Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
lượt xem 37
download
Xây dựng cơ bản là một ngành kinh tế, kỹ thuật tổng hợp có vị trí hết sức quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Là ngành sản xuất vật chất trang bị tài sản cố định, năng lực sản xuất cho các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước, hoạt động xây dựng cơ bản không ngừng phát triển, khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Điều đó đòi hỏi các doanh...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10
- Luận văn Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 1
- Lời mở đầu X ây dựng cơ bản là một ngành kinh tế, kỹ thuật tổng hợp có vị trí hết sức quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước. Là ngành sản xuất vật chất trang bị tài sản cố định, năng lực sản xuất cho các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua cùng với quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của nhà nước, hoạt động xây dựng cơ bản không ngừng phát triển, khẳng định vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới để hoàn thiện hệ thống công cụ quản lý kinh tế, trong đó có kế toán_một công cụ quản lý kinh tế quan trọng đối với từng doanh nghiệp. Công ty Lắp máy và Xây dựng số 10 là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp. Do đó với đặc trưng ngành nghề là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài, gồm nhiều hạnh mục nên công việc tổ chức và quản lý hoạt động trong doanh nghiêp là khá phức tạp. Để hoạt động của doanh nghiệp được tốt, công ty có một hệ thống quản lý khoa học, phù hợp với đặc điểm ngành nghề tạo sự thuận tiện trong công việc của từng bộ phận đồng thời khắc phục tình trạng lãng phí , thất thoát vốn trong quá trình sản xuất. Trong thời gian thực tập, được sự chỉ bảo tận tình của Công ty, đặc biệt là của các anh chị trong phòng Tài Chính- K ế Toán. Em đã thu được một số kinh nghiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế qua đó bổ sung, ho àn thiện những kiến thức đã học trong nhà trường. Sau đây em xin trình b ày b ản báo cáo thực tập của em tại Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10. Báo cáo gồm 4 phần cơ bản: Phần I : Giới thiệu khái quát chung của Công ty. Phần II : Thực trạng công tác kế toán tại Doanh Nghiệp. Phần III : Nhận xét, khuyến nghị Phân IV : N hận xét và xác nhận của Doanh Nghiệp. Phần V : N hận xét đánh giá của Giáo Viên. 2
- Phần I : tình hình chung của doanh nghiệp I. Vị trí, đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp 1. Vị trí, đặc điểm của doanh nghiệp Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 tiền thân là Xí Nghiệp Lắp Máy Số 10 thuộc liên hiệp các Xí Nghiệp Lắp Máy được thành lập năm 1983. Công ty được thành lập theo quyết định 004/BXD_TCLD ngày 12/01/1996 lấy tên là Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10. Tên giao dịch quốc tế là “ MACHINERY ERECTION AND CONTRUCTION COMPANY_No.10”, viết tắt là EEC.10. Đây là doanh nghiệp nhà nứoc trực thuộc Tổng Công ty Lắp Máy Việt Nam LILAMA. Công ty tiến hành hạch toán độc lập, có đủ tư cách pháp nhân. Tên gọi : Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10 Trụ sở chính : 989_Đường Giải Phóng_Quận Hoàng Mai_Hà Nội. Đ iện thoại : (04)8649584_8649585. Fax : 04.8649581 Email : LILAMA.EEC.10 @ NETNAM. VN V ới quá trình trưởng thành, Công ty Lắp máy& Xây Dựng số 10 đã đạt được những bước tiến đáng kể. Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ công nhân, phương tiện trang thiết bị kỹ thuật phục vụ thi công. Hiện nay, Công ty đã có đội ngũ cán bộ kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân đa ngành nghề vói trình độ khoa học tiên tiến, tay nghề giỏi đã từng làm việc với các nước tiên tiến trên thế giới, hoạt động trong mọi lĩnh vực chế tạo thiết bị, gia công kết cấu thép, 3
- lắp đặt các công trình công nghiệp và dân dụng trên mọi miền đất nước. Bên cạnh đó, Công ty không ngừng cải tiến, nâng cấp trang bị thêm nhiều phương tiện máy móc thiết bị thi công hiện đại đủ sức phục vụ các công trình có yêu cầu thi công kỹ thuât cao. 2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất của Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10 Công ty Lắp Máy& Xây D ựng số 10 trực thuộc Tổng Công ty Lắp Máy Việt N am có những chức năng và nhiệm vụ sau: *Các công việc xây dựng gồm : Đào đất đắp đá: thi công các loại móng công trình Xây lắp các kết cấu công trình Lắp đặt thiết bị điện, nứoc công trình, thiết bị công nghệ đ ường dây và trạm biến áp, hệ thống thiết bị và đường ống truyền dẫn khí và chất lỏng. Gia công,chế tao, lắp đặt: các kết cấu phụ kiện phi tiêu chuẩn bằng kim loại, các loại đường ống áp lực, bồn bể. Tháo dỡ, vận chuyển các thiết bị kết cấu siêu tường, siêu trọng. Đầu tư xây d ựng kinh doanh bất động sản. Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và dây chuyền công nghệ. *Thực hiện xây dựng các công trình: Lắp đặt thiết bị cấu kiện các công trình công nghiệp và dân dụng. Xây lắp các đường dây và trạm biến áp hạ, trung, cao thế Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Xây dựng các các công trình kỹ thuật hạ tầng và khu công nghiệp. V ới đặc thù ngành nghề kinh doanh của công ty là chuyên về xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp nên sản phẩm của công ty cũng mang tính chất đặc thù với các sản phẩm khác. Sản phẩm chính của công ty là các 4
- công trình mang tình trọng điểm của ngành công nghiệp Việt Nam nói riêng và của cả ngành kinh tế nói chung. Nó góp phần quan trọng trong công cuộc công nghiệp hoá_hiện đại hoá đất nước, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Có thể kể tên một số công trình , hạng mục công trình mà Công ty đ ã tham gia thi công: Tên Công Trình Tỉnh, Thành Phố CT Thuỷ điện N a Dương Lạng Sơn CT Lọc dầu Dung Quất V ũng Tàu CT Gang thép Thái Nguyên Thái Nguyên CT Trạm điện 500 KW H à Tĩnh H à Tĩnh CT lưới điện Vinh TP. Vinh CT chế tạo cột điện Nghĩa Lộ Y ên Bái ……………………. …………….. 3. Quy trình công nghệ sản xuất Công nghệ thi công xây lắp của Công ty kết hợp giữa thủ công và cơ giới, được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1: 1 .1 Quá trình tổ chức chế tạo lắp đặt 5
- u th u th ng th o và ký k t h p ng Phân giao nhi m v thành l p công tr ng Bóc Mua Thi Giám tách v tt công sát k b nv iu chê t o thu t, ,l pd ng và l p ki m toán thi t b t tra ch t bi n nhân l ng Nghi m thu bàn giao Quy t toán thanh lý h p ng 1.2 Quy trình thi công 6
- Ph n móng Chu n b m t b ng xây d ng T p k t nguyên v t li u X lý ph n móng và thi công móng Ph n thân Gia công, c t thép Xây d ng c s L p t thi t b Ph n hoàn thi n H th ng i n n c ph tr s n Ti n hành bàn giao nghi m thu công trình 4. Chất lượng, số lượng lao động hiện có của Doanh Nghiệp Do tính chất đặc thù của ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh doanh và sản xuất mang tính cơ động cao, đặc biệt là môi trường thi công nên lực lượng lao động của công ty biến động khá lớn. Số lao động bình quân của công ty dao động ở khoảng 2000 người và có sự thay đổi theo từng thời điểm. Lực lượng lao động không ổn định do tính chất ngành nghề nhưng cũng có những mặt tích cực nhất định như: công ty sẽ tiết kiệm được nhân lực khi thiếu việc làm. Vì thế vịêc sử dụng và sắp xếp lao động của công ty để đội ngũ công nhân thường xuyên có việc làm ổn định là một biểu hiển tốt của công ty trong việc bố trí bộ máy quản lý và cơ cấu tổ chức lao động. 7
- Biểu số 1: Thống kê chất lượng CBCNV tính đến quý IV/2004 Tổng Trình độ Chức danh CBCNV Nam Nữ T/C ĐH CĐ LĐPT CB lãnh đạo QL 34 34 0 25 0 9 0 CBKH kỹ thuật 155 100 15 80 25 10 0 CB chuyên môn 24 12 12 8 10 6 0 CB nghiệp vụ 57 23 34 11 19 15 0 CB hành chính 20 18 2 2 17 1 0 CB đoàn thể 1 0 0 0 1 0 0 CN sản xuất 1669 1432 0 0 806 262 161 Biểu số 2: Bảng kết quả SXKD một số năm gần đây của LILAMA 10 TT C hỉ tiêu 2002 2003 2004 ĐVT GT sản lượng 1. Công trình 122.950 176.500 136.149 DT thuần Nghìn đồng 2. 78.040.0000 97.446.632 105.127.244 LN sau thuế Nghìn đồng 3. 1.110.325 1.038.464 1.025.442 Nộp Ngân Sách Nghìn đồng 4. 520.000 490.000 569.908 Số lượng CBCNV Người 5. 1.888 1 .9 23 1 .964 Số LĐ có việc làm Người 780 900 1 .300 Quỹ lương Nghìn đồng 6. 25.950.713 13.348.416 20.102.019 Đồng/ngườ 7. TN bình quân 1.220.000 1.250.000 1.288.000 8
- i II. Đặc điểm công tác tại công ty 1. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Lắp Máy& Xây Dựng số 10 trực thuộc Tổng Công ty Lắp máy V iệt Nam có bộ máy tổ chức và kinh doanh theo quy mô vừa tập trung, vừa phân tán, có nhiều đội trực thuộc cấp 2. Trong các xí nghiệp thành viên có tổ chức bộ máy quản lý điều hành sản xuất như các phòng ban của công ty nhưng số lượng công nhân ít hơn. Riêng các công trình được tổ chức thành các tiểu ban có chức năng nhiệm vụ như các phòng ban thu nhỏ của Công ty. Đ ể tổ chức tốt công tác quản l ý và sản xuất, mối quan hệ giữa các phòng ban được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh Nghiệp 9
- Giám c PG Kinh t PG i u PG n i chính k thu t hành s n xu t Vn Phòng Phòng Phòng Phòng Ban phòng t ch c kinh v tt tài u lao tk thi t chính t ng thu t b k d ti n toán án l ng XN XN XN XN ch i X ng lp lp lp to lp sa máy máy máy thi t b in ch a 10.1 10.2 10.4 c gi i và k t cu thép 10
- 2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán khoa học, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của doanh nghiệp là một khâu quan trọng đối với Phó Giám Đốc và Kế toán trưởng. Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 có đặc điểm tổ chức quản lý và quy mô sản xuất kinh doanh cua Công ty gồm nhiều xí nghiệp, đơn vị thành viên có trụ sở giao dịch ở nhiều nơi trên đ ịa bàn cả nước nên bộ máy kế toán của Công t y được tổ chức theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán nhưng được liên kết theo sơ đồ sau: Sơ đồ 3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán K toán tr ng K K toán K toán K toán toán ti n ti n m t, ti n g i, v tt , l ng, ti n t m ti n vay, hàng BHXH, ng, ti n dôi hoá. BHYT, thanh công KPC . toán. trình K K K K toán Th toán toán toán t ng h p qu Tài S n thu doanh tính và C GTGT thu xác nh u nh k t vào, qu 11
- 12
- Đặc điểm tổ chức sổ sách kế toán tại Công ty Sơ đồ 4: Quy trình ghi sổ theo hình thức kế toán: Nhật Ký Chung Ch ng t g c S (th ) h ch S qu toán chi ti t Nh t Ký Chung S Cái B ng t ng h p chi tiêt Báo cáo k toán Ghi chú: G hi hàng ngày Đối chiếu G hi cuối tháng Quy trình ghi sổ : H àng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , căn cứ vào chứng từ gốc hợp lý hợp lệ, kế toán nhập dữ liệu vào máy. Chương trình sẽ tự động thực hiện vào sổ chi tiết và sổ Nhật Ký Chung. Cuối tháng, chương trình sẽ tự động lập các bút toán kết chuyển, phân bổ lên các báo cáo, biểu tổng hợp ( sổ cai, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán ). 13
- N iên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngay 31 tháng 12 hàng năm. Đ ơn vị tiền tệ :đơn vị tiền tệ sử dụng là VNĐ( Việt Nam Đồng ). Chuyển đổi các đồng tiền khác sang VNĐ tại thời điểm phát sinh theo tỷ giá quy đổi của Ngân Hàng Nhà Nước công bố. 14
- III. Những khó khăn, thuận lợi của Doanh Nghiệp có ảnh hưởng đến công tác hạch toán của Doanh Nghiệp + Thuận lợi : là một trong những công ty lớn của Công ty Lắp Máy Việt N am , đã từng tham gia những công trình lớn như thuỷ điện Sông Đà , thuỷ điện YALY , nhiệt địên Phả Lại , nhà máy xi măng Bút Sơn , lưới điện V inh…Công ty có đội ngũ cán bộ trẻ , năng động sáng tạo, đội ngũ công nhân lành nghề có kinh nghiệm, có khả năng thực hiện các công việc phức tạp . Trong năm 2004 đã trúng thấu một số công trình lớn như : Sửa chữa nhà máy thuỷ điện Thác Bà , chế tạo cột điện đường dây N ghĩa Lộ – Y ên Bái , công trình xi măng Bắc kạn ….Công ty luôn khẳng định vai trò, uy tín của mình trên các công trình lắp máy lớn . +Khó khăn : Số lao động của Công ty lớn ( gần 2000 người ) nên việc giải quyết công ăn việc làm cho đ ủ số lao động là một vấn đề lớn trong lúc nền kinh tế đang cạnh tranh gay gắt. Công trình thi công dài , dàn trải khắp cả nước ( chủ yếu là các vùng xa xôi hẻo lánh ). Việc điều động nhân lực chuyển máy móc thiết bị tới công trình khó khăn, tốn kém. Mặt khác các thủ tục nghiệm thu quyết toán các công trình còn phức tạp kéo dài nên ảnh hưởng tới việc thanh toán, thu hồi vốn chậm. Nhu cầu vốn kinh doanh ngày một lớn trong khi vốn tự có chưa đáp ứng được nên công ty phải vay ngân hàng, chi phí lãi vay lớn , chiếm tỷ trọng cao trong chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị. Đ ể thuận tiện cho công tác hach toán, Công ty đã đặt từng ký hiệu riêng cho từng công trình và hạng mục công trình là : Công trình lưới điện Vinh : 09 Công trình Xi Măng Bắc Kạn : 32 Công trình SESAN : 34 15
- Thực trạng công tác hạch toán Phần II : kế toán tại Doanh Nghiệp. K ế toán lao động tiền lương A. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Các Doanh N ghiệp sử dụng tiền lương làmđòn b ẩy kinh tế, khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá trị của sản phẩm mà doanh nghiệp sáng tạo ra. Q uản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tac quản lý sản xuất kinh doanh của Doanh Nghiệp. Nó là nhân tố giúp cho Doanh Nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất. Đ ể hạch toán tốt về lao động, tiền lương, mỗi Doanh Nghiệp phải có quy trình hạch toán riêng phù hợp với Doanh Nghiệp của mình. Q uy trình hạch toán của Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 được minh ho ạ bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 5: Quy trình hạch toán 16
- Gi y ngh m, h c B ng Ch m Công h p, phép. H p ng Làm B ng thanh toán l ng Khoán t ng t , i, công trình B ng thanh toán l ng toàn doanh nghi p B ng phân b s 1 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Hình thức trả lương: I. Hiện nay, Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 áp dụng cả hai hình thức trả lương là theo thời gian và theo sản phẩm. Lương thời gian: được áp dụng cho ban quản lý tổ, đội công trình, 1. nhân viên công ty. Các chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình thức này là cấp bậc lương và bảng chấm công. Lưong thời gian = Lương cơ bản x Hệ số lương của công ty Lương cơ bản = Lương tối thiểu x Hệ số lương (V ới hệ số lương của công ty là do công ty quy đ ịnh) Đối với nhân viên công ty, bên cạnh khoản lương chính mà nhân viên đựơc hưởng, công ty con bổ sung thêm các nguồn thu nhập khác như các khoản phụ cấp, lương lễ, phép, họp…Mức lương này được tính như sau: Lưong lễ, phép Lương cơ bản + Phụ cấp họp = x số ngày nghỉ 17
- 26 K hoản phụ cấp của Công ty được thực hiện theo quy định tiền lương mới về hệ số phụ cấp mới trong xây lắp. VD : Trưởng phòng : 0 .5 Phó phòng : 0 .4 N hân viên : 0 .2 ……………. ……………….. Đ ối với công nhân tuỳ theo từng lượng công trình ở khu vực có quy định hệ số phụ cấp của từng khu vực Khu vực YALY : 0 .5 K hu vực Sơn La : 0 .7 K hu vực Tuyên Quang :0.4 K hu vực Vinh :0.5 ………. ………. Phụ cấp =Hệ số phụ cấp * Lương tối thiểu Lương thực tế trả _ Lương thời Lương lễ , Phụ cho nhân viên -- gian + phép + cấp N goài ra, hàng tháng công ty trích 8% khấu trừ lương BHXH = 5 % x Lương cơ bản BHYT = 1% x Lương cơ bản K PCĐ = 1% x Tổng thu nhập Q uỹ từ thiện = 1% x Tổng thu nhập VD: Tại phòng thiết kế của Công ty Lắp Máy & Xây Dựng số 10 do ông Thái Bá Quyết ( trưởng phòng ) có HSL =2.98 và HSL do Công ty quy định là 18
- 2.086. Trong tháng 6, ông có 2 ngày nghỉ phép. Vậy các khoản mà ông Quyết được hương trong tháng là : Lương cơ bản = 290000 x 2.98 =864200 Lương thời gian =864200 x 2.086 =1802721 Phụ cấp =290000 x 0.5 = 145000 Lương 864200 + 145000 phép = 26 x 2 = 76264 Tổng thu nhập = 1802721+145000 + 76246= 2023967 BHXH = 864200 x 5% = 48210 BHYT = 864200 x 1% = 8642 K PCĐ = 2023967 x1% = 20240 Q uỹ từ thiện = 2023967 x 1% = 20240 Bảng thanh toán lương của nhân viên công ty, nhân viên công trình Cơ sở lập : Căn cứ vào các chứng từ về lao động: Báng chấm công, bảng tính mức phụ cấp , phiếu xác nhận thời gian lao động, công việc hoàn thành ….. Phương pháp lập: Cột lương thời gian, lương phụ cấp, phép, lễ .... áp dụng công thức tính cho nhân viên hoặc công nhân. Cột tổng thu nhập = Lương thời gian ( sản phẩm) + Lương phụ + các kho ản phụ cấp. Các khoản khấu trừ : áp dụng công thức Cột thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản khấu trừ Là cơ sở để trả và thanh toán lương cho người lao động Tác dụng : và là cơ sở để lập bảng thanh toán lương cho toàn công ty. 19
- Biểu số 3 Bảng tính và thanh toán lương Công ty lắp máy và xây dưng số 10 Nhân viên công ty_phòng thiết kế. Tháng 6 / 2004 Tổng tiền lườn và thu ngập được lĩnh Các khoản trích nộp Các Tạm ứng Thực lĩnh khoản Lương STT Họ và tên Lcb kì 1 kì 2 phat sinh lễ Tổng cộng BHXH BHYT Từ thiện Cộng Lương KPCĐ thời gian ,phép và thưởng khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 Thái Bá Quyet 864.200 1.802.721 145.000 76.246 2.023.967 43.210 8.642 20.240 20.240 92.332 500.000 1.431.635 Tạ Khắc Quý 2 845.000 1.757.650 116.000 36.962 1.910.612 42.250 8.450 19.106 19.106 88.912 500.000 1.321.700 3 Thái Bích Quý 768.000 1.452.350 58.000 31.769 1.542.119 38.400 7.680 15.421 15.421 76.922 400.000 1.065.197 Đặng Thái Lưu 4 742.000 1.113.000 58.000 0 1.171.000 37.000 7.420 11.710 11.710 67.940 300.000 803.060 Hoàng Hữu Đường 5 657.700 1.172.486 58.000 0 1.230.486 32.935 6.587 12.305 12.305 64.132 300.000 866.354 …… Cộng 13.700.000 725.000 341.375 14.766.375 475.105 95.021 147.664 147.664 865.454 5.700.000 8.200.921 Người lập biểu Kế toán trưởng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
157 p | 1311 | 851
-
Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tiền lương tại Công ty Thiết bị và Quảng cáo truyền hình
85 p | 746 | 309
-
LUẬN VĂN: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tư vấn Xây dựng và Phát triển Nông thôn
58 p | 440 | 115
-
Luận văn: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp
162 p | 252 | 106
-
Luận văn: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp xây lắp H36
119 p | 244 | 101
-
Luận văn - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NAM HÀ
136 p | 297 | 100
-
LUẬN VĂN: "Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Xí nghiệp dệt may xuất nhập khẩu và dịch vụ tổng hợp "
144 p | 244 | 97
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ kho bạc nhà nước Hà Tây
65 p | 266 | 67
-
Luận Văn: Thực trạng công tác tiêu thụ xe ô tô và chất lượng dịch vụ sau bán xe ô tô của Công ty cơ khí ô tô 3-2
68 p | 305 | 64
-
Luận văn: Thực trạng công tác cho vay dự án đầu tư tại SGDI - BIDV Việt Nam
104 p | 158 | 56
-
Luận văn: Thực trạng công tác tạo động lực đang áp dụng tại công ty công nghiệp tàu thủy và xây dựng sông Hồng
84 p | 182 | 54
-
Luận văn: Thực trạng công tác quản lý và giải pháp tăng cường công tác huy động vốn tại NHĐT và PT Việt Nam
90 p | 157 | 52
-
Luận văn: Thực trạng công tác tiêu thụ và một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May Hà Nội
69 p | 214 | 48
-
luận văn: Thực trạng công tác kế toán và quản lý TSCĐ ở Công ty XNK Thủy Sản Miền Trung
87 p | 158 | 42
-
LUẬN VĂN: Thực trạng công tác kế toán tại cửa hàng thương mại cát linh thuộc công ty thương mại dịch vụ tràng thi
36 p | 135 | 25
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số kiến nghị để đẩy mạnh công tác huy động vốntại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Vụ Bản
74 p | 113 | 19
-
Luận văn: Thực trạng công tác huy động vốn và một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và định hướng phát triển nguồn vốn trong công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN
80 p | 106 | 16
-
Luận văn: Thực trạng công tác tạo động lực được áp dụng tại Công ty Công nghiệp Tàu thủy và Xây dựng Sông Hồng
84 p | 86 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn