intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Tiềm năng các công trình thủy lợi tạo điều kiện cho kinh doanh hiệu quả các công ty xây dựng

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

76
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vốn là phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Chính vì vậy, các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có yếu tố tiền đề là vốn. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh liên tục vận động qua nhiều hình thái với những đặc điểm khác nhau. Khi kết thúc hoạt động sản xuất kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sôi, nảy nở vì điều này...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Tiềm năng các công trình thủy lợi tạo điều kiện cho kinh doanh hiệu quả các công ty xây dựng

  1. TRƯỜNG……………………… KHOA…………………… Luận văn: Tiềm năng các công trình thủy lợi tạo điều kiện cho kinh doanh hiệu quả các công ty xây dựng
  2. L ời nói đ ầu V ốn l à ph ạm tr ù kinh t ế h àng hoá, là m ột trong những yếu tố quan trọng quyết đ ịnh đ ến sản xuất v à l ư u thông hàng h oá. Chính vì v ậy, các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ư ờng muốn tiến h ành ho ạt đ ộng sản xuất kinh doanh phải có yếu tố ti ền đ ề l à v ốn. Trong quá tr ình s ản xuất kinh doanh, vốn kinh doanh li ên t ục vận đ ộng qua nhiều h ình thái v ới n h ững đ ặc đ i ểm khác nhau. Khi kết thúc hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sôi, nảy nở v ì đ i ều n ày l iên quan trực tiếp đ ến sự tồn t ại v à phát tri ển của doanh nghiệp. T rong c ơ c h ế bao cấp, mọi nhu cầu về vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ều đ ư ợc bao cấp qua nguồn cấp p hát t ừ ngân sách nh à n ư ớc hoặc qua nguồn tín dụng với l ãi su ất ư u đ ã i. Do đ ó , vai trò khai thác, s ử dụng vốn c ó hi ệu q u ả không đ ư ợc đ ặt ra nh ư m ột nhu cầu cấp bách, có tính sống c òn đ ối với các doanh nghiệp. Việc thu hút, khai thác đ ảm bảo vốn cho hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trở n ên th ụ đ ộng. Đ i ều n ày m ột mặt thủ ti êu tính ch ủ đ ộng của doanh ng hi ệp, mặt khác đ ã t ạo ra sự cân đ ối giả tạo cung cầu vốn trong nền kinh tế. C huyển sang nền kinh tế thị tr ư ờng có sự đ i ều tiết vĩ mô của nh à n ư ớc các th ành ph ần kinh tế c ùng song song t ồn tại, c ạnh tranh với nhau. Các doanh nghiệp không c òn đ ươ c bao c ấp v ề vốn nữa m à ph ải tự hạch toán kinh doanh, tự b ù đ ắp
  3. chi phí và làm ă n có lãi. Chính vì v ậy, muốn tồn tại v à đ ứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đ ặc biệt quan t âm đ ến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. S ử dụng có hiệu quả vốn k inh doanh có ý ngh ĩa hết sức quan trọng trong quá tr ình tái s ản xuất giản đ ơ n và tái s ản x u ất mở rộng nhằm mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, tr ên c ơ s ở tôn trọng các nguyên t ắc t ài chính và ch ấp h ành đ ú ng pháp lu ật của nh à n ư ớc. Nó c òn là di ều kiệ n tiên quyết đ ể doanh nghiệp khẳng đ ịnh chỗ đ ứng vững chắc của m ình trên th ị tr ư ờng. T rong th ời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An, đ ư ợc sự giúp đ ỡ của thầy giáo h ư ớng dẫn v à B an lãnh đ ạo Công ty, em đ ã t ừng b ư ớc l àm quen v ới thự c t ế, đ ồng thời từ t ình hình th ực tiễn l àm sáng t ỏ những vấn đ ề l ý lu ận đ ã h ọc. Qua đ ó th ấy đ ư ợc tầm quan trọng v à tính b ức xúc của vấn đ ề tổ chức v à qu ản lý sử dụng vốn kinh doanh t rong các doanh nghi ệp nói chung v à Công ty c ổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Ngh ệ An nói ri êng. V ới mong muốn đ ư ợc góp phần v ào vi ệc ho àn thi ện công tác tổ chức v à nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn của công ty, em đ ã c h ọn đ ề t ài: "Vốn kinh doanh v à các bi ện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức v à s ử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ p h ần xây dựn g thu ỷ lợi 3 Nghệ An". N ội dung của đ ề t ài g ồm 3 phần chính:
  4. P h ần I: Vốn kinh doanh v à s ự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức v à s ử dụng vốn kinh doanh trong các doanh n ghi ệp. P h ần II: T ình hình t ổ chức v à hi ệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Công ty cổ p h ần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An P h ần III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức v à sử dụng vốn kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng thuỷ l ợi 3 Nghệ An D o trình đ ộ lý luận cũng nh ư k inh nghi ệm thực tiễn c òn h ạn chế n ên bài vi ết không thể trán h kh ỏi những khiếm khuyết. E m r ất mong nhận đ ư ợc sự góp ý của các thầy cô giáo, các cô chú cán bộ Công ty cổ phần xây dựng thuỷ lợi 3 Nghệ An v à các b ạn sinh vi ên đ ể đ ề t ài nghiên c ứu của em th êm hoàn thi ện. C u ối cùng, em xin g ửi lời cám ơ n chân thành đ ến t h ầy giáo TS Nguyễn Minh Ho àng, Ban lãnh đ ạo, các cô chú ph òng T ài chính - K ế toán v à các b ộ phận ph òng ban có liên quan c ủa Công ty đ ã t ận t ình giúp đ ỡ v à t ạo đ i ều kiện cho em h oàn thành đ ề t ài này. H à n ội, ng ày 14 tháng 04 n ăm 2004 S inh viên: Lê Trung C hi ến L ớp: K38 - 11.01
  5. C h ươ ng I: Vốn kinh doanh v à s ự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức v à s ử dụng vốn kinh doanh trong các doanh n ghi ệp I . v ốn v à ngu ồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ư ờng. 1 . Vốn kinh doanh của doanh nghiệp t rong n ền kinh tế thị tr ư ờng 1 .1. Khái ni ệm vốn kinh doanh T rong n ền kinh tế thị tr ư ờng với sự tham gia của nhiều loại h ình doanh nghi ệp thuộc các loại h ình s ở hữu khác nhau, b ình đ ẳng tr ư ớc pháp luật trong việc lựa chọn ng ành ngh ề cũng nh ư l ĩnh vực kinh d oanh. Nền kinh tế đ ang ch ứng kiến s ự đ a d ạng về h ình th ức hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Song về bản chất tất cả các hoạt đ ộng đ ó đ ều t ìm l ời g i ải đ áp cho ba câu h ỏi c ơ b ản của nền kinh tế đ ặt ra đ ó l à: "s ản xuất cái g ì", "s ản xuất nh ư t h ế n ào", v à "s ản xuất cho a i?" N h ư v ậy, trong nền kinh tế thị tr ư ờng các doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh. Họ tự xác đ ịnh tính chất sản phẩm m à h ọ sẽ tạo ra, họ th ươ ng l ư ợng về giá cả m à h ọ sẽ trả hoặc nhận v à t ự xác đ ịnh xem khách h àng của m ình là ai. Các d oa nh nghi ệp luôn tự vạch ra các mục ti êu k ết hợp với mục ti êu của to àn ngành do nhà n ư ớc hoạch đ ịnh v à ph ải có
  6. n h ững biện pháp cụ thể đ ể thực hiện mục ti êu đ ó . Có th ể nói mọi hoạt đ ộng của doanh nghiệp d ư ới bất kỳ h ình th ức n ào v ề bản chất đ ều nhằm giải quyế t nh ững vấn đ ề cơ b ản của thị tr ư ờng nhằm m ưu cầu lợi nhuận. Đ ể thực hiện đ ư ợc vấn đ ề n ày đ ò i h ỏi doanh nghiệp phải có một l ư ợng tiền vốn nhất đ ịnh đ ể thực hiện các khoản đ ầu t ư c ần thiết ban đ ầu nh ư chi phí thành l ập doanh nghiệp, chi phí mua nguyên v ật l i ệu, trả l ươ ng, trả l ãi ti ền vay, nộp t hu ế...Ngo ài ra còn đ ầu t ư t hêm công ngh ệ, mua sắm máy móc, thiết bị đ ể tái sản xuất mở rộng, phát triển doanh nghiệp. V ậy vốn l à gì? V ốn l à m ột trong ba yếu tố c ơ b ản của quá tr ình s ản xuất, không chỉ trong doanh nghi ệp m à còn trong toàn xã h ội. Đối v ới mỗi doanh nghiệp, muốn tiến h ành kinh doanh thì ph ải có vốn v à trong n ền kinh tế thị tr ư ờng vốn l à đ i ều kiện ti ên q uyết có ý nghĩa quyết đ ịnh tới sự th ành b ại trong kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy vốn l à gì? V ốn l à m ột p h ạm tr ù kinh t ế cơ b ản, vốn gắn kiền với nền tảng sản xuất h àng hoá. V ốn l à toàn b ộ giá trị ứng ra ban đ ấu v à quá trình ti ếp theo cho hoạt đ ộng kinh doanh. Có thể hiểu: Vốn l à m ột phạm tr ù kinh t ế. Vốn l à bi ểu hiện bằng tiền của tất cả giá trị t ài s ản đ ư ợc sử dụng v ào ho ạt đ ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, l à giá tr ị ứng ra ban đ ầu cho các quá trình s ản xuất tiếp theo của doanh nghiệp nhằm mục ti êu sinh l ời.
  7. Q uá trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra li ên t ục n ên v ốn kinh doanh của do anh nghi ệp cũng vận đ ộng k hông ng ừng tạo ra sự tuần ho àn và chu chuyển của vốn. Sự vận đ ộng của vốn kinh doanh trong doanh nghiệp đ ư ợc mô p h ỏng theo s ơ đ ồ sau: T LSX T -H ... SX - H ' - T ' ( T' > T ) SL Đ V òng tu ần ho àn c ủa vốn bắt đ ầu từ h ình thái v ốn tiền tệ (T) chuyển hoá sang h ình thái v ốn vật t ư h àng hoá (H) d ư ới d ạng các TLL Đ v à ĐTL Đ, qua quá trình s ản xuất vốn đ ư ợc biểu hiện d ư ới h ình thái H' ( v ốn th ành ph ẩm h àng hoá) và cu ối cùng l ại trở về h ình th á i v ốn tiền tệ (T'). Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong hoạt đ ộng sản xuất kinh d oanh nên cùng m ột lúc vốn kinh doah của doanh nghiệp th ư ờng tồn tại d ư ới các h ình th ức khác nhau trong lĩnh vực s ản x u ất l ư u thông. 1 .2. Phân lo ại vốn kinh doanh
  8. T u ỳ theo từng loại h ình doanh nghi ệp m à quy mô c ủa vốn kinh doanh, c ơ c ấu th ành ph ần của chúng khác nhau. Tuy n hiên n ếu că n cứ v ào công d ụng kinh tế v à đ ặc đ i ểm chu chuyển giá trị th ì v ốn kinh doanh bao g ồm hai th ành ph ần l à: v ốn cố đ ịnh v à v ốn l ư u đ ộng. 1 .2.2. Vốn cố đ ịnh của doanh nghiệp T rong đ i ều kiện nền kinh tế thị tr ư ờng việc mua sắm, xây dựng hay lắp đ ặt các t ài s ản cố đ ịnh của doanh nghiệp đ ều p h ải thanh toán, chi trả bằng tiền. Số vốn đ ầu t ư ứ ng t r ư ớc đ ể mua sắm, xây dựng hay lắp đ ặt các t ài s ản cố đ ịnh hữu h ình và vô hình đ ư ợc gọi l à v ốn cố đ ịnh của doanh nghiệp. Đ ó l à số vốn đ ầu t ư ứ ng trư ớc v ì số vốn n ày n ếu đ ư ợc sử d ụng có hiệu quả sẽ không mất đ i, doanh nghi ệp sẽ thu hồi lại đ ư ợc sau khi ti êu t h ụ các sản phẩm, h àng hoá hay d ịch vụ của m ình. V ì là s ố vốn đ ầu t ư ứ ng tr ư ớc đ ể mua sắm, xây dựng các t ài s ản cố đ ịnh n ên quy mô c ủa vốn cố đ ịnh nhiều hay ít sẽ q uyết đ ịnh quy mô của t ài s ản cố đ ịnh, ảnh h ư ởng rất lớn đ ến tr ình đ ộ trang bị kĩ thuật v à công ngh ệ, n ă ng l ực sản xuất k inh doanh c ủa doanh nghiệp. Nh ư ng ng ư ợc lại đ ặc đ i ểm kinh tế của t ài s ản cố đ ịnh trong quá tr ình sử dụng lại có ảnh h ư ởng quyết đ ịnh, chi phối đ ặc đ i ểm tuần ho àn và chu chuyển của vốn cố đ ịnh. Ta có thể khái quát những nét đ ặc t hù v ề sự vận đ ộng của vốn cố đ ịnh trong quá tr ình sản xuất kinh doanh nh ư sau:
  9. M ột l à: Vốn cố đ ịnh tham gia v ào nhi ều chu kỳ sản xuất sản phẩm, đ i ều n ày do đ ặc đ i ểm của t ài s ản cố đ ịnh đ ư ợc sử d ụng lâu d ài, trong nhi ều chu kỳ sản xuất quyết đ ịnh. H ai là: V ốn cố đ ịnh đ ư ợc luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất, khi tham gia các chu kỳ sản x u ất một bộ phận vốn cố đ ịnh đ ư ợc luân chuyển v à c ấu th ành chi phí s ản xuất sản phẩm (d ư ới h ình th ức chi phí khấu h ao) t ươ ng ứ ng với phần hao m òn của t ài s ản cố đ ịnh, một phần đ ư ợc cố đ ịnh trong nó. Vốn cố đ ịnh đ ư ợc tách th ành hai b ộ phận: + B ộ phận thứ nhất t ươ ng ứ ng với giá trị hao m òn của t ài s ản cố đ ịnh đ ư ợc chuyển v ào giá tr ị sản phẩm d ư ới h ình th ức chi phí kh ấu hao v à đ ư ợc tích luỹ lại th ành q u ỹ khấu hao sau khi sản phẩm h àng hoá đ ư ợc ti êu th ụ. Qu ỹ khấu hao d ùng đ ể tái sản xuất t ài s ản cố đ ịnh. Tr ên th ực tế khi ch ư a có nhu c ầu đ ầu t ư m ua s ắm t ài s ản cố đ ịnh các doanh nghiệp cũng có th ể sử dụng linh hoạt quỹ n ày đ ể đ áp ứ ng nhu cầu kinh doanh củ a mình. + B ộ phận thứ hai tức l à ph ần c òn l ại của vốn t ài s ản cố đ ịnh ng ày càng gi ảm đ i trong nh ững chu kỳ sản xuất tiếp theo. B a là: Sau nhi ều chu kỳ sản xuất vốn cố đ ịnh mới ho àn thành m ột v òng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn đ ư ợc luân chuyển v ào giá tr ị sản phẩm dần dần t ă ng lên, song ph ần vốn đ ầu t ư b an đ ầu v ào tài s ản cố đ ịnh lại dần giảm x u ống cho đ ến khi t ài s ản cố đ ịnh hết thời gian sử dụng, giá trị của nó mới ho àn thành m ột v òng luân chuyển.
  10. T rong các doanh nghi ệp vốn cố đ ịnh l à m ột b ộ phận vốn quan trọng chiếm tỷ trọng t ươ ng đ ối lớn trong to àn b ộ vốn đ ầu t ư n ói riêng, v ốn sản xuất kinh doanh nói chung. Quy mô của vốn cố đ ịnh, tr ình đ ộ quản lý v à s ử dụng nó l à nhân t ố ảnh h ư ởng đ ến tr ình đ ộ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Từ n h ững đ ặc đ i ểm tr ên của vốn cố đ ịnh đ ò i h ỏi trong v i ệc quản lý vốn cố đ ịnh phải luôn gắn liền với việc quản lý h ình thái hi ện vật của nó l à các tài s ản cố đ ịnh của doanh n ghi ệp. V ì đ i ều n ày s ẽ ảnh h ư ởng trực tiếp đ ến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh n ghi ệp. T ừ những phân tích tr ên có th ể đ ư a ra khái ni ệm về vốn cố đ ịnh nh ư s au: V ốn cố đ ịnh của doanh nghiệp l à m ột bộ phận của vốn đ ầu t ư ứ ng trư ớc về t ài sản cố đ ịnh m à đ ặc đ i ểm của nó l à luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất v à hoà n thành m ột v òng tu ần ho àn khi tài s ản cố đ ịnh hết thời g ian sử dụng. 1 .2.3. Vốn l ư u đ ộng của doanh nghiệp V ốn l ư u đ ộng của doanh nghiệp l à m ột bộ phận vốn kinh doanh ứng tr ư ớc về t ài s ản l ư u đ ộng sản xuất v à tài s ản l ư u đ ộng l ư u thông nh ằm đ ảm bảo cho q úa trình s ản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ư ợc tiến h ành th ư ờng xuyên liên t ục.
  11. T rong các doanh nghi ệp t ài s ản l ư u đ ộng sản xuất bao gồm các loại: nguyên nhiên v ật liệu, phụ t ùng thay th ế, bán th ành p h ẩm, sản phẩm dở dang đ ang trong quá trình d ự trữ s ản xuất hoặc chế biến. T ài s ản l ư u đ ộng trong quá tr ình l ư u thông b ao g ồm th ành ph ẩm chờ ti êu th ụ, vốn bắng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả t r ư ớc. T ài s ản l ư u đ ộng nằm trong quá tr ình s ản xuất v à tài s ản l ư u đ ộng n ằm trong quá tr ình l ư u thông luôn thay đ ổi cho nhau, v ận đ ộng không ngừng nhằm l àm cho quá trình s ản xuất diễn ra th ư ờng xuyên, liên t ục. T rong quá trình s ản xuất, khác với t ài s ản cố đ ịnh, t ài s ản l ư u đ ộng của doanh nghiệp luôn thay đ ổi h ình thái bi ểu hi ện đ ể tạo ra sản phẩm. V à giá tr ị của nó cũng đ ư ợc dịch chuyến một lần v ào giá trị sản phẩm ti êu th ụ. Đặc đ i ểm n ày quyết đ ịnh sự vận đ ộng của vốn l ư u đ ộng tức h ình thái giá trị của t ài s ản l ư u đ ộng l à: kh ởi đ ầu v òng tu ần ho àn v ốn, vốn l ư u đ ộng từ h ình thái t i ền tệ sang h ình thái v ật t ư h àng hoá d ự trữ. Qua giai đ o ạn sản xuất, vật t ư đ ư ợc đ ư a vào ch ế tạo bán t hành ph ẩm v à thành ph ẩm. Kết thúc v òng tu ần ho àn, sau khi hàng hoá đ ư ợc ti êu th ụ, vốn l ư u đ ộng lại trở về h ình thái t i ền tệ nh ư đ i ểm xuất phát ban đ ầu của nó. C ác giai đ o ạn vận đ ộng của vốn đ ư ợc đ an xen vào nhau các chu k ỳ sản xuất đ ư ợc lặp đ i l ặp lại. Vốn l ư u đ ộng ho àn t hành m ột v òng tu ần ho àn sau m ột chu kỳ sản xuất.
  12. V ậy vốn l ư u đ ộng của doanh nghiệp l à s ố tiền ứng trư ớc về t ài s ản l ư u đ ộng v à l ư u thô ng nh ằm đ ảm bảo cho quá tr ình t ái s ản xuất của doanh nghiệp đ ư ợc thực hiện th ư ờng xuyên liên tục. Vốn l ư u đ ộng luân chuyển to àn b ộ giá trị ngay t rong m ột lần, tuần ho àn li ê n t ục v à hoàn thành m ột v òng tu ần ho àn sau m ột chu kỳ sản xuất. 2 . Ngu ồn vốn kinh do anh c ủa doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ư ờng. Đ ể tiến h ành ho ạt đ ộng kinh doanh trong nền kinh tế thị tr ư ờng đ ò i h ỏi phải có một l ư ợng vốn tiền tệ nhất đ ịnh. Đó l à t i ền đ ề cần thiết cho việc h ình thành và ho ạt đ ộng kinh doanh của một doanh nghiệp. S ự p hát tri ển kinh doanh với quy mô ng ày càng l ớn đ ò i h ỏi phải có l ư ợng vốn ng ày càng nhi ều. H ơ n n ữa ng ày nay v ới s ự phát triển của khoa học v à công ngh ệ ở tốc đ ộ cao, các doanh nghiệp hoạt đ ộng kinh doanh trong đ i ều kiện của nền k inh t ế mở với xu thế quốc tế h oá ngày càng cao, s ự cạnh tranh tr ên th ị tr ư ờng ng ày càng m ạnh mẽ th ì nhu c ầu vốn cho h o ạt đ ộng kinh doanh, nhất l à nhu c ầu vốn d ài h ạn của các doanh nghiệp cho sự đ ầu t ư p hát tri ển ng ày càng l ớn. Đ i ều đ ó đ ò i h ỏi các doanh nghiệp phải huy đ ộng cao đ ộ ngu ồn vốn b ên trong đ ồng thời phải t ìm cách huy đ ộng nguồn vốn b ên ngoài đ ể đ áp ứ ng nhu cầu phát triển của chính m ình. V ậy có thể hiểu nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp l à vi ệc doanh nghiệp huy đ ộng số vốn tiền m ình hi ện có, số t i ền nh àn rỗi nằm phân tán , r ải rác trong các tầng lớp dân c ư h o ặc từ các doanh nghiệp hay các tổ chức t ài chính khác...
  13. t ập trung lại th ành ngu ồn t ài chính to l ớn đ ể phục vụ cho hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Đ â y chính là ngu ồn t ài chính c ủa mỗi doanh nghiệp. T rên th ực tế h i ện nay vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ư ợc h ình thành t ừ nhiều nguồn khác nhau. Tuỳ theo t ừng ti êu th ức phân loại m à ngu ồn vốn của doanh nghiệp đ ư ợc chia th ành nhi ều loại khác nhau. Cụ thể có các cách phân l o ại sau: 2 .1. Theo ngu ồn h ình thành v ốn T heo cách phân lo ại n ày ngu ồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia th ành hai lo ại 2 .1.1. Ngu ồn vốn chủ sở hữu V ốn chủ sở hữu l à ph ần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có quyền chiếm hữu, chi phối v à đ ịnh đ o ạt. Tuỳ theo từ ng lo ại h ình doanh nghi ệp thuộc các th ành ph ần kinh tế khác nhau n à v ốn chủ sở hữu bao gồm: v ốn ngân sách nh à n ư ớc, vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bỏ ra, vốn góp cổ phần v à l ợi nhuận đ ể lại... Tại một thời đ i ểm v ốn chủ sở hữu có thể đ ư ợc xác đ ịnh bằng công th ức sau: V ốn chủ sở hữu = Tổng t ài sản - N ợ phải trả 2 .1.2. N ợ phải trả:
  14. L à kho ản nợ phát sinh trong quá tr ình s ản xuất kinh doanh m à doanh nghi ệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác n hân trong n ền kinh tế: ngân h àng, nhà cung c ấp, công n hân viên, các t ổ chức kinh tế v à cá nhân khác (mua ch ịu hay trả ch ậm nguyên nhiên v ật liệu)... T a có mô hình ngu ồn vốn của doanh nghiệp theo cách phân loại n ày: T ài s ản N ợ phải trả N gu ồn vốn chủ sở hữu T ài s ản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở hữu Q ua tiêu th ức phân loại n ày cho th ấy kết cấu vốn sản xuất kinh doanh đ ư ợc h ình thành b ằng vốn bản thân doanh nghiệp v à t ừ các nguồn vốn huy đ ộng b ên ngoài doanh nghi ệp. Từ đ ó g iúp cho doanh nghi ệp t ổ chức tốt công tác tổ chức v à sử d ụng vốn có hiệu quả v à h ợp lý, doanh nghiệp biết đ ư ợc khả n ăng c ủa m ình trong vi ệc huy đ ộng vốn l à cao hay th ấp. T hông th ư ờng mỗi doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn tr ên đ ể đ ảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt đ ộng sản x u ất k inh doanh. S ự kết hợp giũa hai nguồn n ày ph ụ thuộc v ào đ ặc đ i ểm của ng ành kinh doanh mà doanh nghi ệp đ ang ho ạt đ ộng cũng nh ư q uyết đ ịnh của ng ư ời quản lý doanh nghiệp tr ên c ơ sở xem xét tình hình chung c ủa nền kinh tế v à tình h ình th ực tế tại doanh n ghi ệp.
  15. 2 .2. Theo th ời gian huy đ ộng v à sử dụng vốn T heo cách phân lo ại n ày ngu ồn vốn của doanh nghiệp đ ư ợc chia th ành ngu ồn vốn th ư ờng xu yên và ngu ồn vốn tạm thời. 2 .2.1. Ngu ồn vốn th ư ờng xuyên bao g ồm vốn chủ sở hữu v à các kho ản vay d ài h ạn. Đ â y là ngu ồn v ốn có tính chất ổn đ ịnh v à dài h ạn m à doanh nghi ệp có thể sử dụng. Nguồn vốn n ày dành cho vi ệc đ ầu t ư m ua s ắm TSC Đ v à m ột bộ phận T SL Đ t ối thiểu th ư ờng xuyên c ần thiết cho hoạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. 2 .2.2. Ngu ồn vốn tạm thời: N gu ồn vốn tạm th ời l à ngu ồn vốn có tính chất ngắn hạn (d ư ới một n ăm) mà doanh nghi ệp có thể sử dụng đ ể đ áp ứ ng n hu c ầu về vốn có tính chất tạm thời, bất th ư ờng phát sinh trong hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. N gu ồn vốn n ày bao g ồm các khoản vay ngắn hạn ngâ n hàng, các t ổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. M ô hình ngu ồn vốn của doanh nghiệp theo cách phân loại n ày: V i ệc phân loại nguồn vốn theo cách n ày s ẽ giúp cho các nh à qu ản lý có đ i ều kiện thuận lợi trong việc huy đ ộng vốn m ột cách ph ù h ợp v ới thời gian sử dụng, đ áp ứ ng đ ầy đ ủ kịp thời vốn sản xuất kinh doanh v à góp ph ần nâng cao hiệu q u ả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. H ơ n n ữa cách phân loại n ày còn giúp các nhà qu ản lý doanh nghiệp lập các kế
  16. h o ạch t ài chính hình thành nên nh ững dự đ ịnh về t ổ chức lựa chọn nguồn vốn v à quy mô thích h ợp cho từng nguồn vốn đ ó , t ổ chức sử dụng vốn đ ạt hiệu quả cao. 2 .3. Theo ph ạm vi huy đ ộng vốn V ới cách phân loại n ày ngu ồn vốn của doanh nghiệp đ ư ợc chia th ành hai ngu ồn. 2 .3.1 Ngu ồn vốn b ên trong doanh nghi ệp: L à ngu ồn vốn có thể huy đ ộng đ ư ợc từ hoạt đ ộng của bản thân doanh nghiệp, bao gồm: vốn chủ sở hữu, tiền khấu hao T SC Đ, l ợi nhuận đ ể lại, các khoản dự trữ, dự ph òng, các kho ản thu từ nh ư ợng bán thanh lý TSC Đ. D ư ới đ â y ta xem xét m ột số nguồn h ình thành nê n ngu ồn vốn b ên trong. + N gu ồn vốn chủ sở hữu: huy đ ộng từ số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. + Qu ỹ khấu hao: đ ể b ù đ ắp TSC Đ b ị hao m òn trong qúa trình s ản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải chuyển dịch dần p h ần giá trị hao m òn đ ó v ào giá tr ị sản p h ẩm sản xuất trong kỳ gọi l à kh ấu hao TSC Đ . B ộ phận giá trị hao m òn đ ó đ ư ợc chuyển dịch v ào giá tr ị sản phẩm đ ư ợc coi l à m ột yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm đ ư ợc biểu hiện d ư ới h ình th ức tiền tệ g ọi l à ti ền khấu hao TSC Đ. Sau khi s ản phẩm h àng hoá đ ư ợc t iêu th ụ, số tiền khấu hao đ ư ợc tích luỹ lại h ình thành qu ỹ k h ấu hao TSC Đ của doanh nghiệp. Quỹ khấu hao TSC Đ l à m ột nguồn t ài chính quan tr ọng đ ể tái sản xuất giản đ ơ n và
  17. t ái s ản xuất mở rộng trong doanh nghiệp. Tr ên th ực tế khi ch ư a có nhu c ầu mua sắm TSC Đ các doanh nghi ệp cũng có t h ể sử dụng linh hoạt quỹ n ày đ ể đ áp ứ ng nhu cầu kinh doanh của m ình. + L ợi nhuận đ ể lại đ ể tái đ ầu t ư : khi doanh nghi ệp hoạt đ ộng kinh doanh có hiệu quả th ì ph ần lợi nhuận thu đ ư ợc có thể đ ư ợc trích ra một phần đ ể tái đ ầu t ư n h ằm m ở rộng hoạt đ ộng kinh doanh. 2 .3.2 Ngu ồn vốn b ên ngoài doanh nghi ệp: L à ngu ồn vốn m à doanh nghi ệp có thể huy đ ộng từ b ên ngoài đ á p ứ ng nhu cầu sản xuất kinh doanh của đ ơ n v ị m ình. N gu ồn vốn n ày bao g ồm: nguồn vốn li ên doanh, liên k ết, vốn vay ngân h àn g và các t ổ chức tín dụng, phát h ành trái p hi ếu v à các kho ản nợ khác... D ư ới đ â y ta xem xét m ột số nguồn h ình thành nên ngu ồn vốn b ên ngoài c ủa doanh nghiệp + T ừ hoạt đ ộng li ên doanh, liên k ết: nguồn vốn li ên k ết l à nh ững nguồn đ ó ng góp theo t ỷ lệ của c ác ch ủ đ ầu t ư đ ể cùng t h ực hiện một quá tr ình kinh doanh do mình th ực hiện v à cùng chia l ợi nhuận. Việc góp vốn li ên k ết có thể đ ư ợc h ình t hành t ừ nhiều nguồn khác nhau tuỳ theo từng loại h ình doanh nghi ệp: có thể l à liên k ết giữa nguồn vốn của nh à n ư ớc d o doanh nghi ệp nh à n ư ớc quản lý với nguồn vốn tự có của các tổ chức v à cá nhân trong hay ngoài n ư ớc không phụ t hu ộc khu vực nh à n ư ớc, giữa nguồn vốn nh à n ư ớc do doanh nghiệp n ày qu ản lý với nguồn vốn của nh à n ư ớc do doanh
  18. n ghi ệp khác quản lý.... H ình th ức g óp v ốn n ày thích h ợp với các quá tr ình kinh doanh có quy mô l ớn hay một m ình d oanh nghi ệp không thể có đ ủ vốn thực hiện đ ư ợc tổ chức kinh doanh v à qu ản lý vốn. + T ừ nguồn vốn tín dụng: l à các kho ản vốn m à doanh nghi ệp có thể vay d ài h ạn của các ngân h àng t h ươ ng m ại, công ty t ài chính, công ty b ảo hiểm, hoặc các tổ chức t ài chính trung gian khác. + T ừ phát h ành trái phi ếu: doanh nghiệp có thể huy đ ộng vốn cho hoạt đ ộng kinh doanh thông qua việc phát h ành trái p hi ếu. H ình th ức n ày giúp cho doanh nghi ệp thự c hi ện vay vốn trung v à dài h ạn qua thị trư ờng với một khối l ư ợng lớn. Đ ối với nguồn vốn b ên ngoài, m ỗi h ình th ức huy đ ộng vốn đ ều có những ư u đ i ểm v à nh ư ợc đ i ểm nhất đ ịnh. Ví dụ: huy đ ộng vốn b ên ngoài b ằng h ình th ức vay d ài h ạn ngân h àng, các t ổ chức ki nh t ế khác v à phát hành trái phi ếu có những ư u đ i ểm l à: t ạo cho doanh nghiệp một c ơ cấu tổ chức linh hoạt h ơ n, chi phí s ử dụng vốn có giới hạn n ên trong trư ờng hợp d oanh nghi ệp đ ạt mức doanh lợi cao th ì không ph ải san sẻ phần lợi nhuận đ ó . Nh ư ng bên c ạnh đ ó , n ếu doanh nghiệp sử d ụng vốn kém hiệu quả hoặc bối cảnh nền kinh tế thay đ ổi bất lợi cho doanh nghiệp th ì n ợ vay trở th ành gánh n ặng v à d oanh nghi ệp phải chịu rủi ro lớn. N h ư v ậy doanh nghiệp cần phải lựa chọn sao cho có hiệu quả kinh tế mang lại l à l ớ n nh ất, chi phí sử dụng vốn l à th ấp n h ất. Doanh nghiệp cần nhận thấy ư u đ i ểm lớn của việc huy đ ộng vốn từ b ên ngoài là t ạo cho doanh nghiệp một c ơ c ấu
  19. t ổ chức linh hoạt h ơ n. S ử dụng đ ò n b ẩy t ài chính là đ ể khuếch đ ại doanh lợi vốn chủ sở hữu nếu nh ư h o ạt đ ộng sản xuất k inh doanh có hi ệu quả. Mức doanh lợi đ ạt đ ư ợc cao h ơ n chi phí sử dụng vốn th ì vi ệc huy đ ộng vốn từ b ên ngoài sẽ c àng giúp cho doanh nghi ệp có đ i ều kiện phát triển nhanh h ơn. T ừ việc nghi ên c ứu các ph ươ ng pháp phân lo ại nguồn vốn kinh doanh c ho th ấy: một mặt các doanh nghiệp cần tập t rung t ă ng c ư ờng tổ chức quản lý v à s ử dụng có hiệu quả nguồn vốn hiện có, mặt khác cần phải chủ đ ộng khai thác các n gu ồn vốn đ á p ứ ng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. I I. sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tổ chức , s ử dụng vốn kinh doanh trong nền kinh tế thị tr ư ờng. 1 . Các ch ỉ ti êu đ á nh giá hi ệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. M ục đ í ch cao nh ất của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị tr ư ờng l à l ợi nhuận. Muốn vậy các doanh nghiệp phải k hai thác t ri ệt đ ể mọi nguồn lực sẵn có l à vi ệc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đ â y là yêu c ầu bắt buộc đ ối với các d oanh nghi ệp. Đ ể đ ạt đ ư ợc đ i ều đ ó c ác doanh nghi ệp cần có một hệ thống chỉ ti êu đ á nh giá hi ệu quả sử dụng vốn bảo đ ảm phản ánh v à đ ánh giá đ ư ợc hiệu qu ả kinh doanh của doanh nghiệp. C ác số liệu đ ư ợc d ùng đ ể phân tích v à đ á nh giá ch ủ yếu lấy từ các báo cáo t ài chính nh ư b ảng cân đ ối kế toán v à báo c áo k ết quả hoạt đ ộng kinh doanh. Đ ể đ ánh giá hi ệu quả sử dụng vốn, ng ư ời ta th ư ờng sử dụng các chỉ ti êu s au:
  20. 1 .1 Các ch ỉ ti êu ph ản ánh kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp T ổng số nợ H ệ số nợ = T ổng nguồn vốn của doanh nghiệp C h ỉ ti êu này ph ản ánh tỷ lệ n ợ trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp N ợ d ài h ạn H ệ số nợ d ài h ạn = T ổng số vốn của doanh nghiệp C h ỉ ti êu này ph ản ánh trong số v ốn vay d ài h ạn của doanh nghiệp th ì ph ần vốn vay d ài h ạn của doanh nghiệp l à bao n hiêu. V ốn chủ sở hữu H ệ số vốn chủ sở hữu = = 1 - Hệ số nợ T ổng số vốn của doanh nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2