intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

32
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam" nhằm đề xuất một số hàm ý cho các ngân hàng TMCP Việt Nam để giúp các NHTM đưa ra các hướng phát triển phù hợp tình hình thực tế từ việc thay đổi cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THÙY DƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT NGÔ THÙY DƯƠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG MÃ SỐ : 8 34 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. ĐÀO LÊ KIỀU OANH 2. TS. NGUYỄN HOÀNG CHUNG BÌNH DƯƠNG – NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn “ Tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình được nghiên cứu độc lập của tác giả, với sự hướng dẫn của TS.Đào Lê Kiều Oanh và TS. Nguyễn Hoàng Chung. Công trình được tác giả nghiên cứu và hoàn thành tại Viện sau đại học- Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2023. Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ nghiên cứu này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Tôi xin cam đoan các vấn đề nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai tác giả xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bình Dương ngày 28 tháng 9 năm 2023 NGÔ THÙY DƯƠNG i
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đào Lê Kiều Oanh và TS. Nguyễn Hoàng Chung, những người đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Lời cảm ơn thứ hai, tôi xin gửi đến quý Thầy/ Cô đã giảng dạy chương trình cao học từ những ngày đầu ôn luyện cho đến xuyên suốt quá trình học trong 02 năm vừa qua tại trường. Thầy/ Cô đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy/ Cô đang công tác tại Viện Đào tạo sau đại học đã hết lòng quan tâm, hỗ trợ giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Cuối cùng là lời biết ơn sâu sắc đến tất cả đồng nghiệp đã trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ dẫn từ quý Thầy/ Cô để luận văn được hoàn thiện. Trân trọng cảm ơn! NGÔ THÙY DƯƠNG ii
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ...................................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vii CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4 1.6. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................. 4 1.7. Kết cấu bài nghiên cứu ..................................................................................... 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC .... 7 2.1. Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập ................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm về đa dạng hóa thu nhập ........................................................... 7 2.1.2. Đo lường đa dạng hóa thu nhập ................................................................. 8 2.1.3.1 Đo lường đa dạng hóa thu nhập thông qua thu nhập ngoài lãi ................ 9 2.2. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động ngân hàng. .................................................... 9 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động ngân hàng.................................................. 9 2.2.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động NHTM. ........................ 12 iii
  6. 2.3. Các nghiên cứu về tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTM ................................................................................................................ 14 2.3.1. Đa dạng hóa thu nhập tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động ........... 14 2.3.2. Đa dạng hóa thu nhập tác động tiêu cực đến hiệu quả hoạt động ........... 16 2.3.3. Đa dạng hóa thu nhập có tác động hai chiều đến kết quả hoạt động ....... 17 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 25 3.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 25 HHI......................................................................................................................... 25 3.2. Đo lường các biến trong mô hình ................................................................... 