intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của BIDV chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN QUANG HUY HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa ho ̣c: PGS.TS. NGUYỄN THANH ĐỨC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu là trung thực, những kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác trước đây. Thái Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2016 Tác giả Nguyễn Quang Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết, cho phép tôi xin trân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thanh Đức người đã toàn tâm, toàn ý hướng dẫn tôi về mặt khoa học để tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, các cán bộ, nhân viên Phòng Đào tạo - Trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên; lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh và các đồng chí đồng nghiệp đã tham gia đóng góp ý kiến, tạo điều kiện và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................. viii MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3 4. Ý nghiã khoa ho ̣c của luâ ̣n văn ............................................................. 3 5. Kết cấu luận văn .................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm chung về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 4 1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại ...................................................................................... 6 1.1.3. Vai trò và các quan hệ của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu .............. 7 1.1.4. Điều kiện đối với Doanh nghiệp để được Ngân hàng cung cấp bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu .............................................................. 11 1.1.5. Nội dung bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu ........................................ 12 1.1.6. Phương thức phát hành bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu ................. 25 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu . 26 1.2.1. Nhân tố khách quan ....................................................................... 26 1.2.2 Nhân tố chủ quan ........................................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 29 1.3.1. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Móng Cái ................................................................................................. 29 1.3.2. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Móng Cái ................................................................................................. 30 1.3.3. Kinh nghiê ̣m nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Móng Cái ................................................................................................. 32 1.3.4. Bài ho ̣c kinh nghiê ̣m đối với công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ................................................................................... 32 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 35 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 35 2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin, số liê ̣u ....................................... 35 2.2.2. Phương pháp tổ ng hơ ̣p thông tin/ số liêụ ...................................... 36 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 36 2.3. Một số chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 37 Chương 3: THỰC TRẠNG BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......................................................................... 41 3.1. Giới thiêụ chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................... 41 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................... 41 3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................. 43 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.1.3. Những nét chính trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ............................. 45 3.2. Thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 . 49 3.2.1. Tiếp thị và tiếp nhận hồ sơ ............................................................ 49 3.2.2. Đánh giá, phân tích và lập báo cáo đề xuất tín dụng .................... 51 3.2.3. Phê duyệt báo cáo đề xuất cấp bảo lãnh ....................................... 53 3.2.4. Soạn thảo quyết định cấp bảo lãnh................................................ 54 3.2.5. Ký kết hợp đồng, phát hành bảo lãnh và thu phí .......................... 57 3.2.6. Kiểm tra, giám sát và xử lý khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thuế 66 3.2.7. Thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh ................................................... 70 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................ 70 3.4. Đánh giá chung về công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ....... 72 3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 72 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 75 Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG NINH ............................... 78 4.1. Định hướng hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh giai đoạn 2015- 2017 ............................................................................................... 78 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh ............................................................................................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi 4.2.1. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý khách hàng ......................... 80 4.2.2. Cải tiến quy trình bảo lãnh ............................................................ 81 4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định bảo lãnh...................................... 82 4.2.4. Nâng cao chất lượng tài sản bảo đảm ........................................... 84 4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau bảo lãnh .................. 84 4.3. Giải pháp mở rộng quy mô bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh ................... 86 4.3.1. Giải pháp đẩy mạnh các hoạt động truyền thông và Marketing nhằm nâng cao thương hiệu của BIDV Quảng Ninh ............................ 86 4.3.2. Nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ ngân hàng khi tiếp xúc trực tiếp với khách hàng ..................................................................... 86 4.3.3. Xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu.......................................................................................................... 87 4.3.4. Xây dựng chính sách khách hàng đặc thù nhằm thu hút khách hàng mới ........................................................................................................... 88 4.3.5. Phân công tổ quản lý khách hàng chuyên trách hoạt động bảo lãnh .......................................................................................................... 88 4.4. Những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh .... 89 4.4.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .............................................. 89 4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 90 4.4.3. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh ........................................ 91 4.4.4. Kiến nghị với cơ quan Hải quan ................................................... 92 KẾT LUẬN.............................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV - Chi nhánh Quảng Ninh: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh BL : Bảo lãnh BQ : Bình quân CQHQ : Cơ quan Hải quan HĐQT : Hội đồng quản trị NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại PGD : Phòng giao dịch QHKH : Quan hệ khách hàng TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thương mại cổ phần TNHH : Trách nhiệm hữu hạn XNK : Xuất nhập khẩu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn của BIDV Quảng Ninh 2011 - 2014 45 Bảng 3.2 Hoạt động tín dụng của BIDV 2011 - 2014 ............................ 47 Bảng 3.3 Quy định về thời gian cấp bảo lãnh ......................................... 54 Bảng 3.4: Doanh số bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh 2012 -2014 ......... 59 Bảng 3.5: Dư bảo lãnh theo loại hình bảo lãnh giai đoạn 2012 - 2014 .. 59 Bảng 3.6: Kết quả hoạt động một số chỉ tiêu dịch vụ chính của BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 ......................................... 62 Bảng 3.7: Thu nhập từ hoạt động bảo lãnh của BIDV Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. ix Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng 8 Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................... 44 Hình 3.2. Số lượng Doanh nghiệp XNK được tiếp thị bảo lãnh thuế ..... 49 Hình 3.3. Số lượng Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tiếp thị thành công .. 50 Hình 3.4 Doanh số bảo lãnh thuế XNK của BIDV Quảng Ninh ............ 57 Hình 3.5: Cơ cấu dư bảo lãnh trong năm 2014 ....................................... 60 Hình 3.6: Cơ cấu thu dịch vụ ròng năm 2014 ......................................... 63 Hình 3.7: Doanh thu phí bảo lãnh 2012, 2013, 2014 .............................. 65 Hình 3.8: Số lượng các cuộc kiểm tra sau khi phát hành bảo lãnh năm 2012 - 2014 ...................................................................................... 66 Hình 3.9: Số lượng các rủi ro tiềm ẩn được phát hiện sau kiểm tra, giám sát giai đoạn năm 2012 -2014 ................................................. 67 Hình 3.10: Số lượng các thông báo của cơ quan Hải quan yêu cầu nộp thuế giai đoạn năm 2012 -2014 ...................................................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, Việt Nam đứng trước rất nhiều cơ hội để đưa nền kinh tế phát triển, rút ngắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước nhà. Hòa nhịp chung với xu thế đó, bên cạnh các nghiệp vụ truyền thống, ngành Ngân hàng Việt Nam cũng phải thay đổi cơ cấu ngành nghề kinh doanh sao cho phù hợp với mô hình cùa một Ngân hàng hiện đại trên thế giới: đó là nâng cao tỷ trọng của hoạt động dịch vụ, bảo lãnh đồng thời giảm dần tỷ trọng cho vay. Đến nay, nghiệp vụ bảo lãnh tuy còn mới mẻ nhưng đã trở thành một trong những nghiệp vụ phát triển mạnh nhất của ngành Ngân hàng Việt Nam. Nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng rất đa dạng từ bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo lãnh thanh toán … Đến những năm gần đây, Ngành ngân hàng phát sinh thêm một nghiệp vụ bảo lãnh mới đó là bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu. Đây là nghiệp vụ còn rất mới mẻ, trong quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, có nguy cơ gây ra tổn thất to lớn cho chính Ngân hàng. Trước năm 2013, việc tác nghiệp bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại các Chi nhánh hoàn toàn thực hiện theo “Quy trình cấp tín dụng Doanh nghiệp” và các văn bản của BIDV mà chưa có hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ này; đến năm 2013, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam mới ban hành quy định “Hướng dẫn thực hiện bảo lãnh thanh toán thuế xuất nhập khẩu” nhằm hướng dẫn các Chi nhánh. Như vậy việc ban hành các văn bản hướng dẫn chưa kịp thời khiến cho các Chi nhánh không hiểu rõ và vận dụng tốt vào thực tế về nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu, sẽ dễ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, như rủi ro về bảo lãnh thuế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tây Nam Quảng Ninh, tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Đông Hải Phòng và
  14. 2 rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Cà Mau với số tiền bảo lãnh mà BIDV phải thực hiện thay lên đến hàng tỷ đồng. Như vậy, xuất phát từ thực tiễn bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu chứa đựng nhiều rủi ro nên việc áp dụng tại các Chi nhánh còn hạn chế, do vậy mà nghiệp vụ này chưa phát huy được hết vai trò to lớn trong việc nâng cao cơ cấu thu dịch vụ ròng, giảm dần phụ thuộc vào tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh (BIDV Chi nhánh Quảng Ninh) đã rất quan tâm nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của BIDV chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa lý luận và tổng kết thực tiễn về công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại các ngân hàng thương mại. - Đánh giá thực trạng công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu đối với Doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn 2012- 2014. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của BIDV chi nhánh Quảng Ninh trong thời gian tới.
  15. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại BIDV chi nhánh Quảng Ninh. 3.2. Pha ̣m vi nghiên cứu - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu giai đoạn 2012 - 2014. - Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. - Về nội dung: Thực trạng công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. 4. Ý nghiã khoa ho ̣c của luâ ̣n văn - Về mặt lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo lãnh thuế XNK và công tác bảo lãnh thuế XNK và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế XNK tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh. - Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công tác hoạt động bảo lãnh thuế XNK. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phầ n mở đầ u và kế t luâ ̣n, luâ ̣n văn gồ m 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh.
  16. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO LÃNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm chung về bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại Trước hết, bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là một loại hình bảo lãnh của Ngân hàng, vì vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng. Ở trên góc độ pháp lý, khái niệm về bảo lãnh ngân hàng đã được đề cập bởi nhiều văn bản pháp lý. Trong số đó, điển hình là một số khái niệm sau: Điều 361, Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã đưa ra: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình”. Tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội thông qua ngày 16/06/2010 thì bảo lãnh ngân hàng được hiểu như sau: “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận”. Điều 3, Thông tư số 07/2015/TT-NHNN ngày 25/6/2015 quy định về bảo lãnh ngân hàng của Ngân hàng nhà nước cũng đưa ra khái niệm tương tự: “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên
  17. 5 được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh”. Như vậy, khái niệm bảo lãnh ngân hàng được hiểu trên các góc độ như sau: Thứ nhất, dưới góc độ kinh tế học, bảo lãnh là một nghiệp vụ cấp tín dụng, bởi vì thông qua nghiệp vụ bảo lãnh tổ chức tín dụng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu về vốn của mình trong kinh doanh hoặc trong tiêu dùng; Thứ hai, dưới góc độ pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, là cơ sở để xây dựng và xử lý các vấn đề về tài chính của các bên trong giao dịch dân sự. Thứ ba, hình thức của bảo lãnh ngân hàng bao gồm hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh và hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh còn Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có). Bảo lãnh thanh toán là cam kết của Ngân hàng với Bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho Bên được bảo lãnh trong trường hợp Bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. Thuế xuất nhập khẩu là thuế đánh trên đối tượng chịu thuế là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là loại hình bảo lãnh thanh toán, trong đó, Ngân hàng phát hành Thư bảo lãnh để cam kết với cơ quan Hải quan đảm bảo việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế khi đến thời hạn nộp thuế (bao gồm tiền thuế và tiền chậm nộp (nếu có)) của Bên được bảo lãnh đối với Ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  18. 6 1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại  Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu mang tính độc lập cao: Mặc dù quan hệ trong bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc nhau, giữa Ngân hàng, doanh nghiệp và cơ quan Hải quan, tuy nhiên quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia mang tính độc lập tương đối. Đây chính là một đặc điểm nổi bật của bảo lãnh nói chung và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu nói riêng. Điều này có nghĩa là việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không phụ thuộc vào bất cứ giao dịch hay yếu tố nào ngoài giao dịch bảo lãnh. Ngân hàng có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận bảo lãnh khi bên này có yêu cầu và có bằng chứng chứng minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh. Khi có yêu cầu thanh toán, ngân hàng phải thanh toán ngay cho bên nhận bảo lãnh, sau đó mới ra quyết định thu nợ đối với bên được bảo lãnh.  Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là hoạt động ngoại bảng: Về bản chất, bảo lãnh nói chung và bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu là hình thức tài trợ bằng uy tín, qua đó bên được bảo lãnh có thể thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh để thu lợi. Khi thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu, Ngân hàng chưa phải xuất quỹ tiền mặt ngay do đó bảo lãnh được coi như một hoạt động ngoại bảng vì hoạt động của nó không làm ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán. Tuy nhiên, quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh mà Doanh nghiệp không thực hiện nộp tiền thuế cho Ngân sách Nhà nước thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền thuế cho Ngân sách Nhà nước. Đó cũng chính là lúc ngân hàng phải thực sự sử dụng tài chính của mình để thực hiện nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh, điều này làm ảnh hưởng tới bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Khi đó, hoạt động bảo lãnh đã được chuyển từ tài sản ngoại bảng vào tài sản nội bảng. Như vậy, nếu hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu có chất lượng kém không những có ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới tài sản của ngân hàng.
  19. 7  Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tiến hành trên cơ sở chứng từ: Tất cả các hoạt động của ngân hàng đều dựa trên cơ sở chứng từ và hoạt động bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu cũng không phải là ngoại lệ. Cam kết bảo lãnh của ngân hàng cũng là một văn bản mà việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng dựa trên văn bản đó. Do đó, khi người thụ hưởng bảo lãnh yêu cầu ngân hàng thanh toán tiền thuế phải nộp cho Ngân sách Nhà nước thì ngân hàng phát hành thư bảo lãnh phải có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ do người thụ hưởng xuất trình phù hợp với những điều khoản và điều kiện của thư bảo lãnh. Ngân hàng phát hành có quyền từ chối thanh toán nếu chứng từ bất hợp lệ hay những điều kiện và điều khoản bảo lãnh không được đáp ứng. Trường hợp bên nhận bảo lãnh xuất trình được tài liệu hợp lệ, phù hợp với những điều kiện, điều khoản quy định trong thư bảo lãnh và ngân hàng kiểm tra thấy hợp lệ thì ngân hàng phải thanh toán cho bên thụ hưởng.  Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu tiến hành trên cơ sở điện tử: Bên cạnh loại hình phát hành bảo lãnh truyền thống bằng văn bản thì bảo lãnh thuế bằng phương thức điện tử đang trở thành loại hình ưu việt bởi tính nhanh chóng, chính xác đồng thời tiết kiệm được thời gian cũng như chi phí của Doanh nghiệp.  Bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu không có thời hạn bảo lãnh: Vì Ngân hàng bảo lãnh phải có trách nhiệm đến cùng cho đến khi số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) của Bên được bảo lãnh được nộp hết vào Ngân sách Nhà nước, cho nên trong trường hợp quá thời hạn nộp thuế được bảo lãnh mà Bên được bảo lãnh không nộp thuế, thì Ngân hàng bảo lãnh không những phải thực hiện thay nghĩa vụ đối với số tiền thuế bảo lãnh, mà còn phải thực hiện nghĩa vụ đối với cả tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có). 1.1.3. Vai trò và các quan hệ của bảo lãnh thuế xuất nhập khẩu 1.1.3.1. Các mối quan hệ trong hợp đồng bảo lãnh Tham gia vào hoạt động bảo lãnh có ít nhất 3 chủ thể, đó là: Bên phát hành bảo lãnh (ngân hàng), bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (bên thụ thưởng).
  20. 8 Bên bảo lãnh là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh là Cơ quan Hải quan, bao gồm các Cục Hải quan và Chi cục Hải quan thuộc Tổng cục Hải quan. Các chủ thể tham gia có mối quan hệ với nhau thông qua các hợp đồng là: hợp đồng kinh tế, hợp đồng bảo lãnh, thư bảo lãnh. Cụ thể như sau: (1) Bên được bảo lãnh Bên nhận bảo lãnh (2) (3) Bên bảo lãnh (NHTM) Hình 1.1: Sơ đồ mối quan hệ giữa các chủ thể trong bảo lãnh ngân hàng (Nguồn: Giáo trình Ngân hàng thương mại, Phan Thị Thu Hà, 2004) (1) Hợp đồng kinh tế: Hoạt động bảo lãnh được phát sinh từ mối quan hệ kinh tế giữa Bên nhận bảo lãnh và Bên được bảo lãnh. Hai chủ thể này thỏa thuận, kí kết hợp đồng kinh tế. Trường hợp Bên được bảo lãnh đáp ứng được yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước là được sử dụng bảo lãnh để chậm nộp tiền thuế xuất nhập khẩu (thay vì phải nộp ngay tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước trước khi được thông quan); theo đó sẽ phát sinh ra các mối quan hệ tiếp theo giữa các chủ thể. (2) Hợp đồng cấp bảo lãnh: Quan hệ giữa ngân hàng và bên được bảo lãnh thông qua hợp đồng cấp bảo lãnh. Cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh): Ngân hàng phát hành thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh hoặc trực tiếp ký hợp đồng bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, trong đó quy định mục đích, phạm vi nghĩa vụ, số tiền, thời
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1