intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

48
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế” được nghiên cứu với mong muốn tìm hiểu thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn công tác quản lý tài chính tại đơn vị này, đồng thời hướng tới mục tiêu tự chủ tài chính phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước và của Nhà trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ..................../...................... ......../........ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA HOÀNG BẢO NG N QUẢN Ý TÀI CHÍNH TẠI TR ỜNG CAO Đ NG T HU UẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NG N HÀNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 NG ỜI H ỚNG DẪN KHOA HỌC: TS NG MINH VIỆT THỪA THI N HU - 2016
  2. ỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày….tháng ....năm 2016 Học viên ê Hoàng Bảo Ngân
  3. Lời Cảm Ơn Sau thời gian học tập và nghiên cứu täi Học viện Hành chính quốc gia, đến nay tôi đã hoàn thành Luận văn Thäc sĩ khoa học Tài chính - Ngån hàng cûa mình. Lời đæu tiên, cho phép tôi gửi lời câm ơn thành kính và såu sắc nhçt đến TS Lương Minh Việt - người đã luôn quan tåm, tận tình hướng dẫn và täo cho tôi những điều kiện thuận lợi nhçt trong suốt thời gian học tập để triển khai thực hiện luận văn này. Tôi xin chån thành câm ơn quý thæy cô giáo Học viện Hành chính quốc gia đã tận tình giâng däy và trang bị kiến thức để tôi thực hiện luận văn. Tôi xin trån trọng câm ơn đến ban lãnh đäo Trường Cao đẳng Y tế Huế, đặc biệt Phòng Kế hoäch Tài chính đã luôn giúp đỡ và täo mọi điều kiện tốt nhçt để tôi được tham gia học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin câm ơn gia đình, bän bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, ûng hộ, täo mọi điều kiện cho tôi để hoàn thành Chương trình đào täo Thäc sĩ. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khôi những hän chế và thiếu sót nhçt định khi thực hiện luận văn. Kính mong quý Thæy giáo, Cô giáo, bän bè và đồng nghiệp góp ý để luận văn được hoàn thiện hơn. Một læn nữa, tôi xin chån thành câm ơn! Huế, ngày 03 tháng 10 năm 2016 Tác giâ Lê Hoàng Bâo Ngån
  4. MỤC ỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục các biểu bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chương 1: C SỞ Ý UẬN VỀ QUẢN Ý TÀI CHÍNH TRONG CÁC Đ N VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG ẬP ...................................................5 1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ................................................. 5 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ........................................5 1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ..................................6 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập .........................................7 1.2. Quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu ......................... 9 1.2.1. Quản lý nguồn thu .................................................................................10 1.2.2. Quản lý các khoản chi ...........................................................................12 1.2.3. Phân phối kết quả tài chính ...................................................................14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập .......................................................................................................................... 17 1.3.1. Nhân tố chủ quan ...................................................................................17 1.3.2. Nhân tố khách quan ................................................................................19 1.4. Kinh nghiệm quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 20 1.4.1. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ..................................................20 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................22 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ........22 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN Ý TÀI CHÍNH TẠI TR ỜNG CAO Đ NG T HU ...................................................................................................24
  5. 2.1. Giới thiệu chung về Trường Cao đẳng Y tế Huế................................................. 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Trường .....................................24 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..........................................................................25 2.1.3. Mô hình hoạt động .................................................................................26 2.1.4. Cơ sở vật chất .........................................................................................29 2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế .............................. 30 2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tài chính của nhà trường ..................30 2.2.2. Thực trạng quản lý và sử dụng các nguồn thu, mức thu ........................30 2.2.3. Quản lý việc thực hiện các khoản chi.....................................................38 2.2.4. Phân phối kết quả tài chính của Trường ................................................48 2.2.5. Thực trạng quản lý tài sản .....................................................................55 2.3. ánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế ............... 56 2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................56 2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................60 2.3.3. Nguyên nhân ...........................................................................................62 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN Ý TÀI CHÍNH TẠI TR ỜNG CAO Đ NG T HU ......................................................................64 3.1. ịnh hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế .......... 64 3.1.1. Định hướng phát triển ngành y tế trong thời gian tới ............................64 3.1.2. Định hướng phát triển của Trường Cao đẳng Y tế Huế.........................64 3.1.3. Định hướng hoàn thiện quản lý tài chính của nhà trường .....................67 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế . 69 3.3.1. Một số kiến nghị chung ..........................................................................89 3.3.2. Đối với Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và đào tạo ..................................90 3.3.3. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................91 3.3.4. Đối với Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................91 K T UẬN ..............................................................................................................93 DANH MỤC TÀI IỆU THAM KHẢO ...............................................................94
  6. DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VI T TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 01 CB,GV Cán bộ, giáo viên 02 C YT Cao đẳng Y tế 03 CSVC Cơ sở vật chất 04 CTNB Chi tiêu nội bộ 05 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 06 BHXH Bảo hiểm xã hội 07 BHYT Bảo hiểm y tế 08 GD - T Giáo dục - ào tạo 09 KHTC Kế hoạch tài chính 10 KBNN Kho Bạc Nhà nước 11 KT - XH Kinh tế - xã hội 12 KPC Kinh phí công đoàn 13 NSNN Ngân sách nhà nước 14 NCKH Nghiên cứu khoa học 15 NVCM Nghiệp vụ chuyên môn 16 QLTC Quản lý tài chính 17 QLTS Quản lý tài sản Treasury and budget management 18 TABMIS Information system (hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc) 19 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 20 TCTC Tự chủ tài chính 21 TSC Tài sản cố định 22 XDCB Xây dựng cơ bản
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 ................................31 Bảng 2.2: Quy định khung học phí đối với Trường TCCN, C CN ........................33 Bảng 2.3: Tổng hợp kinh phí ngoài NSNN cấp giai đoạn 2013-2015 ......................34 Bảng 2.4: Nguồn thu của Trường Cao đẳng Y tế Huế năm 2013-2015 ...................36 Bảng 2.5: Bảng cân đối khoản thu chi thường xuyên từ nguồn NSNN cấp giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................40 Bảng 2.6: Bảng cân đối khoản thu chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2013-2015 .........................................................................................................45 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động tài chính của Trường Cao đẳng Y tế Huế ..................49 Bảng 2.8: Tình hình trích lập các quỹ của Trường ...................................................50 Bảng 2.9: Bảng xác định hệ số thu nhập tăng thêm ..................................................53
  8. DANH MỤC CÁC S ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Y tế Huế. ........................26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy QLTC Trường Cao đẳng Y tế Huế. .............................30 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn thu của Trường Cao đẳng Y tế Huế giai đoạn 2013-2015 .....37 Biểu đồ 2.2: Thực hiện chi thường xuyên từ nguồn kinh phí NSNN cấp giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................42 Biểu đồ 2.3: Thực hiện chi thường xuyên từ nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2013-2015 ......47
  9. MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài luận văn Trong thời gian qua, sự nghiệp giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục đại học, cao đẳng nói riêng đã nhận được nhiều sự quan tâm của ảng và Nhà nước. Nghị quyết ại hội XI tiếp tục xác định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư cho phát triển”. ổi mới giáo dục đại học, cao đẳng ở Việt Nam là một yêu cầu cấp thiết đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Kinh nghiệm cải cách giáo dục của các nước có nền giáo dục phát triển là Chính phủ tăng quyền tự chủ tài chính cho các trường ại học, Cao đẳng. Ngày 26 tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ đã trực tiếp làm việc với lãnh đạo Bộ Giáo dục - ào tạo và lãnh đạo một số trường đại học hàng đầu trong nước thống nhất giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường đại học. Cùng với đà phân cấp chuyển giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho một số trường ại học, Nhà nước cũng đã có những chính sách tiếp tục phân cấp chuyển giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các trường cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục công lập để từng bước giảm dần tỷ lệ đầu tư ngân sách cho các đơn vị này với mục đích tăng tính tự chủ tài chính cho các trường nhằm giúp các trường nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm bớt gánh nặng bội chi ngân sách quốc gia. Do vậy, các cơ sở giáo dục công lập cần thực hiện tốt Nghị định 43/2006 /N -CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ “ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị”, xây dựng cơ chế quản lý tài chính một cách khoa học, hợp lý, thực hiện đồng bộ nhiều biện pháp, trong đó quản tài chính là một vấn đề được đặt lên hàng đầu. Trường Cao đẳng Y tế Huế là đơn vị sự nghiệp có thu, sau một thời gian thực hiện Nghị định 10/2002/N -CP, đến nay trường đã rất tích cực cải cách và đổi mới cơ chế quản lý tài chính nói chung và công tác kế toán nói riêng. Trường đã từng 1
  10. bước tự chủ về kinh phí, huy động vốn để đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị, tạo điều kiện mở rộng các hoạt động sự nghiệp và các hoạt động dịch vụ. Trường đã tiết kiệm chi thường xuyên góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, bù đắp được nhu cầu tiền lương tăng thêm cho cán bộ, nhân viên... Tuy nhiên, việc thực hiện quản lý tài chính ở trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn do chưa có hoặc có nhưng chưa đủ những văn bản hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện chủ trương này. Và trên thực tế, các văn bản cũ vẫn ràng buộc chủ trương mới... Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên đây, việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế” với mong muốn tìm hiểu thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn công tác quản lý tài chính tại đơn vị này, đồng thời hướng tới mục tiêu tự chủ tài chính phù hợp với xu hướng phát triển của đất nước và của Nhà trường. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là đề tài đã được sự quan tâm của nhiều tác giả. ã có rất nhiều các công trình nghiên cứu đề cập đến quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập như: - Nguyễn Thị Kim Anh (2012), “Quản lý tài chính Trường Cao Đẳng Lương thực Đà Nẵng ”, Luận văn Thạc sĩ, Trường ại học Thái Nguyên. - Trần Thị Lan Anh (2013), “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng kinh tế- kỹ thuật Phú Thọ”, Luận văn thạc sĩ, Trường ại học Thái Nguyên. - Phạm Hùng (2013), “ Tăng cường công tác quản lý tài chính tại trường ại học Khoa học- ại học Thái Nguyên ”, luận văn Thạc sĩ, Trường ại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. - Hồ Minh (2014),“Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại trung tâm công nghệ thông tin Tỉnh Thừa Thiên Huế”, luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia. Các công trình nghiên cứu trên đã phản ánh nhiều vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài chính trên những góc độ khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm tình hình của từng đơn vị.Tuy nhiên, nhìn chung vẫn chưa phản ánh một cách toàn diện về 2
  11. nội dung và phương pháp quản lý tài chính trường học trong tình hình mới và trong điều kiện cụ thể của Trường Cao đẳng Y tế Huế. Hơn nữa, tại Trường Cao đẳng Y tế Huế chưa có công trình nào nghiên cứu về tài chính. Do đó, công trình “Quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế” là một đề tài nghiên cứu mới, không trùng lặp với bất cứ bài báo, luận văn nào. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn * Mục đích: ề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. * Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. - Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động và công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế giai đoạn 2013-2015. - ề xuất một số giải pháp để công tác quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế hoàn thiện hơn. 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn * Đối tượng nghiên cứu: quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. - Về thời gian: số liệu nghiên cứu được giới hạn trong 3 năm 2013, 2014, 2015. 5 Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn - Phương pháp luận: dựa trên phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. - Phương pháp nghiên cứu: + Phương pháp thống kê, mô tả nhằm tập hợp các số liệu và đánh giá thực trạng tình hình quản trị tài chính nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về công tác quản trị tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. + Phương pháp lịch sử nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong quá khứ để tìm hiểu nguyên nhân và có các định hướng phù hợp. Bên cạnh những 3
  12. tài liệu này, tác giả cũng sử dụng kết hợp giữa lý thuyết với kiến thức thực tế trong quá trình làm việc để phân tích và đưa ra nhận định vấn đề, đồng thời kết hợp với thông tin bên lề từ phương tiện truyền thông, báo chí, internet… 6 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn * Về lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nguồn tài chính và quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập nói chung và Trường Cao đẳng Y tế Huế nói riêng. * Về thực tiễn: Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế, đề xuất các giải pháp có tính khả thi cho việc quản lý tài chính của nhà trường ngày một hoàn thiện hơn. Luận văn sẽ là một tài liệu khoa học để lãnh đạo nhà trường đưa ra những quyết định, văn bản pháp lý tổ chức thực hiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. 7 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, trang mục lục, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục biểu, luận văn gồm 3 chương Chương 1: Căn cứ khoa học về quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại Trường Cao đẳng Y tế Huế. 4
  13. Chương 1: C SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN Ý TÀI CHÍNH TRONG CÁC Đ N VỊ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC CÔNG ẬP 1 1 Tổng quan về đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập ơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là đơn vị sự nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được Nhà nước thành lập và đầu tư về mặt kinh phí và vật chất, hoạt động chủ yếu bằng nguồn NSNN hoặc các khoản đóng góp không vì mục đích lợi nhuận nhằm cung cấp các nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp GD- T và nhu cầu phát triển của đất nước. Trường công lập là đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực GD- T được xác định dựa vào các tiêu chuẩn: - Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có thẩm quyền ở trung ương hoặc địa phương. - ược Nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ Nhà nước quy định. - Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy QLTC kế toán theo chế độ Nhà nước hiện hành. - ơn vị sự nghiệp mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản kinh phí thuộc NSNN theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ. - Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: ơn vị sự nghiệp có các hoạt động dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp đủ các loại thuế và các khoản khác (nếu có), được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. - ược huy động vốn và vay vốn tín dụng: ơn vị sự nghiệp có hoạt động dịch vụ được vay vốn của các tổ chức tín dụng, được huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để đầu tư mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, 5
  14. tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định của pháp luật. - Việc quản lý và sử dụng tài sản: ơn vị thực hiện đầu tư, mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp. ối với tài sản cố định sử dụng vào hoạt động dịch vụ phải thực hiện trích khấu hao thu hồi vốn theo quy định áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nước. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu từ thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. - Số tiền trích khấu hao, tiền thu thanh lý tài sản thuộc nguồn vốn vay được dùng để trả nợ vay. Trường hợp đã trả đủ nợ vay, đơn vị được để lại bổ sung Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đối với số còn lại (nếu có). 1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập Kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị giáo dục công lập chủ yếu do NSNN cấp, ngoài ra còn có thêm kinh phí thu từ nguồn học phí, lệ phí và thu khác được bổ sung cho nhu cầu chi thường xuyên và có những đặc điểm sau: Thứ nhất, đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục vụ lợi ích cộng đồng và xã hội, không vì mục đích lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, các sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra đều có thể trở thành hàng hoá cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Việc cung ứng các hàng hóa này cho thị trường chủ yếu không vì mục đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước tổ chức, duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho thị trường. Các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cung ứng dịch vụ công đặc biệt, sản phẩm là tri thức. Trong tất cả các hoạt động sự nghiệp thì chỉ có hoạt động sự nghiệp giáo dục là chuyên môn hóa trong việc GD- T con người, đem lại tri thức cho con người. Thông qua việc đưa nguồn tri thức tới các đối tượng có nhu cầu, các đơn vị SNCL có trách nhiệm đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ tri thức, đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, thợ lành nghề có trình độ chuyên môn cao đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. 6
  15. Thứ hai, sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính bền vững và gắn bó hữu cơ với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá trị về tri thức, văn hoá, phát minh, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội... ây là những sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều người, cho nhiều đối tượng trên phạm vi rộng. Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị sự nghiệp là sản phẩm có tính phục vụ không chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một lãnh vực nhất định mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thường có tác dụng lan tỏa, truyền tiếp. Mặt khác, sản phẩm của các hoạt động sự nghiệp chủ yếu tạo ra các "hàng hóa công cộng" ở dạng vật chất và phi vật chất, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội. Thứ ba, hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập luôn gắn liền và bị chi phối bởi các chương trình phát triển KT - XH của nhà nước. Với chức năng của mình, Chính phủ luôn tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự nghiệp giáo dục để thực hiện các nhiệm vụ phát triển KT - XH. ể thực hiện những mục tiêu KT - XH nhất định, Chính phủ tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình xóa mù chữ, Chương trình phổ cập giáo dục... Mục tiêu của giáo dục thường hướng vào nhu cầu xã hội và định hướng của Nhà nước để tạo nguồn nhân lực đáp ứng đủ cả về số lượng và chất lượng lao động cho sự phát triển của nền kinh tế. Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách triệt để và có hiệu quả, nếu để tư nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội và dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm hoạt động sự nghiệp, từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội. 1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập 1.1.3.1. Phân loại theo khung xếp hạn các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành giáo dục và đào tạo - Hạng đặc biệt: ại học Quốc gia, Học viện Hành chính Quốc gia. - Hạng một: ại học vùng, các trường đại học trọng điểm. 7
  16. - Hạng hai: Các trường đại học còn lại. - Hạng ba, hạng bốn: Các trường cao đẳng (bao gồm cả cao đẳng dạy nghề) - Hạng bốn, hạng năm, hạng sáu: Các trường TCCN (bao gồm cả trung học dạy nghề) 1.1.3.2. Phân loại theo khả năng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động thường xuyên Mức tự đảm bảo chi Tổng số nguồn thu sự nghiệp phí hoạt động thường = x 100 xuyên của đơn vị (%) Tổng số chi phí hoạt động thường xuyên - Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm: + ơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%. + ơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đặt hàng. Loại hình này có ưu điểm là được quyền tự chủ mọi hoạt động trong đơn vị nhưng nhược điểm lại là phải tự tìm các nguồn thu để trang trải mọi hoạt động đó mà nhà nước không hỗ trợ kinh phí. - Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, từ trên 10% đến dưới 100%. Loại hình này cũng được tự chủ tuy nhiên mức độ còn phụ thuộc vào khả năng tài chính của đơn vị nhưng ưu điểm là được nhà nước hỗ trợ kinh phí thường xuyên với một tỷ lệ nhất định. iều này cũng giúp cho tài chính đơn vị được ổn định hơn. - Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động, gồm: + ơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên xác định theo công thức trên, từ 10% trở xuống. + ơn vị sự nghiệp không có nguồn thu. Loại hình này vì không tự chủ về tài chính nên các khoản chi không được quy định cao hơn mức quy định của nhà nước nhưng ưu điểm là được ngân sách nhà nước đảm bảo mọi hoạt động đều được chi trả. 8
  17. 1.1.3.3. Phân loại theo mối quan hệ ngân sách - Đơn vị dự toán cấp 1: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm do Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân giao. ơn vị dự toán cấp 1 thực hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc, chịu trách nhiệm trước nhà nước về việc tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định. - Đơn vị dự toán cấp 2: Là đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 1, được đơn vị dự toán cấp 1 giao dự toán và phân bổ dự toán cho đơn vị dự toán cấp 3 (trong trường hợp ủy quyền của đơn vị dự toán cấp 1), chịu trách nhiệm về tổ chức thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và công tác kế toán, quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định. - Đơn vị dự toán cấp 3: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự toán cấp 1 (trong trường hợp không có đơn vị dự toán cấp 2) hoặc sử dụng đơn vị dự toán cấp 2 giao dự toán ngân sách, có trách nhiệm tổ chức, thực hiện công tác kế toán và quyết toán ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có). - Đơn vị cấp dưới của đơn vị dự toán cấp 3: Là đơn vị khi được thanh toán nhận kinh phí để thực hiện phần công việc cụ thể, chi tiêu phải được thực hiện công tác kế toán và quyết toán theo quy định. ơn vị chỉ được mở tài khoản giao dịch ở ngân hàng, kho bạc khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép. 1.2. Quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập có thu QLTC là một nội dung cụ thể của khoa học quản lý nói chung. QLTC là sự tác động có mục đích thông qua các tổ chức, công cụ và phương pháp nhất định nhằm điều chỉnh quá trình tạo lập và sử dụng của các nguồn lực tài chính[13]. 9
  18. QLTC được thực hiện thông qua một cơ chế - đó là cơ chế QLTC doanh nghiệp. Cơ chế QLTC doanh nghiệp được hiểu là một tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Nội dung chủ yếu của cơ chế QLTC doanh nghiệp bao gồm: cơ chế quản lý tài sản, cơ chế huy động vốn, cơ chế quản lý doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cơ chế kiểm soát tài chính của doanh nghiệp. QLTC có một vị trí đặc biệt quan trọng có tác dụng chi phối đến hiệu quả của các loại hình quản lý khác. Thông qua QLTC để phát huy các chức năng vốn có của tài chính: kiểm tra, giám đốc tài chính của đơn vị nhằm phục vụ cho hoạt động của đơn vị. 1.2.1. Quản lý nguồn thu Theo iều 14 nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của chính phủ và thông tư hướng dẫn số 71/2006/TT-BTC. Nguồn kinh phí hoạt động của các đơn vị sự nghiệp giáo dục – đào tạo công lập bao gồm các nguồn thu sau: Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp; nguồn thu từ sự nghiệp; nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật; nguồn khác. - Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm: + Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối với đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn thu sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao; + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ); + Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức; + Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; + Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác); + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; 10
  19. + Kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo chế độ do nhà nước quy định (nếu có); + Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm; + Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt.; + Kinh phí khác (nếu có). - Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, gồm: + Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.; + Thu từ hoạt động dịch vụ; + Thu từ hoạt động sự nghiệp khác (nếu có); + Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng. - Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật. - Nguồn khác, gồm: + Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ, viên chức trong đơn vị; + Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Theo iều 16 nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25 tháng 04 năm 2006 của chính phủ và thông tư hướng dẫn số 71/2006/TT-BTC đơn vị SNCL được tự chủ về thu, mức thu như sau: - ơn vị sự nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thu phí, lệ phí phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tượng thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp nhà nước có thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đóng góp của xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối tượng, nhưng không được vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm 11
  20. quyền quy định. ơn vị thực hiện chế độ miễn, giảm cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định của nhà nước. - ối với sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp sản phẩm chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định giá, thì mức thu được xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định chấp thuận. - ối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ. 1.2.2. Quản lý các khoản chi Các đơn vị sự nghiệp căn cứ nguồn thu để có kế hoạch chi tiêu hợp lý, trên nguyên tắc thu bù chi và có chênh lệch. Chi phải đúng luật, đúng đối tượng, triệt để tiết kiệm và nâng cao hiệu quả chi, đảm bảo mục đích chi tiêu tài chính của đơn vị sự nghiệp. Về nội dung chi, thực hiện theo quy định tại iều 15 Nghị định số 43/2006/N -CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ và thông tư hướng dẫn bao gồm: - Chi thường xuyên: gồm tất cả các khoản xảy ra thường xuyên và liên tục hàng năm và được sử dụng hết trong năm đó, không thể dùng lại trong năm sau. Chi thường xuyên gồm các khoản chi sau: + Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao Trong khoản chi này thì chi phí tiền lương, tiền công cho cán bộ, viên chức và người lao động (gọi tắt là người lao động) là khoản thu nhập mà người lao động nhận được do kết quả lao động mang lại. Vì vậy, nó có tác dụng tạo ra động lực khuyến khích người lao động nâng cao năng suất và chất lượng lao động. Cơ chế tự chủ tài chính của Nhà nước đã tạo ra quyền chủ động cho các đơn vị sự nghiệp có thu được phép xây dựng kế hoạch và quỹ lương, phương án chi trả tiền lương theo kết quả hoạt động tài chính và lao động. ây là bước đột phá quan trọng nhằm khắc phục những quy định cứng nhắc của hệ thống thang bảng lương hành chính sự nghiệp. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2