intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội: Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

43
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng hoạt động phái sinh tại Ngân hàng MB, luận văn đề xuất một số giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại để từ đó thúc đẩy sự phát triển của hoạt động phái sinh tại Ngân hàng MB trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội: Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Tài chính - Ngân hàng ĐINH HẢI HÀ Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG ---------***--------- LUẬN VĂN THẠC SĨ HOẠT ĐỘNG PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Đinh Hải Hà Ngƣời hƣớng dẫn: PGS, TS Tăng Văn Nghĩa Hà Nội – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng “Hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội : thực trạng và giải pháp” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS,TS Tăng Văn Nghĩa. Các thông tin, số liệu và tài liệu mà tác giả sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và không vi phạm các quy định của pháp luật. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ các ấn phẩm, công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả xin cam đoan những điều trên là đúng sự thật, nếu sai, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Đinh Hải Hà
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS,TS. Tăng Văn Nghĩa. Xin được trân trọng cảm ơn Thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để học viên hoàn thành tốt luận văn của mình. Học viên xin cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng đã chia sẽ và đóng góp những ý kiến thiết thực để luận văn từng bước được hoàn thiện hơn. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quân Đội, các anh, chị trong ngân hàng đã nhiệt tình cung cấp thông tin để học viên hoàn thành được luận văn này. Trân trọng cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁI SINH, THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG . 6 1.1 Công cụ phái sinh ...................................................................................................... 6 1.1.1 Sự ra đời của công cụ phái sinh ...................................................... 6 1.1.2 Khái niệm về công cụ phái sinh và hoạt động phái sinh: .................. 7 1.1.3 Đặc điểm của công cụ tài chính phái sinh ........................................ 9 1.1.4 Vai trò của công cụ phái sinh: ....................................................... 10 1.1.5 Các loại công cụ phái sinh tài chính : ............................................ 12 1.2. Thị trƣờng tài chính phái sinh .............................................................................. 19 1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 19 1.2.2. Phân loại thị trường tài chính phái sinh: ....................................... 20 1.2.3. Các chủ thể giao dịch trên thị trường tài chính phái sinh .............. 20 1.2.4. Vai trò của thị trường tài chính phái sinh ..................................... 21 1.3. Hoạt động phái sinh tại Ngân hàng thƣơng mại ................................................. 23 1.3.1. Định nghĩa hoạt động phái sinh tại Ngân hàng thương mại: .......... 23 1.3.2. Các hoạt động phái sinh được thực hiện tại Ngân hàng thương mại tại Việt Nam: ........................................................................................ 23 1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động phái sinh tại Ngân hàng thương mại: ........................................................................................... 24 1.4. Tổng quan về thị trƣờng phái sinh tại Việt Nam ................................................ 25 1.4.1. Quá trình hình thành phát triển của thị trường tài chính phái sinh tại Việt Nam .............................................................................................. 25 1.4.2. Các thị trường sản phẩm phái sinh tại Việt Nam........................... 29
  6. iv 1.5. Nhận xét kết quả thực hiện hoạt động phái sinh trong ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ........................................................................................................................ 33 1.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 33 1.5.2. Những tồn tại .............................................................................. 34 1.5.3. Nguyên nhân ............................................................................... 35 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ............................................................... 36 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................................ 36 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội .. 36 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quy mô của Ngân hàng TMCP Quân đội ........... 39 2.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng TMCP Quân Đội:41 2.2. Các điều kiện cho việc thực hiện hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội ......................................................................................................................... 43 2.2.1. Điều kiện về cơ sở pháp lý ........................................................... 43 2.2.2. Điều kiện về cơ sở hạ tầng, công nghệ ......................................... 46 2.2.3. Điều kiện về cơ cấu tổ chức và quản trị điều hành ........................ 47 2.2.4. Điều kiện về nhân lực .................................................................. 48 2.3. Thực trạng hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội ..................... 48 2.3.1. Thực trạng hoạt động phái sinh ngoại tệ ....................................... 48 2.3.2. Thực trạng hoạt động phái sinh hàng hóa ..................................... 58 2.3.3. Thực trạng hoạt động phái sinh lãi suất ........................................ 64 2.4. Nhận xét thực trạng các hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội 68 2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 68 2.4.2. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động phái sinh của Ngân hàng Quân đội69 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - MB ................................ 74 3.1. Xu thế của hoạt động phái sinh trên thị trƣờng tài chính thế giới .................... 74 3.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng cho hoạt động phái sinh tài chính tại NH TMCP Quân đội trong thời gian tới......................................................................................... 76 3.3. Giải pháp phát triển hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội ..... 79
  7. v 3.3.1. Xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện chiến lược ứng dụng các công cụ phái sinh trong toàn hệ thống. ................................................... 79 3.3.2. Hoàn thiện các quy trình giao dịch phái sinh và liên tục cải tiến các quy trình nội bộ ..................................................................................... 81 3.3.3. Đẩy mạnh công tác marketing các sản phẩm phái sinh ................. 81 3.3.4. Đưa các sản phẩm phái sinh lên ứng dụng nền tảng số, tạo ra kênh giao dịch thuận tiện cho khách hàng ...................................................... 83 3.3.5. Đào tạo nguồn nhân lực của ngân hàng ........................................ 83 3.3.6. Mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng nước ngoài ............. 84 3.3.7. Đầu tư phát triển công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động trong lĩnh vực giao dịch phái sinh ................................................................... 85 3.4. Một số kiến nghị ..................................................................................................... 87 3.4.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ....................................................... 87 3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ .............................................................. 89 3.4.3. Đối với Các Bộ, ngành ................................................................ 90 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ tiếng Việt ACB Ngân hàng TMCP Á Châu CAP Giao dịch quyền chọn mua lãi suất CCPS Công cụ phái sinh CNNHNNg Chi nhánh Ngân hàngnướcngoài COLLAR Giao dịch đồng thời mua và bán lãi suất EU Liên minh châu Âu EUR Đồng Euro – Đồng tiền chung Châu Âu European-Vietnam Free Trade Agreement - EVFTA Hiệp hội Quốc tế về Hoán đổi và Phái sinh Forward – Forward Deposit - Hợp đồng kỳ hạn FFD tiền gửi FLOORS Giao dịch mua quyền bán lãi suất Forward Rate Agreement - Hợp đồng lãi suất kỳ FRA hạn GBP Đồng bảng Anh HĐHĐ Hợp đồng hoán đổi HĐKH Hợp đồng kỳ hạn HĐQC Hợp đồng quyền chọn HĐTL Hợp đồng tương lai The Hongkong and Shanghai Banking HSBC Corporation International Swaps and Derivatives Association ISDA - Hiệp hội Quốc tế về Hoán đổi và Phái sinh KDNH Kinh doanh ngoại hối MB Military bank - Ngân hàng TMCP Quân Đội MBNT Mua bán ngoại tệ NH Ngân hàng
  9. vii NHNN Ngân hàng nhà nước NHQĐ Ngân hàng TMCP Quân đội NHTM Ngân hàng thương mại Chỉ số giá bình quân gia quyền của 225 loại cổ Nikkei225 phiếu (tính bằng đồng Yên Nhật) OTC Over the counter -Thị trường phi tập trung Standard & Poor's 500 Stock Index - Chỉ số cổ S&P500 phiếu 500 của Standard & Poor SGD Sở giao dịch TMCP Thương mại cổ phần USD Đồng Đô la Mỹ VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam World Trade Organization – Tổ chức thương mại WTO thế giới
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Doanh số thực hiện Giao dịch kỳ hạn tiền tệ tại một số NHTMVN ........ 30 Bảng 1.2: Doanh số thực hiện Giao dịch tương lai tại một số NHTM VN .............. 31 Bảng 1.3: Doanh số thực hiện Giao dịch hoán đổi tiền tệ tại một số NHTM VN .... 32 Bảng 1.4: Doanh số thực hiện Giao dịch quyền chọn tại một số NHTM VN .......... 33 Bảng 2.1 : Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 4/2019 của Ngân hàng Quân đội ....... 41 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động trong năm 2019 của Ngân hàng Quân đội ................ 42 Bảng 2.3. Các sản phẩm phái sinh ngoại hối các TCTD được phép cung cứng ....... 45 Bảng 2.4 :Doanh số mua bán ngoại tệ tại Ngân hàng Quân đội ............................... 50 giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................ 50 Bảng 2.5 : Doanh số giao dịch kỳ hạn tại Ngân hàng quân đội ................................ 50 giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................ 50 Bảng 2.6 : Doanh số giao dịch hoán đổi ngoại tệ tại Ngân hàng MB giai đoạn 2015 - 2019 ........................................................................................................................... 53 Bảng 2.7 : Thu nhập từ hoạt động phái sinh tiền tệ tại Ngân hàng quân đội giai đoạn 2015 – 2019 ............................................................................................................... 57 Bảng 2.8: Bảng số liệu doanh số giao dịch hợp đồng tương lai tại Ngân hàng Quân đội giai đoạn năm 2015 – 2019 ................................................................................. 60 Bảng 2.9: Bảng số lượng khách hàng giao dịch công cụ phái sinh hoán đổi lãi suất từ 2015-2019 ............................................................................................................. 66 Bảng 2.10: Bảng doanh số giao dịch hoán đổi lãi suất tại NH Quân đội.................. 67 giai đoạn 2015 - 2019 ................................................................................................ 67
  11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh số mua bán ngoại tệ tại Ngân hàng Quân đội................ 52 năm 2019 ................................................................................................................... 52 Biểu đồ 2.2: Doanh số giao dịch hoán đổi ngoại tệ tại Ngân hàng MB giai đoạn 2015 – 2019 ............................................................................................................... 53 Biểu đồ 2.3: Thu nhập từ hoạt động phái sinh tiền tệ so với Thu nhập kinh doanh ngoại hối và tổng thu nhập trước thuế của Ngân hàng Quân đội .............................. 57 Biểu đồ 2.4: Bảng số lượng khách hàng giao dịch nghiệp vụ phái sinh hàng hóa tại Ngân hàng Quân đội từ năm 2010 - 2019 ................................................................. 59 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận ròng từ hoạt động phái sinh hàng hóa tại Ngân hàng Quân đội giai đoạn 2015 – 2019 ......................................................................................... 61 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng các loại giao dịch trong hoạt động phái sinh giá cả hàng hóa tại Ngân hàng Quân đội năm 2019 ............................................................................ 62 Biểu đồ 2.7: Doanh số giao dịch hợp đồng tương lai cà phê so với Tổng doanh số hợp đồng tương lai giai đoạn 2015 – 2019 ............................................................... 63 DANH MỤC SƠ ĐỒ Đồ thị 2.1: Diễn biến tỷ giá trên các thị trường, giai đoạn 11/2017 – 12/2018 ........ 54 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội ....................... 39
  12. x BẢN TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN 1. Tổng quan: Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung có nhiều biến động lớn hiện nay, rủi ro về chỉ số thị trường như lãi suất, tỷ giá là điều luôn thường trực với các nhân tố của nền kinh tế như chính ngân hàng thương mại hay các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nhà dầu cơ. Do đó việc phòng vệ rủi ro bằng các công cụ phái sinh là điều hết sức cần thiết và ngày càng chứng tỏ vai trò rất quan trọng. Do đó, đề tài “Hoạt động phái sinh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội: thực trạng và giải pháp” được chọn để nghiên cứu với mong muốn đóng góp những giải pháp thiết thực cho Ngân hàng Quân đội trong việc phát triển hoạt động phái sinh trong giai đoạn tới. 2. Những vấn đề chung về công cụ phái sinh và thị trƣờng tài chính phái sinh 2.1. Khái niệm về công cụ phái sinh : Công cụ phái sinh mặc dù được xem là sản phẩm của nền kinh tế tài chính hiện đại, nhưng đã có nguồn gốc từ rất lâu đời, vào thế ký 17. Đã có nhiều nhà nghiên cứu có những định nghĩa về CCPS, nhưng tựu trung lại CCPS là một công cụ mà giá trị của nó bắt nguồn từ giá trị của các tài sản cơ sở; thu nhập trong tương lai của nó phụ thuộc vào sự thay đổi của các biến số cơ sở, như giá của hàng hóa, tỷ giá, lãi suất, chỉ số chứng khoán hay các loại chỉ số khác. Bản thân CCPS không có giá trị, mà giá trị của nó phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở. Khái niệm về hoạt động phái sinh: Hoạt động phái sinh trong bài viết được định nghĩa là nghiệp vụ sử dụng các công cụ phái sinh, bao gồm cả phái sinh hàng hóa và phái sinh tài chính, nhằm các mục tiêu khác nhau như phân tán, phòng ngừa rủi ro về giá cả hàng hóa, lãi suất, chứng khoán, tỷ giá…; kinh doanh, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo ra lợi nhuận; lợi dụng chênh lệch giá và đầu cơ. Đặc điểm của công cụ phái sinh: Thứ nhất, các CCPS có giá trị thay đổi theo sự thay đổi giá trị của các tài sản cơ sở
  13. xi Thứ hai, CCPS không yêu cầu bất cứ một khoản đầu tư thuần ban đầu nào hoặc chỉ yêu cầu một khoản đầu tư thuần ban đầu thấp hơn so với các loại hợp đồng khác. Thứ ba, các nhà đầu tư khi tham gia thị trường phái sinh có quyền thanh toán hoặc đôi khi là từ chối thanh toán tại hoặc trước một thời điểm nhất định theo thỏa thuận hoặc theo quy định của thị trường tập trung. Đây cũng được coi là một đặc điểm nổi bật của các công cụ tài chính phái sinh Vai trò của CCPS: Với các chủ thể trong nền kinh tế, CCPS có vai trò như rào chắn, phòng ngừa rủi ro và tìm kiếm lợi nhuận Với hệ thống tài chính toàn cầu, CCPS góp phần tăng trưởng kinh tế và tăng hiệu quả của thị trường bằng cách cải thiện ảnh hưởng của biến động giá đối với tài sản mà không gây ra cuộc khủng hoảng tài chính như với chứng khoán và các tài sản thông thường Phân loại : các loại CCPS gồm có Hợp đồng kỳ hạn (Forward): là một “thỏa thuận mua hay bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định trong tương lai theo một mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng”(Nguyễn Văn Tiến, 2012). Hợp đồng tương lai “là một thỏa thuận mua bán một số lượng nhất định đơn vị tài sản cơ sở theo giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực và việc chuyển giao tài sản được thực hiện vào một ngày trong tương lai được xác định bởi Sở giao dịch.” (Nguyễn Văn Tiến, 2012). Hợp đồng hoán đổi “là giao dịch bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: giao dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tài sản cơ sở, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp đồng. Thực chất của hợp đồng này là hai bên thoả thuận trao đổi dòng tiền trong tương lai theo một nguyên tắc nhất định”, (Nguyễn Văn Tiến, 2012). Hợp đồng quyền chọn (Option): là một loại hợp đồng cho phép người mua nó có quyền, nhưng không bắt buộc, được mua hoặc được bán một số lượng xác định
  14. xii các đơn vị tài sản cơ sở trong một khoảng thời gian hoặc tại một thời điểm xác định trong tương lai với mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng” (Hull, 2009) 2.2. Thị trƣờng tài chính phái sinh Khái niệm: Thị trường tài chính phái sinh là nơi diễn ra các hoạt động mua đi bán lại các loại sản phẩm tài chính phái sinh, với các sản phẩm thông dụng của thị trường tài chính phái sinh như: Quyền mua cổ phần, Chứng quyền, Hợp đồng kỳ hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng hoán đổi... Phân loại: theo tính chất của thị trường, thị trường tài chính phái sinh được chia thành 2 loại thị trường giao dịch tập trung (Exchange) và thị trường giao dịch phi tập trung (Over the counter) Vai trò của thị trường tài chính phái sinh: thị trường tài chính phái sinh có nhiều vai trò quan trọng với các doanh nghiệp, với tổ chức tín dụng và với cả nền kinh tế, trong đó lợi ích cơ bản nhất là phòng chống rủi ro tài chính, nhờ hạn chế được sự biến động của giá cả hàng hóa, tỷ giá, lãi suất. Từ đó, hỗ trợ cho thị trường hàng hóa, thị trường tài chính phát triển ổn định, hiệu quả, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững. 2.3. Tổng quan về thị trƣờng phái sinh tại Việt Nam Tại Việt Nam hiện đã và đang phát triển các thị trường tài chính phái sinh sau: thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường hoán đổi, thị trường quyền chọn. Những kết quả đạt được: thị trường phái sinh tại Việt Nam đã góp phần vào việc phòng ngừa rủi ro cho các ngân hàng, doanh nghiệp, bình ổn nền kinh tế trong những năm khủng hoảng trầm trọng như năm 2007-2009. Bên cạnh đó, bằng việc cung cấp các giao dịch phái sinh cho khách hàng để thu về lội nhuận, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã đưa công cụ tài chính phái sinh lại gần hơn với các doanh nghiệp Việt Nam, tạo nên một loại hình dịch vụ mới cho các ngân hàng bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống như tín dụng. Từ đó, tăng cạnh tranh giữa các ngân hàng thúc đẩy hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại phát triển phong phú, đa dạng. Những tồn tại: Đối tượng tham gia thị trường tài chính phái sinh còn rất ít, quy mô các hợp đồng vẫn còn nhỏ, và các giao dịch phái sinh vẫn chưa xuất hiện ở một số