25 3.2.1. Hiệu quả hoạt động ngân hàng 𝝅𝒊𝒕.......................................................... 25 3.2.2. Thu nhập ngoài lãi 𝑵𝑶𝑵𝒊𝒕 và HHI ......................................................... 26 3.2.3. Các biến kiểm soát ................................................................................... 27 Tóm tắt các biến sử dụng trong mô hình ............................................................... 30 3.4 Phương pháp ước lượng .............................................................................. 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 33 4.1. Thống kê mô tả dữ liệu ................................................................................... 33 4.2 Ma trận tương quan...................................................................................... 34 4.3 Kết quả nghiên cứu đa dạng hóa thu nhập đến kết quả hoạt động ngân hàng 35 4.3.1 Ước lượng Pooled OLS ........................................................................ 35 4.3.2 Ước lượng mô hình tác động cố định ................................................... 37 4.3.3 Ước lượng mô hình tác động ngẫu nhiên ............................................. 40 4.3.4 Các kiểm định ....................................................................................... 42 4.3.5 Khắc phục các khuyết tật bằng ước lượng sai số chuẩn mạnh ............. 43 4.4 Thảo luận kết quả ........................................................................................ 45 iv
  7. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 49 5.1. Kết luận ........................................................................................................... 49 5.2. Khuyến nghị .................................................................................................... 49 5.2.1. Các giải pháp nâng cao thu nhập ngoài lãi .............................................. 49 5.2.2. Các khuyến nghị khác .............................................................................. 51 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 55 PHỤ LỤC................................................................................................................... 60 PHỤ LỤC 1: Kết quả xử lý dữ liệu bằng phần mềm Stata .................................... 60 v
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình ................................ 33 Bảng 4.2: Ma trận hệ số tương quan .................................................................... 34 Bảng 4.3: Hồi quy Pooled OLS với biến NON ................................................... 35 Bảng 4.4: Hồi quy Pooled OLS với biến HHI ..................................................... 36 Bảng 4.5: Mô hình tác động cố định với biến NON ............................................ 37 Bảng 4.6: Mô hình tác động cố định với biến HHI ............................................. 39 Bảng 4.7: Mô hình tác động ngẫu nhiên với biến NON ...................................... 40 Bảng 4.8: Mô hình tác động ngẫu nhiên với biến HHI........................................ 41 Bảng 4.9: Kết quả kiểm định các mô hình........................................................... 42 Bảng 4.10: Kiểm định PSSSTD và tương quan chuỗi ......................................... 43 Bảng 4.11: Mô hình tác động cố định với sai số chuẩn mạnh với biến NON ..... 43 Bảng 4.12: Mô hình tác động cố định với sai số chuẩn mạnh với biến HHI....... 44 vi
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh BCTC Báo cáo tài chính HHI Chỉ số HHI Herfindahl-Hirschman Index NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PSSSTĐ Phương sai sai số thay đổi RAROA ROA điều chỉnh rủi ro Risk Adjusted ROA RAOROE ROE điều chỉnh rủi ro Risk Adjusted ROE ROA Lợi nhuận trên tài sản Return On Asset ROA Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Return On Equity vii
  10. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng của các doanh nghiệp. Hiện nay khi nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là dưới sự tác động của đại dịch Covid-19, các doanh nghiệp thực hiện chiến lược đa dạng hóa ngày càng nhiều để hạn chế rủi ro ngành, rủi ro hệ thống. Các ngân hàng cũng mở rộng thêm các hoạt động của mình, đem tới cho khách hàng ngày càng nhiều sản phẩm và dịch vụ, trong quá trình đó, thu nhập từ các hoạt động ngoài tín dụng cũng tăng lên. Trong vài năm trở lại đây, cơ cấu thu nhập trong lĩnh vực ngân hàng đã bắt đầu có sự dịch chuyển, theo đó tỷ trọng thu nhập từ lĩnh vực cho vay giảm xuống và tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác tăng lên. Đặc biệt là trong năm 2021, đại dịch Covid bùng phát mạnh mẽ ở Việt Nam, ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế, Ngân hàng Nhà nước đã phải ban hành các văn bản yêu cầu các NHTM, điển hình là Thông tư 14/2021/TT-NHNN cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng ảnh hưởng Covid-19. Đứng trước sức ép giảm lãi suất, nguồn thu từ cho vay của NHTM ít nhiều bị ảnh hưởng, theo đó các hoạt động dịch vụ được xem là cứu cánh cho các NHTM. Do đó, việc xem xét tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM càng trở nên quan trọng, không chỉ đối với các ngân hàng mà còn là vấn đề được quan tâm bởi các nhà nghiên cứu. Các nghiên cứu về tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTM đã được thực hiện nhiều trên thế giới, tuy nhiên kết quả nghiên cứu còn chưa có sự thống nhất. Smith & cộng sự (2003) chỉ ra khi ngân hàng tăng các hoạt động thu nhập ngoài lãi sẽ góp phần ổn định lợi nhuận Ngân hàng. Chiaorazzo & cộng sự (2003) phân tích các Ngân hàng đa dạng hóa nguồn thu nhập ngoài lãi sẽ làm tăng lợi nhuận . Ngược lại, công trình của Deyoung & Ronald (2001) cho rằng các ngân hàng có khả năng mất khách hàng khi tham gia các hoạt động tạo ra nguồn thu từ phí nhiều hơn hoạt động cho vay . Isshaq & cộng sự (2019) cũng cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối tương quan dương giữa thu nhập ngoài lãi và kết quả hoạt động của các ngân hàng, đồng thời chỉ ra đa dạng hóa thu nhập không làm tăng rủi ro cho các NHTM. 1
  11. Nghiên cứu của Ghosh (2020) cũng cho thấy kết quả không thống nhất về ảnh hưởng của thu nhập ngoài lãi đến kết quả hoạt động của các NHTM Tại Việt Nam, các nghiên cứu về tầm quan trọng của việc đa dạng hóa thu nhập chưa thật sự được thực hiện nhiều. Võ Xuân Vinh & Trần Thị Phương Mai (2015) khi xem xét các NHTM tại Việt Nam đã chỉ ra rằng việc đa dạng hóa nguồn thu nhập giúp gia tăng lợi nhuận của các ngân hàng, tuy nhiên lại làm tăng rủi ro cho các ngân hàng. Năm 2017 Hà Văn Dũng và Đặng Thị Hồng Anh đã chứng minh thu nhập ngoài lãi tác động tích cực đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Tiếp đó là nghiên cứu của Nguyễn Minh Sáng và Nguyễn Thị Thùy Trang (2018) lại chứng minh thu nhập ngoài lãi không tác động lên rủi ro nhưng tác động tích cực đến khả năng sinh lời của ngân hàng. Nghiên cứu gần đây của Trần Anh Tuấn (2022) cho thấy đa dạng hóa thu nhập có tác động tích cực đến kết quả hoạt động của các NHTM. Phạm Duy Phú Thịnh & cộng sự (2021) cũng cho thấy rằng đa dạng hóa giúp làm tăng lợi nhuận ngân hàng. Có thể nhận thấy rằng các nghiên cứu tại Việt Nam được thực hiện chưa có sự thống nhất về kết quả, đồng thời nghiên cứu về tác động của từng nguồn thu nhập cũng chưa được quan tâm. Từ những lý do thực tiễn và khoa học nêu trên, đề tài “Tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam” được thực hiện nhằm giải quyết những vấn đề đó. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu sử dụng tối đa các nguồn lực của các Ngân hàng TMCP Việt Nam để đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, đề tài này được thực hiện nhằm đánh giá và phân tích tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động về mặt tài chính của các NHTM tại Việt Nam. Thông qua đó, đề xuất một số hàm ý cho các ngân hàng TMCP Việt Nam để giúp các NHTM đưa ra các hướng phát triển phù hợp tình hình thực tế từ việc thay đổi cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động. 2
  12. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Để thực hiện mục tiêu tổng quát, đề tài cần hoàn thành các mục tiêu cụ thể sau:  Xác định các yếu tố tác động của việc đa dạng hóa nguồn thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTM.  Lượng hóa tác động của việc đa dạng hóa các nguồn thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP.  Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất những giải pháp giúp cho các NHTMCP tối ưu hóa hoạt động kinh doanh. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Tương ứng với các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài cần tập trung trả lời các câu hỏi sau:  Đa dạng hóa các nguồn thu nhập tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP tại Việt Nam?  Mức độ tác động của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTMCP như thế nào?  Có những giải pháp nào giúp cho các NHTMCP gia tăng hiệu quả hoạt động dựa trên kết quả nghiên cứu? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động, trong đó giới hạn hiệu quả về mặt tài chính của các NHTMCP tại Việt Nam. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu 24 NHTMCP tại Việt Nam Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu từ năm 2010 đến 2022. Theo số liệu công bố tính đến 17/5/2022 Việt Nam có 31 Ngân hàng Thương mại cổ phần. Đề tài loại trừ các ngân hàng diện kiểm soát đặc biệt (CBBank, OceanBank, GPBank, Đông Á, SCB), các ngân hàng có 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện 3
  13. của ngân hàng nước ngoài, ngân hàng có thực hiện sáp nhập, tái cơ cấu và những ngân hàng không công bố thông tin hoặc thông tin không đầy đủ (Vietbank). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng mô hình hồi quy với cấu trúc dữ liệu bảng. Theo đó các mô hình đặc trưng được dùng trong hồi quy dữ liệu bảng sẽ được thực hiện: FEM, REM và POOLED OLS. Kiểm định Hausman sẽ được thực hiện để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Các kiểm định khuyết tật mô hình cũng được tác giả thực hiện để đảm bảo tính đúng của mô hình: kiểm tra đa cộng tuyến, phương sai sai số thay đổi, tự tương quan,… Đề tài nghiên cứu được thu thập từ báo cáo tài chính kiểm toán của các NHTMCP tại Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2022. Các số liệu về kinh tế vĩ mô được thu thập tại cơ sở dữ liệu của World Bank và Tổng cục Thống kê. 1.6. Đóng góp của nghiên cứu Về mặt thực tiễn nghiên cứu có thể cung cấp những hiểu biết sâu sắc có giá trị cho các nhà điều hành và quản lý ngân hàng tại các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam. Hiểu được chiến lược đa dạng hóa thu nhập ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động có thể hướng dẫn quá trình ra quyết định liên quan đến chiến lược kinh doanh, quản lý rủi ro và phân bổ nguồn lực. Các kết quả từ nghiên cứu giúp các ngân hàng xác định được nên đẩy mạnh hoặc hạn chế đa dạng hóa, giúp cân bằng giữa việc giảm thiểu rủi ro với hiệu quả hoạt động. Điều này có thể hỗ trợ các ngân hàng trong việc thiết kế các chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả. Các cơ quan quản lý và hoạch định chính sách có thể sử dụng kết quả nghiên cứu để hiểu rõ hơn về tác động của đa dạng hóa thu nhập đối với sự ổn định và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Sự hiểu biết này có thể cung cấp thông tin cho việc xây dựng các quy định và chính sách ngân hàng nhằm khuyến khích sự cân bằng lành mạnh giữa đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả hoạt động. Kết quả từ nghiên cứu cũng có ý nghĩa thiết thực đối với nhà đầu tư và các bên liên quan thông qua việc hiểu rõ sự ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập và hiệu quả hoạt động, nhờ đó họ có thể lựa chọn đầu tư vào các ngân hàng phù hợp và đảm bảo cho hiệu quả hoạt động đầu tư của mình. 4
  14. Về mặt khoa học, nghiên cứu này hệ thống hóa các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm ở trong lẫn ngoài nước về vấn đề tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Đề tài này cũng sẽ cung cấp thêm cơ sở lý luận và tài liệu tham khảo cho nghiên cứu về tài chính ngân hàng. Mặc dù các nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện ở cả trong nước lẫn quốc tế đã xem xét nhiều về sự ảnh hưởng của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động, các nghiên cứu vẫn chưa cho thấy sự đồng thuận nào về kết quả, các phát hiện nghiên cứu còn chưa nhất quán. Đề tài này được hoàn thành sẽ đóng góp thêm vào tài liệu nghiên cứu thực nghiệm, góp phần làm phong phú thêm cơ sở nghiên cứu hiện có. 1.7. Kết cấu bài nghiên cứu Đề tài có bố cục gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu về lý do nghiên cứu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu cũng như phương pháp nghiên cứu và đóng góp của nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước Chương này nêu lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập ngân hàng, lý thuyết về hiệu quả hoạt động của NHTPCP VN; cách đo lường hiệu quả kinh doanh, đo lường đa dạng hóa thu nhập ngân hàng; đưa ra các yếu tố ảnh hưởng. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương này đưa ra mô hình nghiên cứu, giải thích các biến, đưa ra các giả thuyết nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này tập trung thống kê mô tả các biến nghiên cứu và phân tích tác động đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng TMCP Việt Nam. Chương 5: Kết luận và khuyến nghị 5
  15. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Các Ngân hàng TMCP Việt Nam đang thay đổi theo mô hình hình chuyển đổi số 4.0 theo đó là những thách thức đa dạng hóa thu nhập trong tình hình cạnh tranh khốc liệt do đó nghiên cứu đề tài“tác động của đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng TMCP Việt Nam” là cần thiết nhằm đưa ra những cơ sở lý luận và bằng chứng thực tế của việc đa dạng hóa thu nhập đến hiệu quả hoạt động của các NH TMCP Việt Nam. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước như Lee và cộng sự (2014) đề tài lấy dữ liệu của 24 NH TMCP Việt Nam giai đoạn 2010-2022 để thực hiện giải quyết các câu hỏi nghiên cứu thông qua việc nêu lên cấu trúc tổ chức của đề tài để người đọc nắm bắt nội dung. 6
  16. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRƯỚC 2.1. Lý thuyết về đa dạng hóa thu nhập 2.1.1. Khái niệm về đa dạng hóa thu nhập Trong kinh doanh việc phụ thuộc vào một nguồn doanh thu là động thái rủi ro do đó việc mở rộng các chiến lược đầu tư khác nhau hay nói khác đi đa dạng hóa doanh thu là biện pháp tối ưu để doanh nghiệp đối mặt với các thay đổi thị trường tốt nhất. Theo nghiên cứu của Sanya & Wolfe (2011) việc kết hợp các chiến lược đầu tư cùng một lúc và khả năng các khoản đầu tư di chuyển cùng chiều là khó có thể xảy ra. Việc thay đổi các đặc điểm những dòng sản phẩm hiện tại là phương thức thường thấy của các doanh nghiệp trong việc đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa doanh thu. Hay thường thấy nhất là các doanh nghiệp kinh doanh từ hai hoặc nhiều lĩnh vực khác nhau để không bị động trong một mảng doanh thu nào. Trong khi đó ngân hàng muốn đa dạng hóa thu nhập thì phải chủ động đa dạng hóa các hoạt động dịch vụ không phụ thuộc vào thu nhập hoạt động cho vay và tiền gửi như các ngân hàng truyền thống. Nghiên cứu về đa dạng hóa ngân hàng phải kể đến Mercieca và cộng sự (2007) trong đó việc đa dạng hóa thể hiện ở đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ tài chính, đa dạng hóa địa lý và kết hợp địa lý với kinh doanh. Tùy thuộc đặc điểm các ngân hàng sẽ lựa chọn chiến lược phù hợp tình hình kinh doanh nhưng mục tiêu cuối vẫn là tối đa lợi nhuận và tối thiểu chi phí cùng với việc mở rộng địa bàn đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Việc đa dạng hóa thu nhập giờ đây được xem là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh ngân hàng hơn là xem đây như một hình thức đa dạng hóa thu nhâp hoạt động ngân hàng. Các nguồn thu nhập của ngân hàng được phân ra thành thu nhập lãi và thu nhập ngoài lãi. Các mảng dịch vụ tư vấn mà ngân hàng phát triển tạo nên các khoản thu nhập như hoa hồng và phí làm mở rộng các khoản thu ngoài lãi. Khác với mô hình truyền thống các ngân hàng hiện nay không còn tập trung phát triển một mảng thu nhập từ lãi, do đó việc thay đổi tỷ lệ thu nhập ngoài lãi trong tổng thu nhập là cách thức thể hiện sự đa dạng hóa thu nhập. 7
  17. Việc dịch chuyển các khoản thu sang thu nhập ngoài lãi chứ không tập trung vào riêng hoạt động cho vay và nhận tiền gửi làm thay đổi tỷ trọng thu nhập ngoài lãi trong tổng thu nhập. Nhưng vấn đề đặt ra là việc đa dạng hóa các nguồn thu thì lợi nhuận ngân hàng có tăng một cách bền vững hay không? 2.1.2. Đo lường đa dạng hóa thu nhập Thu nhập của ngân hàng chia ra 2 nhóm chính (Lee & cộng sự (2003): thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi. Dựa trên các thông tin có trên BCTC của các NHTM, có thấy nhận thấy rằng thu nhập ngoài lãi của NHTM bao gồm 3 nhóm chính: thu nhập từ dịch vụ; thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối; thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh; thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư; thu nhập từ hoạt động khác  Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Thu nhập từ hoạt động dịch vụ bao gồm các thu nhập từ các dịch vụ như: dịch vụ thanh toán và tiền mặt; dịch vụ ngân quỹ; dịch vụ ủy thác và đại lý,…  Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đến từ hoạt động kinh doanh tiền tệ giao ngay (đổi tiền ngoại tệ) hoặc từ các công cụ phái sinh tiền tệ.  Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh Các NHTM cũng như các định chế tài chính khác có thể mua bán chứng khoán trong thời gian ngắn để thu về khoản chênh lệch về giá chứng khoán (trading). Các ngân hàng sẽ mua chứng khoán lúc giá thấp và bán đi lúc giá lên cao.  Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư Thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư tương tự như mua bán chứng khoán kinh doanh, nhưng các ngân hàng sẽ mua trong dài hạn, và thay vì mong giá chứng khoán lên thì ngân hàng chứng khoán sẽ sinh lời (lãi suất đối với trái phiếu hoặc cổ tức đối với cổ phiếu).  Thu nhập từ các hoạt động khác Bao gồm thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác hoặc thu hồi nợ đã được xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro. 8
  18. 2.1.2.1 Đo lường đa dạng hóa thu nhập thông qua thu nhập ngoài lãi Theo Stiroh & Rumble (2006) để xác định mức độ đóng góp của thu nhập ngoài lãi vào tổng thu nhập của ngân hàng, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi được sử dụng với công thức như sau: 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 = = 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑙ã𝑖 + 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 Ngoài ra, tỷ lệ cụ thể của từng danh mục ngoài lãi cũng có thể được tính toán tương tự như tỷ lệ thu nhập ngoài lãi. 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 𝑡ừ 𝑖 𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 𝑡ừ 𝑖 = 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Trong đó i là các hoạt động tạo ra thu nhập ngoài lãi như hoạt động dịch vụ thanh toán, hoạt động kinh doanh chứng khoán, … 2.1.2.2 Đo lường đa dạng hóa thu nhập thông qua chỉ số Herfindahl- Hirschman (HHI) Một chỉ số để đo lường mức độ đa dạng hóa thu nhập của ngân hàng được sử dụng bởi Stiroh & Rumble (2006) và Meslier & cộng sự (2014) gọi là chỉ số HHI được tính như sau: 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑛𝑔𝑜à𝑖 𝑙ã𝑖 2 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑙ã𝑖 2 𝐻𝐻𝐼 = ( ) +( ) 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 Giá trị của chỉ số HHI càng cao cho thấy ngân hàng càng tập trung hơn (ít đa dạng hơn), giá trị thấp hơn cho thấy ngân hàng đa dạng hơn. Nói cách khác, giá trị HHI càng cao thì nguồn thu của thu nhập ngoài lãi có mức độ càng thấp, HHI càng thấp thì thu nhập ngoài lãi có mức độ càng cao. 2.2. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động ngân hàng. 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động ngân hàng. Hiệu quả theo Farrel (1957) là một thước đo về độ thành công của việc phân bổ các yếu tố đầu vào có thể sử dụng và kết quả đầu ra mà các đơn vị đạt được mục tiêu 9
  19. lợi nhuận. Trên nhiều phương diện tiếp cận, hiệu quả là phạm trù để đánh giá khả năng đạt được doanh thu mong muốn trên cơ sở có các chi phí đầu vào cho trước hay khác hơn hiệu quả là lợi ích đạt được trong các các hoạt động. Trong kinh tế hiệu quả được định nghĩa là mức độ thành công của các ngân hàng trong việc sử dụng các nguồn lực để đạt mục tiêu lợi nhuận đặt ra. Hiệu quả cho thấy mối liên hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra, cho thấy chất lượng các hoạt động kinh doanh và chênh lệnh giữa hai đại lượng này càng lớn hiệu quả càng cao. Khi so sánh sự thành công giữa các doanh nghiệp ta thường xét hiệu quả kinh doanh trên phương diện đơn vị đó có thể cung cấp nhiều sản phẩm, tạo ra nhiều lợi nhuận hơn mà không cần dùng nhiều nguồn lực hơn đơn vị khác. Với các ngân hàng thương mại thì khả năng các nhà quản trị sử dụng các yếu tố đầu vào ở mức chi phí thấp nhất để tạo ra yếu tố đầu ra mức lợi nhuận cao nhất được xem là hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Bản chất ngân hàng là tổ chức hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận cho nên trên phương diện rủi ro chấp nhận được thì khả năng sinh lời để đạt được thu nhập theo kế hoạch trong mức an toàn, khả năng tăng trưởng thị phần và thu hút đầu tư là cơ sở tồn tại và phát triển lâu dài của ngân hàng. Một tổ chức tài chính như ngân hàng, điều làm thỏa mãn các cổ đông, nhân viên, người gửi tiền và các nhà đầu tư khác chính là kết quả kinh doanh thể hiện ở các báo cáo tài chính hàng năm thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, tài sản, giá trị cổ phiếu. Trong đó lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất thể hiện hiệu quả hoạt động và sự phát triển bền vững của ngân hàng. Sự khác biệt giữa các ngân hàng xét trên các mặt thì khả năng sử dụng các nguồn lực để đạt được việc tối thiểu chi phí và tối đa lợi nhuận là hiệu quả kinh doanh khác nhau. Trong phạm vi nghiên cứu này, hiệu quả hoạt động ngân hàng được phân tích là mức độ thành công mà ngân hàng đạt được trong việc tối ưu hóa các nguồn lực đầu vào để đạt mức tối đa về kết quả đầu ra, thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận. Ngoài ra hiệu quả kinh doanh còn xem xét đến yếu tố điều chỉnh rủi ro. Rủi ro của các ngân hàng được hiểu là sự thay đổi trong thu nhập,là sự khác biệt giữa lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kì vọng của ngân hàng và đo lường bằng mức độ biến động của lợi nhuận 10
  20. hay mức độ biến động của tỷ suất sinh lời. Điều này chứng tỏ là rủi ro của ngân hàng tính bằng độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh điều chỉnh rủi ro của ngân hàng chính là hiệu quả kinh doanh của ngân hàng có xét đến yếu tố rủi ro ngân hàng và được tính bằng tỷ suất sinh lời chia cho độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng là sự quan tâm cũng trở thành vấn đề các nhà nghiên cứu phân tích trong nhiều năm đặc biệt khi xảy ra khủng hoảng tài chính 2007 vị thế của các ngân hàng trong nền kinh tế càng được chú trọng. Hầu hết các học giả sử dụng cùng các chỉ số thường thấy để đo lường hiệu quả hoạt động của các ngân hàng bao gồm lợi nhuận trên tài sản (ROA) và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Adefeya và cộng sự (2015) định nghĩa ROA là một thước đo hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận. ROE là lợi nhuận của các cổ đông có được trên số vốn chủ sở hữu đã đem đầu tư vào ngân hàng (Adefeya và cộng sự, 2015). Nó đã cho thấy rằng tỷ lệ ROA cao hơn nếu ngân hàng có cơ cấu vốn chủ sở hữu cao hơn (đòn bẩy thấp). Mặt khác,tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) thấp đồng nghĩa với cấu trúc nợ của ngân hàng chưa hợp lý và tối ưu. Có thể giải thích điều này, ROE không tham gia vào đánhgiá mối quan hệ giữa các rủi ro liên quan và đòn bẩy tài chính do vậy ROA được coi là chỉ số thông thường nhất để đo lường lợi nhuận ngân hàng (IMF, 2002).  ROA ROA là tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản. ROA cho biết 1 đồng giá trị tài sản của ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑅𝑂𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 Chỉ số ROA càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng càng hiệu quả. Ngân hàng nào có chỉ số ROA cao hơn thì khai thác tài sản tốt hơn. Nếu ngân hàng có chỉ số ROA tăng dần theo thời gian. Điều này cho thấy mức độ hiệu quả khai thác tài sản của ngân hàng ngày càng được cải thiện.  ROE ROE là tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. ROE cho biết 1 đồng giá trị vốn chủ sở hữu của ngân hàng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2