intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

30
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng" được thực hiện với mục tiêu đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ======  ====== NGUYỄN TRỌNG DUY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ======  ====== NGUYỄN TRỌNG DUY GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG QUỐC THỤ TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2023
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu của cá nhân được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trương Quốc Thụ. - Các số liệu, thông tin được trích dẫn theo đúng quy định. - Lập luận, phân tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân không có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã được công bố. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và gia đình. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trương Quốc Thụ - Người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng sinh động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè.
  5. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Cụm từ tiếng Việt Agribank Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng CN Chi nhánh Đơn vị Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ĐVKD Đơn vị kinh doanh KH Khách hàng NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QLTD Quản lý tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm
  6. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................... 7 1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................ 7 1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 7 1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng ....................................................................... 9 1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................... 9 1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 9 1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng ........................................................................... 9 1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............... 10 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM ........................ 12 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô và tăng trưởng tín dụng ................................. 13 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu về mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng .................. 14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .................................................................................................................. 18 1.2.3.1. Nhóm nhân tố khách quan ...................................................................... 18 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan .............................................................................. 21 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ở một số nước trên thế giới và bài học với các NHTM Việt Nam ........................................................... 27 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên thế giới .......................................................................................................... 27 1.3.2. Bài học rút ra trong công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam ............................................................... 33
  7. v 1.4. Các nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng trong NHTM ................ 34 1.5. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 36 Kết luận chương 1 .................................................................................................. 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH LÂM ĐỒNG ................................................................................................................ 37 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................................................................... 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 37 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ......... 37 2.1.3. Thuận lợi và khó khăn của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng ....................................................................... 38 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................................. 39 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng 41 2.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn ......................................................... 41 2.3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế ................................... 43 2.3.3. Quy mô tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................. 44 2.3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng ......................................................... 45 2.3.3.2. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 46 2.3.3.3. Chỉ tiêu nợ xấu ........................................................................................ 47 2.3.3.4. Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 48 2.4. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................................. 49 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 49 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 50 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 52 Kết luận chương 2 .................................................................................................. 56 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
  8. vi THÔN CHI NHÁNH TỈNH LÂM ĐỒNG ............................................................... 57 3.1. Định hướng chất lượng tín dụng của hệ thống Agribank ........................... 57 3.2. Định hướng chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng ............................................................................................................................. 58 3.3. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới .................................................................................... 61 3.3.1. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng tín dụng ................................ 61 3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo thông lệ quốc tế ............... 61 3.3.1.2. Tăng cường quản lý món vay ................................................................. 62 3.3.1.3. Thực hiện nghiêm túc công tác giám sát ................................................ 65 3.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ............................................................................. 66 3.3.2.1. Giải pháp mở rộng quy mô hoạt động tín dụng ...................................... 66 3.3.2.2. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ đánh giá khách hàng để có biện pháp đầu tư tín dụng thích hợp .................................................................................................... 68 3.3.2.3. Thiết lập mối quan hệ tốt và lâu bền với khách hàng ............................. 69 3.3.2.4. Từng bước quy chuẩn đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ ................. 70 3.4. Các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh Lâm Đồng .................................... 72 3.4.1. Kiến nghị với chính phủ, bộ ngành liên quan ....................................... 72 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam .............................................................................................................................. 73 Kết luận chương 3 .................................................................................................. 74 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ i
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng từ năm 2019 – 2021 .............................................................................................................. 39 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ theo thời gian .................................................................... 41 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng từ năm 2019 – 2021 ........................................................................ 43 Bảng 2.4: Chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng .......................................................... 45 Bảng 2.5: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ................................................................ 46 Bảng 2.6: Chỉ tiêu nợ quá hạn .................................................................................. 47 Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng .......................................................................... 48
  10. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn vay vốn ........................... 42
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia và toàn cầu. Chính do vai trò quan trọng của ngân hàng đối với nền kinh tế, nhất là kinh tế thị trường mà ngân hàng ngày càng trở nên cần thiết. Công cuộc đổi mới đất nước làm thay đổi cơ bản nền kinh tế với những chỉ số kinh tế ngày càng khả quan, hệ thống ngân hàng đã đóng một vai trò quan trọng góp phần vào những thay đổi này. Kể từ khi chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp sang hệ thống ngân hàng hai cấp, các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, loại hình, mạng lưới, quy mô hoạt động và năng lực tài chính đã góp phần tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền. Những đổi mới của hệ thống ngân hàng Việt Nam được coi là khâu đột phá, có những đóng góp tích cực cho nền kinh tế trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động ngân hàng, nhất là những cố gắng của ngành ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực ngành nghề để quyết định cho vay. Tín dụng ngân hàng theo đó cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đóng góp tích cực cho việc duy trì sự tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Trong hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các NHTM. Tín dụng trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh NHTM và đang đặt ra những yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động.
  12. 2 Đã từ lâu dịch vụ ngân hàng trở thành một dịch vụ nền tảng của những quốc gia phát triển. Ngân hàng ra đời góp phần điều tiết các nguồn vốn, là kênh phân phối vốn, điều chuyển nguồn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Sở dĩ ngân hàng thực hiện được điều này là thông qua vai trò tín dụng. Tín dụng là người trợ thủ đắc lực giúp cho các thành phần trong xã hội phát triển toàn diện. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng được biểu hiện từ chất lượng tín dụng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu thu nhập. Trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô đang trong thời kỳ chưa ổn định, bị ảnh hưởng nặng nề bởi dịch bệnh, môi trường pháp lý đang dần được hoàn thiện, giá vàng biến động thất thường nên hoạt động kinh doanh của các NHTM còn gặp nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ quá hạn, nợ khó đòi vẫn còn tương đối lớn. Theo quy định chung, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng càng cao thì việc trích lập dự phòng rủi ro sẽ càng lớn, và tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng chẳng những ảnh hưởng đến chi phí mà còn là uy tín của Đơn vị và dẫn đến mất khả năng thanh khoản. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay đó là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các NHTM nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập trung bình ổn định trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đây cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm phân tích và đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng là một nhu cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và Agribank nói riêng quan điểm và nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng, vốn là hoạt động có tính cạnh tranh cao và có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Vậy các ngân hàng làm thế nào để có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững mạnh trong những thời kỳ hội nhập này với những đối thủ cạnh tranh đầy tiềm lực và giàu kinh nghiệm? Đây thực sự là một vấn đề khá khó khăn cho tất cả các ngân hàng. Một trong những câu trả lời cho vấn đề trên đây nghe đơn giản nhưng thật sự rất khó thực hiện đó là: nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường
  13. 3 cạnh tranh. Như vậy, chất lượng tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng. Việc phân tích một cách chính xác và khoa học để từ đó tìm ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng luôn được nhiều ngân hàng quan tâm tới. Trước tình hình hoạt động kinh doanh ngày càng có nhiều rủi ro, do môi trường kinh doanh hạn chế, thị phần ngày càng hạn hẹp, do đó, việc nâng cao chất lượng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Đơn vị trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng là một điều hết sức cần thiết. Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng là một chi nhánh thuộc hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, trong giai đoạn qua chi nhánh cũng đang từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của mình để có thể tồn tại và tiếp tục phát triển bền vững. Để thực hiện được điều này, một trong những nhiệm vụ đầu tiên và trọng tâm của chi nhánh là nâng cao chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Trong các năm qua chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng luôn duy trì sự ổn định, nợ xấu luôn thấp hơn mặt bằng chung của toàn hệ thống, vốn tín dụng phát huy hiệu quả cao, tỷ lệ lãi thực thu đạt lớn hơn 90%. Thu dịch vụ và thu từ tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng thu của Đơn vị. Trong quá trình tồn tại và phát triển, câu hỏi đặt ra đối với nhà lãnh đạo, các nhà nghiên cứu chính sách của ngân hàng là làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng tín dụng. Trong quá trình làm công tác tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Lâm Đồng” để làm đề tài luận văn cao học. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. 2.2. Mục tiêu cụ thể
  14. 4 Thứ nhất, Phân tích thực trạng CLTD của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019 – 2021; Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế. Thứ hai, đề xuất các giải pháp có tính khả thi, có cơ sở khoa học nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. 3. Câu hỏi nghiên cứu Để hoàn thành được các mục tiêu nghiên cứu thì tác giả cần trả lời được các câu hỏi nghiên cứu tương ứng như sau: Thứ nhất, thực trạng chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng giai đoạn từ năm 2019 – 2021 như thế nào? Thứ hai, những giải pháp và kiến nghị nào được đưa ra để nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập và tổng hợp trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, chiến lược phát triển tín dụng trong thời gian qua và định hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới. Thu thập các số liệu cần thiết chủ yếu tại nội bộ Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng như Phòng khách hàng doanh nghiệp, Phòng Hộ sản xuất và cá nhân, Phòng Kế toán Ngân quỹ, Phòng Kế hoạch nguồn vốn. Ngoài các nguồn sẵn có như báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tổng kết trong giai đoạn 2019 – 2021 tác giả còn thu thập thêm từ các nguồn thông tin bên ngoài
  15. 5 như của NHNN, Cục thống kê.v.v. và tác giả còn thu thập số liệu cần thiết thông qua báo, tạp chí và các nguồn tài liệu số trên Internet. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh: Tiến hành phân tích thống kê mô tả bằng kỹ thuật lập bảng, so sánh ngang, so sánh chéo các số liệu thu được của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Từ đó tiến hành sắp xếp theo thứ tự các dữ liệu được thu thập, để từ đó rút ra mục đích và ý nghĩa của nghiên cứu đã thực hiện và đưa ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu và các phương hướng làm cơ sở đưa ra giải pháp phát triển chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. Từ những dữ liệu thu thập được tác giả tiến hành phân tích tổng hợp, đưa ra các nhận xét, kết luận về chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng. 6. Đóng góp đề tài Về mặt lý luận: Nghiên cứu này có thể làm cơ sở tiếp nối cho các nghiên cứu sau có liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng, từ đó có thể mở rộng hướng nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại hệ thống ngân hàng trên toàn Việt Nam. Về mặt thực tiễn: Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả sẽ rút ra về điểm yếu cần khắc phục và đề xuất các giải pháp mới để nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng hạn chế những rủi ro tín dụng có thể xảy ra cho chi nhánh trong tương lai. 7. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1: Những nội dung cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Trong chương này sẽ đặt vấn đề và nêu ra tính cấp thiết của đề tài này. Đồng thời xác định mục tiêu, câu hỏi và phương pháp nghiên cứu cũng như chỉ ra được đóng góp của đề tài này. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
  16. 6 Trong chương này nêu tổng quan về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng nói riêng. Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng cho vay, các lý thuyết nền để luận giải cho ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng tín dụng, lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan. Chương 3: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng Trong chương này nêu ra định hướng chất lượng tín dụng qua đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới.
  17. 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latin là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu, 2001). Trên cơ sở tiếp cận ở chủ thể cấp tín dụng là ngân hàng, theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tín dụng được định nghĩa là ngân hàng “thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. 1.1.2. Đặc điểm Trong nền kinh tế hiện nay có rất nhiều loại hình tín dụng, vì thế phải căn cứ vào chủ thể trong mối quan hệ giữa hai bên để chia tín dụng thành ba nhóm phổ biến sau: - Tín dụng thương mại: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đối tác làm ăn với nhau dưới hình thức mua bán chịu. - Tín dụng ngân hàng: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,... - Tín dụng nhà nước: Đây là mối quan hệ tín dụng giữa các chủ thể trong nền kinh tế và Nhà nước trong đó Nhà nước đóng vai trò là chủ thể đi vay. Tuy là ba hình thức tín dụng trên rất phổ biến nhưng tín dụng ngân hàng là một hình thức vô cùng quan trọng và được xem là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế với vai trò cung cấp nguồn vốn cho thị trường. Tín dụng ngân hàng được xem là mối quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể trung gian
  18. 8 là ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn xác định với một khoản chi phí nhất định (Hồ Diệu, 2001). Trong đó tín dụng ngân hàng có những đặc trưng cơ bản sau: - Nếu xem xét khía cạnh hình thái giá trị tín dụng, có thể thấy loại hình tín dụng khác nhau, tài sản giao dịch thường dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ. Tuy nhiên với ngân hàng thì khác, tín dụng ngân hàng có thể thông qua hình thái đa dạng với hình thức tiền tệ, tài sản thực hoặc là chữ ký. - Rủi ro đối với hoạt động tín dụng ngân hàng mang tính tất yếu, chỉ có thể kiểm soát, kiềm chế chứ không thể loại trừ hoàn toàn. Rủi ro tín dụng ngân hàng chỉ xảy ra trong hai tình huống sau: khách hàng không có khả năng trả nợ; khách hàng không có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Ta cũng có thể thấy rằng thực chất các giao dịch tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin có thể thông tài sản đảm bảo hay sự bảo lãnh tuy nhiên sự phá bỏ cam kết của khách hàng đối với ngân hàng luôn có thể xảy ra, do biến cố của khách hàng là một yếu tố chủ quan nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng hoặc thiện chí của khách hàng là cái mà ngân hàng không có gì để đảm bảo. Vì vậy ngân hàng chỉ có thể dùng biện pháp để tầm soát, kiềm chế rủi ro ở mức thấp nhất chứ không tể loại trừ hay triệt tiêu nó. - Hoàn trả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và của tín dụng ngân hàng nói riêng. Đây được xem là sự khác biệt của tín dụng và các giao dịch khác. Đối với tín dụng ngân hàng thì sự hòa trả là cực kỳ quan trọng vì bản chất ngân hàng chỉ đóng vai trò là trung gian đi vay và cho vay lại, nếu khách hàng không hoàn trả thì ngân hàng sẽ không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh được nữa. Vì vậy để đảm bảo hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi thì ngân hàng cần phải cân nhắc kĩ hai yếu tố cơ bản:  Xác định thời hạn, kỳ hạn tín dụng hợp lý.  Chính sách lãi suất tín dụng cần đảm bảo hài hòa mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng và nền kinh tế chấp nhận được. Sự hoàn trả trong tín dụng ngân hàng được xem là vô điều kiện vì trong quá trình cấp tín dụng được dựa trên cơ sở những căn cứ pháp lý cụ thể đó là hợp đồng
  19. 9 tín dụng và khế ước nhận nợ,... đây là những bằng chứng, ràng buộc pháp lý giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm những nội dung cam kết hoàn trả vô điều kiện cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng khi đến thời hạn thanh toán. 1.1.3. Các hình thức cấp tín dụng Cho vay: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Ngoài ra còn một số hoạt động khác được áp dụng tùy trường hợp theo quy định của pháp luật. 1.2. Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng Chất lượng là vấn đề đặt ra đối với mọi loại hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Chất lượng phản ánh giá trị về mặt lợi ích của sản phẩm hàng hoá dịch vụ và là khái niệm phức tạp, phụ thuộc vào trình độ của nền kinh tế và tuỳ những góc độ của người quan sát mà khái niệm “chất lượng” có ý nghĩa khác nhau:
  20. 10 Từ góc độ nhà sản xuất: chất lượng là mức độ hoàn thiện của sản phẩm so với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Người sản xuất coi chất lượng là điều họ phải làm để đáp ứng các quy định và yêu cầu do khách hàng đặt ra, để được khách hàng chấp nhận. Theo quan điểm của người tiêu dùng: chất lượng là tổng thể các đặc tính của một thực thể, phù hợp với việc sử dụng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hay chất lượng là giá trị mà khách hàng nhận được, là sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Theo Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã đưa ra định nghĩa sau:“Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan” (ISO 9000). Chất lượng được đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu. Nếu một sản phầm vì lý do nào đó mà không được nhu cầu chấp nhận thì phải bị coi là có chất lượng kém, cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có thể rất hiện đại. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà sản xuất định ra chính sách, chiến lược kinh doanh của mình. Từ các tổng hợp trên, tác giả đưa ra quan niệm về chất lượng như sau: Chất lượng là mức độ các tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đạt được các quy định, tiêu chuẩn đặt ra về quy mô khách hàng, doanh số, mức độ an toàn và lợi nhuận phù hợp với lợi ích của những đối tượng quan tâm trong những điều kiện nhất định. 1.2.1.2. Khái niệm về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Theo Phan Thị Thu Hà (2012) thì hoạt động cho vay là một hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Mặt khác với thời gian hiện nay hoạt động tín dụng phát triển mạnh mẽ và là nguồn thu nhập lớn cho các ngân hàng thương mại. Chính vì thế vấn đề chất lượng cho vay tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các ngân hàng. Chất lượng tín dụng là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều nội dung và hiện nay cũng chưa có một định nghĩa chính thống nào về chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, khi nói đến chất lượng tín dụng người ta thường đề cập nó
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2