intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Nhiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

301
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển dẫn đến các mối quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia ngày càng tăng. Mỗi một Quốc gia độc lập có chủ quyền đều sử dụng một loại thuế thu vào hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới của mình. Thuế này được gọi là thuế quan (Custom Duty).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU

  1. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG I-KHÁI NIỆM THUẾ XUẤT KHẨU - THUẾ NHẬP KHẢU 1. Khái Niệm Sản xuất hàng hoá ngày càng phát triển dẫn đến các mối quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia ngày càng tăng. Mỗi một Qu ốc gia đ ộc lập có chủ quyền đều sử dụng một loại thuế thu vào hàng hoá xuất kh ẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới của mình. Thuế này đ ược g ọi là thu ế quan (Custom Duty). Trong điều kiện nền Kinh tế giới phát triển theo xu hướng Quốc Tế hoá thì pháp luật của các nước về thuế quan ngày càng có xu th ế h ội nh ập v ới các quốc gia trong khu vực và trên phạm vi toàn thế giới. Thuế quan tại Việt Nam có tên gọi là thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại thuế gián thu đánh vào những mặt hàng được phép xuất khẩu-nhập khẩu qua biên gi ới Vi ệt Nam. Kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại. Thuế xuất khẩu, thuế Nhập khẩu được nhà nước ta ban hàng vào năm 1951, thời điểm này thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ để nhà nước thực hiện chức năng quản lý việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá gi ữ vùng t ự do và vùng bị tạm chiếm , bảo vệ và phát triển kinh tế vùng tự do, xúc ti ến việc lao giao lưu các loại hàng hoá là nhu cầu yếu phẩm cần thiết cho quân đội và nhân dân. Phương châm đấu tranh kinh tế với địch là đẩy m ạnh xu ất kh ẩu, tranh thủ nhập khẩu các loại hàng hoá cần thiết cho kháng chiến, s ản xuất và đời sống nhân dân. Do đó, Nhà nước miễn thuế xuất khẩu cho t ất c ả các lo ại hàng hoá của vùng tự do. Mặt khác hạn ch ế nhập kh ẩu hàng hoá t ừ vùng đ ịch. Thuế suất áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu là từ 30% trở lên. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -1-
  2. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch được quốc tế nước ta ban hành mậu dịch quốc hội nước ta ban hành ngày 29-12-1987. Đạo luật này chỉ điều chỉ quan hệ thu nộp thuế phát sinh từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng mậu dịch. Do đó có sự phận biệt trong áp dụng ch ế độ thu thuế giữa hàng hoá mậu dịch với các loại hàng hoá phi mậu dịch khác. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành sửa đổi, bổ sung 1 số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã được Quốc Hội thông qua 26-12-1991 và luật sửa đổi bổ sung 1 số điều của luật thuế xuất kh ẩu, thu ế nhập khẩu đã được Quốc Hội thông qua ngày 05-07-1993. Luật này được Quốc hội Thông qua 20-05-1998 có hiệu lực thi hành 1-1-1999. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành có ph ạm vi đi ều ch ỉnh rộng hơn so với luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hoá mậu dịch ban hành năm 1987. Theo đó nhà nước thu thuế xuất khảu, thuế nhập khẩu không phân biệt tích chất hàng hoá là xuất khẩu, nhập khẩu mậu dịch hay phi m ậu dịch. Đối tượng điều chỉnh của luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu là quan hệ thu nộp thế xuất khẩu, thuế nhập khẩu giữa nhà nước v ới các t ổ ch ức các nhân co hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa kh ẩu, biên giới Việt Nam. kể cả hàng hoá từ thị trường trong nước đưa vào khu chế xuất và từ khu chế xuất đưa ra thị trường trong nước. Theo quy định của luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế xuát kh ẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá mậu dịch mang tính ch ất gián thu. Còn đ ối GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -2-
  3. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG với các loại hàng hoá khác thì tuỳ theo từng trường hợp mà thu ế xu ất kh ẩu, thuế nhập khẩu có tính chất gián thu hoặc tính chất trực thu. 2. Vai trò của thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Thuế xuất khảu, thuế nhập khẩu là công cụ rất quan trọng để nhà nước thực hiện chính sách kinh tế của mình, quản lý các hoạt đ ộng xu ất kh ẩu, nh ập khẩu; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại; nâng cao hiệu quả của hoat đông ̣ ̣ xuất khẩu, nhập khẩu. Căn cứ vào từng giai đoạn lich sử và điêu kiên kinh tế – ̣ ̀ ̣ xã hôi cua môi nước mà thuế quan được sử dung với nhiêu muc tiêu khac nhau. ̣̉ ̃ ̣ ̀ ̣ ́ Tuy nhiên ở goc độ chung nhât có thể nhân thây răng vai trò cua thuê ́ xuât khâu, ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ̉ thuế nhâp khâu. ̣ ̉  Thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu là nguôn thu quan trong cho ngân sach ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ nhà nước. Muc tiêu chung cua quôc gia là sử dung thuế xuât khâu, thuế nhâp ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ khâu để tao nguôn thu cho ngân sach nhà nước. Đông thời thuế xuât khâu, thuế ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ̉ nhâp khâu là loai thuế dễ thu nhât it bị phan ứng từ phia trong nước, thâm chí có ̣ ̉ ̣ ́́ ̉ ́ ̣ khi con để sự ung hộ cua nhiêu người. ̀ ̉ ̉ ̀  Thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu câu thanh trong giá cả hang hoa, lam ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̀ tăng giá hang hoa, do đó có tac dung điêu tiêt xuât khâu, nhâp khâu và hướng dân ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̃ tiêu dung ; bởi vì lượng hang hoa xuât khâu hay nhâp khâu phụ thuôc vao sức ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ tiêu thụ hang hoa, yêu tố nay phụ thuôc vao giá ca. Giá cả hang hoa cao hay thâp ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ sẽ quyêt đinh viêc giam hoăc tăng sức canh tranh cua hang hoa đó trên thị ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ trường. Thông qua thuế xuât khau, thuế nhâp khâu nhà nước điêu tiêt viêc xuât ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ́ khâu, nhâp khâu hang hoa. Hơn nữa thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu sẽ han chế ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ viêc tiêu dung hang hoa xa xỉ hoăc cac loai hang hoa không được khuyên kich sử ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̣̀ ́ ́ ́ dung như thuôc la, rượu, bia, … ̣ ́́ GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -3-
  4. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG  Thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu có tac dung bao hộ nên xan xuât trong ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ́ nước. Viêc đanh thuế cao vao hang hoa nhâp khâu sẽ giup cac nhà san xuât trong ̣ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ nước có thể canh tranh được với hang hoa nhâp khâu. Đăc biêt thuế xuat khâu, ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ thuế nhâp khâu giup cho cac doanh nghiêp san xuât kinh doanh cac nganh con ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ non trẻ trong nước có thời gian trưởng thanh và sinh lời để từ có thể canh tranh ̀ ̣ với hang hoa nhâp khâu. ̀ ́ ̣ ̉  Thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu có tac dung giam bớt nan thât nghiêp ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ vì viêc đanh thuế nhâp khâu cao thì hang hoa nhâp khâu sẽ giam, để bù vao ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ lượng hang hoa nhâp khâu đó nhà nước ta phai mở rông đâu tư, phat triên san ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ xuât, tao ra nhiêu công ăn viêc lam cho nhiêu người lao đông từ đó gop phân ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ giai quyêt nan thât nghiêp trong nước. ̉ ̣́ ́ ̣  Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ để nhà nước thực hi ện chính sách phân biệt đối xử trong quan hệ thương mại đới với các nước.  Thuế Xuất khẩu, thuế nhập khẩu góp phần mở rộng quan h ệ kinh t ế đối ngoại giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới.  Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu là công cụ quan trọng đẻ nhà nước thực hiện chức năng quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt đông xuất nh ập khẩu trong cả nước. 3. Cơ sở pháp lý: - Luật thuế xuất nhập khẩu số 45/2005/QH ban hành ngày 14/06/2005 - Luật hải quan số 42/2005/QH11 quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra , giám sát hải quan. - Thông tư số 113/2005/TT-BTC ban hành ngày 15/12/2005 quy định giá trị hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -4-
  5. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG - Thông tư số 79/2009- BTC ban hành ngày 20/04/2009 hướng dẫn thủ tục hải quan, giám sát hải quan, thuế XNK và quản lý thu ế đ ối v ới hàng hóa XNK. - Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Thủ tướng Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu. - Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài Chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất kh ẩu, Biểu thu ế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. - Thông tư 154/2012/TT-BTC ngày 18 tháng 9 năm 2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc nhóm 2815.11.00 và nhóm 2842.10.00 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 11 năm 2012. - Thông tư 148/2012/TT-BTC ngày 11 tháng 09 năm 2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành tại Thông tư s ố 109/2012/TT -BTC ngày 03/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn th ực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể t ừ ngày 12/9/2012. II. ĐÔI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ NÔP THUẾ XUÂT KHÂU, THUẾ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ NHÂP KHÂU: 1. Đôi tượng chiu thuế theo luât hiên hanh: ́ ̣ ̣ ̣ ̀ GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -5-
  6. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Tât cả cac hang hoa được phép xuât khâu, nhâp khâu qua cửa khâu, biên ́ ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ giới Viêt Nam , kể cả hàng hóa thị trường trong nước đưa vào khu ch ế xu ất và ̣ ngược lại trong cac trường hợp sau đây đêu là đôi tượng chiu thuế xuât khâu ́ ̀ ́ ̣ ́ ̉ hoăc thuế nhâp khâu. ̣ ̣ ̉  Hang hoa xuât khâu, nhâp khâu cua cac tổ chức kinh tế Viêt Nam thuôc ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ cac thanh phân kinh tế được phep trao đôi, mua, ban, vay nợ với nước ngoai. ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀  Hang hoa xuât khâu, nhâp khâu cua cac tổ chức kinh tế nước ngoai, ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ cua cac hinh thức đâu tư từ nước ngoai tai Viêt Nam. ̉ ́̀ ̀ ̣̀ ̣  Hang hoa được phep xuât khâu vao khu chế xuât tai Viêt Nam và hang ̀ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣́ ̣ ̀ hoa cua cac Doanh Nghiêp trong khu chế xuât được phep xuat khâu vao thị ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ ̀ trường Viêt Nam. ̣  Hang hoa xuât khâu, nhâp khâu để lam mâu, quang cao, dự hôi chợ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̃ ̉ ́ ̣ triên lam.( vượt quá 90 ngày) ̃̃  Hang hoa vượt tiêu chuân hanh lý được miên thuế mang theo người ̀ ́ ̉ ̀ ̃ cua cá nhân người Viêt Nam và ngưới nước ngoai khi Xuât nhâp canh qua cửa ̉ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ khâu, biên giới Viêt Nam. ̉ ̣  Hang hoa là quà biêu, quà tăng vượt quá tiêu chuân miên thuế cua cac ̀ ́ ́ ̣ ̉ ̃ ̉ ́ tổ chức, cac nhân ở nước ngoai, người Viêt Nam đinh cư ở nước ngoai mang ́ ̀ ̣ ̣ ̀ hoăc gửi về cho cac tổ chức, cá nhân ở Viêt Nam và ngược lai. ̣ ́ ̣ ̣  Hang hoa xuât khâu, nhâp khâu vượt quá tiêu chuân miên thuế cua ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̃ ̉ công dân Viêt Nam được nhà Nước cử đi công tac, lao đông và hoc tâp ở nước ̣ ́ ̣ ̣̣ ngoai, cua cac tổ chức quôc tê, cơ quan ngoai giao nước ngoai tai Viêt Nam và ̀ ̉ ́ ́́ ̣ ̣̣ ̣ cua cac cá nhân nước ngoai lam viêc tai tổ chức noi trên hoăctai cac hinh thức ̉ ́ ̀̀ ̣̣ ́ ̣̣́ ̀ đâu tư nước ngoai tai Viêt Nam. ̀ ̣̀ ̣  Hang hoa là tai san di chuyên vượt quá tiêu chuân miên thuế cua cac tổ ̀ ́ ̀̉ ̉ ̉ ̃ ̉ ́ chức, cá nhân nước ngoai xuât khâu qua cửa khâu biên giới Viêt Nam do hêt ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ́ GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -6-
  7. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG thời han cư trú và lam viêc tai Viêt Nam và cuả cá nhân người Viêt Nam đực ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ chinh phủ Viêt Nam cho phep xuât canh để đinh cư ở nước ngoai. ́ ̣ ́ ́̉ ̣ ̀ 2.Đôi Tượng không chiu thuê: ́ ̣ ́ Hang hoa được phet xuât khâu, nhâp khâu thuôc diên chiu thuế xuât khâu, ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ thuế nhâp khâu là đôi tượng cua nhiêu loai quan hệ kinh tế – xã hôi khac nhau ̣ ̉ ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ như hang hoa xuât khâu, nhâp khâu theo cac hợp đông giữa cac tổ ch ức kinh tê; ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ hang hoa viên trợ hoan lai và không hoa lai; hang hoa là hanh ly, quà biêu, quà ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ̣̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ tăng ; là tai san di chuyên… ̣ ̀̉ ̉ Để đông viên hợp lý thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu vao ngân sach nhà ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ nước và phù hợp với thông lệ quôc tê, luât thuế xuât khâu, thuế nhâp khâu qui ́́ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ đinh cac hang hoa được phep xuât khâu, nhâp khâu nhưng không thuôc diên thuế ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ xuât khâu, thuế nhâp khâu, sau khi lam đây đủ thủ tuc hai quan trong cac tr ường ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ hợp sau:  Hang hoa vân chuyên quá canh hoăc mượn đường qua cửa khâu, biên ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ giới Viêt Nam; hang hoa từ nước ngoai nhâp khâu vao khu chế xuât và hang hoa ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ ́ từ khu chế xuât xuât khâu ra nước ngoai hoăc hang hoa từ khu chế xuât nay đưa ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ́̀ sang khu chế xuât khac trong lanh thổ Viêt Nam. ́ ́ ̃ ̣  Hang hoa chuyên khâu theo cac hinh thức sau: ̀ ́ ̉ ̉ ́̀  Hang hoa được chuyên thăng từ cang nước xuât khâu đên cang nước ̀ ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ̉ nhâp khâu không mà không đến cang Viêt Nam. ̣ ̉ ̉ ̣  Hang hoa được chuyên đên cang Viêt Nam nhưng không lam thủ tuc ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ nhâp khâu vao Viêt Nam mà đi luôn đên cang nước nhâp khâu. ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̉  Hang hoa đưa vao kho ngoai quan rôi chuyên đếnn nước khac không ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ ́ lam thủ tuc nhâp khâu vao Viêt Nam. ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣  Hang hoa viên trợ nhân đao: ̀ ́ ̣ ̣  Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài và ngược lại, từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -7-
  8. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG  Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế Tài Nguyên c ủa Nhà n ước khi XK. 3. Những trường hợp ngoại lệ: 3.1 Đối tượng miễn thuế: - Hàng hóa tạm nhập – tái xuất, hoặc tạm xuất - tái nhập đ ể tham d ự h ội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm. Các máy móc, thiết bị, dụng cụ ngh ề nghiệp tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất – tái nh ập đ ể ph ục v ụ h ội ngh ị, hội thảo, nghiên cứu khoa học, thi đấu thể thao, biểu di ễn văn hóa, khám chữa bệnh, thời hạn tối đa không quá 90 ngày. - Hàng hóa là tài sản di chuyển của các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc Nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra Nước ngoài. Hàng hóa xuất nhập khẩu của tổ chức, cá nhân Nước ngoài được hưởng - quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam . Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia - công đã ký. Hàng hóa xuất nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của ng ười - xuất nhập cảnh. 3.2. Đối tượng được xét miễn thuế:  Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuy ến khích đ ầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ( ODA).  Hàng hoá nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.  Hàng hóa nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp cho an ninh qu ốc phòng, cho nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo.  Hàng hóa là quà biếu, quà tặng.  Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cữa hàng miễn thuế. 3.3. Đối tượng được xét giảm thuế: GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -8-
  9. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quy ền giám định thì được cục hải quan địa phương xem xét ra quy ết định gi ảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa. 4.Đôi tượng nôp thuê: ́ ̣ ́ 4.1. Người nộp thuế:  Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.  Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.  Cá Nhân hàng hóa xuất – nhập khẩu khi xuất cảnh, nh ập cảnh; gữi hoặc nhập hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 4.2.Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thay thuế:  Đại lý làm thủ tục Hải quan được đối tượng nộp thuế ủy quyền.  Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh Quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.  Tổ chức tín dụng, tổ chức khai thác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thu ế cho đ ối t ượng n ộp thuế. III. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ 1. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm: - Số lượng từng mặt hàng, ghi trong tờ khai hàng xuất khẩu, nh ập khẩu. - Gía tính thuế. - Thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế. 1.1. Gía tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 -9-
  10. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Gía tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được áp dụng theo quy định đối với từng trường hợp sau đây:  Gía tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất (FOB), không gồm chi phí vận tải (F), phí bảo hi ểm (I) theo hợp đồng bán hàng.  Gía tính thuế đối với hàng hóa nhập kh ẩu là giá mua c ủa khách hàng tại của khẩu nhập, bao gồm cả chi phí vận tải (F), phí bảo hiểm (I) theo h ợp đồng mua hàng, tức là giá CIF.  Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nếu có hợp đồng mua bán và có đủ các chứng từ hợp lệ đủ điều kiện để xác định giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng.  Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong theo ph ương pháp khác hoặc giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá mua bán t ối thi ểu thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biếu giá do chính ph ủ quy định. Gía tính thuế tính bằng đồng Việt Nam. Ngoại tệ được quy đ ổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng nhà nước công bố. Ví dụ minh họa: Nhập khẩu 2000 sản phẩm A, giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/SP. Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thu ế là 20.800. Thuế nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu ?? Biết thuế suất thuế XNK là 15%. Số thuế NK phải nộp: 2.000 x (8+2)x 20.800 x 15% = 62.400.000 (đồng) 1.2. Thuế suất: Thuế suất đối với hàng nhập khẩu gồm thuế suất thông th ường, thu ế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt: GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 10 -
  11. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Thuế suất thông thường: Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế suất nhập khẩu ở Việt Nam. TSTT = Thuế suất ưu đãi x 150 %. Thuế suất ưu đãi: • Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ th ương mại với Vi ệt Nam. • Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do bộ tài chính ban hành Thuế suất ưu đãi đặc biệt :  Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ t ừ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nh ập khẩu v ới Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau, ngoài việc chịu thuế theo quy định như trên còn phải chịu thuế bổ sung. • Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng hóa đó quá thấp so với giá thông thường do được bán phá giá, gây khó khăn cho s ự phát triển ngành sản xuất hàng hóa tương tự của Việt Nam. • Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng hóa đó quá thấp so với giá thông thường do có sự trợ cấp của giá xu ất kh ẩu, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hóa tương tự của Việt Nam. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 11 -
  12. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG • Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ t ừ n ước mà nước đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có những biện pháp phân biệt đối xử khác đối với hàng hóa của Việt Nam. 1.3. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Là số lượng hàng hóa thực tế ghi trên tờ khai mà cơ sở có hàng xu ất khẩu , nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan. 2. Phương pháp tính thuế: Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính theo công thức sau: 2.1 Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Số thuế XK, NK phải nộp = Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XK,NK ghi trong tờ khai Hải quan (x) Trị giá tính thu ế trên 1 đ ơn v ị hàng hóa (x) Thuế suất của từng mặt hàng ghi trong biểu thuế Ví dụ minh họa: Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của 1 cty, Doanh nghi ệp XNK có tài liệu sau: 1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng hóa A gồm 5.000 áo sơ mi theo h ợp đồng giá FOB là 3 USD/SP, Tỷ giá tính thuế là 20,890. Bi ết rằng thu ế su ất thu ế xu ất khẩu hàng A là 5%. Thuế XK phải nộp của lô hàng hóa A là: 5.000 x (3 x 20,890) x 5% = 15667500 (đồng) 2.2 Đối với hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối: Số thuế XK , NK phải nộp = Số lượng từng đơn v ị mặt hàng th ực t ế XK,NK ghi trong tờ khai Hải quan (x) Mức thuế tuyệt đ ối quy đ ịnh trên 1 đơn vị hàng hóa Ví dụ: Xuất khẩu gạo phải chịu thuế tuyệt đối GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 12 -
  13. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG Ngày 21/7/2008 Thủ tướng chính phủ đã ban hành Quyết định số 104/2008/QĐ- TTg về mức thuế tuyệt đối thuế xuất khẩu gạo và phân bón. Theo đó, mức thuế tuyệt đối cao nhất là 2,9 tri ệu đ ồng/tấn đ ối v ới g ạo, 5.000 đồng/kg đối với phân bón. Ví dụ minh họa: Năm 2010, Nhập khẩu xe Ô-tô giá CIF là 100.000 USD, tỷ giá tính thuế là 19,500. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu tuyệt đối áp cho xe Ô -tô là 83% Thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng hóa B là: 100.000 x 19,500 x 83% = 1.618.500.000 ( đồng) 3.Biện pháp tự vệ khác : - Tăng mức thuế nhập khẩu với Hàng hóa nhập khẩu quá mức. Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa bán phá giá nh ập kh ẩu vào Vi ệt - Nam theo Pháp lệnh chống bán phá giá. Thuế chống trợ cấp với hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam - theo quy định Pháp lệnh về chống trợ cấp. Thuế chống phân biệt đối xử với hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước - hoặc vùng lãnh thổ có sự phân biệt đối xử về thu ế nh ập kh ẩu, ho ặc có biện pháp phân biệt đối xử khác theo quy định của pháp luật v ề đối x ử hu ệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế IV. ĐĂNG KÝ KÊ KHAI NỘP THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ: 1. Đăng ký kê khai thuế: GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 13 -
  14. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG • Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế mỗi lần có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam phải đến c ơ quan hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc những cơ quan đã được Tổng Cục Hải Quan cho phép để làm thủ tục đăng ký tờ khai hàng hóa. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là ngày đăng ký t ờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. • Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm hóa xong lô hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nếu hàng hóa có thay đ ổi th ừa hay thi ếu so v ới lúc đăng ký tờ khai hàng hóa, cơ quan hải quan sẽ điều chỉnh l ại số thu ế ph ải n ộp và đồng thời thông báo lại cho đối tượng nộp thuế chính th ức sau khi đã ki ểm hóa. • Qúa thời hạn 15 ngày đối với hàng hóa xuất kh ẩu và 30 ngày đ ối v ới hàng hoá nhập khẩu, kể từ ngày cơ quan hải quan xác nh ận đăng ký tờ khai hàng hoá, nhưng tổ chức, cá nhân vẫn chưa có hàng hoá thực xuất kh ẩu hoặc thực nhập khẩu thì việc đăng ký tờ khai hàng hoá xuất kh ẩu, nh ập kh ẩu và thông báo số thuế đối với lô hàng ấy không còn giá trị. Khi có hàng hoá xu ất khẩu hoặc nhập khẩu thì phải làm lại th ủ tục đăng ký tờ khai hàng xu ất kh ẩu hoặc nhập khẩu mới. 2. Nộp thuế: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định như sau: a. Đối với hàng hoá xuất khẩu là 15 ngày, kể từ ngày đ ối t ượng n ộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. b. Đối với hàng hoá là vật tư, nguyên liệu nh ập khẩu đ ể sản xu ất hàng hoá xuất khẩu được nộp thuế trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày đ ối t ượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thu ế v ề s ố thu ế GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 14 -
  15. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG phải nộp.Trong trường hợp đặc biệt, thời hạn nộp thuế có thế được gia h ạn phù hợp với chu kỳ sản xuất, dự trữ vật tư, nguyên liệu của doanh nghi ệp theo quy định của Chính phủ. c. Đối với hàng hoá tạm xuất, tái nhập hoặc tạm nh ập, tái xuất là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm xuất, tái nhập hoặc t ạm nh ập, tái xu ất theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. d. Đối với hàng hoá là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên li ệu, v ật liệu, phương tiện vận tải nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. e. Đối với hàng hoá tiêu dùng nhập khẩu thì phải nộp xong thuế nh ập khẩu trước khi nhận hàng. Trong trường hợp có bảo lãnh về s ố ti ền n ộp thu ế của các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín d ụng thì th ời h ạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp. Qúa thời hạn nộp thuế nói trên mà đối tượng nộp thuế chưa nộp thuế thì tổ chức bảo lãnh ph ải có trách nhiệm nộp thuế đó thay cho đối tượng nộp thuế.  Các trường hợp khác: - Hàng hóa không có hóa đơn mua – bán, HH của cư dân biên giới nộp thuế trước khi XNK hàng hóa. Hàng hóa bị tạm giữ để điều tra: Nộp khi có lệnh giải tỏa hàng hóa. - Hàng hóa đăng ký 1 lần để XNK nhiều lần nộp theo từng lần được XNK. - 3. Hoàn thuế: Nghĩa vụ nộp thuế của đối tượng nộp thuế xuất kh ẩu, thuế nh ập kh ẩu gắn liền với thực tế xuất khẩu, nhập khẩu của họ. Nhưng trên thực tế có sự GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 15 -
  16. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG bất hợp lý giữa việc nộp thuế và thực tế việc xuất kh ẩu, nh ập kh ẩu hàng hoá của đối tượng nộp thuế. Do đó đối tượng nộp thuế được xét hoàn lại thu ế trong các trường hợp sau: • Hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam, đã kê khai và nộp thuế nh ập khẩu theo thông báo nhưng hàng hoá vẫn còn nằm trong khu vực quản lý của cơ quan hải quan tại các cửa khẩu, biên giới sau đó được phép xuất khẩu. • Hàng hoá xuất khẩu để kê khai và nộp thuế, nh ưng th ực t ế không xuất khẩu nữa. • Hàng hoá đã nộp thuế theo tờ khai nhưng thực tế xuất kh ẩu và nh ập khẩu ít hơn. • Hàng hoá là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xu ất hàng xu ất khẩu được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm. • Hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất, hàng tạm xuất khẩu để tái nhập được hoàn thuế tương ứng với số hàng hoá tái xuất khẩu hoặc tái nhập khẩu. • Hàng hoá nhập khẩu của một số doanh nghiệp Việt Nam được phép nhập khẩu để làm đại lý giao, bán cho nước ngoài có đăng ký tr ước v ới B ộ tài chính thì được hoàn thuế nhập khẩu đối với số hàng thực bán để đưa ra kh ỏi Việt Nam. 4. Truy thu thuế: Khi lý do của các trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế đã thay đổi thì cơ quan h ải quan s ẽ truy thu đủ số thuế đã được miễn, giảm. Cụ thể gồm các trường hợp sau: • Hàng hoá viện trợ sử dụng vào các mục đích khác ngoài ch ương trình dự án. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 16 -
  17. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG • Hàng hoá tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập để dự h ội chợ, tri ễn lãm nhưng không tái xuất khẩu hoặc không tái nhập khẩu. • Hàng hoá nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đ ược hưởng tiêu chuẩn miễn thuế theo chế độ tạm nhập khẩu, tái xu ất kh ẩu nh ưng không tái xuất mà tiêu thụ, chuyển nhượng tại th ị trường Vi ệt Nam cho các t ổ chức, cá nhân không được hưởng tiêu chuẩn miễn thuế • Hàng hoá xuất khẩu để trả nợ nước ngoài của Chính ph ủ đã được miễn thuế nhưng thực tế là không phải để xuất khẩu trả nợ nước ngoài. • Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục, đào tạo đã được miễn thuế nhập kh ẩu nh ưng không sử dụng đúng mục đích mà bán lại trên thị trường Việt Nam. • Hàng hoá là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng đem bán lại trên thị trường Việt Nam hoặc không xuất khẩu sản phẩm hàng hoá ra nước ngoài mà bán lại trên thị trường Việt Nam. • Hàng hoá nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và của bên nước ngoài hợp tác kinh doanh tại Việt Nam đã được mi ễn thu ế nh ập khẩu nhưng đem bán trên thị trường Việt Nam. • Hàng hoá trên danh nghĩa là bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển, bốc xếp nhưng sau đó xác định lại là không hư hỏng, mất mát. 5. Quản lý nhà nước về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 5.1. Nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan hải quan: Cơ quan hải quan có những nhiệm vụ, trách nhiệm như sau: • Tổng cục hải quan có trách nhiệm quy định thủ tục khai báo, ki ểm hoá, tính thuế, nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và các tổ ch ức thực hiện việc thu thuế thống nhất trong toàn ngành hải quan. Hải quan tỉnh, GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 17 -
  18. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG thành phố và hải quan cửa khẩu có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về thủ tục đăng ký tờ khai hàng khi tổ chức, cá nhân có hàng hoá xu ất kh ẩu, nh ập khẩu cung cấp đủ các chứng từ hợp lệ để tính thuế; Tính đúng s ố thu ế mà tổ chức, cá nhân phải nộp, đảm bảo thuận lợi cho tổ ch ức, cá nhân th ực hi ện nghĩa vụ nộp thuế. • Hướng dẫn đối tượng nộp thuế thực hiện chế độ đăng ký kê khai, nộp thuế theo đúng quy định của Luật thuế xuất kh ẩu, thu ế nh ập kh ẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành. • Bố trí cán bộ tiếp nhận và làm thủ tục đăng ký tờ khai hàng hoá cho đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đảm bảo nhanh chóng, kịp thời. • Tiến hành kiểm hoá đối với lô hàng xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo đúng với tờ khai hàng hoá của đối tượng nộp thuế. • Trong một số trường hợp cần thiết, tiến hành giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật. • Trong thời hạn 8 giờ làm việc, kể từ khi đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, cơ quan hải quan phải thông báo chính th ức cho đ ối tượng nộp thuế số thuế phải nộp và thời hạn phải nộp xong thuế là trong 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày tuỳ theo từng trường hợp. Đối v ới một s ố m ặt hành có số lượng nhập khẩu lớn hoặc phải có giám định phức t ạp thì th ời h ạn thông báo thuế có thể kéo dài nhưng không quá 3 ngày làm việc. • Phối hợp với Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc thu thuế xuất kh ẩu, thu ế nh ập kh ẩu nhằm đảm bảo cho việc thu thuế xuất khẩu, thuế nhập kh ẩu hoàn thành ch ỉ tiêu, kế hoạch được giao; đồng thời góp phần đấu tranh phòng ch ống buôn l ậu và gian lận thương mại. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 18 -
  19. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG • Kiểm tra, thanh tra việc kê khai nộp thuế, hoàn thuế của đối tượng nộp thuế để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật. • Xử lý vi phạm hành chính về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế. • Yêu cầu đối tượng nộp thuế cung cấp sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ và hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế và nộp thuế. • Lưu trữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà đối tượng nộp thuế và đối tượng khác cung cấp theo quy định của pháp luât. 5.2. Xử lý vi phạm về thuế: Đối tượng nộp thuế nếu vi phạm Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thì bị xử lý như sau: • Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0.1% (một phần nghìn) số tiền chậm nộp. • Không thực hiện đúng những quy định về đăng ký, kê khai nộp thuế theo quy định của Luật này thì tuỳ theo tính ch ất, m ức đ ộ vi ph ạm mà b ị x ử lý vi phạm hành chính về thuế. • Khai man thuế, trốn thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định của Luật này, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm còn b ị ph ạt t ừ m ột đ ến năm lần số tiền thuế gian lận. • Không nộp thuế, nộp phạt theo theo quyết định xử lý về thuế thì b ị cưỡng chế thi hành bằng các biện pháp sau:  Trích tiền gửi của đối tượng nộp thuế tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc để nộp thuế, nộp phạt. Ngân hàng, t ổ ch ức tín d ụng khác, kho bạc có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của đối tượng nộp thuế để nộp thuế, nộp phạt vào ngân sách nhà nước theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền trước khi thu nợ. GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 19 -
  20. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TRƯỜNG ĐHKT-KT BÌNH DƯƠNG  Giữ hàng hoá, tang vật để bao đam thu đủ số thuế, số tiền phạt còn ̉ ̉ thiếu.  Kê khai tai san theo quy đinh cua phap luât để bao đam thu đủ s ố thu ế, ̀̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ số tiền phạt còn thiếu.  Cơ quan hai quan không được lam thủ tuc xuât khâu, nhâp khâu cho ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ chuyên hang tiêp theo cua đôi tượng nôp thuế cho đên khi đôi tượng đó nôp đủ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̣ số thuê, tiên phat. ́̀ ̣  Nêu phat hiên và có kêt luân có sự gian lân, trôn thuê, cơ quan thuê ́ co ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ́ ́ trach nhiêm truy thu tiên thuê, tiên phat trong thời han 5 năm trở vê ̀ tr ước, kê ̉ t ừ ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ngay kiêm tra phat hiên có sự gian lân, trôn thuê; Trường hợp đôi tượng nôp ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ thuế nhâm lân trong kê khai, cơ quan thuế có trach nhiêm truy thu hoăc hoan tra ̉ ̀ ̃ ́ ̣ ̣ ̀ tiên thuế đó trong thời han môt năm trở về trước, kể từ ngay kiêm tra phat hiên ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ có sự nhâm lân đo. ̀ ̃ ́  Trôn thuế với số lượng lớn hoăc đã bị xử phat vi pham hanh chinh về ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ thuế mà con vi pham hoăc có hanh vi vi pham nghiêm trong khac thì bi ̣ truy c ứu ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ trach nhiêm hinh sự theo quy đinh cua phap luât. ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ 5.3. Giai quyêt khiêu nai về thuê: ̉ ́ ́ ̣ ́ Trong trường hợp cac đôi tượng nôp thuế không đông ý với quyêt đinh ́ ́ ̣ ̀ ̣́ xử phat cua cơ quan thu thuế thì vân phai châp hanh biên phap xử lý ây và sau đó ̣̉ ̃ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ́ có quyên khiêu nai lên Tông Cuc hai quan. ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ Trong thời han 20 ngay kể từ ngay nhân được đơn khiêu nai, Tông cuc ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ hai quan phai giai quyêt dứt điêm. Nêu đôi tượng nôp thuế vân không đông ý với ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̃ ̀ cach giai quyêt cua Tông Cuc hai quan, thì có quyên khiêu nai lên Bộ trưởng bộ ́ ̉ ́̉ ̉ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ tai chinh và trong thời han 30 ngay, Bộ trưởng bộ tai chinh phai giai quyêt xong ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ́ và quyêt đinh cua Bộ trưởng bộ tai chinh là quyêt đinh cuôi cung. ̣́ ̉ ̀ ́ ̣́ ́̀ GVHD:ThS ĐỖ HỮU NGHIÊM NHÓM 4 - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2