  15. xiii ngân hàng, chỉ phát triển khá khiêm tốn ở một vài ngân hàng với doanh số chưa đáng kể so với nghiệp vụ truyền thống. Nguyên nhân của những tồn tại này đến từ về cách tính phí giao dịch còn cao, chính sách điều tiết tỷ giá USD/VND ổn định của Ngân hàng nhà nước và trình độ nhận thức về các công cụ phái sinh của các nhà đầu tư còn hạn chế. 3. Thực trạng hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội : Được thành lập vào năm 1994, trải qua 25 năm phát triển, đến nay Ngân hàng Quân đội đã có được chỗ đứng nhất định trên thị trường liên ngân hàng nói riêng và thị trường tài chính nói chung với con số lợi nhuận trước thuế đáng kể năm 2019 là hơn 10.000 tỷ đồng. 3.2. Các điều kiện cho việc thực hiện hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội: Một trong những điều kiện tiên quyết nhất là điều kiện về cơ sở pháp lý: hiện nay hoạt động cung ứng dịch vụ phái sinh tại Việt Nam đang được điều chỉnh bằng các văn bản pháp lý như sau: Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010, Pháp lệnh ngoại hối, và các thông tư quy định cụ thể cho từng công cụ phái sinh của Ngân hàng nhà nước. Tại Ngân hàng Quân đội, hoạt động phái sinh cũng được quản lý bằng các văn bản, hướng dẫn, quy trình cụ thể đến từng phòng ban liên quan. Ngoài ra còn các điều kiện về cơ sở hạ tầng, công nghệ; cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành và điều kiện về nhân lực. 3.3. Thực trạng hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội: Qua các số liệu về doanh số , lợi nhuận, số lượng và tỷ trọng các giao dịch thu thập được từ năm 2015 – 2019, luận văn đã phân tích và đưa ra những nhận xét về kết quả đạt được và những vấn đề còn tồn tại trên 3 mảng hoạt động phái sinh lớn của ngân hàng là: Hoạt động phái sinh ngoại tệ, hoạt động phái sinh hàng hóa và hoạt động phái sinh lãi suất. Những kết quả đạt được của Ngân hàng Quân đội như sau : quy mô hoạt động phái sinh tài chính của MB trong giai đoạn 2015 – 2019 đã có những bước nhảy vọt, đóng góp một phần không nhỏ vào tổng lợi nhuận trên 10.000 tỷ của ngân
  16. xiv hàng trong năm 2019. Với những kết quả đó, MB đã vinh dự được The Asian Banker trao giải "Ngân hàng cung ứng sản phẩm phái sinh tài chính của năm tại Việt Nam" vào năm 2018, từ đó làm tăng uy tín thương hiệu của MB trên thị trường tài chính trong nước, khu vực và quốc tế, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng trong môi trường cạnh tranh và hội nhập hiện nay. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động phái sinh của Ngân hàng Quân đội như sau: Thứ nhất, hoạt động phái sinh chủ yếu tập trung tại hội sở chính của ngân hàng MB và một số chi nhánh lớn của MB, chưa phổ biến đến toàn bộ các chi nhánh trục dọc trên cả nước Thứ hai, các công cụ phái sinh tiền tệ đã triển khai chưa phong phú, chưa đa dạng, chưa tạo nhiều tiện ích nên chưa hấp dẫn đối với khách hàng, vì vậy số lượng khách hàng tham gia còn khá khiêm tốn. Thứ ba, nhận thức và hiểu biết của khách hàng tham gia sản phẩm phái sinh tại MB còn thấp, do đó các khách hàng chưa mạnh dạn tham gia vào nhiều sản phẩm phái sinh, tỷ trọng chênh lệch giữa các sản phẩm phái sinh còn khá cao. Thứ tư, công tác thu thập, phân tích, nghiên cứu thị trường để đưa ra các dự báo phục vụ cho hoạt động kinh doanh các sản phẩm phái sinh, cũng như việc áp dụng các công cụ để phòng ngừa rủi ro hoặc đầu cơ còn rất hạn chế. Thứ năm, cơ chế quản lý và điều hành của ngân hàng ngân hàng MB chưa thực sự phù hợp với công tác kinh doanh sản phẩm tài chính phái sinh, còn sự chồng chéo và chưa có tính chuyên nghiệp, chưa tạo cơ chế để khai thác hết những tiện ích của các sản phẩm phái sinh. Thứ sáu, công tác tuyên truyền quảng cáo của ngân hàng chưa hiệu quả. Thứ bảy, điều kiện giao dịch các sản phẩm phái sinh tại ngân hàng còn phức tạp và chi phí giao dịch có liên quan để mua bán và giao dịch công cụ tài chính phái sinh còn cao. Thứ tám, một số vấn đề đặt ra đối với Ngân hàng Quân đội còn đến từ các chính sách vĩ mô của Ngân Hàng Nhà Nước và các cơ quan chủ quản như môi
  17. xv trường pháp lý về sản phẩm phái sinh tại Việt Nam chưa được hoàn thiện, một số sản phẩm còn bị hạn chế và chưa cho phép mở cửa hoàn toàn như thông lệ thế giới. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động phái sinh tại Ngân hàng Quân đội, luận văn đã đưa ra một số phương hướng và giải pháp cũng như kiến nghị với Ngân hàng nhà nước, Chính phủ trong thời gian tới để phát triển hơn nữa hoạt động phái sinh tại Ngân hang Quân đội. 4. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động phái sinh tại ngân hang TMCP Quân đội – MB: 4.1. Xu thế hoạt động phái sinh trên thị trƣờng tài chính thế giới: Trong vòng 10 năm trở lại đây với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin viễn thông, thị trường phái sinh tài chính thế giới có xu thế tăng trưởng khá mạnh mẽ và đã chứng minh được tầm quan trọng trong việc bảo hiểm rủi ro các yếu tố của thị trường cho các nhà đầu tư. Khác với thực trạng phát triển của thị trường phái sinh tại Việt Nam, xu hướng phát triển mạnh cũng như tỷ trọng lớn nhất của các hợp đồng phái sinh lãi suất trên thị trường thị trường phái sinh toàn cầu cho thấy tầm đặc biệt quan trọng của nó với những lo ngại về phòng ngừa rủi ro lãi suất của các chủ thể kinh tế, đặc biệt là các ngân hàng thương mại 4.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng cho hoạt động phái sinh tài chính tại NH TMCP Quân đội trong thời gian tới Hiện nay, trong xu thế phát triển của hoạt động phái sinh trên thế giới, việc phát triển các công cụ phái sinh tại Ngân hàngMB là một đòi hỏi tất yếu. Do đó, mục tiêu chung và bao quát nhất của MB là ứng dụng hiệu quả an toàn các công cụ phái sinh vào việc quản lý rủi ro thị trường, đưa ngân hàng MB đứng trong top đầu những ngân hàng cung ứng và phát triển mạnh về sản phẩm phái sinh trong những năm tới và đưa hoạt động phái sinh tài chính là một trong những hoạt động chính góp phần tăng thu phí dịch vụ ròng đạt mức cao trong tổng thu nhập ròng, giảm sự phụ thuộc vào các sản phầm truyền thống như tín dụng. Để đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất, việc đề ra phương hướng hành động, đưa ngân hàng đi nhanh, đi đúng hướng là vô cùng quan trọng. Do đó, ban
  18. xvi lãnh đạo ngân hàng MB đã đề ra một số phương hướng chính để phát triển hoạt động phái sinh trong thời gian tới như sau: Thứ nhất, tổ chức quá trình tác nghiệp đối với công cụ tài chính phái sinh theo thông lệ quốc tế, đảm bảo an toàn hiệu quả Thứ hai, tập trung nghiên cứu thị trường, cung cấp các loại sản phẩm phái sinh phù hợp với nhu cầu thị trường trong từng giai đoạn với chất lượng bằng hoặc cao hơn các ngân hàng khác tại Việt Nam Thứ ba, phát huy vai trò của bộ phận quản lý rủi ro thị trường, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và dự báo độc lập của Ngân hàng MB đối với biến động thị trường, nhất là tỷ giá, lãi suất. chỉ số chứng khoán Thứ tư, xây dựng lộ trình chi tiết, cụ thể cho từng giai đoạn, từng năm về việc ứng dụng các sản phẩm phái sinh vào bảo hiểm rủi ro thị trường cũng như các chiến lược kinh doanh sản phẩm phái sinh Thứ năm, thực hiện xây dựng chiến lược phát triển khách hàng, thu hút khách hàng, thiết lập mối quan hệ lâu dài với khách hàng, Thứ sáu, bên cạnh các phương hướng thúc đẩy phát triển sản phẩm, ngân hàng MB cũng đề cao công tác giám sát, quản lý có hiệu quả của các cấp lãnh đạo. 4.3. Giải pháp phát triển hoạt động phái sinh tại Ngân hàng TMCP Quân đội Thứ nhất, xây dựng chiến lược và tổ chức thực hiện chiến lược ứng dụng các công cụ phái sinh trong toàn hệ thống. Thứ hai, hoàn thiện các quy trình giao dịch phái sinh và liên tục cải tiến các quy trình nội bộ. Thứ ba, đẩy mạnh công tác marketing các sản phẩm phái sinh. Thứ tư, đưa các sản phẩm phái sinh lên ứng dụng nền tảng số, tạo ra kênh giao dịch thuận tiện cho khách hàng. Thứ năm, đào tạo nguồn nhân lực của ngân hàng có kiến thức sâu và hiểu biết kỹ lưỡng về các sản phẩm tài chính phái sinh, chuyên môn vững vàng, lấy thông lệ quốc tế hài hòa với quy định của luật pháp Việt Nam làm chuẩn mực trong công việc. Thứ sáu, mở rộng quan hệ hợp tác với các ngân hàng nước ngoài.
  19. xvii Thứ bẩy, đầu tư phát triển công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động trong lĩnh vực giao dịch phái sinh. Thứ tám, tăng cường cơ chế kiểm soát nội bộ phục vụ giảm thiểu rủi ro cho hoạt động phái sinh . Thứ chín, tăng cường hoạt động phân tích, dự báo, giám sát rủi ro thông qua hệ thống hạn mức. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị với Ngân hàng nhà nước và chính phủ về việc hoàn thiện khung pháp lý theo thông lệ quốc tế cũng như hoàn thiện các quy định, chế độ kế toán Việt Nam theo chuẩn mực quốc tế.
  20. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường và sự biến động khó lường của giá cả hàng hóa, lãi suất, tỷ giá trên thế giới, rủi ro đối với nhà đầu tư trong các hoạt động kinh tế, tài chính ngày một gia tăng. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro, thua lỗ có thể xảy ra, các nghiệp vụ phái sinh tài chính đã được hình thành, trở thành những sản phẩm tất yếu của thị trường tài chính. Hình thành với tư cách là một công cụ phòng chống rủi ro, nhưng cùng với sự phát triển mạnh mẽ và phức tạp của thị trường tài chính, nghiệp vụ tài chính phái sinh trở thành một công cụ được sử dụng nhiều hơn để tìm kiếm lợi nhuận và thực hiện các hoạt động đầu cơ. Điều này đã khiến thị trường phái sinh trở thành một thị trường vô cùng phát triển và giữ vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính toàn cầu. Tại các ngân hàng ở nhiều nước trên thế giới, bên cạnh các nghiệp vụ mang tính truyền thống, hoạt động phái sinh đã trở thành một sản phẩm không thể thiếu trong mục tiêu phòng vệ, phân tán rủi ro tài chính cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tại Việt Nam, cùng với quá trình mở cửa, hội nhập kinh tế và sự phát triển của thị trường tài chính, trong những năm gần đây, việc ứng dụng và phát triển hoạt động phái sinh ở các NHTM trở thành một nhu cầu khách quan và hết sức cần thiết. Tuy nhiên các hoạt động này vẫn còn rất hạn chế, số lượng giao dịch ít và chủ yếu nhằm giảm thiểu rủi ro về biến động tỷ giá cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu và cho chính bản thân các NHTM khi tham gia thanh toán quốc tế. Đến nay, các sản phẩm phái sinh tài chính của NHTM Việt Nam chưa tận dụng được những lợi thế của mình trong việc phòng ngừa, phân tán rủi ro, chia sẻ lợi nhuận cho các bên tham gia vào hợp đồng kinh tế. Sự hạn chế phát triển của thị trường tài chính phái sinh là một thách thức không nhỏ trong quá trình hội nhập, mở cửa và phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam. Khi mà rủi ro luôn là nỗi lo lắng thường trực của của các nhà đầu tư và ngày càng gia tăng trong quá trình hội nhập thì sự phát triển thị trường các nghiệp vụ tài chính phái sinh được xem như là lá chắn quan trọng để hạn chế rủi ro của thị trường đối với nhà đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2