiên cứu đã đạt được những kết quả sau: Lý luận về hoạt động KSNB của ngân hàng thương mại. Phân tích và đánh giá thực trạng của công tác KSNB hoạt động huy động vốn tại Agribank Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021, từ đó đánh giá những ưu điểm và hạn chế, nguyên nhân tồn đọng. Đề xuất những giải pháp, kiến nghị giúp hoàn thiện công tác KSNB hoạt động huy động vốn tại Agribank Lâm Đồng. Kết luận và giải pháp: Nghiên cứu đã đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, và đã đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể cho Agribank Lâm Đồng về môi trường kiểm soát, về đánh giá rủi ro, về hoạt động kiểm soát, về hệ thống công nghệ thông tin, về hoạt động giám sát, và có những kiến nghị nghị với NHNN, hiệp hội ngân hàng và hội sở chính Agribank. Từ khóa: Kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn, Agribank, phát triển, Lâm Đồng.
  5. iv ABSTRACT Topic: Perfecting the internal control of capital mobilization activities at Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam - Lam Dong branch. Content: Reason for choosing the topic: Internal control system plays an important role in helping Agribank - Lam Dong Branch both ensure the benefits of the bank and meet the needs of customers at the best level. However, there are still many unresolved, repetitive errors, it is necessary to research and find measures to improve supervision, internal control, review and assessment of potential risks, improve quality and efficiency in capital mobilization. The study was carried out based on 5 factors of COSO 1992 and 2013 to find out the causes of backlog in the internal control of capital mobilization activities at Agribank Lam Dong. Studying the current situation of internal control of capital mobilization activities in the period of 2019-2021 and proposing some solutions to improve internal control of capital mobilization activities. Research methods are used to complete the proposed research objectives, the topic uses descriptive statistics, comparative methods, analytical and synthesis methods. The study achieved the following results: Theory of internal control activities of commercial banks. Analyze and evaluate the current situation of internal control of capital mobilization activities at Agribank Lam Dong in the period of 2019-2021, thereby assessing the advantages, limitations, and causes of backlog. Proposing solutions and recommendations to help improve the internal control of capital mobilization activities at Agribank Lam Dong. Conclusion and solutions: The study has achieved the research objectives, and has proposed specific groups of solutions for Agribank Lam Dong in terms of control environment, risk assessment, and control activities. , on the information technology system, on supervision activities, and made recommendations to the SBV, banking associations and Agribank's head office. Keywords: Internal control of capital raising activities, Agribank, development, Lam Dong
  6. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chi nhánh Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GTCG Giấy tờ có giá GPBank Ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu KSNB Kiểm soát nội bộ KTGS Kiểm tra giám sát KTTT Kiểm tra trực tiếp NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NH Ngân hàng NCB Ngân hàng TMCP Quốc Dân NamABank Ngân hàng TMCP Nam Á OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietcapital Ngân hàng TMCP Bản Việt Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn TCTD Tổ chức tín dụng TGTK Tiền gửi tiết kiệm
  7. vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021 ................................................................................................................. 30 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng giai đoạn 2019-2022 . 31 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ huy động vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2019-2021 ................................. 31 Bảng 2.2: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn trả lãi cuối kỳ bằng VNĐ của một số ngân hàng tại ngày 18/10/2021 ................................................................................................................ 32 Bảng 2.3: Kết quả thị trực tuyến năm 2019-2021 ............................................................. 38 Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về môi trường kiểm soát ....................................................... 47 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro .................................................................. 51 Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát.......................................................... 53 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về hệ thống thông tin và truyền thông .................................. 55 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về hoạt động giám sát............................................................ 56 Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả hậu kiểm các giao dịch liên quan đến hoạt động vốn giai đoạn năm 2019-2022 ......................................................................................................... 60 Bảng 3.1: Mẫu khung lãi suất đặc biệt áp dụng cho khách hàng cá nhân và tổ chức ....... 71 Bảng 3.2: Bảng khảo sát đánh giá chất lượng dịch vụ huy động vốn .............................. 75
  8. vii DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức......................................................................................................28 Sơ đồ 2.1: Các thủ tục kiểm soát được thiết lập gắn theo quy trình huy động vốn tại chi nhánh ...............................................................................................................................42
  9. viii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CÁM ƠN .....................................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................... iii ABSTRACT ....................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .......................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................vii MỤC LỤC ....................................................................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 1 2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 2 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................. 2 3.1. Mục tiêu tổng quát: ................................................................................................. 2 3.2. Mục tiêu cụ thể: ...................................................................................................... 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................... 2 5. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................... 3 5.1. Khảo lược các nghiên cứu nước ngoài và trong nước ............................................ 3 5.2. Khoảng trống nghiên cứu........................................................................................ 6 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 7 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu .................................................................................... 7 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .............................................................. 8 6.1.1. Phương pháp tổng hợp ......................................................................................... 8 6.1.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................................. 8 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................ 8 8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................... 9 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHTM ................................................................................................. 10 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát nội bộ tại ngân hàng ...................................... 10 1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ .............................. 10
  10. ix 1.1.2. Mục tiêu kiểm soát nội bộ tại NHTM .................................................................. 12 1.1.3. Các yếu tố cấu thành và nội dung KSNB tại NHTM theo COSO ....................... 12 1.2. Huy động vốn trong hoạt động ngân hàng .............................................................. 15 1.2.1. Khái niệm về huy động vốn ............................................................................... 15 1.2.2. Vai trò của huy động vốn đối với nền kinh tế, NHTM, người gửi tiền ............. 16 1.2.3.1. Huy động vốn từ tài khoản tiền gửi ............................................................ 17 1.2.3.2. Huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá ............................................. 19 1.2.3.3. Huy động vốn bằng cách vay NHNN và TCTD khác ................................. 21 1.3. Các quy định của NHNN, Agribank về KSNB hoạt động huy động vốn. ............ 22 1.3.1. Khái niệm về KSNB hoạt động huy động vốn ..................................................... 22 1.3.2. Nội dung công tác KSNB đối với hoạt động huy động vốn của NHTM ............. 22 1.3.2.1. Môi trường kiểm soát .................................................................................... 22 1.3.2.2. Đánh giá rủi ro của đơn vị trong KSNB........................................................ 23 1.3.2.3. Thông tin và truyền thông.............................................................................. 24 1.3.2.4. Hoạt động kiểm soát ...................................................................................... 24 1.3.2.5. Giám sát và sửa chữa sai sót ......................................................................... 25 1.3.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác KSNB hoạt động huy động vốn ............. 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG (2019-2021) ............................... 27 2.1.Sơ lược về quá trình hình thành phát triển của Agribank – CN Lâm Đồng ........ 27 2.1.1. Lịch sử hình thành. ............................................................................................... 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 28 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 29 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn................................................................................ 30 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 33 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ ......................................................................................... 34 2.1.3.4. Kết quả tài chính ........................................................................................... 35 2.2. Thực trạng về công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn của Agribank – CN Lâm Đồng ................................................................................................................... 35 2.2.1. Môi trường kiểm soát ........................................................................................... 35 2.2.2. Đánh giá rủi ro ...................................................................................................... 39
  11. x 2.2.3. Hệ thống thông tin và truyền thông ...................................................................... 40 2.2.4. Các hoạt động kiểm soát....................................................................................... 41 2.2.5. Các hoạt động giám sát......................................................................................... 46 2.3. Những kết quả được, mặt hạn chế và nguyên nhân tồn tại ................................... 47 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................................ 47 2.3.2. Hạn chế tồn đọng và nguyên nhân tồn tại ......................................................... 58 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI AGRIBANK – CN LÂM ĐỒNG TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................ 65 3.1. Định hướng phát triển kinh doanh và giám sát, kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng ......................................................................... 65 3.1.1. Định hướng hoạt động phát triển kinh doanh ....................................................... 65 3.1.2. Định hướng công tác giám sát, KSNB tại Agribank – CN Lâm Đồng ................ 65 3.2. Các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng ......................................................................... 68 3.2.1. Hoàn thiện về môi trường kiểm soát .................................................................... 68 3.2.2. Hoàn thiện về đánh giá rủi ro ............................................................................... 69 3.2.3. Hoàn thiện về hoạt động kiểm soát ...................................................................... 70 3.2.4. Hoàn thiện về hệ thống thông tin và truyền thông ............................................... 73 3.2.5. Hoàn thiện về hoạt động giám sát ........................................................................ 74 3.3. Kiến nghị/ đề xuất ...................................................................................................... 76 3.3.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nước, ngân hàng nhà nước ........................................ 76 3.3.2. Kiến nghị với hội sở chính Agribank ................................................................... 76 PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. ix PHỤ LỤC BẢNG KHẢO SÁT ....................................................................................... xiv
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây liên tiếp những vụ lừa đảo và nhiều chiêu trò khiến khách hàng mất tiền tỷ khi gửi tiền ngân hàng cho thấy đang tồn tại nhiều bất cập trong hoạt động rút - gửi tiền. Thời gian qua, dù cả ngân hàng lẫn giới chuyên gia đều khuyến cáo người dân cẩn trọng khi giao dịch nhưng sự việc vẫn xảy ra. Cụ thể, đầu năm 2017, khách hàng Nguyễn Bạch Mai (Hà Nội) đã bị rút gần 9 tỷ đồng tiền gửi tiết kiệm gửi tại phòng giao dịch số 14 của Ngân hàng TMCP Quốc Dân. Qua xác minh cho thấy, nguyên trưởng phòng giao dịch số 14 có dấu hiệu làm giả một số giấy tờ rút, gửi tiền không đúng mẫu ngân hàng quy định. Hay vào năm 2019, vụ án tài khoản của khách hàng Chu Thị Bình “bốc hơi” 245 tỷ đồng tài Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu – CN TP. Hồ Chí Minh cũng làm dư luận ồn ào suốt một thời gian dài, trong mọi giao dịch, bà Bình đều tin tưởng và liên hệ trực tiếp với ông Lê Nguyễn Hưng - nguyên phó giám đốc chi nhánh ngân hàng này. Ông Hưng đã làm giả chứng từ ủy quyền để rút tiền từ năm 2014 ở nhiều thời điểm khác nhau và ở nhiều sổ tiết kiệm khác nhau của bà Bình kéo dài đến năm 2016. Đầu tháng 2/2018, Cơ quan Cảnh sát điều tra đã khởi tố vụ án “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản”. Những vụ án nghiệm trọng trên cho thấy rằng tồn tại nhiều lỗ hổng trong hệ thống ngân hàng, lỗ hổng ấy có thể là quy trình ngân hàng, có thể là việc thực hiện các quy định và quy trình nội bộ, cũng có thể là do đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng và nhiều yếu tố khác. Vì vậy, việc có một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hoạt động huy động vốn tốt sẽ ngăn chặn các sai sót, giảm thiểu rủi ro cho Ngân hàng. Rất may mắn là từ giai đoạn 2018-2020, toàn hệ thống Agribank nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng (Agribank – CN Lâm Đồng) không có trường hợp nào liên quan đến huy động vốn làm ảnh hưởng đến khách hàng và uy tín của ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình công tác tại Agribank – CN Lâm Đồng, em nhận thấy công tác huy động vốn vẫn tồn đọng nhiều sai sót chưa được khắc phục, mang tính lặp lại, trong thời gian dài, nếu không nghiêm túc nghiên cứu tìm ra các biện pháp hoàn thiện việc giám sát, KSNB, xem xét, đánh giá các rủi ro tiềm
  13. 2 ẩn, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động này thì các vụ án tương tự có thể sẽ xảy ra và làm ảnh hưởng không nhỏ đến uy tín của ngân hàng và lòng tin của khách hàng. Từ những ý nghĩa thực tiễn trên, xét cả về lý luận và thực tiễn về các quy định trong công tác giám sát, KSNB hoạt động huy động vốn cũng như thực trạng công tác này tại ngân hàng em đã chọn đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG” làm đề tài luận văn của mình. 2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần bao gồm nội dung gì? - Thức trạng kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng (Agribank – CN Lâm Đồng) như thế nào? - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Lâm Đồng (Agribank – CN Lâm Đồng) cần tiến hành các giải pháp gì để hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn? 3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Mục tiêu tổng quát: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các quy định trong công tác giám sát, KSNB ngân hàng nhằm làm cơ sở đánh giá thực trạng công tác giám sát, KSNB. Dựa vào kết quả đánh giá, chỉ ra những nguyên nhân tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn. 3.2. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng công tác KSNB huy động vốn của Agribank – CN Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021 và đề xuất các giải pháp cho công tác KSNB huy động vốn phù hợp trong thời gian tới. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
  14. 3 - Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống giám sát, KSNB hoạt động huy động vốn tại Agribank- CN Lâm Đồng dựa trên 5 yếu tố của COSO 1992 và 2013 là: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Hệ thống thông tin và truyền thông, Hoạt động giám sát. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi không gian: Nghiên cứu các quy định và công việc giám sát, kiểm tra, KSNB các hoạt động huy động vốn tại Agribank- CN Lâm Đồng. + Phạm vi thời gian: Thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát hoạt động huy động vốn tại Agribank - CN Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021 5. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 5.1. Khảo lược các nghiên cứu nước ngoài và trong nước Hoạt động huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng và xã hội. Công tác giám sát, KSNB cũng có một vai trò then chốt, quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp nói chung và của một tổ chức tín dụng nói riêng Đã có nhiều công trình nghiên cứu về giám sát, KSNB được mở rộng và phát triển trên nhiều lĩnh vực như: + Tác giả Sultana và Haque (2011), với phương pháp khảo sát ngân hàng tư nhân tại Bangladesh, sử dụng thang đo Likert đánh giá 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB theo COSO với 3 mục tiêu hiệu quả, thông tin tin cậy và tuân thủ, kết quả cho thấy hệ thống KSNB tại 6 ngân hàng này có hiệu quả, mục tiêu KSNB về tuân thủ được đáp ứng cao nhất + Tác giả Salehi, Mahdi; Shiri, Mahmoud Mousavi; Ehsanpour, Fatemeh (2013) khi thực hiện khảo sát tại các ngân hàng tại Iran đã chỉ rõ giám sát, kiểm soát nội bộ đóng một vai trò rất quan trọng và mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành điều tra hiệu quả của kiểm soát nội bộ trong ngành ngân hàng của Iran trong năm 2011 với tham chiếu đặc biệt cho Ngân hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, môi trường kiểm soát, quá trình đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát kém hiệu quả làm nảy sinh nhiều hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, kiểm soát nội bộ tốt sẽ là
  15. 4 công cụ ưu việt trong việc ngăn chặn tỷ lệ gian lận và sai sót, đảm bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Iran. + Nhóm tác giả William & Kwasi (2013) khi xem xét về tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ ở các ngân hàng khu vực phía đông của Ghana đã đưa ra kết luận rằng: Hệ thống kiểm soát nội bộ hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp mình. + Nghiên cứu của Ayagre và cộng sự (2014), khảo sát có sử dụng thang đo Likert và phần mềm SPSS, phạm vi tại các ngân hàng ở Ghana, tiếp cận 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB theo COSO (2013), kết quả hệ thống KSNB tại các ngân hàng ở Ghanaian tương đối tốt, nhân tố môi trường kiểm soát và giám sát hoạt động được đánh giá cao, điểm trung bình 4,72 và 4,66 + Tác giả Wang, Jun (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ các công ty niêm yết tại Trung Quốc trong cũng khẳng định đối với các công này việc thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ tốt hơn nhằm cải thiện hiệu quả của kiểm soát nội bộ. Và đồng thời khi công ty đang ở trong trạng thái tăng trưởng, cải thiện kiểm soát nội bộ sẽ cho phép đạt được các kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. + Tác giả Barakat (2009) sử dụng phương pháp khảo sát các ngân hàng tại Jordan với 41 câu hỏi để đánh giá 5 nhân tố cấu thành hệ thống KSNB theo Basel II bao gồm tầm nhìn quản trị và văn hóa lãnh đạo; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót, phần lớn các nhân tố được đánh giá cao so với mức điểm trung bình. Trong 5 nhân tố trên, nhân tố giám sát hoạt động, sửa chữa sai sót và nhận diện, đánh giá rủi ro là yếu nhất, cần được đặc biệt quan tâm để nâng cao hiệu quả KSNB. + Tác giả Olatunji (2009) khảo sát 50 ngân hàng tại Nigeria để nghiên cứu có hay không mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và gian lận, kết quả cho thấy gian lận thâm nhập vào ngân hàng gây tổn thất lớn, kéo lùi sự phát triển của hệ thống tài chính và tác giả đã đề xuất giải pháp xây dựng hệ thống KSNB chặt chẽ, kiểm toán nội bộ hiệu quả, quản lí tiền mặt sâu sát, phân công rõ ràng, cải tiến chính sách nhân sự, tuyển dụng
  16. 5 Ở Việt Nam đã có nhiều tác giả thực hiện công trình nghiên cứu về huy động vốn và hệ thống kiểm soát nội bộ theo nhiều góc độ khác nhau. Những công trình này đã đóng góp tích cực trong việc xây dựng các nền tảng lý luận về huy động vốn và hệ thống giám sát, kiểm soát nội bộ cũng như các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Cụ thể: + P. M. Nguyen (2014) đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Một số yếu kém trong quy trình KSNB hoạt động tín dụng của các NHTM và khuyến nghị” đã phân tích một số yếu kém trong hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ tín dụng; đánh giá về KSNB của các NHTM VN so với các tiêu chuẩn quốc tế của Coso hay Basel. + Đề tài nghiên cứu của nhóm tác giả Pham & Nguyen (2015) “Yếu kém trong KSNB ở các NHTM Việt Nam” hoặc các tác giả Vo & Le (2014) “Hoàn thiện hệ thống KSNB của các NHTM VN theo mô hình Coso”, nghiên cứu về những lí thuyết liên quan đến KSNB trong NHTM theo tiêu chuẩn của Basel hoặc Coso. + Nhóm tác giả Ngo, P. T., & Le, N. T. T. (2015) với đề tài “Khuôn khổ hệ thống KSNB theo tiêu chuẩn Basel”; tác giả Vo, N. T. H. (2015) với nghiên cứu “Xây dựng mô hình KSNB hiệu quả, hiệu lực tại NHTM theo mô hình Coso 2013” hay bài viết của các tac giả Dao, P. M., & Le, H. V. (2012) “Hệ thống KSNB gắn với quản lí rủi ro tại các NHTM VN trong giai đoạn hiện nay” nghiên cứu về KSNB gắn với rủi ro trong hoạt động ngân hàng. + Tác giả Nguyen, P. A., & Ha, H. T. T. (2010) với nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả hoạt động KSNB ở các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM” đã xây dựng mô hình các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động KSNB các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh dựa trên 13 nguyên tắc về KSNB theo ủy ban Basel về giám sát NH. Tuy nhiên, theo nghiên cứu chưa đầy đủ của tác giả bài viết, các nghiên cứu về KSNB hoạt động tín dụng tại NHTM còn khá khiêm tốn, chủ yếu là các nghiên cứu về KSNB nói chung, chưa nghiên cứu đánh giá cụ thể về các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng. + Tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2013) phân tích thực trạng KSNB của các tập đoàn kinh tế trên thế giới như: Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc; để xem kinh nghiệm tổ chức KSNB tại các tập đoàn kinh tế và áp dụng tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Đồng
  17. 6 thời xây dựng được các nhóm giải pháp cụ thể như: (1) Hoàn thiện các yếu tố cấu thành KSNB gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống thông tin, thủ tục kiểm soát; (2) Hoàn thiện quy chế quản lý người đại diện để kiểm soát người đại diện; (3) Hoàn thiện kiểm soát vốn tại tập đoàn: cơ chế giám sát, năng lực quản trị điều hành, cơ cấu vốn, minh bạch về tài chính, xây dựng phương án tài chính theo chủ trương tái cấu trúc tập đoàn; (4) Một số giải pháp tăng cường KSNB theo chủ trương tái cấu trúc tập đoàn như: kiểm soát việc đầu tư sâu vào ngành nghề kinh doanh chính; kiểm soát đầu tư vào sản phẩm mới; kiểm soát xây dựng kế hoạch phát triển thị trường; kiểm soát quá trình sắp xếp và đổi mới doanh nghiệp; kiểm soát triển khai ứng dụng, đầu tư đổi mới công nghệ; kiểm soát cạnh tranh nội bộ. + Tác giả Nguyễn Văn Thọ và Nguyễn Ngọc Linh (2019) đã thực hiện đánh giá tổng quan thực trạng tăng trưởng huy động vốn của các NHTM giai đoạn 2013-06/2019, từ đó, đề xuất một số kiến nghị nhằm gia tăng huy động vốn từ tiền gửi khách hàng trong sự kiểm soát chặt chẽ về sự an toàn vốn. Để đạt được được mục tiêu nghiên cứu tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập số liệu từ đó phân tích và tổng hợp đưa ra những con số và cụ thể hóa qua biểu đồ về thực trạng tăng trưởng huy động từ tiền gửi khách hàng tại các NHTM Việt Nam và khả năng đáp ứng nhu cầu cấp tín dụng của các ngân hàng. Qua những phân tích của tác giả ta thấy : trong giai đoạn 2013 - 2018, các NHTM thuộc nhóm 1 (gồm các NHTM lớn như Vietcombank, BIDV, Agribank, Vietinbank) có xu hướng tăng trưởng ổn định nhất so với các nhóm còn lại (độ lệch chuẩn 3,74%), trong khi tăng trưởng tiền gửi từ khách hàng của các NHTM thuộc nhóm 2 và nhóm 3 có xu hướng không ổn định nhất (độ lệch chuẩn lần lượt là 7,78% và 8,97%). Từ đó tác giả chỉ ra thành tựu đạt được và tồn tại, hạn chế từ đó đưa ra một số đề xuất trong công tác huy động vốn của các NHTM ở Việt Nam. Trong đó tác giả nhấn mạnh: Các NHTM cần đặc biệt chú ý đến nội dung rà soát, kiểm soát chặt chẽ các quy trình, quy định nội bộ liên quan đến việc nhận, gửi tiền của khách hàng, hạn chế tối đa rủi ro hoạt động trong hệ thống, tránh xảy ra các vụ việc khách hàng bị mất tiền khi gửi tiền tại ngân hàng thời gian vừa qua. 5.2. Khoảng trống nghiên cứu Qua tổng quan các nghiên cứu trước đó, có thể rút ra một số lỗ hổng về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn cho tình hình nghiên cứu về lĩnh vực này ở Việt Nam như sau:
  18. 7 - Công tác giám sát, kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn là một đề tài mang tính nghiệp vụ chi tiết, chưa có nhiều công trình nghiên cứu trước đây nghiên cứu về vấn đề này. - Chưa có những nghiên cứu định tính và định lượng nhằm xác định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB hoạt động huy động vốn, chưa xây dựng được mô hình các nhân tố tác động đến hay các thang đo để đo lường các yếu tố trong hệ thống KSNB các hoạt động này. - Sử dụng khuôn khổ báo cáo COSO để phân tích các thành phần KSNB hoạt động huy động vốn của lĩnh vực ngân hàng của các nghiên cứu còn ít. - Chưa có nghiên cứu cụ thể của từng ngân hàng dẫn đến hạn chế trong việc gợi ý cho NHNN Việt Nam các chính sách quản lý, kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn chung để áp dụng cho nhiều NHTM. Vì vậy, việc lựa chọn đề tài này vừa là một bước đánh giá những lỗ hổng sai sót còn tồn đọng thông qua thực tế công tác huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng giai đoạn từ năm 2019 – 2021 vừa góp phần gợi ý cho NHNN xây dựng một quy chuẩn chung cho các ngân hàng để giảm thiểu rủi ro 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Phương pháp thu thập tài liệu - Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm toán nội bộ, báo cáo công tác hậu kiểm của Agribank - CN Lâm Đồng, hệ thống Agribank. Các tài liệu này chủ yếu được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng hoạt động huy động vốn của Agribank – CN Lâm Đồng. - Nguồn số liệu sơ cấp: Được thu thập trên cơ sở tiến hành trao đổi với ban lãnh đạo, phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ, phòng kế toán,…tiến hành tổng hợp các số liệu về doanh số huy động, giao dịch liên quan đến hoạt động huy động vốn. Lập các bảng khảo sát về hệ thống giám sát, kiểm soát nội bộ trong hoạt động huy động vốn liên quan đến
  19. 8 các yếu tố như môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát. 5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 6.1.1. Phương pháp tổng hợp Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng cách tổng hợp kết quả điều tra các báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo hậu kiểm, báo cáo kiểm toán nội bộ và kết quả cuả việc phỏng vấn cũng như của bảng khảo sát. Việc phân tổ các yếu tố ảnh hưởng căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức khác nhau. 6.1.2. Phương pháp phân tích số liệu Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về thực trạng hoạt động huy động vốn của Agribank – CN Lâm Đồng. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Thứ nhất: Các cơ sở lý thuyết, lý luận về hoạt động giám sát ngân hàng có liên quan được đưa ra làm căn cứ lý thuyết cho những phân tích, đánh giá thực trạng của đề tài. Với cách tiếp cận chuyên ngành, đề tài đã nhấn mạnh tầm quan trọng về công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong toàn bộ hệ thống ngân hàng nói chung và trong huy động vốn nói riêng. Thứ hai: Trên cơ sở phân tích và luận giải thực trạng công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng trong giai đoạn 2019-2021, đề tài đã sử dụng những tiêu chí đánh giá nhằm chỉ rõ những kết quả, hạn chế trong việc tuân thủ các quy định cũng như việc kiểm tra, giám sát các hoạt động huy động vốn của vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng, từ đó xác định rõ các nguyên nhân khách quan từ khách hàng và các nguyên nhân chủ quan từ nhân viên, Ban lãnh đạo, điều hành, cơ chế, chính sách về huy động vốn của chính ngân hàng, hạ tầng của Agribank chưa đáp ứng yêu cầu và nguồn nhân lực của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn chế.
  20. 9 Thứ ba: Một số giải pháp hoàn thiện công tác giám sát, kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoat động huy động vốn của Agribank – CN Lâm Đồng thời gian tới 8. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài được trình bày theo cấu trúc gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại NHTM Chương 2: Thực trạng công tác giám sát hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh Lâm Đồng (2019-2021) Chương 3: Các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ hoạt động huy động vốn tại Agribank – CN Lâm Đồng trong thời gian tới
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2