intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Phát triển rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Bautroibinhyen5 Bautroibinhyen5 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:172

85
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển rừng trồng sản xuất và hiệu quả rừng trồng sản xuất; đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển rừng trồng sản xuất tại tỉnh Thừa Thiên Huế; đánh giá hiệu quả, đặc biệt là hiệu quả kinh tế của một số mô hình rừng trồng sản xuất; phân tích những nhân tố ảnh đến phát triển rừng trồng sản xuất tại tỉnh Thừa Thiên Huế;.... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Phát triển rừng trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi  xin  cam  đoan  nội  dung liên  quan  đến  luận văn:  "Phát  triển  rừng   trồng sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" là kết quả nghiên cứu của  tôi có sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn. Thông tin trong luận văn được sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau và đã có  trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là   trung thực và chưa từng được sử  dụng để  bảo vệ một học vị  nào. Các thông tin  trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.          TÁC GIẢ LUẬN VĂN        Trần Hồ Hải  i
  2. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự  giúp đỡ  tận   tình của thầy giáo hướng dẫn cùng tập thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh   tế  Huế. Tôi xin bày tỏ  lòng biết  ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Tài   Phúc và các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình   học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời cảm  ơn đến Ban giám hiệu nhà   trường; Phòng Khoa học công nghệ  ­ Hợp tác quốc tế  ­ Đào tạo sau đại học ­   Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ  tôi hoàn   thành luận văn này. Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thừa Thiên Huế   và các đơn vị: Chi cục Phát triển lâm nghiệp tỉnh, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Ban   QLDA   phát   triển   ngành   lâm   nghiệp   tỉnh   (WB3);   Cục   Thống  Kê;   Phòng   Nông   nghiệp và PTNT các huyện: Phong Điền, Phú Lộc, A Lưới;  UBND các xã: Phong   Sơn, Xuân Lộc, Hồng Hạ và các cá nhân, hộ gia đình đã nhiệt tình cộng tác giúp   đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp thông tin số liệu để hoàn thành luận   văn này. Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn lãnh đạo và anh em trong Sở  Kế hoạch   và Đầu tư  cùng với gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ,   động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng  nhưng luận văn không tránh khỏi những   khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự  góp ý chân thành của quý thầy giáo, cô   giáo, đồng chí, đồng nghiệp và những người quan tâm đến luận văn để luận văn   được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!             TÁC GIẢ LUẬN VĂN ii
  3.                     Trần Hồ Hải  TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN HỒ HẢI  Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP  Niên khóa: 2010­2012.  Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC Tên đề  tài: PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. 1. Tính cấp thiết của đề tài: Đứng trước nguy cơ suy thoái môi trường và đất lâm nghiệp, việc phát triển  TRSX là giải pháp hữu hiệu giải quyết các vấn đề về kinh tế, xã hội và phát triển   bền vững. Thời gian qua, việc phát triển rừng sản xuất ở tỉnh Thừa Thiên Huế đã  góp phần đáng kể vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống  cho nhân dân. Bên cạnh những tác động tích cực kể  trên vẫn còn nhiều hạn chế  trong quá trình phát triển RTSX như: Hoạt động trồng rừng còn mang tính tự  phát,  năng suất cũng như chất lượng rừng không đồng đều và hiệu quả trồng rừng chưa  cao; giao đất, giao rừng còn chậm; cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất còn khó khăn;  trình độ  lao động thấp;  hàng hoá lâm sản xuất khẩu chủ  yếu mới qua sơ  chế  nguyên liệu thô, giá trị gia tăng thấp. Chính vì vậy, mức độ đóng góp của hoạt động   trồng rừng vào quá trình phát triển kinh tế xã hội địa phương chưa lớn. Từ thực tế  trên, nghiên cứu phát triển và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng   sản xuất là một nhu cầu cấp bách. 2. Phương pháp nghiên cứu  Quá   trình   thực   hiện   đề   tài   này   đã   sử   dụng   các   phương   pháp   sau:   (i).  Phương pháp điều tra, thu thập thông tin số liệu; (ii). Phương pháp phân tích số  liệu (tổng hợp, thống kê kinh tế, hạch toán kinh tế, phân tích hồi quy); (iii).   Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo. 3. Kết quả nghiên cứu của đề tài ­ Đã khái quát những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến phát triển   trồng rừng sản xuất và hiệu quả rừng trồng sản xuất. iii
  4. ­ Đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển rừng trồng sản xuất tại tỉnh  Thừa Thiên Huế. ­ Đánh giá hiệu quả, đặc biệt là hiệu quả kinh tế của một số mô hình rừng   trồng sản xuất; phân tích những nhân tố ảnh đến phát triển rừng trồng sản xuất   tại tỉnh Thừa Thiên Huế. ­ Đề  xuất các giải pháp nhằm phát triên r ̉ ừng trông  ̀ sản xuất trên địa bàn  tỉnh Thừa Thiên Huế. . DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu                  Nghĩa (Benefits to cost Ratio) Tỷ  suất thu nhập và chi  BCR phí BQ Bình quân HQKT Hiệu quả kinh tế IRR (Internal Rate of Return) Tỷ suất thu hồi nội bộ. Keo LH Keo lai hom Keo LT Keo lá tràm Keo TT Keo tai tượng KTXH Kinh tế xã hội LN Lợi nhuận MH Mô hình MI (Mix income) Thu nhập hỗn hợp NPV (Net Present Value) Giá trị hiện tại ròng PTBV Phát triển bền vững RĐD Rừng đặc dụng RPH Rừng phòng hộ RSX Rừng sản xuất RTN Rừng tự nhiên TN Thu nhập TRSX Trồng rừng sản xuất iv
  5. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ  Tên sơ đồ Trang đồ Chuỗi cung trồng rừng sản xuất chủ yếu ở  Sơ đồ 2.1 76 tỉnh Thừa Thiên Huế v
  6. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu  Tên biểu đồ Trang biểu đồ Biểu đồ  Diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc giai đoạn 1943­2011 21 1.1 Biểu đồ  Cơ cấu diện tích rừng trồng toàn quốc giai đoạn 2006 ­ 2011 22 1.2 Biểu đồ  Diện tích trồng rừng sản xuất tỉnh Thừa Thiên Huế  58 2.1 giai đoạn 2006­2011 Biểu đồ  Cơ cấu giá trị sản xuất Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế  61 2.2 Năm 2011 vi
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN.........................................10 RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT..................................................................................10 Bảng 1.1: Chỉ tiêu kỹ thuật cây giống một số loài cây TRSX phổ biến................16 Bảng 2.1: Dân số và nguồn lao động tỉnh Thừa Thiên Huế..................................45 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000­2011.......46 Bảng 2.3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000­2011..........48 Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000 ­ 2011................49 Bảng 2.5. Biến động diện tích đất rừng và rừng trồng tỉnh Thừa Thiên Huế giai   đoạn 2007­2011...................................................................................51 (Nguồn: Báo cáo hiện trạng rừng các năm ­ Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Thừa Thiên   Huế)....................................................................................................52 Diện tích rừng phân bố  không đồng đều giữa các địa bàn trong tỉnh, để  thấy rõ   điều này chúng ta xem bảng số  liệu về  hiện trạng diện tích đất có  rừng  năm 2011  tỉnh Thừa   Thiên Huế   theo  đơn  vị   hành chính cấp  huyện.  ...............................................................................................53 Số  liệu  ở  bảng 2.7 cho thấy diện tích rừng tập trung chủ  yếu  ở  các huyện A   Lưới,   Nam   Đông,   Phong   Điền,   Phú   Lộc,   thị   xã   Hương   Thủy   và   Hương Trà. Trong đó diện tích rừng trồng lớn nhất thuộc huyện   Phong Điền (19.442,58 ha), tiếp theo là các đơn vị  Phú Lộc (17.412,1  ha), thị  xã Hương Trà (17.174,9ha), A Lưới (14.976,39 ha) và Nam   Đông (7.200,81ha). Các huyện Phú vang, Quảng Điền và thành phố  Huế diện tích rừng không đáng kể.  ..................................................53 Bảng 2.7. Hiện trạng rừng năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế .................................54 theo đơn vị hành chính cấp huyện..........................................................................54                         ĐVT: Ha..........................................................................................54 (Nguồn: Báo cáo hiện trạng tài nguyên rừng  năm 2011­ Chi cục Kiểm lâm........54 vii
  8.  Thừa Thiên Huế)...................................................................................................54 Bảng 2.8. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trồng rừng năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế 55 Bảng 2.9: Phát triển diện tích RTSX tỉnh Thừa Thiên Huế .................................58 giai đoạn 2006 – 2011.............................................................................................58 Bảng 2.10: Diện tích RTSX tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 ­2011 theo loại  giống...................................................................................................59 Bảng 2.11. Diện tích RTSX tập trung của tỉnh phân theo huyện giai đoạn 2006­ 2011.....................................................................................................60 Bảng 2.12. Biến động diện tích RTSX   tỉnh Thừa Thiên Huế  giai đoạn 2007 ­   2011 theo chủ quản lý.........................................................................62 Bảng 2.13. Kết quả TRSX tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006­2011.................64  Bảng 2.14.  Kết quả  sản xuất công nghiệp chế  biến lâm sản tỉnh Thừa Thiên   Huế giai đoạn  2007 ­ 2011.................................................................65 Bảng 2.15: Đặc điểm của các hộ trồng rừng tỉnh Thừa Thiên Huế  (BQ hộ)......67 Bảng 2.16: Qui mô diện tích cây trồng rừng sản xuất của hộ điều tra.................68 Bảng 2.17. Hiệu quả kinh tế TRSX hộ theo vùng sinh thái, dân tộc và loại giống  (bình quân/ha)......................................................................................71 Bảng 2.18. Hiệu quả kinh tế TRSX của hộ theo tính loài cây trên cùng vùng sinh   thái (phía Nam)....................................................................................75 Bảng 2.19: Hiệu quả xã hội trồng rừng sản xuất ở tỉnh Thừa Thiên Huế...........76 Kết quả chạy hàm hồi quy được chúng tôi trình bày ở bảng 2.20........................82 Bảng 2.20: Kết quả ước lượng các biến có ý nghĩa giải thích của mô hình .......82 Cobb­Douglas .........................................................................................................82 Bảng 2.21.  Ảnh hưởng của các nhân tố  đến phát triển RTSX trên địa bàn tỉnh  Thừa Thiên Huế..................................................................................86 Xây dựng và phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị xã có  diện tích rừng lớn còn lại trên địa bàn tỉnh gồm Nam Đông, Hương  Trà, Hương Thủy, Phú Lộc (hiện nay quy hoạch bảo vệ và phát triển  rừng 2 huyện Phong Điền, A Lưới đã được UBND tỉnh phê duyệt;   huyện Quảng Điền, Phú Vang và thành phố Huế diện tích rừng nhỏ  viii
  9. có thể xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy  hoạch chung của tỉnh). Theo quy hoạch bảo vệ  và phát phát triển   rừng của tỉnh đến năm 2020, diện tích TRSX  toàn tỉnh giai  đoạn  2011­2020   (được   thể   hiện   ở   phụ   lục   B1.5)   chiếm   tỷ   trọng   lớn   (83,06%) trong tổng diện tích quy hoạch phát triển rừng trồng của  tỉnh đến năm 2020. Tổng diện tích RTSX  giai  đoạn 2011­2020 là  37.378 ha, bình quân mỗi năm quy hoạch trồng 4.153,11 ha, trong đó  phần lớn diện tích được quy hoạch trồng lại trên đất rừng sau khai  thác (29.313 ha, chiếm 78,42%). ......................................................100 ix
  10. MỤC LỤC PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 10...............................................................vii CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN 10....................................vii RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT 10.............................................................................vii Bảng 1.1: Chỉ tiêu kỹ thuật cây giống một số loài cây TRSX phổ biến 16..........vii Bảng 2.1: Dân số và nguồn lao động tỉnh Thừa Thiên Huế 45.............................vii Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000­2011 46. vii Bảng 2.3. Tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000­2011 48.....vii Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2000 ­ 2011 49...........vii Bảng 2.5. Biến động diện tích đất rừng và rừng trồng tỉnh Thừa Thiên Huế giai   đoạn 2007­2011 51..............................................................................vii (Nguồn: Báo cáo hiện trạng rừng các năm ­ Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Thừa Thiên   Huế) 52...............................................................................................vii Diện tích rừng phân bố  không đồng đều giữa các địa bàn trong tỉnh, để  thấy rõ   điều này chúng ta xem bảng số  liệu về  hiện trạng diện tích đất có  rừng  năm 2011  tỉnh Thừa   Thiên Huế   theo  đơn  vị   hành chính cấp  huyện.   53..........................................................................................vii Số  liệu  ở  bảng 2.7 cho thấy diện tích rừng tập trung chủ  yếu  ở  các huyện A   Lưới,   Nam   Đông,   Phong   Điền,   Phú   Lộc,   thị   xã   Hương   Thủy   và   Hương Trà. Trong đó diện tích rừng trồng lớn nhất thuộc huyện   Phong Điền (19.442,58 ha), tiếp theo là các đơn vị  Phú Lộc (17.412,1  ha), thị  xã Hương Trà (17.174,9ha), A Lưới (14.976,39 ha) và Nam   Đông (7.200,81ha). Các huyện Phú vang, Quảng Điền và thành phố  Huế diện tích rừng không đáng kể.   53............................................vii Bảng 2.7. Hiện trạng rừng năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế  54............................vii theo đơn vị hành chính cấp huyện 54.....................................................................vii                         ĐVT: Ha 54.....................................................................................vii (Nguồn: Báo cáo hiện trạng tài nguyên rừng  năm 2011­ Chi cục Kiểm lâm 54. .vii x
  11.  Thừa Thiên Huế) 54.............................................................................................viii Bảng 2.8. Hiện trạng cơ sở hạ tầng trồng rừng năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế  55.......................................................................................................viii Bảng 2.9: Phát triển diện tích RTSX tỉnh Thừa Thiên Huế  58...........................viii giai đoạn 2006 – 2011 58.......................................................................................viii Bảng 2.10: Diện tích RTSX tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 ­2011 theo loại  giống 59.............................................................................................viii Bảng 2.11. Diện tích RTSX tập trung của tỉnh phân theo huyện giai đoạn 2006­ 2011 60...............................................................................................viii Bảng 2.12. Biến động diện tích RTSX   tỉnh Thừa Thiên Huế  giai đoạn 2007 ­   2011 theo chủ quản lý 62...................................................................viii Bảng 2.13. Kết quả TRSX tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006­2011 64..........viii  Bảng 2.14.  Kết quả  sản xuất công nghiệp chế  biến lâm sản tỉnh Thừa Thiên   Huế giai đoạn  2007 ­ 2011 65...........................................................viii Bảng 2.15: Đặc điểm của các hộ trồng rừng tỉnh Thừa Thiên Huế  (BQ hộ) 67 viii Bảng 2.16: Qui mô diện tích cây trồng rừng sản xuất của hộ điều tra 68...........viii Bảng 2.17. Hiệu quả kinh tế TRSX hộ theo vùng sinh thái, dân tộc và loại giống  (bình quân/ha) 71................................................................................viii Bảng 2.18. Hiệu quả kinh tế TRSX của hộ theo tính loài cây trên cùng vùng sinh   thái (phía Nam) 75..............................................................................viii Bảng 2.19: Hiệu quả xã hội trồng rừng sản xuất ở tỉnh Thừa Thiên Huế 76.....viii Kết quả chạy hàm hồi quy được chúng tôi trình bày ở bảng 2.20. 82................viii Bảng 2.20: Kết quả ước lượng các biến có ý nghĩa giải thích của mô hình  82.viii Cobb­Douglas  82..................................................................................................viii Bảng 2.21.  Ảnh hưởng của các nhân tố  đến phát triển RTSX trên địa bàn tỉnh  Thừa Thiên Huế 86...........................................................................viii Xây dựng và phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị xã có  diện tích rừng lớn còn lại trên địa bàn tỉnh gồm Nam Đông, Hương  Trà, Hương Thủy, Phú Lộc (hiện nay quy hoạch bảo vệ và phát triển  rừng 2 huyện Phong Điền, A Lưới đã được UBND tỉnh phê duyệt;   xi
  12. huyện Quảng Điền, Phú Vang và thành phố Huế diện tích rừng nhỏ  có thể xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với quy  hoạch chung của tỉnh). Theo quy hoạch bảo vệ  và phát phát triển   rừng của tỉnh đến năm 2020, diện tích TRSX  toàn tỉnh giai  đoạn  2011­2020   (được   thể   hiện   ở   phụ   lục   B1.5)   chiếm   tỷ   trọng   lớn   (83,06%) trong tổng diện tích quy hoạch phát triển rừng trồng của  tỉnh đến năm 2020. Tổng diện tích RTSX  giai  đoạn 2011­2020 là  37.378 ha, bình quân mỗi năm quy hoạch trồng 4.153,11 ha, trong đó  phần lớn diện tích được quy hoạch trồng lại trên đất rừng sau khai  thác (29.313 ha, chiếm 78,42%).  100................................................viii MỤC LỤC x PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................10 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN.........................................10 RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT..................................................................................10 xii
  13. PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài     Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối   quan hệ  tương tác giữa sinh vật với môi trường. Rừng có vai trò rất quan trọng  đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: Cung cấp nguồn gỗ, củi,   điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư  trú động thực vật và lưu trữ  các   nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo   cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người… Việt Nam là nước có diện tích rừng khá lớn, tuy nhiên, cũng có tình trạng  chung như  những nước đang phát triển khác, diện tích rừng bị  thu hẹp nhanh  chóng. Năm 1945 thì nước ta có 14,352 triệu ha rừng, độ che phủ đạt 43,0%, đến   năm 1990 chỉ  còn lại 9,175 triệu ha, độ  che phủ  đạt 27,8%. Từ  năm 1995, diện   tích rừng đã không ngừng tăng trở  lại, đến ngày 31/12/2011 diện tích rừng toàn  quốc là 13,515 triệu ha, bao gồm: trên 10,285 triệu ha rừng tự nhiên và gần 3,230   triệu ha rừng trồng; độ che phủ rừng đạt 39,7%. [3]  Có một số nguyên nhân làm cho tài nguyên rừng ngày càng thu hẹp, đó là áp  lực về  dân số  của các vùng tăng nhanh, nghèo đói, người dân sinh kế  chủ  yếu   dựa vào khai thác tài nguyên rừng, trình độ  dân trí vùng sâu vùng xa còn thấp,  chính sách nhà nước về  quản lý rừng còn nhiều bất cập,  quá trình tăng trưởng  kinh tế, nhu cầu về  gỗ  cho hoạt động xây dựng và sản xuất đồ  dân dụng hay  hàng hóa tiêu dùng ngày càng tăng, … Xu hướng trên đang tạo sức ép lớn đối với tài nguyên rừng, đặc biệt là rừng  tự nhiên. Tuy nhiên đây cũng là cơ hội cho phát triển ngành rừng trồng sản xuất,   sử  dụng có hiệu quả  tài nguyên đất, làm tăng thu nhập và cải thiện sinh kế cho  người dân sống gần rừng và ven rừng. Đứng trước nguy cơ  suy thoái về  tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp; làm   1
  14. giảm áp lực về  gỗ  rừng tự  nhiên phục vụ  nhu cầu phát triển kinh tế  thì việc  khuyến khích chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là một giải pháp hữu   hiệu để  khắc phục tình trạng nói trên. Vì vậy, việc phát triển trồng rừng sản  xuất là một yêu cầu tất yếu khách quan của sự  vận động và phát triển kinh tế  mang tính xã hội hóa cao.  Xác định tầm quan trọng của việc trồng rừng sản xuất, trong những năm  qua Đảng và Chính phủ Việt Nam đã rất quan tâm và có nhiều chủ trương, chính   sách khuyến khích phát triển. Sản lượng và chất lượng gỗ  rừng trồng phục vụ  công nghiệp dăm giấy, chế biến mộc mỹ nghệ phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu   ngày càng tăng đưa lại nguồn thu ngoại tệ lớn phục vụ nhu cầu phát triển của   đất nước. Thừa Thiên Huế  là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, tỉnh có diện tích   rừng và đất lâm nghiệp khá lớn so với các tỉnh khác trong toàn quốc. Với diện   tích 315.374 ha đất lâm nghiệp chiếm 62,6% diện tích tự nhiên của tỉnh, trong đó  diện tích đất rừng đặc dụng là 79.067 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 101.261   ha; diện tích đất rừng sản xuất là 135.046 ha (trong đó rừng trồng thuộc đối   tượng là rừng sản xuất 78.976 ha chiếm 58,5% diện tích đất rừng sản xuất).  Trong những năm qua cùng với chính sách khuyến khích phát triển rừng sản xuất   và sự  hỗ  trợ  của Chính phủ  và các tổ  chức quốc tế, Thừa Thiên Huế  đã triển   khai nhiều dự  án trồng rừng và đã đưa độ  che phủ  rừng của tỉnh năm 2011 lên  56,7%, cao hơn so với bình quân chung toàn quốc là 39,7%. Tình trạng chặt phá  rừng, đốt rừng làm nương rẫy được hạn chế dần. Diện tích rừng trồng bình quân  hàng năm khoảng 4.500­5.000 ha (trong đó trồng rừng sản xuất khoảng từ 3.500­ 4.000ha). Sản lượng khai thác rừng trồng bình quân hàng năm khoảng 160.000 ­  170.000 m3 gỗ các loại, trong khi sản lượng khai thác từ rừng tự nhiên bình quân  hàng năm khoảng 4.000m3. Thực hiện chủ  trương xã hội hóa nghề  rừng trong  những năm qua việc sản xuất kinh doanh rừng  ở Thừa Thiên Huế  đã góp phần  2
  15. đáng kể  vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện  đời sống, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái; Lợi ích từ phát triển  rừng sản xuất đã đem lại hiệu quả thiết thực cho người dân; Người dân bắt đầu   mạnh dạn đứng ra làm đơn xin nhận đất để trồng rừng sản xuất với quy mô khá   lớn.  Tuy nhiên việc phát triển trồng rừng sản xuất ở Thừa Thiên Huế trong thời   gian qua còn nhiều vấn đề cần giải quyết đó là:  ­ Tăng trưởng của ngành lâm nghiệp trong cơ cấu kinh tế của tỉnh thấp và  chưa bền vững so với các ngành kinh tế khác. Hàng hoá lâm sản xuất khẩu chủ  yếu mới qua sơ chế nguyên liệu thô như  sản phẩm dăm gỗ, song mây..., giá trị  gia tăng thấp.  ­ Việc  ứng dụng công nghệ  mới vào sản xuất giống đã cơ  bản đáp  ứng  được yêu cầu kỹ thuật (80% bằng cây giâm hom) nhưng mặt hạn chế là cơ  cấu  giống cây trồng chủ  yếu theo nhu cầu hiện tại phục vụ cho tr ồng r ừng nguyên  liệu mà chưa tính đến mục tiêu lâu dài trồng rừng gỗ  lớn cây lâm nghiệp lâu   năm. ­ Công tác giao đất giao rừng, cấp giấy quyền sử dụng đất còn chậm. ­ Công tác thị  trường lâm sản chưa tiếp cận và gắn kết giữa sản xuất   nguyên liệu ­ chế biến ­ tiêu dùng. Các mặt hàng xuất khẩu chưa phát triển đa   dạng về chủng loại, mẫu mã. ­ Giá cả  các sản phẩm lâm sản và nguyên liệu gỗ chế biến không ổn định  thường biến động theo thị  trường quốc tế và khu vực gây khó khăn cho tiêu thụ  và quay vòng vốn sản xuất. ­ Chưa xây dựng được phương án quản lý rừng bền vững để  tiến tới cấp   chứng chỉ rừng cho các đơn vị lâm nghiệp nhằm nâng cao giá trị về rừng trên một  đơn vị kinh doanh.  ­ Chất lượng rừng trồng thấp chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của  vùng. ­ Công tác quản lý chỉ đạo điều hành, triển khai chính sách hỗ trợ trồng rừng   sản xuất ở một số nơi còn yếu. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất lâm nghiệp còn  khó khăn. 3
  16. ­ Trình độ  lao động thấp, tập quán canh tác còn lạc hậu, việc tiếp cận các   thông tin thị trường sản phẩm bị hạn chế dẫn đến thu nhập lao động trực tiếp từ  người trồng rừng thấp. Từ  thực tế  trên, nghiên cứu các giải pháp nhằm phát triển rừng trồng sản  xuất trên địa bàn tỉnh là một nhu cầu cấp bách. Nhằm giảm sức ép về  lâm sản   lên rừng tự  nhiên,  góp phâǹ  bảo vệ  tính đa dạng sinh học loài cũng như  tăng  cường tính phòng hộ, bảo vệ môi trường sống, nâng cao thu nhập cho người dân,   cải thiện vai trò kinh tế lâm nghiệp đối với kinh tế địa phương...   Vì vậy, tôi chọn đề  tài: “Phát triển rưng  ̀ trồng sản xuất trên đia bàn ̣   tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào  tạo thạc sỹ khoa học kinh tế.  2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung  ̣ ̉ ề tài nhăm p Muc tiêu chung cua đ ̀ hát triển rưng  ̀ trồng sản xuất trên đia bàn ̣   tỉnh Thừa Thiên Huế một cách hợp lý. 2.2. Mục tiêu cụ thể ­ Hệ  thống hóa cơ  sở  lý luận và thực tiễn về  phát triển rừng trồng sản  xuất và hiệu quả rừng trồng sản xuất. ­ Đánh giá hiện trạng và tiềm năng phát triển rừng trồng sản xuất tại tỉnh   Thừa Thiên Huế. ­ Đánh giá hiệu quả, đặc biệt là hiệu quả kinh tế của một số mô hình rừng   trồng sản xuất; phân tích những nhân tố ảnh đến phát triển rừng trồng sản xuất   tại tỉnh Thừa Thiên Huế. ­ Đề  xuất các giải pháp nhằm phát triên r ̉ ừng trông  ̀ sản xuất trên địa bàn  tỉnh Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trồng rừng sản xuất và quản lý rừng   4
  17. sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.  3.2. Phạm vi nghiên cứu ­ Phạm vi không gian: Nghiên cứu phát triển rừng trồng sản xuất trên địa  bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (điều tra 120 hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn 3 huyện  thuộc các vùng sinh thái khác nhau thuộc tỉnh gồm Phong Điền, Phú Lộc và A  Lưới). ­ Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2011, giải pháp đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu  4.1.1. Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp  Được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau của các cơ  quan, ban, ngành cấp  tỉnh, huyện, xã  trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế  như  Cục Thống Kê, Sở  Kế  hoạch và Đầu tư, Sở  Tài nguyên và Môi trường, Sở  Nông nghiệp và PTNT, Chi   cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm, … và một số cơ quan liên quan khác. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các báo cáo và các kết quả nghiên cứu trước   đây của các tổ  chức và cá nhân đã được công bố  trên sách báo, tạp chí, Internet,  …  4.1.2. Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp  Được hình thành từ điều tra bảng hỏi hộ trồng rừng và phỏng vấn sâu. ­ Chọn địa điểm nghiên cứu, điều tra: Thừa Thiên Huế có 7 huyện, 2 thị xã  và 1 thành phố. Chúng tôi chọn 3 huyện đại diện cho các vùng sinh thái khác nhau  của tỉnh gồm Phong Điền ở phía Bắc, Phú Lộc ở phía Nam và A Lưới ở phía Tây  để  nghiên cứu; tiếp theo chúng tôi chọn 3 xã:  Phong Sơn thuộc huyện Phong  Điền,  Xuân  Lộc   thuộc  huyện  Phú  Lộc   và  Hồng  Hạ   thuộc  huyện  A  Lưới là   những xã có diện tích rừng trồng sản xuất khá lớn, đại diện cho các huyện  nghiên cứu. ­ Chọn mẫu điều tra: Mẫu chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp  5
  18. từ danh sách hộ có tham gia trồng rừng trên địa bàn từng xã. Số mẫu được chọn   để điều tra là 120 mẫu, mỗi xã 40 mẫu.  ­ Phiếu điều tra, phỏng vấn: Có hai loại bảng hỏi được thiết kế, (i) Loại   bảng hỏi đối với hộ  gia đình trồng rừng sản xuất. (ii) Loại bảng hỏi để  phỏng  vấn  các  chuyên gia  về  quản  lý  nhà  nước   trong lĩnh vực  lâm  nghiệp  của  địa  phương để tìm hiểu tình hình phát triển, thuận lợi, khó khăn cơ  bản, các cơ  hội  và thách thức trong việc phát triển RSX trên địa bàn; nắm bắt các nhu cầu cần  thiết phải có sự hỗ trợ, tác động từ  bên ngoài. Có 8 người được chọn để phỏng  vấn, trong đó 1 cán bộ lãnh đạo Chi cục Lâm nghiệp tỉnh, 1 cán bộ lãnh đạo Ban   quản lý dự  án phát ngành Lâm nghiệp tỉnh (WB3), 3 người là cán bộ  lãnh đạo   Phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn của 3 huyện, 3 người là lãnh đạo  của 3 xã điều tra.  4.2. Các phương pháp phân tích 4.2.1. Phương pháp tổng hợp Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu   thu thập được làm cơ  sở  cho việc phân tích đánh giá thực trạng trồng rừng sản   xuất trên địa bàn nghiên cứu theo các tiêu thức khác nhau. Tất cả thông tin, số liệu được nhập vào máy tính và xử lý trên phần mềm   Excel và SPSS. 4.2.2. Phương pháp thống kê kinh tế  Tổng   hợp   tài   liệu:   Việc   tổng   hợp   tài   liệu   được   tiến   hành   trên   cơ   sở  phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu thức khác nhau như theo vùng nghiên  cứu, mô hình trồng RSX... Phân tích tài liệu: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các  phương pháp số  tuyệt đối, số  tương đối, số  bình quân, phương pháp so sánh,  kiểm định thống kê để  phân tích sự  khác biệt về  HQKT giữa các vùng, các mô  hình trồng rừng, mối quan hệ giữa kết quả đầu ra với chi phí các yếu tố đầu vào   nhằm đáp ứng với mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.  6
  19. 4.2.3. Phương pháp hạch toán kinh tế   Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả RTSX bao gồm: a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư gồm: + Tổng chi phí đầu tư bình quân/ha + Chi phí trung gian (IC)/ha  + Chi phí giống/ha + Chi phí phân bón/ha + Chi phí lao động/ha + Chi phí lãi vay/ha b) Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất gồm: + Tổng thu nhập bình quân (BPV)/ha.  + Thu nhập hỗn hợp (MI)/ha c) Nhóm chỉ tiêu đánh giá HQKT RTSX gồm: + Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV). + Chỉ tiêu thu nhập và chi phí (BCR) + Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR) + Tỷ suất lợi nhuận/thu nhập. + Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí. 4.2.4. Phương pháp phân tích hồi quy  Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào đến HQKT TRSX   chúng tôi sử dụng mô hình dạng hàm Cobb­Douglas. Cụ thể như sau: Mô   hình   dạng   hàm   Cobb­Douglas:  Để   lượng   hóa   các   các   nhân  tố   ảnh   hưởng đến thu nhập bình quân trên ha. Mô hình này được thể hiện như sau: Y AX i i e jDj Trong đó:  ­ Y: Là thu nhập bình quân trên ha. 7
  20. ­ A: Là tổng hợp tác động của các yếu tố khác ngoài các yếu tố trong MH. ­ Xi: Là biến giải thích chi phí lao động trên ha, chi phí giống trên ha, diện   tích đất trồng rừng trên hộ, trình độ văn hóa của chủ hộ,…  ­ Dj: Là biến giải thích dạng dummy cho vùng sinh thái, bón phân, loại   giống cây trồng, … ­ Các hệ số  i  sẽ giải thích phần trăm thay đổi của thu nhập bình quân từ  hoạt động trồng rừng trên ha khi các yếu tố Xi thay đổi 1%. ­ Các hệ số   j  giải thích tác động của các yếu tố   cho vùng sinh thái, bón  phân, loại giống cây trồng lên thu nhập trên ha. 4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo  Bằng phương pháp phỏng vấn sâu, trao đổi, tham khảo ý kiến các chuyên  gia về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn  tỉnh Thừa Thiên Huế. 5. Những đóng góp của luận văn Kết quả nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề sau:  ̉ ̉ ̣ ̉ ­ Tông quan vê phát triên lâm nghiêp tinh Th ̀ ưa Thiên Huê ̀ ́. ­ Đánh giá tình hình rưng trông san xuât giai đoan 2007­2011 trên đia bàn tinh.  ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ­ Đánh giá hiêu qua các mô hình rừng trồng sản xuất  ở  tinh Th ̉ ưa Thiên ̀   Huê.́ ­ Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố cơ bản đến sự phát triển cung nh ̃ ư  hiệu quả rừng trồng sản xuất tại tinh Th ̉ ưa Thiên Huê. ̀ ́ ­ Những giải pháp để  có thể  phát triên môt cách h ̉ ̣ ợp lý và nâng cao hiệu   quả rừng trồng sản xuất ở tinh Th ̉ ưa Thiên Huê. ̀ ́ 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở  đầu, kết luận, phụ  lục và danh mục tài liệu tham khảo,   luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về phát triển rừng trồng sản xuất. 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2