intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Nâng cao động lực làm việc cho người lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Bautroibinhyen5 Bautroibinhyen5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

60
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đánh giá động lực làm việc của người lao động Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước TT- Huế, và xác định các yếu tố tác động tới động lực làm việc; tìm hiểu mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng lên động lực làm việc của người lao động Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước TT- Huế; đưa ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc đồng thời gia tăng mức độ hài lòng của người lao động công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Nâng cao động lực làm việc cho người lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Lý do chọn đề tài:<br /> Nguồn nhân lực là tài nguyên quý giá nhất, quan trọng nhất đối với sự tồn<br /> <br /> một chiến lược dài hạn và trọng điểm của nhiều quốc gia.<br /> <br /> uế<br /> <br /> vong và phát triển của một dân tộc. Chính vì vậy, việc phát triển nguồn nhân lực là<br /> <br /> Trong bối cảnh toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ sự cạnh tranh càng ngày càng<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> gay gắt, mọi khoảng cách, giới hạn về địa lý đang dần bị xoá bỏ. Việc gia nhập tổ<br /> <br /> chức thương mại quốc tế WTO là một cơ hội, nhưng cũng nhiều thách thức cho nền<br /> kinh tế thị trường còn non trẻ của Việt Nam.<br /> <br /> h<br /> <br /> Nguồn nhân lực của Việt Nam dồi dào, nhưng đa số chưa được đào tạo bài bản<br /> <br /> in<br /> <br /> về kiến thức chuyên môn và kỹ năng làm việc, mặt khác lao động của chúng ta chưa<br /> có ý thức làm việc cao, tác phong công nghiệp, dẫn đến năng suất lao động còn thấp<br /> <br /> cK<br /> <br /> Vấn đề đặt ra là làm thế nào để vừa thoả mãn được lợi ích của các doanh<br /> nghiệp, vừa thoả mãn lợi ích của người lao động. Lợi ích của các doanh nghiệp<br /> <br /> họ<br /> <br /> chính là lợi nhuận, muốn có lợi nhuận thì phải tối thiểu hóa chi phí, trong đó có chi<br /> phí nhân công. Chi phí nhân công của doanh nghiệp lại chính là nguồn thu nhập của<br /> người lao động. Vậy, có thể thoả mãn được lợi ích của cả hai bên hay không?<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> Vấn đề này có thể giải quyết bằng cách giảm chi phí biế n đổi trên một đơn vị<br /> sản phẩm bằng cách tăng năng suất lao động, với nguyên tắc tốc độ tăng sản lượng<br /> nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Để đảm bảo nguyên tắc này, biện pháp tốt nhất là tạo<br /> <br /> ng<br /> <br /> động lực làm việc cho nhân viên của mình.<br /> Như vậy, có thể thấy rằng nhân lực đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự<br /> <br /> ườ<br /> <br /> tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp (DN). Để có thể duy trì được đội ngũ<br /> nhân viên trung thành và tài giỏi ở lại với công ty thì tạo động lực cho họ là một chủ<br /> <br /> Tr<br /> <br /> điểm quan trọng mà các nhà quản lý cần quan tâm và khai thác hợp lý. Nhận thức<br /> được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với DN nên tôi đã chọn đề tài nghiên<br /> cứu: “Nâng cao động lực làm việc cho Người lao động Công ty TNHH NNMTV<br /> Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế”. Với mong muốn tìm hiểu về động lực<br /> làm việc của người lao động (NLĐ) trong công ty, từ đó có biện pháp để nâng cao<br /> <br /> 1<br /> <br /> động lực làm việc cho NLĐ góp phần vào sự thúc đẩy phát triển sản xuất kinh<br /> doanh (SXKD) của công ty trong giai đoạn mới.<br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> + Mục tiêu chung: Nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất đối với sự<br /> <br /> uế<br /> <br /> tồn tại và phát triển của bất kỳ một đơn vị và tổ chức nào. Vì vậy, nghiên cứu các<br /> yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong công ty từ đó tìm<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> ra giải pháp để tạo động lực và nâng cao động lực làm việc của người lao động góp<br /> phần vào việc thực hiện mục tiêu kế hoạch và phát triển sản xuất kinh doanh của<br /> công ty.<br /> <br /> h<br /> <br /> + Mục tiêu cụ thể:<br /> <br /> in<br /> <br /> - Đánh giá động lực làm việc của người lao động Công ty TNHH NNMTV Xây<br /> dựng và Cấp nước TT- Huế, và xác định các yếu tố tác động tới động lực làm việc.<br /> <br /> cK<br /> <br /> - Tìm hiểu mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng lên động lực làm việc<br /> của người lao động Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước TT- Huế.<br /> <br /> họ<br /> <br /> - Đưa ra các giải pháp nâng cao động lực làm việc đồng thời gia tăng mức độ<br /> hài lòng của người lao động công ty.<br /> <br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> - Đối tượng nghiên cứu: Đội ngũ người lao động Công ty TNHH NNMTV Xây<br /> dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.<br /> - Địa điểm nghiên cứu: Tại Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước<br /> <br /> ng<br /> <br /> Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> - Thời gian nghiên cứu:<br /> <br /> ườ<br /> <br /> + Số liệu thứ cấp thu thập 3 năm: 2010 – 2012<br /> + Số liệu sơ cấp: Điều tra số liệu trong tháng 3, 4 và 5/2013<br /> <br /> Tr<br /> <br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> + Phương pháp thu thập dữ liệu, điều tra, phỏng vấn:<br /> - Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập từ các tài liệu, sách báo, tạp chí khoa học<br /> <br /> và các khóa luận ở trường đại học. Các thông tin từ mạng internet, từ các website.<br /> và các số liệu từ Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và cấp nước TT- HuếA<br /> <br /> 2<br /> <br /> - Thu thập số liệu sơ cấp: Nghiên cứu về động lực làm việc chủ yếu thông qua<br /> điều tra phỏng vấn bằng bảng hỏi. Thu thập đánh giá của người lao động về các yếu<br /> tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của họ. Bảng hỏi được thiết lập dựa trên các yếu<br /> tố tác động tới động lực làm việc. Dùng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 tương<br /> <br /> uế<br /> <br /> ứng với ý kiến đánh giá từ “hoàn toàn không đồng ý” đến “hoàn toàn đồng ý”.<br /> Ngoài ra bảng hỏi còn thu thập thông tin về tuổi tác, thu nhập, trình độ và bộ<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> phận để so sánh động lực làm việc của các đối tượng khác nhau.<br /> <br /> - Phương pháp chọn mẫu: Tiến hành khảo sát theo phương pháp chọn mẫu đại<br /> diện. Tổng số mẫu là 210, được chọn theo phương pháp phân tầng thực địa. Để đảm<br /> bảo đủ số phiếu hợp lệ, nghiên cứu tiến hành phát 220 bảng hỏi.<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> Bảng 1: Phân bổ số lượng mẫu nghiên cứu<br /> Bộ phận<br /> <br /> Số lao động<br /> <br /> %<br /> <br /> Mẫu<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 8<br /> <br /> Phòng lao động tiền lương<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 4<br /> <br /> Phòng Hành chính- Pháp chế; Tổ bảo vệ cây cảnh<br /> <br /> 15<br /> <br /> 3,18<br /> <br /> 8<br /> <br /> Phòng kế hoạch- nhân sự<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,48<br /> <br /> 3<br /> <br /> Phòng kế toán, ban giám đốc<br /> <br /> 19<br /> <br /> 4,03<br /> <br /> 8<br /> <br /> Phòng Công nghệ thông tin<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,48<br /> <br /> 3<br /> <br /> Đội xe máy vật tư<br /> <br /> 6<br /> <br /> 1,27<br /> <br /> 3<br /> <br /> P. Quàn lý chất lượng nước<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2,12<br /> <br /> 5<br /> <br /> Phòng Quản lý mạng và Phân phối nước<br /> <br /> 24<br /> <br /> 5,10<br /> <br /> 11<br /> <br /> Phòng Dịch vụ khách hàng<br /> <br /> 44<br /> <br /> 9,34<br /> <br /> 21<br /> <br /> Phòng Thiết kế<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 4<br /> <br /> Ban quản lý dự án<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 2<br /> <br /> Xí nghiệp xây dựng cơ bản<br /> <br /> 14<br /> <br /> 2,97<br /> <br /> 7<br /> <br /> Đội xây lắp số 1 XN XDCB<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3,82<br /> <br /> 8<br /> <br /> Đội xây lắp số 2 XN XDCB<br /> <br /> 18<br /> <br /> 3,82<br /> <br /> 8<br /> <br /> Đội nề xây dựng XN XDCB<br /> <br /> 12<br /> <br /> 2,55<br /> <br /> 6<br /> <br /> Tr<br /> <br /> ườ<br /> <br /> ng<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> họ<br /> <br /> cK<br /> <br /> Phòng kỹ thuật, Tổ bảo trì<br /> <br /> 3<br /> <br /> 27<br /> <br /> 5,73<br /> <br /> 12<br /> <br /> Nhà máy sản xuất nước Vạn Niên<br /> <br /> 9<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 4<br /> <br /> Nhà máy sản xuất nước Quảng Tế<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2,33<br /> <br /> 5<br /> <br /> Nhà máy sản xuất nước Dã Viên<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,85<br /> <br /> 2<br /> <br /> Chi nhánh cấp nước Tứ Hạ<br /> <br /> 25<br /> <br /> 5,30<br /> <br /> 12<br /> <br /> Nhà máy sản xuất nước Tứ Hạ - Chi nhánh Tứ Hạ<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 2<br /> <br /> Nhà máy Đồng Lâm- Chi nhánh Tứ Hạ<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,85<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,42<br /> <br /> 1<br /> <br /> 13<br /> <br /> 2,76<br /> <br /> 6<br /> <br /> 24<br /> <br /> 5,10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,42<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nhà máy Quảng Ngạn - Quảng Công<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,42<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nhà máy Hòa Bình Chương - Chi nhánh cấp nước Sịa<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,85<br /> <br /> 2<br /> <br /> Nhà máy Quảng Thái, Tăng áp Quảng Vinh<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,42<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nhà máy Điền Môn- Chi nhánh cấp nước Sịa<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chi nhánh cấp nước Phú Bài<br /> <br /> 30<br /> <br /> 6,37<br /> <br /> 15<br /> <br /> Nhà máy Phú Bài - Chi nhánh cấp nước Phú Bài<br /> <br /> 7<br /> <br /> 1,49<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nhà máy Nam Đông - Chi nhánh cấp nước Phú Bài<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> 1<br /> <br /> Nhà máy Chân Mây-Bạch Mã- Vinh Hiền<br /> <br /> 11<br /> <br /> 2,33<br /> <br /> 5<br /> <br /> Nhà máy Lộc An - Chi nhánh cấp nước Phú Bài<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0,85<br /> <br /> 2<br /> <br /> Nhà máy Lộc Trì - Chi nhánh cấp nước Phú Bài<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,63<br /> <br /> 1<br /> <br /> Chi nhánh cấp nước Phú Dương<br /> <br /> 24<br /> <br /> 5,10<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tổ Vận hành nhà máy Thuận Hòa B – Xuân Ổ<br /> <br /> 5<br /> <br /> 1,06<br /> <br /> 2<br /> <br /> Xí nghiệp nước tinh khiết Bạch Mã<br /> <br /> 14<br /> <br /> 2,97<br /> <br /> 7<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 471<br /> <br /> 100,0<br /> <br /> 220<br /> <br /> Nhà máy A Lưới - Chi nhánh Tứ Hạ<br /> <br /> Tr<br /> <br /> ườ<br /> <br /> ng<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> họ<br /> <br /> cK<br /> <br /> in<br /> <br /> Nhà máy Quảng An-Chi nhánh cấp nước Sịa<br /> <br /> h<br /> <br /> Chi nhánh cấp nước Sịa<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> Nhà máy Bình Thành-Bình Điền- Chi nhánh Tứ Hạ<br /> <br /> uế<br /> <br /> Xưởng cơ điện, Tổ khoan giếng, Tổ phục hồi bơm<br /> <br /> + Phương pháp tổng hợp, phân tích thống kê; phân tích định tính, định lượng.<br /> Bằng cách phân tích các chỉ số, số tuyệt đối, số tương đối. Đề tài nghiên cứu<br /> về động lực làm việc nên các số liệu thống kê chủ yếu về biến động tình hình lao<br /> <br /> 4<br /> <br /> động, lương thưởng - phúc lợi, đào tạo, điều kiện làm việc, cơ hội thăng tiến…..<br /> trong khoảng thời gian từ 2010 đến 2012. Từ đó có thể đưa ra đánh giá về tình hình<br /> động lực làm việc, mức độ thu hút, và sử dụng lao động của Công ty TNHH<br /> NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> uế<br /> <br /> + Một số phương khác như:<br /> - Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia;<br /> <br /> tế<br /> H<br /> <br /> - Phương pháp phỏng vấn người lao động.<br /> <br /> Thông tin thu thập được mã hóa và xử lý thông qua SPSS 16 và Excel.<br /> 5. Kết cấu đề tài<br /> <br /> Phần 1: Đặt vấn đề: Trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng,<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> phạm vi và phương pháp nghiên cứu.<br /> Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu<br /> <br /> cK<br /> <br /> Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiển về vấn đề nghiên cứu<br /> - Lý luận về động lực làm việc, các yếu tố tác động đến động lực làm việc, các<br /> học thuyết về động viên<br /> <br /> họ<br /> <br /> - Một số kinh nghiệm nâng cao động lực làm việc ở một số công ty<br /> Chương 2: Thực trạng động lực làm việc của người lao động Công ty TNHH<br /> <br /> Đ<br /> ại<br /> <br /> NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.<br /> - Tổng quan về Công ty TNHH NNMT Xây dựng và Cấp nước TT- Huế.<br /> - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của NLĐ ở Công ty.<br /> <br /> ng<br /> <br /> - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới động lực làm việc<br /> - Đánh giá thực trạng động lực làm việc của người lao động Công ty TNHH<br /> <br /> ườ<br /> <br /> NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế<br /> Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc của người lao động<br /> <br /> Tr<br /> <br /> Công ty TNHH NNMTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế.<br /> Phần 3: Kết luận và kiến nghị<br /> - Đưa ra kết luận cho đề tài<br /> - Đề xuất các kiến nghị với ban lãnh đạo Công ty TNHH NNMTV Xây dựng<br /> và Cấp nước TT-Huế nhằm cải thiện và nâng cao động lực làm việc cho NLĐ.<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2