PHẦN I<br />
MỞ ĐẦU<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu<br />
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN)<br />
<br />
uế<br />
<br />
có vai trò, vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Trong những năm<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
qua, việc huy động, bố trí và sử dụng vốn NSNN cho đầu tư XDCB đã đạt được<br />
<br />
những thành tựu quan trọng, góp phần tăng trưởng kinh tế, xoá đói giảm nghèo,<br />
tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam.<br />
<br />
Tĩnh Gia là một huyện phía nam của tỉnh Thanh Hoá, có Khu Kinh tế Nghi<br />
<br />
h<br />
<br />
Sơn đã và đang được Chính phủ và Tỉnh đầu tư xây dựng các dự án trọng điểm như:<br />
<br />
in<br />
<br />
Nhà máy Lọc hoá dầu, nhiệt điện, luyện kim, hệ thống cảng nước sâu, xi măng, …<br />
<br />
cK<br />
<br />
Do vậy những năm qua các dự án phụ trợ ngoài Khu Kinh tế Nghi Sơn trên địa bàn<br />
huyện cũng được đầu tư xây dựng một cách đồng bộ. Công tác quản lý vốn NSNN<br />
trong đầu tư XDCB đã từng bước mang lại hiệu quả. Quá trình thực hiện đầu tư<br />
<br />
họ<br />
<br />
XDCB đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng<br />
kinh tế của huyện đạt khá cao so với mức bình quân chung của cả tỉnh trong nhiều<br />
năm. Tuy vậy, hiệu quả quản lý vốn đầu tư (VĐT) XDCB chưa đạt được mục tiêu<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
đề ra; tồn tại, hạn chế còn xảy ra ở nhiều khâu; thất thoát trong đầu tư XDCB chưa<br />
được khắc phục triệt để.<br />
<br />
Từ những vấn đề trên đặt ra yêu cầu cần phải quản lý hiệu quả VĐT XDCB<br />
<br />
ng<br />
<br />
từ NSNN, đây là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn. Là cán bộ đang công tác<br />
trong ngành tài chính của huyện, với những kiến thức đã được học và kinh nghiệm<br />
<br />
ườ<br />
<br />
qua công tác thực tế, chúng tôi chọn đề tài: "Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý<br />
vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh<br />
<br />
Tr<br />
<br />
Thanh Hóa " làm luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế.<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài<br />
2.1. Mục tiêu tổng quát<br />
Đánh giá hiệu quả quản lý và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn<br />
NSNN trong đầu tư XDCB tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
<br />
1<br />
<br />
2.2. Mục tiêu cụ thể<br />
- Hệ thống hoá những lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN. Từ<br />
đó làm rõ hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB.<br />
- Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà<br />
<br />
uế<br />
<br />
nước tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn NSNN trong đầu<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
tư XDCB tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
3. Câu hỏi nghiên cứu<br />
<br />
- Trong quá trình quản lý vốn đầu tư XDCB bằng NSNN tại huyện Tĩnh Gia<br />
thường gặp những bất cập, khó khăn gì? Nguyên nhân từ đâu? Hiện nay công tác<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
quản lý vốn đầu tư XDCB tại huyện Tĩnh Gia như thế nào?<br />
<br />
- Muốn nâng cao hiệu quả quản lý vốn NSNN trong đầu tư XDCB tại huyện<br />
<br />
cK<br />
<br />
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá trong thời gian tới thì cần có các giải pháp gì?<br />
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
4.1. Đối tượng nghiên cứu<br />
<br />
họ<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý vốn của NSNN trong đầu tư<br />
XDCB.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
4.2. Phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư<br />
XDCB, bao gồm nhiều nội dung và lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, do hạn chế về<br />
<br />
ng<br />
<br />
thời gian nên đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả quản lý vốn NSNN do<br />
huyện Tĩnh Gia quản lý đầu tư vào XDCB (không bao gồm các dự án thực hiện trên<br />
<br />
ườ<br />
<br />
địa bàn huyện thuộc nguồn vốn NSNN do Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn quản<br />
lý).<br />
<br />
Tr<br />
<br />
- Phạm vi thời gian:<br />
<br />
+ Số liệu thứ cấp: Đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu<br />
<br />
tư XDCB từ năm 2010 - 2012 tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đã và đang xây dựng từ năm 2010<br />
đến 2012 có sử dụng vốn NSNN tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
<br />
2<br />
<br />
- Phạm vi không gian:<br />
Đề tài được nghiên cứu tại Uỷ ban nhân dân (UBND) huyện Tĩnh Gia, tỉnh<br />
Thanh Hoá.<br />
4.3. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
tổng hợp, phân tích thống kê, so sánh và chuyên gia chuyên khảo.<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
4.3.1 Phương pháp điều tra tổng hợp và phân tích thống kê:<br />
<br />
uế<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sử dụng các phương pháp: Điều tra<br />
<br />
- Cấp độ thứ nhất là khảo sát các nguồn số liệu thứ cấp bao gồm:<br />
<br />
+ Xem xét các văn bản, chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các<br />
ngành và các nguồn số liệu thống kê.<br />
<br />
h<br />
<br />
+ Tổng quan các tư liệu hiện có về lĩnh vực đầu tư XDCB đã được đang tải<br />
<br />
in<br />
<br />
trên các sách báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các<br />
<br />
cK<br />
<br />
đợt điều tra của các tổ chức, các cuộc trả lời phỏng vấn của các nhà khoa học, nhà<br />
quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các tài liệu đăng tải trên các phương tiện<br />
thông tin đại chúng, ...<br />
<br />
họ<br />
<br />
+ Trao đổi ý kiến trực tiếp với các chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực<br />
XDCB, các Ban quản lý dự án (QLDA), một số đơn vị thi công trên địa bàn huyện<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Tĩnh Gia.<br />
<br />
- Cấp độ thứ hai là quan trọng nhất: Điều tra nguồn số liệu sơ cấp trên cơ sở<br />
tiến hành khảo sát thực tế đơn vị quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN<br />
trên địa bàn huyện Tĩnh Gia thông qua phiếu điều tra. Phương pháp cụ thể là chọn<br />
<br />
ng<br />
<br />
một số Ban QLDA chuyên trách, không chuyên trách, các chủ đầu tư đại diện cho<br />
cấp huyện, cấp xã, chọn một số đơn vị thi công và một số chuyên gia trong lĩnh vực<br />
<br />
ườ<br />
<br />
XDCB.<br />
<br />
Phương pháp tiến hành điều tra là tiếp cận trực tiếp các thành phần nêu trên,<br />
<br />
Tr<br />
<br />
sau khi mẫu điều tra đã được xác định với các đơn vị đã lựa chọn, tiến hành nhập số<br />
liệu, tổng hợp, kiểm định, đưa ra kết quả nhận xét các thông tin theo phiếu điều tra<br />
đã xây dựng sẵn (phần mềm SPSS).<br />
<br />
3<br />
<br />
4.3.2. Phương pháp so sánh<br />
Căn cứ số liệu và kết quả điều tra làm cơ sở cho việc so sánh, đánh giá hiệu<br />
quả quản lý vốn đầu tư XDCB tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
4.3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo<br />
<br />
uế<br />
<br />
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, ngoài những phương pháp nêu trên, tác<br />
giả đã thu thập ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý trong lĩnh vực XDCB<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
đang công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT), Tài chính, Xây dựng, Giao<br />
<br />
thông vận tải (GTVT), Kho bạc nhà nước (KBNN), Lãnh đạo và chuyên viên quản<br />
lý XDCB tại các Phòng, Ban, Ngành cấp huyện, ... để làm căn cứ cho việc đưa các<br />
kết luận một cách xác đáng, có căn cứ khoa học và thực tiễn, làm cơ sở cho việc đề<br />
<br />
h<br />
<br />
xuất các giải pháp có tính thực tiễn, có khả năng thực thi và có sức thuyết phục cao<br />
<br />
cK<br />
<br />
5. Kết cấu luận văn<br />
<br />
in<br />
<br />
nhằm nâng cao việc quản lý hiệu quả VĐT XDCB từ NSNN.<br />
<br />
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục các tài liệu tham<br />
khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:<br />
<br />
họ<br />
<br />
Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý vốn ngân sách nhà<br />
nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
Chương 2: Thực trạng hiệu quả quản lý vốn ngân sách nhà nước trong đầu<br />
tư xây dựng cơ bản tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách<br />
<br />
Tr<br />
<br />
ườ<br />
<br />
ng<br />
<br />
nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.<br />
<br />
4<br />
<br />
PHẦN II<br />
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Chương 1<br />
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ VỐN<br />
<br />
uế<br />
<br />
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN<br />
1.1. Khái niệm, nội dung, vai trò vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng ngân<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
sách nhà nước<br />
1.1.1. Đầu tư xây dựng cơ bản<br />
1.1.1.1. Đầu tư<br />
* Khái niệm đầu tư<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Theo nghĩa rộng: đầu tư có thể hiểu là quá trình bỏ vốn bao gồm cả tiền,<br />
nguồn lực, công nghệ, ... để đạt được một hay nhiều mục tiêu đã định trước mà các<br />
<br />
cK<br />
<br />
mục tiêu đó có thể là chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội hay chỉ là mục tiêu về nhân<br />
đạo đơn thuần [2].<br />
<br />
Theo nghĩa hẹp: đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế hoạt<br />
<br />
họ<br />
<br />
động đầu tư mang mục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và chủ yếu<br />
của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế. Hoạt động đầu tư khác với mua sắm,<br />
<br />
Đ<br />
ại<br />
<br />
cất giữ hay nhằm mục đích tiêu dùng, cũng phân biệt hoạt động đầu tư với hoạt<br />
động bỏ vốn nhằm duy trì sự hoạt động thường xuyên của các tổ chức hoặc đảm bảo<br />
cho quá trình sản xuất được duy trì, mà hoạt động đó có thể gọi là hoạt động sản<br />
<br />
ng<br />
<br />
xuất kinh doanh (SXKD) [2].<br />
<br />
Trong hoạt động kinh tế, đầu tư có thể biểu hiện cụ thể hơn và mang bản<br />
<br />
ườ<br />
<br />
chất kinh tế, đó là hoạt động đầu tư nhằm mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là một tiêu<br />
chuẩn cơ bản và chủ yếu của hoạt động đầu tư. Ở đây hoàn toàn không có khái niệm<br />
<br />
Tr<br />
<br />
đầu tư không nhằm mục tiêu lợi nhuận.<br />
Trên quan điểm của quá trình tái sản xuất mở rộng khái niệm đầu tư có thể<br />
<br />
hiểu là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực<br />
sản phẩm mới và các yếu tố cơ bản cho quá trình phát triển SXKD. Đó là hoạt động<br />
<br />
5<br />
<br />