LUẬN VĂN TIẾN SỸ: Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam
lượt xem 201
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn tiến sỹ: hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở việt nam', luận văn - báo cáo, thạc sĩ - tiến sĩ - cao học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN TIẾN SỸ: Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam
- Al LUẬN VĂN TIẾN SỸ Hoàn thiện chính sách phát triển giáo dục đại học ở Việt Nam
- 2 L I CAM OAN Tôi xin cam oan ây là công trình nghiên c u khoa h c c a riêng tôi. Các s li u, k t qu ư c nêu trong tài là trung th c, có ngu n g c và xu t x rõ ràng, không trùng l p hay sao chép b t c công trình khoa h c nào ã công b . Tác gi lu n án
- 3 M CL C N i dung Trang Trang ph bìa 1 L i cam oan 2 M cl c 3 Danh m c các ký hi u và các ch vi t t t 6 Danh m c các b ng 7 Danh m c các hình v 8 PH N M U 9 CHƯƠNG 1: NH NG V N CƠ B N V CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C TRONG I U KI N 18 KINH T TH TRƯ NG 1.1. CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C TRONG 18 N N KINH T TH TRƯ NG: B N CH T VÀ VAI TRÒ 1.1.1. c i m c a giáo d c i h c trong i u ki n kinh t th trư ng 18 1.1.2. Khái ni m chính sách phát tri n giáo d c ih c 27 1.1.3. c i m c a chính sách phát tri n giáo d c i h c. 35 1.1.4. T m quan tr ng c a chính sách phát tri n giáo d c i h c trong 41 n n kinh t th trư ng 1.2. N I DUNG VÀ CÁC NHÂN T NH HƯ NG N CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C TRONG N N KINH 44 T TH TRƯ NG 1.2.1. N i dung c a chính sách phát tri n giáo d c ih c 45 1.2.2. Các nhân t nh hư ng t i chính sách phát tri n giáo d c ih c 53 1.3. KINH NGHI M CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C 62 I H C C A M T S NƯ C TRÊN TH GI I
- 4 1.3.1. Chính sách phát tri n giáo d c các nư c phát tri n, ang phát 62 tri n và n n kinh t chuy n i Nh ng kinh nghi m rút ra cho vi c hoàn thi n chính sách phát 1.3.2. 79 tri n giáo d c i h c các nư c i v i nư c ta 85 CHƯƠNG 2: TH C TR NG CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C VI T NAM 2.1. KHÁI QUÁT CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I 85 H C VI T NAM T SAU IM I N NAY 2.1.1. Quá trình i m i n i dung chính sách phát tri n giáo d c i 85 h c nư c ta. ánh giá bi n pháp th c hi n chính sách phát tri n giáo d c i 2.1.2. 105 hc 2.2. NH NG H N CH CH Y U VÀ NGUYÊN NHÂN H N 127 CH C A CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C VI T NAM HI N NAY 2.2.1. Nh ng h n ch ch y u c a chính sách phát tri n giáo d c i 127 h c nư c ta hi n nay 2.2.2. Nguyên nhân c a nh ng h n ch và b t c p c a chính sách phát 136 tri n giáo d c i h c Vi t Nam hi n nay 164 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP HOÀN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C IH C VI T NAM NH NG NĂM T I 3.1. QUAN I M HOÀN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N 164 GIÁO D C I H C VI T NAM NH NG NĂM T I 3.1.1. B i c nh và xu th phát tri n giáo d c i h c Vi t Nam trong 164 nh ng th p niên u c a th k XXI 3.1.2. Quan i m hoàn thi n chính sách phát tri n giáo d c ih c 169 Vi t Nam nh ng năm t i 3.2. PHƯƠNG HƯ NG HOÀN THI N CHÍNH SÁCH PHÁT 175 TRI N GIÁO D C I H C VI T NAM NH NG NĂM
- 5 TI 3.2.1. Thúc y tăng trư ng v quy mô, s lư ng s n ph m giáo d c 175 i h c áp ng yêu c u c a s phát tri n kinh t xã h i 3.2.2. Ti p t c i m i cơ c u h th ng giáo d c ih c 176 3.2.3. Thúc y nâng cao ch t lư ng giáo d c ih c 180 3.3. M T S GI I PHÁP TRONG HÌNH THÀNH CHÍNH SÁCH 184 PHÁT TRI N GIÁO D C I H C VI T NAM TRONG NH NG NĂM S P T I 3.3.1. Xây d ng, b sung và hoàn thi n h th ng văn b n pháp lu t 184 khuy n khích v n d ng quy lu t th trư ng trong qu n lý và qu n tr giáo d c i h c 3.3.2. Thúc y s hình thành, phát tri n và t ng bư c hoàn thi n mô 192 hình “gi th trư ng” giáo d c i h c 3.3.3. Nâng cao hi u l c qu n lý nhà nư c và chuy n t nhà nư c qu n 195 lý sang nhà nư c giám sát giáo d c i h c i m i công tác t ch c thi t k và th c thi chính sách phát 3.3.4. 197 tri n giáo d c i h c 3.3.5. M r ng h p tác và h i nh p qu c t c a giáo d c ih c 211 K T LU N 216 DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH Ã CÔNG B C A TÁC 218 GI LU N ÁN TÀI LI U THAM KH O 220
- 6 DANH M C CÁC KÝ HI U, CÁC CH VI T T T Giáo d c i h c: GD H Kinh t th trư ng: KTTT Ch nghĩa xã h i: CNXH Xã h i ch nghĩa: XHCN Công nghi p hóa: CNH Hi n i hóa: HH Xã h i hóa: XHH i h c: H Cao ng: C Ngân sách nhà nư c: NSNN Công ngh thông tin: CNTT Truy n thông: TT H p tác qu c t : HTQT Ngân hàng th gi i: WB T ch c thương m i th gi i: WTO T ch c thu quan th gi i: GATS Khoa h c: KH Công ngh : CN Nghiên c u khoa h c: NCKH Khoa h c công ngh : KHCN Cơ s d li u: CSDL
- 7 DANH M C CÁC B NG B ng 1. S lư ng trư ng i h c và cao ng giai o n 1981-2006 B ng 2. Quy mô ào t o i h c và cao ng giai o n 1981-2006 B ng 3. Cơ c u trình ào t o i h c cao ng B ng 4. Sinh viên H và C theo hình th c ào t o B ng 5. Cơ c u các trư ng i h c cao ng theo vùng mi n B ng 6. S lư ng trư ng i h c, cao ng ngoài công l p B ng 7. Phát tri n i ngũ cán b gi ng d y giai o n 1986-2006 B ng 8. M t s ch s ánh giá v cơ s v t ch t, thư vi n và kh năng ph c v sinh viên t i 165 trư ng i h c và cao ng B ng 9. K t n i Internet c a 165 trư ng i h c và cao n B ng 10. S sinh viên tuy n m i có NSNN giai o n 1991-2000 B ng 11. Ngu n thu c a 165 trư ng i h c và cao ng công l p Bi u 12. Quy mô ào t o sau ih c trong nư c B ng 13. Ch tiêu tuy n sinh và s thí sinh d thi B ng 14: T l sinh viên/dân s trong tu i t 18 n 25 năm 2001 B ng 15. T l % sinh viên năm th nh t h chính quy theo kh i ngành ào t o B ng 16: T l % dân s , di n tích, GDP, sinh viên, trư ng i h c, cao ng và cán b gi ng d y m i vùng so v i c nư c năm 2005 B ng 17. T l sinh viên trư ng công l p và trư ng ngoài công l p B ng 18. Di n tích thuê, mư n c a m t s trư ng i h c dân l p và tư th c B ng 19. T l sinh viên ngư i dân t c và quy mô c tuy n
- 8 B ng 20. T l dân s t 15 tu i tr lên có b ng H, C năm 2001 DANH M C CÁC HÌNH V VÀ TH Hình 1. Tăng trư ng quy mô ào t o 2001-2005 theo trình ào t o Hình 2. T l gi ng viên có trình sau i h c t 2001-2005 Hình 3. T c tăng sinh viên và gi ng viên i h c, cao ng Hình 4. S sinh viên/1 gi ng viên 1990-2006 Hình 5. Cơ c u i ngũ cán b gi ng d y theo h c hàm, h c v Hình 6. Cơ c u u tư GD và T trong t ng u tư xã h i
- 9 PH N M U 1. Lý do ch n tài i h i VI (1986) c a ng C ng s n Vi t Nam ã kh i xư ng s nghi p i m i kinh t -xã h i c a t nư c mà n i dung cơ b n là chuy n d ch t n n kinh t k ho ch t p trung sang n n kinh t th trư ng (KTTT) nh hư ng xã h i ch nghĩa (XHCN), công nh n s a d ng c a các hình th c s h u, t o i u ki n m r ng s n xu t hàng hóa và d ch v , th c hi n chính sách m c a trong quan h qu c t . Trong hơn 20 năm qua, phù h p và áp ng quá trình chuy n i kinh t - xã h i, chính sách phát tri n giáo d c i h c (GD H) cũng ã và ang trong quá trình t i m i. GD H ã tri n khai nhi u ch trương và bi n pháp quan tr ng, trong ó ph i k n vi c th c hi n dân ch hóa nhà trư ng; i u ch nh m c tiêu, c u trúc l i chương trình ào t o; xây d ng các trư ng i h c ki u m i; th c hi n quy trình ào t o m i, áp d ng h c ch tín ch ; a d ng hóa các lo i hình ào t o, k t g n các ho t ng ào t o v i nghiên c u khoa h c và lao ng s n xu t… M c dù ã có nh ng c g ng nhưng nhìn chung, s chuy n bi n c a chính sách phát tri n GD H còn ch m so v i các yêu c u m i n y sinh t s nghi p công nghi p hóa (CNH), hi n i hóa (H H) t nư c. M t trong nh ng nguyên nhân c a s ch m tr này là do chính sách phát tri n GD H còn nhi u h n ch . “ Hoàn thi n chính sách phát tri n giáo d c i Vì v y, vi c l a ch n v n hc Vi t Nam hi n nay” làm tài lu n án ti n s khoa h c kinh t là v n có ý nghĩa lý lu n và th c ti n b c xúc.
- 10 2. T ng quan nghiên c u Vn chính sách phát tri n GD H ã ư c nhi u nhà nghiên c u trên th gi i cp n. Có th khái quát trên m t s v n chính sau ây: Th nh t, các nhà kinh t h c hi n i quan ni m, s n ph m giáo d c là m t lo i d ch v , trong n n kinh t th trư ng c n t nó trong môi trư ng c nh l a ch n ư c nh ng d ch v t t. V v n này có l Milton Friedman tranh (1912-2006), giáo sư Trư ng i h c Chicago (M ), là nhà kinh t h c u tiên nêu lên. Theo ông, gi ng như m i hàng hóa mang tính d ch v khác, s n ph m giáo d c c n ư c t trong môi trư ng c nh tranh ào th i nh ng s n ph m x u và phát tri n nh ng d ch v t t. Tính ch t công c a giáo d c, theo ông, nên t trong s qu n lý c a chính ph b ng vi c phân ph i ngân sách, quy nh các khuôn kh pháp lý, cung c p phi u giáo d c…. Các trư ng, h c vi n s là ơn v cung c p s n ph m như chương trình, môi trư ng h c… ngư i tiêu dùng (ph huynh và ngư i h c) ưa ra quy t nh cu i cùng. Tư tư ng c a M. Friedman ngay l p t c ư c GD H ti p c n và th hi n trong chính sách phát tri n c a nó v i hai lý do chính: - Ngày càng có nhi u công trình nghiên c u ch ra ý nghĩa quan tr ng c a ngu n l c con ngư i trong phát tri n kinh t , trên cơ s ó kh ng nh u tư cho giáo d c- ào t o là u tư vào ngu n v n con ngư i, u tư cho phát tri n và u tư cho tương lai. Gary S. Becker-nhà kinh t h c ngư i M ư c gi i thư ng Nobel v kinh t năm 1992, Schultz (1961), Denison (1962), B.F. Kiker (1972), Gareth William (1984), George Psacharopoulos và Maureen Woodhall (1985), Jacques Hallak (1990), Bruce E. Kaufman và Julie L Hotchkis (2000)..., trư c ó
- 11 n a là Ricardo, Adam Smith u th ng nh t u tư cho giáo d c- ào t o và vi c nâng cao ch t lư ng các d ch v y t , bao g m c vi c gi i quy t v n dinh dư ng và k ho ch hoá gia ình, ư c xem như quá trình u tư cơ b n. G.S. Becker cho r ng, vi c n trư ng h c m t khoá máy tính hay vi c chi tiêu cho vi c chăm sóc y t cũng là th hi n c a ho t ng u tư vì vi c c i thi n tình tr ng s c kho s d n n vi c nâng cao thu nh p là y u t theo u i su t cu c i c a m i con ngư i. Như th , nó hoàn toàn úng v i quan ni m và nh nghĩa truy n th ng c a ho t ng u tư. Vì v y, chi tiêu cho giáo d c, ào t o hay cho ho t ng chăm sóc y t u có th nói ó là chi u tư cơ b n. Các báo cáo nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i (WB) th hi n s ng h m nh m cho chi u hư ng này. Hi p nh thương m i chung GATS c a WTO ã x p GD H vào lĩnh v c d ch v . M t nghiên c u g n ây c a Jane Kninght (Trung tâm Phát tri n Giáo d c Qu c t , Vi n Ontarino v nghiên c u giáo d c thu c Trư ng ihc Toronto, Canada) ã cho r ng, ho t ng GD H ã di chuy n qua biên gi i gi a các qu c gia trong nhi u năm thông qua h p tác phát tri n, trao i tri th c và bây gi là các m c tiêu thương m i. ó là m t th c t mà GD H c n i m t và hành ng. Do vai trò quan tr ng trong phát tri n ngu n nhân l c c a m i qu c gia và ưu th trong tìm ki m vi c làm c a nh ng ngư i có b ng c p h c v cao, GD H trên th gi i nh ng năm qua ã có nh ng phát tri n vư t b c. M t trong nh ng ghi nh n c a s phát tri n là quá trình m r ng quy mô c a GD H. S li u th ng kê qua các năm cho bi t, t l tăng quy mô sinh viên i h c hàng năm bình quân c a các nư c Tây Âu kho ng 10% trong su t th i kỳ nh ng năm 1960 và ã tăng lên g p ôi trong th p k 70. h u h t các nư c ang phát tri n, t l
- 12 tăng trư ng quy mô sinh viên hàng năm cũng r t cao. i v i các nư c có m c thu nh p bình quân u ngư i th p và trung bình, t l tăng trư ng kho ng 6.2%/năm; các nư c có m c thu nh p cao, t l này là 7.3%/năm. Theo s li u th ng kê c a T ch c Văn hoá, Khoa h c và Giáo d c c a Liên h p qu c (UNESCO), t ng quy mô sinh viên c a b c i h c trên toàn th gi i là 13 tri u vào năm 1960; 28 tri u vào năm 1970; 46 tri u vào năm 1980 và 65 tri u vào năm 1991. Ch tính các nư c ang phát tri n, năm 1960 t ng quy mô sinh viên là 3 tri u, ã tăng lên 7 tri u vào năm 1970, r i 16 tri u vào năm 1980 và t 30 tri u vào năm 1991. Th hai, s gia tăng quy mô trong i u ki n ngu n l c h n h p ã làm cho ch t lư ng giáo d c ih cb e do , t các chính ph ph i t tìm ra phương hư ng và gi i pháp(chính sách) riêng cho qu c gia c a h . Theo t ng k t c a World Bank, t u trung các phương hư ng và gi i pháp c a các qu c gia g m nh ng khía c nh sau: - Tăng cư ng a d ng hoá c a cơ s ào t o i h c, mà ch y u là thay i các nhi m v c a nhà trư ng i h c và phát tri n các cơ s ào t o ih c m i phi chu n. - a phương hoá vi c tài tr cho các cơ s c a giáo d c i h c và xác nh vai trò nhà nư c i v i giáo d c i h c thông qua chính sách tài chính can thi p tr c ti p vào k t qu ào t o c a các nhà trư ng i h c. Vi c a phương hoá ư c th c hi n theo 3 n i dung: huy ng t i a ngu n tài chính tư nhân; thu h i chi phí ào t o thông qua h tr tài chính cho các sinh viên (cho vay sinh viên) và nâng cao hi u qu c a vi c c p phát, s d ng các ngu n l c c a giáo d c i h c.
- 13 - T p trung vào các khía c nh ch t lư ng, s thích ng và tính công b ng trong giáo d c i h c. Theo Bikas C.Sanyal (1995), nh ng bài h c v xây d ng chính sách phát tri n GD H trên th gi i trong nh ng năm qua có th khái quát trong 6 i m: i). H p nh t các trư ng i h c nh thành l p i h c l n hơn, ào t o a ngành, a lĩnh v c (x y ra Trung qu c, Australia, Hà Lan và Anh....); ii). c i t v qu n lý trư ng i h c (x y ra h u h t các nư c); iii). a d ng hoá các lo i hình ào t o i h c (ch y u di n ra các nư c ang phát tri n; các nư c ông Nam Á, Trung ông và Nam M ); iv). a phương hoá ngu n l c ( ư c áp d ng t t c các nư c trên th gi i nhưng ch y u là nhóm nư c có thu nh p th p); v). xác nh l i vai trò nhà nư c trong phát tri n giáo d c i h c và vi). t p trung ch y u vào nh ng v n ch t lư ng và hi u qu . Vi t Nam ti n hành công cu c im i t nư c t năm 1986. Cho n nay, s lư ng các công trình nghiên c u v nh ng v n t ra i v i chính sách phát tri n GD H còn r t khiêm t n v i nh ng quan i m trái ngư c nhau. M t s ngư i cho r ng th trư ng GD H t n t i trong n n KTTT nh hư ng XHCN có tính t t y u như Giáo sư Tr n Phương, Giáo sư Ph m Ph , Giáo sư Lê Thành Khôi (UNESCO Paris), Ti n s Vũ Quang Vi t (Chuyên gia cao c p Cơ quan Th ng kê c a Liên h p qu c...); ngư c l i m t s khác ph nhân s t n t i này như Giáo sư Ph m Minh H c, Giáo sư Hoàng T y, Giáo sư Bùi Tr ng Li u ( i h c Paris).... Các quan i m ph n l n ư c th hi n thông qua các bài ăng t i trên các báo, t p chí chuyên ngành và m t s sách chuyên kh o nên c v dung lư ng, ph m vi, n i dung và phương pháp ti p c n còn r t h n ch . H u như các bài vi t ch d ng l i góc tranh lu n, nêu quan i m hay khai thác
- 14 thông tin nên chưa góp ph n h th ng hóa thành cơ s lý lu n t n n móng cho vi c xây d ng và hoàn thi n chính sách phát tri n GD H trong môi trư ng m i. 3. M c tiêu c a lu n án - Làm rõ nh ng v n cơ b n v chính sách phát tri n giáo d c ih c trong i u ki n kinh t th trư ng; - ánh giá th c tr ng chính sách phát tri n giáo d c ih c Vi t Nam nh ng năm i m i v a qua, ch ra nh ng thành t u, h n ch và nguyên nhân h n ch c a chính sách phát tri n giáo d c i h c. - xu t quan i m, phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách phát tri n giáo d c ih c nư c ta nh ng năm t i. 4. i tư ng và ph m vi nghiên c u i tư ng nghiên c u c a lu n án này là chính sách phát tri n GD H dư i góc kinh t -chính tr , bao g m các khía c nh: Quan i m, m c tiêu, nguyên t c, n i dung, phương pháp và các i u ki n b o m cho quá trình ho ch nh, t ch c th c hi n chính sách phát tri n giáo d c ih c nư c ta. Chính sách phát tri n giáo d c i h c có ph m vi r ng. Lu n án này ti p c n chính sách phát tri n giáo d c v i các n i dung cơ b n là chính sách tăng trư ng, chính sách ch t lư ng và chính sách cơ c u trong phát tri n giáo d c i h c. V th i gian, lu n án ch y u c p t i th c tr ng chính sách phát tri n giáo d c i h c t khi im i n nay và khuy n ngh cho nh ng năm t i.
- 15 5. Phương pháp nghiên c u - Nghiên c u chính sách phát tri n GD H n m trong ph m vi c a lĩnh v c khoa h c liên ngành, bao g m kinh t h c, chính tr h c, qu n tr h c, xã h i h c, giáo d c h c, khoa h c l ch s và các khoa h c khác.... - S d ng cách ti p c n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s , v i công c tr u tư ng hóa, k t h p gi a phân tích và t ng h p, logic và l ch s , i chi u, so sánh phân tích làm rõ nh ng k t qu nghiên c u c a lu n án. - Thu th p thông tin, s li u th ng kê, tư li u, k th a các k t qu nghiên c u c a các cu c i u tra, kh o sát ã ư c công b , các thông tin t k y u h i ngh h i th o qu c t , khu v c và trong nư c ưa ra các kinh nghi m qu c t , ánh giá th c tr ng chính sách phát tri n GD H Vi t nam hi n nay, làm căn c cho các ki n ngh v phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách phát tri n GD H nh ng năm t i. 6. Nh ng óng góp m i c a tài nghiên c u 1. V khía c nh lý thuy t, lu n án xây d ng khung lý thuy t phân tích và ánh giá chính sách phát tri n giáo d c i h c trong b i c nh n n kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa c a Vi t Nam phù h p v i nh ng nguyên t c cơ b n c a kinh t th trư ng, nh m thúc y h th ng giáo d c i h c phát tri n nhanh, hi u qu , b n v ng và h i nh p qu c t thành công. 2. V khía c nh th c ti n, lu n án ch ra các b t c p c a nh ng chính sách phát tri n giáo d c i h c liên quan n các v n tăng trư ng, cơ c u và ch t
- 16 lư ng, c bi t là b t c p v quy trình và năng l c i ngũ cán b làm chính sách. Lu n án xu t nh ng quan i m, phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách phát tri n giáo d c ih c nư c ta nh ng năm t i v i nh ng n i dung sau: i). Nh n th c y , tôn tr ng và v n d ng úng n các quy lu t khách quan c a kinh t th trư ng, thông l qu c t , phù h p v i i u ki n phát tri n c a Vi t Nam vào qu n lý và qu n tr i h c. ii). B o m tính ng b gi a các b ph n c u thành c a th ch giáo d c i h c; gi a các y u t th trư ng và các m c tiêu phúc l i xã h i c a giáo d c i h c; gi a th ch giáo d c i h c v i th ch chính tr , xã h i; gi a nhà nư c, th trư ng, xã h i và giáo d c i h c; gi a ch t lư ng, hi u qu và công b ng xã h i trong giáo d c i h c thông qua vi c hình thành, phát tri n và t ng bư c hoàn thi n mô hình “gi th trư ng” giáo d c i h c. iii). Ð i m i, nâng cao vai trò và hi u l c qu n lý giáo d c ih cc a Nhà nư c, chuy n t nhà nư c qu n lý sang nhà nư c giám sát giáo d c ih c phù h p v i nh ng yêu c u c a quá trình phát tri n kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa và h i nh p giáo d c i h c qu c t trong giai o n hi n nay. V n d ng và phát huy m t tích c c, h n ch , ngăn ng a m t trái c a cơ ch th trư ng trong lĩnh v c giáo d c i h c. iv). i m i t ch c thi t k và th c thi chính sách phát tri n giáo d c i h c; nâng cao vai trò c a các ch th trong b máy nhà nư c và ngoài b máy nhà nư c, bao g m các t ch c dân c , t ch c chính tr - xã h i, các t ch c xã h i, ngh nghi p và c bi t các trư ng i h c trong xây d ng chính sách giáo
- 17 dc i h c. Nhà nư c ti p t c hoàn thi n lu t pháp, cơ ch , chính sách, t o i u ki n các ch th ngoài b máy nhà nư c tham gia có hi u qu vào quá trình ho ch nh, th c thi và giám sát th c hi n chính sách phát tri n giáo d c i h c. 7. B c c c a lu n án Lu n án bao g m ph n m u và k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và 3 chương: Chương 1: Nh ng v n cơ b n v chính sách phát tri n giáo d c i h c trong i u ki n kinh t th trư ng. Chương 2: . Th c tr ng chính sách phát tri n giáo d c ih c Vi t Nam. Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp hoàn thi n chính sách phát tri n giáo d c ih c Vi t Nam nh ng năm t i. CHƯƠNG 1
- 18 NH NG V N CƠ B N V CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C TRONG I U KI N KINH T TH TRƯ NG 1.1. CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N GIÁO D C I H C TRONG N N KINH T TH TRƯ NG: B N CH T VÀ VAI TRÒ 1.1.1. c i m c a giáo d c i h c trong i u ki n kinh t th trư ng Giáo d c và ào t o là b ph n quan tr ng nh t trong văn hóa c a m t qu c gia; liên quan ch t ch n văn minh, phát tri n kinh t -xã h i, mbo qu c phòng-an ninh và s n nh chính tr c a m i t nư c. Vì v y, chính ph , nhân dân t t c các nư c trên th gi i, cũng như các t ch c qu c t u có s quan tâm c bi t n phát tri n giáo d c và ào t o. Giáo d c i h c (GD H) là b c h c sau cùng trong h th ng giáo d c và ào t o c a m i nư c; ào t o i ngũ lao ng lành ngh , bao g m các nhà khoa h c, các chuyên gia, k sư và nh ng cán b chuyên môn k thu t các trình khác nhau. GD H không tr c ti p tham gia vào quá trình s n xu t và vì v y, không tr c ti p t o ra các s n ph m v t ch t. Tuy nhiên, theo phân công lao ng xã h i, GD H là nơi duy nh t có i u ki n và kh năng cung c p ngu n nhân l c k thu t ch t lư ng và trình chuyên môn cao cho n n kinh t . GD H làm tăng giá tr cho m i cá nhân thông qua vi c trang b cho h tài khéo léo, s hi u bi t làm ra nhi u c a c i v t ch t hơn cho b n thân và cho xã h i, g n li n v i s b o m quy n ư c s ng và ư c làm vi c v i năng su t lao ng cao hơn c a m i ngư i.
- 19 Theo Manuel Castell (1991), GD H có ba ch c năng quan tr ng. Trư c h t, nó b o t n các n n văn hoá và tri th c nhân lo i; tái t o ho c ph n biÖn ý th c h chi ph i c a qu c gia. Th hai, nã l a ch n nh ng ngư i ưu tú giíi thiÖu cho ®Êt n−íc và cuèi cïng, nã s¸ng t¹o ra kho t ng tri th c m i. GD H không ch c i thi n nh ng l a ch n cá nhân s n có cho t t c m i ngư i, mà cßn t o ra m t l c lư ng lao ng có năng l c sáng t o, bi t ch t l c và áp d ng các tri th c thu ư c t k t qu c a các công trình nghiên c u khoa h c vào s n xu t và i s ng. GD H góp ph n làm tăng năng su t lao ng và nâng cao m c s ng cho toàn b các thành viên trong xã h i; gãp phÇn xoá b kho ng cách thu nh p gi a ngư i giàu và ngư i nghèo th«ng qua viÖc trang bÞ cho ngư i häc nh ng tri th c và k năng c n thi t ki m s ng. GD H có vai trò c bi t quan tr ng cho s ph n th nh c a m t n n kinh i- n n “kinh t tri th c”, ®−îc dù b¸o sÏ ngày càng cã ý nghÜa quy t t hi n nh ®Õn s th nh v−îng cña nh©n lo¹i trong tương lai. Liªn HiÖp quèc x¸c ®Þnh giáo d c nãi chung, GD H nãi riªng là quy n con ngư i [65, tr.227-237]; là phương ti n phát tri n riêng c a m i cá nhân, phương ti n xây d ng n n văn hoá, chia s truy n th ng và cung c p s c m nh cho xã h i nói chung và là m t phương ti n tích lu tài s n và kh năng c nh tranh c a cá nhân và xã h i (Bowen, 1980; Scott, 1998). Trong n n KTTT Vi t Nam, GD H v a là m t quá trình, v a là m t hành ng. Là m t hành ng, GD H ư c th c hi n dư i hình th c cung c p s c lao ng c a các giáo sư, gi ng viên cho ngư i h c và ngư i h c mua lao ng c a ngư i d y b ng phí, h c phí, ho c óng thu nhà nư c tr công, tr lương cho h . Dư i góc phân công lao ng xã h i trong n n s n xu t hàng
- 20 hoá, lo i lao ng gi ng d y c a các giáo sư, gi ng viên không s n xu t ra tư b n. Theo K. Marx, ó là lo i lao ng phi s n xu t và khi trao i, nó ư c mua-bán như m t d ch v và hàng hoá thông thư ng. K. Marx vi t: “Trong trư ng h p ti n tr c ti p ư c trao i l y lo i lao ng s n xu t không s n xu t ra tư b n, do ó là lao ng phi s n xu t thì lao ng y ư c mua như là m t d ch v . Bi u hi n y nói chung ch ng qua là giá tr s d ng c bi t mà lao ng y cung c p, gi ng như m i hàng hoá khác”[36, tr.98]. Như v y, s n ph m GD H là m t lo i d ch v và nó có y tính ch t kinh t như các lo i s n ph m hàng hoá và d ch v khác, b i vì theo K. Marx, b n thân nh ng d ch v y cũng gi ng như nh ng hàng hoá ông mua, có th là c n thi t ho c có th ch có v là c n thi t-ví d , nh ng d ch v c a ngư i lính, ho c c a th y thu c, ho c c a lu t sư-ho c chúng có th là nh ng d ch v em l i khoái c m cho ông. Nhưng i u ó tuy t nhiên không làm thay i tính ch t kinh t c a chúng [36, tr.99]. D ch v GD H ư c di n ra thông qua s tác ng tr c ti p t ngư i d y n ngư i h c. Quá trình cung ng d ch v cũng ng th i là quá trình tiêu th d ch v . S n ph m d ch v GD H là i tư ng nghiên c u c a kinh t h c giáo d c. Ngư i u tiên t n n móng cho vi c nghiên c u các v n v kinh t h c GD H là William Petty (1623-1687)-ngư i mà sau này ư c Karl Marx g i là “cha c a n n kinh t chính tr h c nư c Anh”. W. Petty ã tính ư c lư ng hi u su t c a các h ng ngư i lao ng. Theo ông, Hà Lan, nhà nông, thu th , nhà binh, th th công và thương nhân là c t tr th c s c a cơ nghi p qu c gia. Ngư i thu th giá tr b ng ba các ngư i khác, vì h không ch i bi n, mà l i là nhà buôn và nhà binh. Anh, nhà nông ch ư c kho ng 4 shillings m t tu n,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế: Quản lý nguồn nhân lực tại Công ty TNHH MTV Thí nghiệm điện Miền Bắc
120 p | 754 | 322
-
Luận văn Thạc sỹ Quản lý kinh tế: Quản lý đầu tư công từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại tỉnh Hà Nam
96 p | 815 | 238
-
Luận văn tiến sỹ Cơ chế quản lý tài sản công trong khu vực hành chính sự nghiệp ở Việt Nam
234 p | 512 | 178
-
Luận văn tiến sỹ kinh tế: Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (nghiên cứu tình huống của Hà Nội)
238 p | 373 | 163
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
92 p | 498 | 131
-
Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp trong điều kiện ở Việt Nam
27 p | 527 | 120
-
Luận án tiến sỹ kinh tế: Hoàn thiện quản lý thu thuế của nhà nước nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp
238 p | 336 | 112
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra thuế tỉnh Đồng Tháp - Trần Văn Khiêm
20 p | 324 | 109
-
LUẬN VĂN TIẾN SỸ KINH TẾ: Hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước đối với thị trường thuốc chữa bệnh tại Việt Nam
236 p | 200 | 81
-
Luận văn Thạc sỹ Luật học: Chế định người đại diện của doanh nghiệp theo pháp luật doanh nghiệp Việt Nam
113 p | 232 | 68
-
Luận văn nghiên cứu khoa học Hoàn thiện chính sách quản lý của Nhà nước về thương mại của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào đến 2020
215 p | 523 | 57
-
Luận văn Thạc sỹ: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty Thuốc lá Thăng Long
108 p | 407 | 46
-
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Kim Sơn
99 p | 100 | 31
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về các tội tham nhũng theo luật hình sự Việt Nam
26 p | 124 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Kiểm sát hoạt động tư pháp trong việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và thực tiễn công tác trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
26 p | 100 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về đối thoại xã hội trong quan hệ lao động ở Việt Nam
28 p | 103 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tội mua bán người trong Luật hình sự Việt Nam
26 p | 94 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn