Luận văn thạc sỹ tâm lý học: Nghiên cứu kỹ năng tổ chức trò chơi toán học của học sinh Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Thái Bình
lượt xem 107
download
Trong lĩnh vực giáo dục mầm non, không một nhà nghiên cứu nào bỏ qua vấn đề hoạt động chwoi của trẻ, ttats cả đã khẳng định rằng hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo ở lứa tuổi mầm non. Nhà giáo dục học nổi tiếng A.X Macarenco nhẫn mạnh ý nghĩa đặc biệt của trò chơi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn thạc sỹ tâm lý học: Nghiên cứu kỹ năng tổ chức trò chơi toán học của học sinh Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Thái Bình
- Luận văn thạc sỹ tâm lý Nghiên cứu kỹ năng tổ chức trò chơi toán học của học sinh Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Thái Bình
- L i cám ơn Em xin chân thành cám ơn các th y cô giáo trong khoa Tâm lý h c Trư ng i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn ã d y d em trong su t quá trình h c t p Cao h c. Em xin bày tò lòng bi t ơn sâu s c t i PGS.TS. Nguy n Sinh Phúc ngư i th y ã t n tình hư ng d n, giúp và ng viên em trong su t quá trình th c hi n lu n văn. Xin c m ơn các ng nghi p trư ng Trung c p Sư ph m M m non Thái Bình và các em h c sinh c a trư ng ã giúp tôi hoàn thành lu n văn. Tôi xin c m ơn th y cô và gia ình, b n bè thân thi t ã ng viên và giúp tôi hoàn thành lu n văn t t nghi p. Tác gi Nguy n Th Tuy t 1
- Nh ng ch vi t t t trong lu n văn 1. CSGD Chăn sóc giáo d c 2. C i ch ng 3. g gi i 4. k kém 5. kh Khá 6. MG M u giáo 7. tb Trung bình 8. TN Th c nghi m 9. TCTH Trò chơi toán h c 10. TCSP Trung c p sư ph m 2
- L i cam oan Lu n văn th c s Tâm lý h c v i tài “ Nghiên c u k năng t ch c trò chơi toán h c c a h c sinh Trư ng Trung c p Sư ph m M m non Thái Bình” ư c tác gi nghiên c u trên h c sinh khoá 12 Trư ng Trung c p Sư ph m M m non Thái Bình. K t qu , s li u nghiên c u ư c trình bày trong lu n văn là hoàn toàn trung th c. Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u c a tôi. Nh ng k t qu nghiên c u này chưa t ng ư c công b trong b t c m t công trình khoa h c nào. Ngư i cam oan Nguy n Th Tuy t 3
- PH N TH NH T NH NG V N CHUNG 1. Lý do ch n tài 1.1. Lý do lý lu n Trong s nghi p công nghi p hoá, hi n i hoá hi n nay, tri th c, k năng, k x o là nh ng y u t óng vai trò r t quan tr ng trong s phát tri n c a con ngư i. Tri th c, k năng, k x o c a ngư i lao ng ư c trang b trong quá trình giáo d c ngh nghi p. i u 33 c a Lu t giáo d c năm 2005 nêu rõ “M c tiêu c a giáo d c ngh nghi p là ào t o ngư i lao ng có ki n th c, k năng ngh nghi p các trình khác nhau, có o c, lương tâm ngh nghi p, ý th c k lu t, tác phong công nghi p, có s c kho nh m t o i u ki n cho ngư i lao ng có kh năng tìm vi c làm, t t o vi c làm ho c ti p t c h c t p nâng cao trình chuyên môn, nghi p v , áp ng yêu c u phát tri n kinh t – xã h i, c ng c qu c phòng, an ninh. Trung c p chuyên nghi p nh m ào t o ngư i lao ng có ki n th c, k năng th c hành cơ b n c a m t ngh , có kh năng làm vi c c l p và có tính sáng t o, ng d ng công ngh vào công vi c”(trang 79-80). Trong th c t , b t c lĩnh v c nào, khi ào t o con ngư i lao ng, không nh ng ph i quan tâm t i trang b ki n th c mà còn ph i t o cho h m t k năng làm vi c. M i ngành, m i vi c có nh ng k năng riêng.Trong lĩnh v c ào t o sư ph m, b t kỳ m t quá trình d y h c nào u dn n câu h i “Chúng ta c n d y cái gì ho c c n h c cái gì ?. Chúng ta c n d y lý thuy t gì ?; C n d y k năng gì ?; Cái gì thu c v thái ?”. Hành trang c a các th y cô giáo tương lai là tri th c, k năng và thái , k năng ây là k năng gi ng d y và k năng t ch c các ho t ng. Tri th c và thái là nh ng lĩnh v c ã ư c r t nhi u ngư i nghiên c u còn k năng t lâu ã ư c nhi u nhà tâm lý h c và giáo d c h c quan tâm, nhưng n nay tài v k năng v n còn r t khiêm t n so v i các lo i tài khác, c bi t là k 4
- năng t ch c các ho t ng, các trò chơi ngành h c m m non chưa ư c nghiên c u nhi u. Trong lĩnh v c giáo d c m m non, không m t nhà nghiên c u nào b qua v n ho t ng chơi c a tr , t t c ã kh ng nh r ng ho t ng chơi là ho t ng ch o l a tu i m m non. Nhà giáo d c h c n i ti ng A.X. Macarencô nh n m nh ý nghĩa c bi t c a trò chơi. Ông nhìn nh n trò chơi nhi u khía c nh khác nhau và trư c tiên là trong vi c chu n b cho a tr bư c vào cu c s ng, vào ho t ng lao ng. Theo ông trò chơi có ý nghĩa l n trong cu c s ng a tr . a tr trong trò chơi như th nào nó s như th trong công vi c sau này khi l n lên. Trong giai o n hi n nay các nhà giáo d c h c m m non uãi n th ng nh t và kh ng nh r ng: trong trò chơi b c l kh năng tư duy, tư ng tư ng, tình c m, tính tích c c, nhu c u giao ti p, tính oàn k t, k lu t... Trò chơi là xã h i thu nh c a tr . Trong khi chơi tr v a sáng t o, v a h c h i, v a c ng c ki n th c ã lĩnh h i trư c ó. 1.2. Lý do th c ti n Là nơi ào t o ra giáo viên m m non tương lai, v n rèn k năng cho h c sinh là v n then ch t c a các trư ng sư ph m m m non. Trong các t h p k năng sư ph m thì k năng t ch c trò chơi là k năng r t quan tr ng i v i các cô giáo m m non tương lai vì giáo d c tr m m non luôn ng trên quan i m “H c b ng chơi, chơi mà h c” . Qua nhi u năm gi ng d y môn “Phương pháp hư ng d n hình thành bi u tư ng toán ban u cho tr m m non “, qua các bu i ki n t p, th c t p các trư ng m m non chúng tôi th y các k năng t ch c trò chơi toán h c c a h c sinh còn y u. Do v y c n ph i có nh ng bi n pháp tâm lý-giáo d c nh m góp ph n nâng cao và hoàn thi n k năng t ch c trò chơi toán h c cho h c sinh. 5
- Xu t phát t các lý do trên chúng tôi ch n tài “Nghiên c u k năng t ch c trò chơi toán h c cho tr 5-6 tu i c a h c sinh trư ng TCSP m m non Thái Bình” 6
- 2 . M c ích nghiên c u tài t p trung nghiên c u th c tr ng và m t s bi n pháp nh m hình thành, nâng cao, hoàn thi n k năng t ch c trò chơi toán h c cho tr 5-6 tu i c a h c sinh trư ng TCSP m m non Thái Bình . 3. i tư ng nghiên c u Các k năng t ch c trò chơi toán h c cho tr 5-6 tu i c a h c sinh trư ng trung c p sư ph m m m non Thái Bình. 4. Khách th nghiên c u 107 h c sinh h 12+2 khoá 2004 – 2006 là khách th chính 27 giáo viên trư ng TCSP m m non Thái Bình và giáo viên m m non các trư ng m m non có h c sinh th c t p 500 tr m u giáo 5 - 6 tu i 5. Gi thuy t khoa h c Trong quá trình ào t o, n u h c sinh ư c trang b y , c ó h t h ng ki n th c v k năng t ch c trò chơi toán h c và ư c các giáo viên sư ph m, th c hành ki m tra u n thì s thu ư c k t qu là h c sinh có kh năng t ch c t t trò chơi toán h c, t o cho tr h ng thú toán h c cao. 6. Nhi m v c a tài - Khái quát hoá nh ng v n lý lu n v k năng, k năng t ch c, k năng t ch c trò chơi toán h c, trò chơi, trò chơi toán h c, bi u tư ng toán. - i u tra th c tr ng k năng t ch c trò chơi toán h c cho tr 5 – 6 tu i c a h c sinh trư ng TCSP m m non Thái Bình - Áp d ng m t s bi n pháp hình thành k năng t ch c trò chơi toán h c cho tr 5 –6 tu i c a h c sinh trư ng TCSP m m non Thái Bình . 7. Ph m vi nghiên c u tài ch t p trung nghiên c u h c sinh, giáo viên trư ng TCSP m m non Thái Bình và giáo viên m m non, tr 5-6 tu i t nh Thái Bình 7
- 8. Phương pháp nghiên c u gi i quy t nhi m v tài, s d ng h th ng các phương pháp sau : 8.1: Phương pháp nghiên c u tài li u 8.2: Phương pháp i u tra vi t 8.3: Phương pháp quan sát 8.4: Phương pháp trò chuy n, ph ng v n tài ưa ra gi thuy t 8.5: Phương pháp th c nghi m : “N u h c sinh ư c trang b các k năng t ch c trò chơi toán h c m t cách có h th ng và ư c b i dư ng quy trình t ch c trò chơi toán h c trư c khi i th c t p t t nghi p thì k t qu t ch c trò chơi toán h c h c sinh và tr ư c nâng lên “. 8.6: Các k t qu ư c x lý b ng phương pháp th ng kê toán h c. - S d ng công th c tính i m trung bình, l ch chu n, h s tương quan, h s khác bi t gi a các nhóm i lư ng. - S li u ư c tính b ng ph n m m Exell 8
- PH N TH HAI N I DUNG NGHIÊN C U CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LU N 1.1. Sơ lư c l ch s nghiên c u v n 1.1.1. Trên th gi i : Ngay t khi xu t hi n loài ngư i, con ngư i ã bi t truy n nh ng kinh nghi m lao ng c a mình t th h này cho th h sau. Lúc u, khi hình th c lao ng còn thô sơ, ngư i l n tr c ti p truy n kinh nghi m c a mình cho tr trong quá trình lao ng cùng nhau. Sau d n, khi công c lao ng ph c t p d n lên, tr không th tr c ti p tham gia vào quá trình lao ng, ngư i l n ã làm nh ng dùng thu nh gi ng như công c lao ng cho tr luy n t p. Như v y, vi c rèn k năng lao ng xu t hi n cùng v i l ch s xu t hi n loài ngư i. T m quan tr ng c a k năng lao ng ã ư c nhi u nhà tri t h c c i cp n. Nhà bác h c l i l c Hy L p c i Arixt t trong cu n “Bàn v tâm h n” cu n sách u tiên c a loài ngư i v tâm lý h c ã c bi t quan tâm n ph m h nh c a con ngư i. Theo ông, n i dung c a ph m h nh ó là “ Bi t nh hư ng, bi t làm vi c, bi t tìm tòi “Có nghĩa là con ngư i có ph m h nh là con ngư i ph i có k năng làm vi c [21]. V n k năng còn ư c nhi u nhà tri t h c Phương Tây và Trung Hoa c i nghiên c u, nhưng ư c nghiên c u nhi u nh t là t khi ngành tâm lý h c ra i. Nhìn t ng th , vi c nghiên c u k năng ư c xu t phát t hai quan i m trái ngư c nhau, ó là: - Nghiên c u k năng trên cơ s c a tâm lý h c hành vi mà i di n là các nhà tâm lý h c như: J.B. Oatsơn; B.F. Skinnơ... H nghiên c u ch y u các hành vi và k năng c a ng v t t ó suy ra các hành vi và k năng c a con ngư i. - Nghiên c u k năng trên cơ s ho t ng mà i di n là các nhà tâm lý h c 9
- Liên Xô. i m qua l ch s nghiên c u k năng c a các nhà tâm lý h c, giáo d c h c Xô Vi t cho th y có hai hư ng chính sau: Hư ng th nh t: Nghiên c u k năng mc khái quát, i cương. i di n cho hư ng nghiên c u này có các tác gi : A.G. Côvaliôv; V.X. Kyzin; A.V. Pêtrôvxki... Các tác gi này i sâu nghiên c u b n ch t khái ni m k năng, các quy lu t hình thành và m i liên h gi a k năng, k x o [4]. Hư ng th hai: Nghiên c u k năng mc c th trong các lĩnh v c khác nhau, ch ng h n: - Trong lĩnh v c lao ng công nghi p: V.V. Tsebưseva; K.K. Platônôv. Các tác gi nghiên c u k năng trong m i quan h gi a con ngư i v i máy móc, công c , phương ti n lao ng [25]. - Trong lĩnh v c ho t ng sư ph m, ho t ng lao ng có các tác ph m c a các tác gi như: N.D. Lêvitôv; X.I. Kixegôv; G.X.Kaxchuc [12]. - Trong lĩnh v c ho t ng t ch c sư ph m ư c c p trong các nghiên c u c a N.V. Kuzmina ; L.T. Tiuptia... [35] M c dù các hư ng nghiên c u khác nhau nhưng nhìn chung, các tác gi không có nh ng quan i m trái ngư c nhau v khái ni m k năng mà nh ng quan i m ó thư ng b sung cho nhau. V ho t ng t ch c và k năng t ch c ư c nhi u tác gi chú ý t i. u th k XX, F.W. Taylo cùng các ng s cho r ng t ch c càng ho ch nh, và th c hi n càng h p lý bao nhiêu thì càng có kh năng phát tri n t o lên hi u qu b y nhiêu và k t qu là s n xu t phát tri n. Quan i m này cho ta th y vai trò c a vi c l p k ho ch và th c hi n k ho ch trong ho t ng t ch c. Ngư i t n n móng cho vi c nghiên c u ho t ng t ch c và k năng t ch c là nhà giáo d c h c n i ti ng L.I. Umanxki. Ông ã nêu rõ khái ni m t ch c, ch rõ c u trúc ho t ng t ch c trong tác ph m “Tâm lý và giáo d c c a công tác t ch c“. K t qu nghiên c u c a ông ư c v n d ng cho vi c 10
- nghiên c u ho t ng t ch c, k năng t ch c trong các lĩnh v c khác nhau [39]. N.V. Kuzmina ưa ra c u trúc tâm lý ho t ng c a ngư i giáo viên, trong ó bà cho r ng “Ho t ng t ch c là thành ph n t t y u trong ho t ng sư ph m“. Tác gi ã cp n k năng t ch c v i tư cách là ho t ng c l p tương i. Ho t ng t ch c bao g m nhi u khâu, nhi u giai o n, là ho t ng chuyên bi t c a ngư i ng u t p th nhưng không tách kh i các ho t ng khác như lao ng, h c t p do t p th ti n hành. Tác gi ã nghiên c u k năng t ch c các ho t ng c a sinh viên và ch ra m t s k năng ch o trong h th ng k năng t ch c [35]. V ho t ng t ch c cũng như k năng t ch c còn ư c nhi u tác gi quan tâm như: B.M. Teplôv; N.D. Lêvitôv; A.I. Serbacôv .... Trò chơi có ngay t th i c i. Các nhà tri t h c ã nhìn th y vai trò c a trò chơi tr em. M t trong nh ng nhà tri t h c l n nh t th i c i là Platon khi phân chia các giai o n trong h th ng giáo d c ã cho r ng, tr t 3- 4 tu i ư c giáo d c t i gia ình, tr chơi nh ng trò chơi cùng nhau dư i s hư ng d n c a ph n . Ông khuyên “ ng ép bu c, cư ng b c d y tr nh nh ng ki n th c khoa h c mà thông qua trò chơi, khi ó anh d nhìn th y tr hư ng v cái gì”. Quan i m b n ch t xã h i c a trò chơi, ngư i u tiên ưa ra quan i m này là nhà tri t h c ngư i c V. Vunt. Ông vi t: “Trò chơi ó là lao ng c a tr nh , không có m t trò chơi nào l i không có trong mình m t nguyên m u, m t d ng lao ng nghiêm túc”[2]. G.V. Plêkhanôv ã kh ng nh trò chơi xu t hi n trư c lao ng và trên cơ s c a lao ng. Ông cho r ng trò chơi là m t ho t ng ph n ánh, thông qua trò chơi, tr có th lĩnh h i nh ng k năng lao ng, thói quen và các nguyên t c ng x c a ngư i l n trong xã h i. T ó, ông i n k t l u n: 11
- “Trò chơi mang b n ch t xã h i, nó xu t hi n áp ng v i xã h i mà tr ang s ng và nhu c u ư c tr thành thành viên tích c c c a xã h i ó” [2]. Ngư i có công l n t n n móng cơ s lý lu n cho vi c nghiên c u trò chơi là nhà tâm lý h c Xô Vi t L.X.Vưgôtxki. Ông ã kh i xư ng xây d ng m t h c thuy t m i v tâm lý h c tr em nói chung và v trò chơi nói riêng. Nh ng lu n i m cơ b n trong h c thuy t Vưgôtxki v trò chơi bao g m nh ng v n sau [33]: - Kh ng nh b n ch t xã h i và tính hi n th c c a trò chơi tr em. - Kh ng nh vai trò trung tâm c a trò chơi tr em i v i s phát tri n tâm lý tr .Trò chơi chính là ng l c phát tri n và t o ra “vùng phát tri n g n”. - Trò chơi tr em không n y sinh m t cách t phát mà do nh hư ng có ý th c và không có ý th c t phía ngư i l n xung quanh. - S c n thi t ph i v n d ng phương pháp phân tích, xác nh “c u trúc ơn v ” c a C.Mác vào nghiên c u các ch c năng tâm lý, trong ó có vi c nghiên c u trò chơi. - Không nên d ng l i nghiên c u quan sát mà c n thi t ph i t ch c các nghiên c u th c nghi m v trò chơi. ây là nh ng lu n i m r t quan tr ng cho vi c hình thành h th ng giáo d c m m non c a Liên Xô nh ng năm trư c ây [28]. Như v y trên th gi i v n k năng t ch c trò chơi ã có t r t s m và ngày càng ư c nhi u ngư i quan tâm, nghiên c u . Hư ng m i nh t hi n nay các nhà nghiên c u ang chú tr ng n là hoàn thi n các k năng t ch c nh ng trò chơi a d ng mang tính tích h p các môn h c t o cho tr nh nh ng h ng thú nh n th c trong quá trình chơi. 1.1.2. Vi t Nam Vn nghiên c u k năng ã ư c các nhà tâm lý h c quan tâm nhi u. Nguy n c Minh và các c ng s ã ưa ra 87 k năng gi ng d y c a ngư i 12
- giáo viên trong cu n “M t s v n tâm lý h c sư ph m và l a tu i h c sinh Vi t Nam”- Nhà xu t b n giáo d c 1975 [12]. Nghiên c u k năng lao ng có Tr n Tr ng Thu , Huân, Vũ H u .. Nghiên c u k năng sư ph m có các tác gi Nguy n Như An, Nguy n Quang U n, Ngô Công Hoàn ... Lê Văn H ng và các c ng s ã ưa ra các giai o n hình thành k năng c a h c sinh ph thông [7] Nghiên c u k năng t ch c trò chơi có các tác gi như : Tr n Qu c Thành vi tài “K năng t ch c trò chơi c a chi i trư ng chi i thi u niên ti n phong H Chí Minh”. Hoàng Th Oanh v i tài “ K năng t ch c trò chơi phân vai có ch cho tr 3 – 4 tu i, 5 – 6 tu i c a sinh viên trư ng cao ng nhà tr – m u giáo [17,18]. Nghiên c u k năng giao ti p có Nguy n Th c, Hoàng Anh ... Trong lĩnh v c giáo d c m m non ã có nhi u công trình nghiên c u v trò chơi. i n hình là các tác gi v i các tác ph m sau: Nguy n Th Ng c Chúc v i tác ph m “ Hư ng d n t ch c ho t ng vui chơi “ [2]. Tác gi ã cp n các lo i trò chơi, m c các m i quan h trong trò chơi. ó là: chơi không có t ch c, chơi m t mình, chơi c nh nhau, chơi v i nhau trong m t th i gian ng n, chơi v i nhau lâu trên cơ s h ng thú v i n i dung chơi. Tác gi ã kh ng nh k t qu c a 2 m c cu i ph thu c vào k năng hư ng d n tr chơi c a m i giáo viên [2]. Các công trình nghiên c u c a Nguy n Ánh Tuy t v i r t nhi u tác ph m như: “Giáo d c tr m u giáo trong nhóm b n bè“; “Tâm lý h c tr em trư c tu i i h c“; “Tâm lý h c tr em“ ... Tác gi ã phân tích r t c th b n ch t xã h i c a trò chơi, c u trúc, c i m ho t ng chơi c a tr [29,30]. c bi t các công trình nghiên c u c a Hoàng Th Oanh v k năng t ch c trò chơi óng vai có ch c a sinh viên trư ng cao ng nhà tr –m u giáo, tác gi ã th nghi m và i n k t lu n “ t ch c t t trò chơi óng 13
- vai có ch cho tr m u giáo 3-4 tu i và 4-5 tu i h c sinh ph i có t i thi u 20 k năng”. t ch c t t trò chơi óng vai có ch cho tr 5-6 tu i h c sinh c n có t i thi u 28 k năng [17,18]. i v i trò chơi toán h c ã có m t s công trình nghiên c u như: - “Tìm hi u bi u tư ng s h c tr m u giáo 5-6 tu i “ c a Lê Th Hài [6]. - “M t s bi n pháp t ch c trò chơi h c t p nh m hình thành bi u tư ng v thiên nhiên cho tr m u giáo l n“ c a Lê Bích Ng c [15]. Các công trình trên nghiên c u h th ng và t m s hình thành các bi u tư ng toán h c, các tác gi cũng ã kh ng nh r ng vi c hình thành và c ng c bi u tư ng toán qua trò chơi toán h c là r t có ý nghĩa trong quá trình cho tr làm quen v i bi u tư ng toán sơ ng. Ngoài ra còn r t nhi u công trình nghiên c u v trò chơi h c t p, nghiên c u vi c hình thành các bi u tư ng toán cho tr c a các trư ng trung h c sư ph m m m non và các trư ng cao ng nhà tr – m u giáo c 2 mi n Nam B c. Như v y vi c nghiên c u k năng t ch c trò chơi cho tr m m non Vi t Nam ã có nhi u. M i tác gi nghiên c u m t hư ng khác nhau nhưng t tc hư ng n m c ích là kh ng nh b n ch t c a trò chơi, các quy trình hư ng d n tr chơi, nh ng bi n pháp hư ng d n trò chơi. Còn các k năng t ch c trò chơi cho tr m m non c a sinh viên ư c nghiên c u bài b n nh t là c a Hoàng Th Oanh còn k năng t ch c trò chơi toán h c c a sinh viên thì n nay v n còn r t ít. Chính vì th vi c nghiên c u v n này càng tr lên c n thi t góp ph n vào vi c ào t o ngh cho giáo viên m m non tương lai, áp ng òi h i th c ti n c a nư c ta hi n nay. 1.2. M t s khái ni m cơ b n 1.2.1. K năng và các giai o n hình thành k năng 1.2.1.1. Khái ni m k năng 14
- Trong tâm lý h c có nhi u quan ni m khác nhau v k năng Tác gi A.V. Krutexki cho r ng “K năng là các phương th c th c hi n ho t ng, nh ng cái mà con ngư i ã n m v ng“. Theo ông ch c n n m v ng phương th c hành ng là con ngư i ã có k năng, không c n nk t qu c a hành ng [31] . Tác gi K.K. Platônôv và G.G. Gôlubev kh ng nh: “K năng là kh năng c a con ngư i th c hi n m t ho t ng b t kỳ nào ó hay các hành ng trên cơ s kinh nghi m cũ” [31]. Tác gi Tr n Tr ng Thu vi t: K năng là m t k thu t c a hành ng, con ngư i n m v ng cách th c hành ng t c là n m v ng k thu t hành ng là có k năng [25]. Theo tác gi ào Th Oanh thì k năng là phương th c v n d ng tri th c vào ho t ng th c hành ã ư c c ng c [16]. Tác gi Lê Văn H ng, Lê Ng c Lan, Nguy n Văn Thàng cho r ng: K năng là kh năng v n d ng ki n th c (khái ni m, cách th c, phương pháp ...) gi i quy t m t nhi m v m i [7]. Tác gi Nguy n Ánh Tuy t nh nghĩa: K năng là năng l c c a con ngư i bi t v n d ng các thao tác c a m t hành ng theo quy trình úng n [28]. Còn trong “T i n ti ng Vi t” thì khái ni m k năng ư c nhìn nh n như sau “K năng là kh năng ng d ng tri th c khoa h c vào th c ti n“ [23] Như v y k năng có r t nhi u quan i m khác nhau, t ng k t l i ta th y có 2 quan ni m v k năng như sau: - Quan ni m th nh t: k năng ư c xem xét nghiêng v m t k thu t c a thao tác hay hành ng, ho t ng. ó là các quan ni m c a V.A. Krutexki, Tr n Tr ng Thu .... - Quan ni m th hai: k năng ư c xem xét nghiêng v năng l c c a con ngư i. Theo quan ni m này, k năng v a có tính n nh, v a có tính m m d o, tính linh ho t, tính sáng t o và tính m c ích. i di n cho 15
- quan ni m này là các tác gi như: K.K. Platônôv, Nguy n Quang U n, Ngô Công Hoàn, Nguy n Ánh Tuy t ... V th c ch t, hai quan ni m trên không ph nh n nhau mà ch có khác nhau ch m r ng hay thu h p thành ph n c u trúc c a k năng cũng như c tính c a chúng . 1.2.1.2. Các giai o n hình thành k năng Theo K.K. Platônôv thì s hình thành k năng di n ra theo 5 giai o n và theo ông ây cũng chính là 5 m c hình thành k năng. - Giai o n 1: giai o n có k năng sơ ng. giai o n này, con ngư i ý th c ư c m c ích hành ng và tìm ki m cách th c hành ng d a trên v n hi u bi t và k x o i thư ng, hành ng ư c th c hi n b ng cách th và sai . - Giai o n 2: giai o n bi t cách làm nhưng không y . giai o n này, con ngư i có hi u bi t v cách th c th c hi n hành ng, s d ng các k x o ã có nhưng không ph i là k x o chuyên bi t dành cho ho t ng này. - Giai o n 3: giai o n có nh ng k năng chung mang tính ch t riêng l . giai o n này, con ngư i có hành lo t k năng phát tri n cao nhưng còn mang tính ch t riêng l , các k năng này c n thi t cho các d ng ho t ng khác nhau. Ví d như: k năng k ho ch hoá ho t ng, k năng t ch c ho t ng v.v... - Giai o n 4: giai o n có k năng phát tri n cao. giai o n này, con ngư i bi t s d ng sáng t o v n hi u bi t và k x o, ã có ý th c ư c không ch m c ích hành ng mà c ng c ơ l a c h n cách th c t m c ích. - Giai o n 5: giai o n có tay ngh . giai o n này, con ngư i bi t s d ng m t cách sáng t o y tri n v ng các k năng khác nhau [38] 16
- Lê Văn H ng và c ng s ưa ra 3 giai o n hình thành k năng h c t p cho h c sinh như sau : - Giai o n 1: h c sinh bi t cách tìm tòi nh n xét ra y u t ã cho, y u t ph i tìm và quan h gi a chúng. - Giai o n 2: h c sinh hình thành m t mô hình khái quát gi i quy t các bài t p, các i tư ng cùng lo i . - Giai o n 3: xác nh ư c mô hình khái quát và các ki n th c tương ng [7]. Hoàng Th Oanh cho r ng k năng ư c hình thành theo 4 giai o n sau - Giai o n 1: giai o n nh n th c - Giai o n 2: giai o n làm th - Giai o n 3: giai o n k năng b t u hình thành - Giai o n 4 : giai o n k năng ư c hoàn thi n [17]. 1.2.1.3. Các c p hình thành k năng K năng ư c hình thành theo các c p t th p n cao, t y u, kém giai o n nh n t h c n gi i giai o n hoàn thi n k năng. Nhi u ngư i giai o n hoàn thi n k năng, n u có năng khi u k t h p v i s chăm ch luy n t p thì ã có k x o. B.Bloom ã ưa ra 6 c p phân lo i c a vi c hình thành k năng như sau [40] : Cp 1: Nh l i. Là bi t ghi nh các tài li u ã h c. C p này bao g m vi c h i tư ng l i nhi u d li u khác nhau, t các d li u th c t t i các gi thi t hoàn ch nh, nh ng gì c n làm là nh l i nh ng thông tin phù h p có liên quan. Cp 2: Hi u Là kh năng n m b t n i dung và ý nghĩa c a tài li u. C p này có th ư c th hi n dư i hình th c di n gi i tài li u b ng các phương ti n ngôn ng khác nhau, b ng cách gi i thích tài li u và ánh giá các tài li u. Cp 3: Áp d ng 17
- Là kh năng ng d ng các ki n th c và tài li u ã c vào các tình hu ng c th . Cp 4: Phân tích Là kh năng m x các tài li u thành các b ph n ho c t ng ph n nh có th hi u ư c c u trúc c a tài li u ho c s c u thành c a m t v n . Cp 5: T ng h p Là kh năng t p h p các thành viên, b ph n, ý ki n t o lên m t t ng th m i. Bao g m vi c t o ra m t thông tin c áo, m t k ho ch ho t ng ho c úc k t các m i quan h có liên quan. mc này òi h i s sáng t o. Cp 6: ánh giá Là kh năng xác nh giá tr c a tài li u theo m c nh t nh. S ánh giá ph i d a trên các tiêu chí nh t nh. Là nh ng ngư i giáo viên sư ph m, nhi m v là ào t o ra các th y cô giáo d y tr e m nhà tr , m u giáo nên theo chúng tôi thì v a ph i xem k năng là k thu t th c hi n các thao tác c a ho t ng nhưng cũng ph i quan tâm n k t qu th c hi n các thao tác ó. K năng ư c xem xét như m t năng l c, m t v n quý c a con ngư i và k năng m i ngư i m t khác nhau . T nh ng n i dung ã trình bày trên theo chúng tôi: K năng là kh năng v n d ng, th c hi n có k t qu các thao tác, hành ng c a t ng ngư i theo m t quy trình nh t nh. K năng c a m i ngư i ư c hình thành và hoàn thi n theo t ng giai o n. Theo chúng tôi có 4 giai o n hình thành k năng sau: 1- Giai o n nh n th c: Là giai o n con ngư i nh n th c y m c ích, cách th c, i u ki n hành ng. giai o n này ngư i ta ch n m lý thuy t, chưa hành ng th c s . Vi c n m lý thuy t c n thi t có th do t h c ho c do ngư i khác hư ng d n. 18
- Giai o n này r t quan tr ng b i vì n u không xác nh m c ích s không có hư ng hành ng ư c . hành ng k t qu con ngư i ph i hi u ư c các i u ki n c n thi t v i hành ng ó. 2- Giai o n làm th : Là giai o n b t u hành ng. Có th ngư i ta hành ng theo m u trên cơ s ã nh n t h c y v m c ích, cách th c, i u ki n hành ng. Có th ngư i ta t t hành ng theo hi u bi t c a mình. giai o n này hành ng v n còn nhi u sai sót, các thao tác còn lúng túng, hành ng có th t k t qu m c th p ho c có th không t k t qu . 3- Giai o n k năng b t u hình thành: giai o n này, ngư i ta có th hành ng c l p, ít sai sót, các thao tác thu n th c hơn, hành ng t k t qu trong nh ng i u ki n quen thu c. 4- Giai o n k năng ư c hoàn thi n: Là giai o n hành ng th c hi n có k t qu không ch trong i u ki n quen thu c mà c trong nh ng i u ki n khác nhau, các thao tác thu n th c, hành ng th c hi n có sáng t o. 4 giai o n hình thành k năng có m i quan h ch t ch v i nhau, ph i ư c th c hi n t giai o n 1 n giai o n 4. S hình thành k năng không ph i ngay m t lúc mà nó ti n tri n theo t ng m c t th p n cao. 1.2.2. K năng t ch c Trong “T i n ti ng Vi t” t ch c là s p x p các b ph n cho ăn nh p v i nhau toàn b là m t cơ c u nh t nh [23] Nhà tâm lý h c L.I. Umanxki ưa ra khái ni m: “T ch c nghĩa là làm cho m t t p h p, m t hi n tư ng, m t quá trình nào ó tr thành m t h th ng, là s s p x p các b ph n thành m t trình t nh t nh có quan h qua l i v i nhau”. Ông ã ưa ra c u trúc c a ho t ng t ch c g m 9 bư c như sau [39]: 1. N m v ng nhi m v 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sỹ Tâm lý học ĐỀ TÀI “ Nghiên cứu kỹ năng tổ chức trò chơi toán học của học sinh Trường Trung cấp Sư phạm Mầm non Thái Bình”
112 p | 681 | 261
-
Luận văn thạc sỹ: Phân tích và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ngành dệt may giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn 2015-2020
151 p | 616 | 259
-
Luận văn thạc sỹ nông nghiệp " HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ THÊU REN AN HÒA, XÃ THANH HÀ, HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG "
99 p | 391 | 154
-
Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng trong công việc của nhân viên khối văn phòng tại thành phố Trà Vinh
126 p | 347 | 132
-
Luận văn thạc sỹ khoa học chuyên ngành quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản lý đại lý tại công ty TNHH Prudential Việt Nam
24 p | 291 | 79
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học giáo dục: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng nâng cao tính tích cực, chủ động và sáng tạo của sinh viên trường Cao đẳng Giao thông vận tải III
88 p | 136 | 44
-
Luận văn Thạc sỹ: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường theo định hướng phát triển bền vững du lịch tỉnh Bình Thuận
157 p | 196 | 31
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế: Định vị thương hiệu kênh truyền hình HTV trong tâm trí khán giả
0 p | 254 | 27
-
Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế: Nâng cao động lực làm việc cho cán bộ công nhân viên chức tại Trung tâm Đào tạo Từ xa – Đại học Huế
140 p | 78 | 26
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh doanh và quản lý: Phân tích tài chính tại Trung tâm Viettel Sơn Tây, chi nhánh Viettel Hà Nội
98 p | 115 | 23
-
Luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Một số biện pháp hoàn thiện quản lý đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực II
89 p | 71 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nghiên cứu nghèo đói ở vùng Ven phá Tam Giang huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế
117 p | 91 | 11
-
Luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kiểm tra trị giá Hải quan trong hoạt động kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
83 p | 65 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng: Biến chứng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở người bệnh tăng huyết áp tại trung tâm y tế thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam năm 2019
24 p | 44 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ ứng dụng mạng nơron nhân tạo dự báo số học sinh tuyển vào trung tâm GDNN - GDTX Đống Đa
25 p | 67 | 5
-
Tóm tắt luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh: Quản lý nhà nước về Chợ trên địa bàn huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam
26 p | 13 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quy định của pháp luật về công trình ghi công liệt sỹ thực trạng và phương hướng hoàn thiện
100 p | 30 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn