Luận văn Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
lượt xem 89
download
Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân số sống trong khu vực nông thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội
- Luận văn Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội 1
- ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Có tới 70,37 % dân số sống trong khu vực nông thôn (khoảng trên 60 triệu người, theo tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009). Cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng cao thì sự khác biệt giữa thu nhập và mức sống dân cư sống ở khu vực thành thị với khu vực nông thôn ngày càng lớn. Thậm trí tốc độ phát triển không đồng đều cũng diễn ra giữa các khu vực ở nông thôn, đặc biệt là khu vực miền núi. Có rất nhiều khó khăn ảnh hưởng tới quá trình phát triển của nông thôn như: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ thất nghiệp cao, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, diện tích đất nông nghiệp giảm do quá trình công nghiệp hóa, dịch vụ nông thôn kém phát triển kể cả y tế và giáo dục, đất đai nhỏ lẻ manh mún, phương thức sản xuất kém hiệu quả… là rào cản cho quá trình chuyên môn hóa. Trước yêu cầu của phát triển và hội nhập, mục tiêu đẩy nhanh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, đòi hỏi có nhiều chính sách đột phá và đồng bộ nhằm giải quyết toàn bộ các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa của nông thôn. Giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông nghiệp và nông thôn có ý nghĩa chiến lược đối với sự ổn định và phát triển đất nước. Hợp đồng là xã nông nghiệp của huyện Chương Mỹ. Những năm gần đây, xã Hợp Đồng đã có những bước phát triển tích cực kể cả về kinh tế lẫn đời sống văn hóa xã hội. Tuy nhiên so với Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới của Chính phủ, xã còn nhiều tiêu chí chưa đạt hoặc đạt ở mức độ trung bình. Thực tế cho thấy, thực trạng sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp còn manh mún nhỏ lẻ, không đồng bộ; sản xuất hàng hóa không tập trung, hiệu quả thấp; kết cấu hạ tầng nông thôn còn chắp vá; tận dụng giá trị trên 1ha canh tác và thu nhập của người dân còn thấp; tỷ lệ hộ nghèo cao; môi trường sống còn bị ô nhiễm; Sản xuất nông nghiệp còn nhiều bất cập chưa phát huy hết tiềm năng sẵn có… Do đó, việc xây dựng mô hình nông thôn mới (NTM), với nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu hội nhập, xây dựng hệ thống hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu của sản xuất và 2
- đời sống của người dân, củng cố và bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, không khí… là việc làm hết sức cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, em đã lựa chọn đề tài: “Tìm hiểu tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng và tiến trình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tiêu chí: số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch), số 2 (giao thông), số 3 (thủy lợi), số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) trong 19 tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới đang được triển khai tại địa phương. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, TP Hà Nội. - Về thời gian: + Thời gian thực tập: Từ 17/12/2012 đến 08/01/2012 + Thời gian thu thập số liệu: Tình hình xây dựng nông thôn mới năm 2012. - Về nội dung: Xem xét, đánh giá tình hình xây dựng nông thôn mới ở góc độ kinh tế - xã hội. 4. Nội dung nghiên cứu - Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng. - Thực trạng xây dựng nông thôn mới của xã Hợp Đồng. - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới của xã. - Những thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng nông thôn mới của xã. - Các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác triển khai chương trình nông thôn mới cho xã Hợp Đồng. 5. Phương pháp nghiên cứu 3
- 5.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu thứ cấp Đây là phương pháp được áp dụng để tiến hành thu thập các tài liệu như: điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa xã hội, hiện trạng đất đai… đã được công bố thông qua sách, báo, tạp chí, báo cáo của địa phương nhằm mô tả, đánh giá được những nét cơ bản của địa phương cũng như công tác triển khai chương trình nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu. 5.2. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu sơ cấp Nhằm thu thập tài liệu sơ cấp phục vụ cho việc đánh giá, phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh cán bộ và người dân địa phương. Thông qua việc phỏng vấn và tham vấn cán bộ, người dân nhằm bổ sung và chính xác hóa các thông tin thu thập được. Cuộc phỏng vấn nhanh cần tập trung vào các nội dung chủ yếu sau: - Gặp gỡ cán bộ xã đại diện cho từng vùng để tìm hiểu tình hình chung về nhu cầu sử dụng đất, nhu cầu hàng hóa, nhu cầu thị trường… - Cùng cán bộ địa phương có chuyên môn, tham khảo ý kiến của một số người dân bản địa có kinh nghiệm trong sản xuất để đánh giá tình hình triển khai chương trình nông thôn mới tại địa phương. 5.3. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Excel. 5.4. Phương pháp phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: mô tả các chỉ số lớn nhất, nhỏ nhất, tổng số, số bình quân, tỷ trọng…. - Phương pháp thống kê so sánh: so sánh, đối chiếu giữa các năm. 6. Kết cấu báo cáo Ngoài phần Đặt vấn đề và Kết luận, báo cáo được chia thành 2 chương: Chương 1: Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng Chương 2: Thực trạng tình hình triển khai hoạt động xây dựng nông thôn mới tại xã Hợp Đồng, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội Chương 1 4
- NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ HỢP ĐỒNG 1.1. Những đặc điểm cơ bản của xã Hợp Đồng 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Hợp Đồng nằm ở phía Nam huyện Chương Mỹ trong khu nội đê sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 20km, cách Thị trấn Chúc Sơn 5km về phía Tây Nam, có vị trí giáp danh như sau: + Phía Tây giáp xã Tốt Động; + Phía Đông giáp xã Lam Điền và xã Hoàng Diệu; + Phía Nam giáp xã Quảng Bị; + Phía Bắc giáp xã Đại Yên. 1.1.1.2 Địa hình Địa hình của xã thuộc vùng đồng bằng, Hợp Đồng có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nước và xây dựng các công trình công cộng. Xã có đường Tỉnh lộ 419 chạy qua là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu, phát triển kinh tế văn hóa của xã. 1.1.1.3 Địa chất Xã Hợp Đồng nằm trong vùng địa chất vùng châu thổ sông Hồng được hình thành trong quá trình trầm tích sông, bao gồm cát pha, sét nâu, bột sét xám xanh và xám vàng. Cường độ đất
- 1.1.1.6. Tài nguyên đất Theo số liệu thống kê đất đai năm 2011 xã Hợp Đồng có tổng diện tích tự nhiên toàn xã là 446,15 ha, chi tiết được thể hiện ở biểu sau: Biểu 1.1. Cơ cấu các loại đất chính của xã năm 2011 Hiện trạng năm 2011 TT Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích tự nhiên 446,15 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 302,85 67,88 Đất trồng lúa DLH 288,44 64,65 Đất trồng cây hàng năm khác HKN 1,06 0,24 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 4,09 2,07 Đất trồng cây lâu năm CLN 9,26 0,92 2 Đất phi nông nghiệp PNN 108,87 24,40 Đất trụ sở cơ quan công trình, CTS 0,5 0,11 sự nghiệp Đất phát triển hạ tầng DHN 98,96 22,18 Đất sản xuất kinh doanh SKC 0,29 0,07 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,67 0,15 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 8,06 1,89 Đất nghĩa trang nghĩa địa DDT 0,4 0,09 3 Đất khu dân cư nông thôn DNT 34,43 7,72 Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011 Nhìn vào biểu số liệu 1.1 ta thấy toàn xã có diện tích đất tự nhiên là 446,15 ha và được phân bổ như sau: + Thứ nhất là đất nông nghiệp có tỷ lệ cao nhất với diện tích là 302,85 ha, chiếm 67,88% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Do địa hình của xã là vùng đồng bằng nên diện tích đất trồng lúa chiếm tỷ trọng lớn nhất là 288,44 ha. Chỉ có 5,15 ha đất dùng cho trồng cây hàng năm khác, trồng cây lâu năm. Còn lại là 6
- 9,26 ha đất dùng cho nuôi trồng thủy sản đó là diện tích ao hồ, kênh mương, sông, vừa để cung cấp nước cho người dân sinh hoạt, vừa để nuôi tôm, cá đem lại thu nhập cho người dân. + Thứ hai là đất phi nông nghiệp với 108,87ha, chiếm 24,40% tổng diện tích đất tự nhiên. Bao gồm các loại đất, đất trụ sở cơ quan công trình, đất phát triển hạ tầng, đất sản xuất kinh doanh, đất tôn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất di tích danh thắng. Trong đó đất phát triển hạ tầng chiếm tỷ trọng lớn nhất với diện tích là 98,96 ha, nguyên nhân là do xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua, và xã có nhiều tuyến đường trục liên thôn, liên xã và các điểm trường học có diện tích lớn. + Thứ ba là đất khu dân cư nông thôn với 34,43ha chiếm 7,72% tổng diện tích đất tự nhiên của xã. Loại đất này có tỷ lệ diện tích thấp nhất trong 3 loại đất của xã. Đất khu dân cư được phân bố ở 4 thôn trong xã, nhưng khá tập trung và tương đối phù hợp với tập quán sinh sống và sản xuất của người dân. Như vậy nhóm đất chiếm diện tích chủ yếu và quan trọng nhất trên địa bàn xã Hợp Đồng là đất nông nghiệp phần lớn diện tích này dùng để trồng lúa và nuôi trồng thủy sản. Như vậy cần tập trung đầu tư để nâng cao năng suất, chất lượng của cây lúa, và thủy sản trong thời gian tới. 1.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội 1.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã Tốc dộ tăng trưởng kinh tế của xã năm 2011 là 15%; Tổng giá trị thu nhập kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng; Tổng thu ngân sách xã năm 2011:6.345 triệu đồng; Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng; Thu nhập bình quân đầu người: 14.3 triệu đồng/năm, chi tiết như sau: Biểu 1.2. Tình hình kinh tế của xã Hợp Đồng năm 2011 TT Hạng mục Giá trị Tỷ trọng 7
- (triệu đồng) (%) 1 Tổng giá trị kinh tế 93.881 100 Công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp 29.854,16 31,8 Thương mại, dịch vụ 29.103,11 31 Nông nghiệp 34.923,73 37,2 2 Tổng thu ngân sách 6.345 100 Thu trên địa bàn 2.359 37,18 Các khoản thu qua điều tiết 2.000 31,52 Thu kết dư ngân sách và bổ sung ngân sách cấp 1.986 31,3 3 Tổng chi 6.040 100 Chi đầu tư phát triển, XDCB 2.942 48,7 Chi hoạt động thường xuyên 3.098 51,3 Chi chuyển xây dựng cơ bản sang năm sau 0 0 4 Thu nhập bình quân đầu người 14,3 Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2011 Qua biểu số liệu 1.2 ta thấy cơ cấu kinh tế của xã Hợp Đồng bao gồm 3 ngành nghề chính là công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp; thương mại, dịch vụ; và nông nghiệp với tổng giá trị kinh tế đạt là 93.881 triệu đồng. Trong đó: Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất là 37,2% đạt giá trị là 34.923,73 triệu đồng. Đây là nguồn thu chính của địa phương bao gồm trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Cả 04 thôn của xã đều có lao động làm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Xã có 12 doanh nghiệp nghiệp hoạt động có hiệu quả, hiện tại đang duy trì một số ngành sản xuất như: may công nghiệp, mây tre giang, xây dựng, mộc dân dụng… đã giải quyết việc làm thường xuyên cho 1.268 lao động và làm thêm cho hơn 950 lao động lúc nông nhàn. Thương mại - dịch vụ là ngành chiếm tỷ trọng thấp nhất (31%) đạt giá trị 29.103,11 triệu đồng. Hiện tại xã có có 143 cơ sở kinh doanh thương mại, dịch 8
- vụ. Số người làm dịch vụ, buôn bán thương mại 724 người chiếm tỷ lệ 20% so với lao động trên địa bàn, chủ yếu là các dịch vụ cung cấp hàng tiêu dùng, dịch vụ đầu vào cho sản xuất nông nghiệp, dịch vụ vận tải, vật liệu xây dựng… Trong năm 2011, tổng thu ngân sách của xã là 6.345 triệu đồng, tổng chi là 6.040 triệu đồng. Như vậy cân đối ngân sách năm 2011 của xã Hợp Đồng đã thặng dư là 305 triệu đồng. Mức thặng dư ngân sách này còn tương đối thấp so với tiềm năng kinh tế của xã. 1.1.2.2. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội Năm 2012 tổng dân số toàn xã là 6.585 người với 1.710 hộ, phân chia thành 4 thôn thôn Thái Hòa, thôn Đạo ngạn, thôn Đồng Du, thôn Đồng Lệ. Số người trong độ tuổi lao động là 3.622 người chiếm 55% tổng dân số, với cơ cấu lao động: 69% lao động nông nghiệp, 16,5% lao động nông nghiệp tiểu thủ công nghiệp, 14,5% lao động dịch vụ thương mại. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn khá lớn, mục tiêu đặt ra cho xã trong xây dựng nông thôn mới là giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dưới 25% tổng lao động. Toàn xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công nhân là làng văn hóa đạt 50%. Tỷ lệ Gia đình đăng ký xây dựng làng văn hóa đạt 90%: tỷ lệ đạt Gia đình văn hóa 72%. Xã có 3/4 thôn xây dựng Quy ước Làng văn hóa, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai tới từng hộ dân để thực hiện. Tại xã Hợp Đồng nhìn chung cư dân đều sống hòa thuận, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. Phong tục tập quán sinh hoạt mang đậm bản sắc của vùng đồng bằng sông Hồng. 1.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của xã 1.1.3.1. Thuận lợi 9
- - Hợp Đồng là xã có quy mô dân số, lao động, đất đai trung bình của huyện Chương Mỹ. Xã có đường tỉnh lộ 419 chạy qua rất thuận lợi cho phát triển thương mại, và dịch vụ. - Xã có nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng phát triển. (nghề may, làm vòng trang sức…) - Trong những năm qua Đảng bộ chính quyền và nhân dân trong xã đã nỗ lực phấn đấu , từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất, đã có chuyển biến tich cực, cơ sở hạ tầng nông thôn bước đầu được đầu tư, đặc biệt là giao thông, thôn xóm đạt tỷ lệ rất cao, các trường học cơ bản tốt và có 4/4 thôn có nhà văn hóa,… - Điều kiện nhà ở, điện nước sinh hoạt của nhân dân được đảm bảo, đời sống được cải thiện rõ rệt. - An ninh chính trị, trật tự xã hội của nhân dân được đảm bảo. - Đảng bộ chính quyền đoàn kết, hoàn thành tốt nhiệm vụ, là xã trung bình khá của huyện Chương Mỹ. 1.1.3.2. Khó khăn, thách thức - Thứ nhất, ruộng đồng chưa được khai thác phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả cao nhất. Đất đai vẫn còn manh mún nhỏ lẻ, chưa tập trung. 1 gia đình mà có 1 mẫu ruộng thì thường bị chia nhỏ ra làm 7, 8 nơi khác nhau, gây khó khăn cho việc chăm sóc và thu hoạch… - Thứ hai, hoạt động chăn nuôi chủ yếu nhỏ lẻ ở các hộ gia đình. Mới từng bước đầu một số hộ phát triển theo quy mô tập trung vừa và khá, nhưng chưa có quy hoạch, khu chăn nuôi tập trung nằm xa khu dân cư nên năng suất chăn nuôi thấp. Chăn nuôi chưa theo hướng công nghiệp, vẫn giữ tập quán chăn nuôi ngày xưa, tốn nhiều thời gian và chi phí để có 1 sản phẩm đầu ra. Giống lợn, bò còn là giống của địa phương chưa phát triển theo hương hiện đại hóa, chưa đưa được giống có năng suất, chất lượng cao vào trong chăn nuôi. - Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm dẫn đến đời sống của người dân còn gặp nhiều khó khăn. 10
- - Thứ tư, hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật xây dựng chưa có quy hoạch, nhiều công trình chưa được đầu tư, hoặc đầu tư chưa đồng bộ gây ảnh hương tới sự phát triển kinh tế xã hội, văn hóa và điều kiện sản xuất sinh hoạt của người dân. - Thứ năm, nhiều tiêu chí nông thôn mới chưa đạt hoặc đạt ở mức thấp. 1.2. Những đặc điểm cơ bản của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của nhà nước, xã đã thành lập Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới với cơ cấu tổ chức quản lý được thể hiện như sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ bản chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng Ban chỉ đạo xây dựng NTM xã Hợp Đồng bao gồm các thành phần: Trưởng ban là Bí thư Đảng ủy xã, phó ban là Chủ tịch UBND xã, các ủy viên là Chủ nhiệm HTX nông nghiệp, Bí thư chi bộ thôn Thái Hòa, Bí thư chi bộ thôn Đồng Lệ, Bí thư chi bộ thôn Đạo Ngạn, Bí thư chi bộ thôn Đồng Du. Ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp xã có 5 nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau đây: 11
- - Là chủ đầu tư các dự án, nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. Ủy ban nhân dân Tỉnh và ủy ban nhân dân Huyện có trách nhiệm hướng dẫn và tăng cường cán bộ chuyên môn giúp các Ban quản lý xã thực hiện nhiệm vụ được giao. - Tổ chức xây dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch tổng thể và kế hoạch đầu tư hàng năm xây dựng NTM của xã, lấy ý kiến các cộng đồng dân cư trong toàn xã và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Tổ chức và tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện, giám sát các hoạt động thực thi các dự án đầu tư trên địa bàn xã. - Quản lý và triển khai thực hiện các dự án, nội dung bao gồm việc thực hiện các bước từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, nghiệm thu bàn giao và đưa dự án vào khai thác, sử dụng. - Được ký các hợp đồng kinh tế với các đơn vị có tư cách pháp nhân, cộng đồng hoặc cá nhân cung cấp các hàng hóa, xây lắp và dịch vụ để thực hiện các công trình, dự án đầu tư. 12
- Chương 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HỢP ĐỒNG 2.1. Giới thiệu chung về Chương trình xây dựng nông thôn mới của xã 2.1.1 Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã Theo Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ tiêu chí “nông thôn mới” bao gồm 5 nhóm. Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí NTM của xã được tổng hợp ở biểu sau đây: Biểu 2.1. Hiện trạng và kế hoạch hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới xã Hợp Đồng – huyện Chương Mỹ giai đoạn 2012-2015 Mục tiêu TT Tiêu Chí Năm 2012 2013 2014 2015 I Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 1 Quy hoạch Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt II Cơ sơ hạ tầng kinh tế - xã hội 2 Giao thông Chưa đạt Đạt Đạt Đạt 3 Thủy lợi Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt 4 Điện Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 5 Trường học Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 6 Cơ sở vật chất văn hóa Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 7 Chợ nông thôn Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt Chưa đạt 8 Bưu điện Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt 9 Nhà ở dân cư Cơ bản đạt Đạt Đạt Đạt III Kinh tế và tổ chức sản xuất 10 Thu nhập Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 11 Tỷ lệ hộ nghèo Chưa đạt Chưa đạt Cơ bản đạt Cơ bản đạt 12 Cơ cấu lao động Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt 13 Hình thức tổ chức sản xuất Đạt Đạt Đạt Đạt IV Văn hóa xã hội môi trường 14 Giáo dục Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 15 Y tế Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 16 Văn hóa Cơ bản đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 17 Môi trường Chưa đạt Chưa đạt Đạt Đạt V Hệ thống chính trị 18 Hệ thống tổ chức CTXH vững mạnh Chưa đạt Cơ bản đạt Đạt Đạt 19 An ninh trật tự xã hội Đạt Đạt Đạt Đạt Nguồn: Phòng thống kê ủy ban nhân dân xã Hợp Đồng năm 2012 13
- Như vậy, thực trạng nông thôn xã hợp đồng so với yêu cầu của nghị quyết 26/TW và bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới xét cả 19 tiêu chí được đánh giá như sau: - 2 tiêu chí đã đạt là), Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất), tiêu chí số 19 (an ninh, trật tự xã hội). Những tiêu chí này cần tiếp tục giữ vững và phát huy trong thời gian tới. - 6 tiêu chí gần đạt là: tiêu chí số 4 (điện), tiêu chí số 8 (bưu điện), tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư), tiêu chí số 14 (giáo dục), tiêu chí số 15 (y tế), tiêu chí số 16 (văn hóa). Những tiêu chí này gần đạt cần phát huy phấn đấu trong thời gian tới. - 7 tiêu chí đạt từ 50% trở lên: Tiêu chí số 18 (hệ thống chính trị), tiêu chí số 2 (giao thông), tiêu chí số 3 (thủy lợi), tiêu chí số 5 (trường học), tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất), tiêu chí số 17 (môi trường), tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động). - 4 tiêu chí đạt ở mức thấp: tiêu chí số 1 (quy hoạch và thực hiện quy hoạch), tiêu chí số 10 (thu nhập), tiêu chí số 7 (chợ nông thôn), tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo). Bước vào xây dựng nông thôn mới xã Hợp Đồng có nhiều thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng gặp không ít khó khăn. Đảng bộ, hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể và nhân dân xã Hợp Đồng quyết tâm cố gắng nỗ lực tranh thủ sự giúp đỡ của các cấp ngành, phấn đấu từ nay đến hết năm 2015 xây dựng xã Hợp Đồng cơ bản đạt 19/19 tiêu chí NTM. 2.1.2. Các căn cứ để phân loại các tiêu chí nông thôn mới của xã 2.1.2.1. Nhóm tiêu chí đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới, đó là: Tiêu chí số 13 (hình thức tổ chức sản xuất): - Xã Hợp Đồng có 01 hợp tác xã nông nghiệp, hoạt động dịch vụ nông nghiệp và kinh doanh điện lực phục vụ dân sinh, hoạt động có hiệu quả. - Tiêu chí đề ra là có tổ hợp tác, hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. 14
- Tiêu chí số 19 (an ninh trật tự xã hội): - Tình hình an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội cơ bản được giữ vững đảm bảo tuyệt đối an toàn trong các ngày lễ, tết. Không để xảy ra các vụ khiếu kiện vượt cấp đông người, các vụ gây rồi mất trật tự công cộng, và các vụ phá hoại tài sản của nhà nước. Hàng năm ủy ban nhân dân có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự. Đã kiềm chế và giảm các loại tội phạm và giảm tai nạn so với năm trước. Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh trật tự tổ quốc được duy trì thường xuyên hàng năm đều đạt danh hiệu đơn vị khá. - Theo quy định của nhà nước, để đạt tiêu chí này là an ninh trật tự của xã được giữ vững. - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới thì chỉ tiêu này là: Đạt. 2.1.2.2. Nhóm tiêu chí chưa đạt tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước Xã có 2 tiêu chí đã đạt theo tiêu chuẩn của nông thôn mới như vậy xã còn 17 tiêu chí chưa đạt và cơ bản đạt cụ thể là: Tiêu chí số 1 (Quy hoạch và thực hiện quy hoạch): - Hiện tại, quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ của xã đến năm 2015 – 2020 đã được ngành chuyên môn thẩm định phê duyệt. - Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 35%). - Theo chuẩn quy định thì xã cần có các quy hoạch bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH – MT. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp. Tiêu chí số 2 (giao thông): Hiện nay, tổng số đường giao thông trong xã là 28,694km. Trong đó: 15
- + Đường trục xã, liên xã: có 5 tuyến với tổng chiều dài là 7,25km, trong đó 6,45km đã đổ nhựa, bê tông mặt 4,5-6m, rộng nền 6-8m. Còn 0,8km đường đất cần được đổ bê tông. Đạt 89%, tiêu chí đề ra là 100% + Đường trục thôn: Có 56 tuyến với tổng chiều dài 8,771km, đã bê tông 7,789km rộng mặt 2,5-5m, rộng nền 3-5,5m. Còn 0,982km đường đất cần được đổ bê tông. Đạt 88,8%, tiêu chí đề ra là 100% + Đường ngõ xóm: Có 205 tuyến với tổng chiều dài 10,157km, đã đổ bê tông 7,491km rộng mặt 2-3m, rộng nền 2-3m. Còn 2,666 km đường cần đổ bê tông. Đạt 73.75%, tiêu chí đề ra là 100%. + Đường trục chính nội đồng: Có 39 tuyến tuyến với tổng chiều dài 20,47km, rộng mặt 3-5m, rộng nền 3-5m. Đã đổ bê tông 7,68 km rộng mặt 2,5- 5m, rộng nền 3-5,5m. Còn 12,79 km đường đất cần được bê tông hóa Đạt 37,52 %, tiêu chí đề ra là 100%. Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 71.52%). Tiêu chí số 3 (thủy lợi): Tổng diện tích tưới tiêu chủ động toàn xã; 102ha đạt 40% diện tích; phần còn lại do trạm bơm Chi Lăng và tiêu do kênh Thập Cửu đảm nhiệm. Hệ thống kênh mương do xã quản lý là các tuyến kênh chính: Có 25 tuyến với tổng chiều dài là 19,29km, trong đó đã cứng hóa kênh mương được 4,4km. Còn 14,89km mương đất cần được kiên cố hóa. Đạt khoảng 22,8%. Tiêu chí đề ra là 85%. Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 22,8%). Tiêu chí số 4 (hệ thống điện): Xã Hợp Đồng có 4 trạm biến áp với tổng công suất 860KVA, gồm: - Trạm biến áp số 1 tại thôn Thái Hòa công suất 320KVA, phục vụ 400 hộ và các trụ sở ủy ban nhân dân, trường học, trạm y tế. - Trạm biến áp số 2 tại thôn Đồng Lệ công suất 180KVA, phục vụ 600 hộ, quá tải cần nâng cấp công suất lên 360KVA và lắp đặt thêm trạm số 5 công suất 320KVA tại khu ao Đình. 16
- - Trạm biến áp số 3 tại thôn Đạo Ngạn công suất 180KVA, phục vụ 450 hộ, quá tải cần nâng cấp công suất lên 360KVA. - Trạm biến áp số 4 tại thôn Đồng Du công suất 180KVA, phục vụ 260 hộ, quá tải cần nâng cấp công suất trạm số 4 lên 360KVA. - Tỷ lệ hộ sử dụng thường xuyên, an toàn đạt 100%. Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt về lượng điện cung cấp (đạt khoảng 85%). Tiêu chí số 5 (trường học) và Tiêu chí số 6 (cơ sở vật chất văn hóa) Đây là các tiêu chí vừa là mục tiêu vừa là kết quả của quá trình phát triển kinh tế nông thôn, xây dựng mô hình nông thôn mới. Tình hình trường học, và cơ sở vật chất văn hóa trên địa bàn xã Hợp Đồng được thể hiện như sau: Biểu 2.2. Tình hình cơ sở vật chất văn hóa và trường học trên địa bàn xã Hợp Đồng Chỉ tiêu Kết Đánh Số Tiêu chí Nội dung tiêu chí NTM quả giá Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo, tiểu Chưa 5 Trường học 100% 70% học, THCS có CSVC đạt đạt chuẩn quốc gia Tỷ lệ Nhà văn hoá và khu Cơ thể thao xã đạt chuẩn theo Đạt bản tiêu chí của Bộ VH-TT-DL đạt 6 Cơ sở vật chất Chưa Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá văn hóa đạt và khu thể thao thôn đạt 100% 70% chuẩn theo tiêu chí của Bộ VH-TT-DL Nguồn: Văn phòng thống kê UBND xã Hợp Đồng năm 2012 Nhìn vào biểu trên ta thấy so với chỉ tiêu NTM thì các tiêu chí 5 và 6 của xã Hợp Đồng chưa đạt theo yêu cầu đề ra. - Trường học: Trong xã tổng có 3 điểm trường tại khu trung tâm là: Trường mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở. Chỉ có 1/3 trường đạt chuẩn theo tiêu chí quy định. Trường đạt chuẩn theo quy định là trường tiểu 17
- học. Trường mẫu giáo và trường THCS cần phải được tu sửa nâng cấp và cung cấp thêm trang thiết bị để đạt theo yêu cầu của NTM và phục vụ cho nhu cầu dạy và học của của thầy cô giáo và học sinh. - Cơ sở vật chất văn hóa: Xã có nhà văn hóa và khu thể thao cơ bản đạt chuẩn so với yêu cầu. Phục vụ cho nhu cầu làm việc và giải trí của cán bộ trong xã. Trong xã có 4 thôn thì 4 thôn đều có nhà văn hóa và khu thể thao, nhưng cơ sở vật chất chưa đạt so với chuẩn quy định của bộ VH – TT – DL. Tiêu chí số 7 (chợ nông thôn): - Hiện tại xã Hợp Đồng không có chợ và dân cư sống tập trung, gần với chợ của thị trấn Chúc Sơn và xã Quảng Bị, nên xã và người dân không có nhu cầu thành lập chợ. - So với tiêu chí nông thôn mới là Chưa đạt nhưng Tiêu chí đề ra là đạt. Tiêu chí số 8 (bưu điện): - Xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã, diện tích khuôn viên 156m2. Diện tích xây dựng 80m2. Có 1 cán bộ, trình độ trung cấp phục vụ 50 thuê bao internet, 10 truyền hình cáp, 200 máy điện thoại cố định. - So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí đề ra là đạt. Tiêu chí số 9 (nhà ở dân cư): Hiện nay, trong xã có 1.109 nhà, trong đó: + Số nhà xuống cấp cần cải tạo: không + Nhà cấp 4: 778 nhà, chiếm 70% + Số nhà kiên cố: 331 nhà, chiếm 30% Nhìn chung, những nhà mới xây của xã hầu hết theo kiểu kiến trúc hiện đại, nhà cao tầng khép kín, mái chống nóng bằng tôn, gói. Số còn lại chủ yếu là nhà mái gói trần hiên, các công trình phụ sân, bếp tường bao liên kề. Mỗi năm có khoảng 18 nhà xây mới. So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt. Tiêu chí số 10 (thu nhập bình quân đầu người): 18
- - Năm 2011, bình quân thu nhập đầu người của nhân dân trong xã đạt 14,3 triệu đồng/người/năm. Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới, cần phát triển kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp và thương mại - dịch vụ. - So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 53%). Tiêu chí đề ra là Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố là gấp 1.5 lần, tức là cần phải đạt 21,45 triệu đồng/người/năm. Tiêu chí số 11 (tỷ lệ hộ nghèo): - Tỷ lệ hộ nghèo toàn xã có 193 hộ, chiếm 11,28% tổng số hộ toàn xã. - So với tiêu chí nông thôn mới tỷ lệ hộ nghèo phải dưới 3%: Chưa đạt Tiêu chí số 12 (cơ cấu lao động): - Lao động trong độ tuổi là 3.622 người chiếm 55% dân số, trong đó lao động nông nghiệp 1.630 người chiếm 45%, lao động công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 1.268 người chiếm 35%, lao động dịch vụ thương mại 724 chiếm 20% so với tổng lao động. - Trong xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm dần lao động trong nông nghiệp đến năm 2020 xuống dưới 25% tổng dân số toàn xã. - So với tiêu chí nông thôn mới: Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn nhỏ hơn hoặc bằng 25%. Như vậy, tiêu chí số 12 này là Chưa đạt (đạt khoảng 60%). Tiêu chí số 14 (giáo dục): - Xã đã thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và đạt 100%. - Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học lên trung học phổ thông, bổ túc, học nghề là 87,1%. So với tiêu chí nông thôn mới đạt 90%. - Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng 1.195 lao động, chiếm 33% (tiêu chí đề ra phải trên 40% tổng số lao động). Như vậy, so với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 83%). Tiêu chí số 15 (y tế): 19
- - Trạm y tế xã Hợp Đồng đặt tại khu trung tâm, đạt chuẩn quốc gia năm 2007. Xã có tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế là 2.304 người đạt 35%. Tiêu chí đề ra là 40% dân số tham gia bảo hiểm y tế. - So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt 80%). Tiêu chí số 16 (văn hóa): - Xã hiện có 2/4 thôn (thôn Thái Hòa, thôn Đạo Ngạn) được công nhân là làng văn hóa đạt 50%. Tiêu chí đề ra là 70%. Tổng số 4/4 thôn có quy ước làng văn hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai đến từng hộ dân để thực hiện. - So với tiêu chí nông thôn mới: Cơ bản đạt (đạt khoảng 87%). Tiêu chí số 17 (môi trường): - Hiện tại chủ yếu các hộ sử dụng nước sinh hoạt là nước giếng khoan và nước mưa, số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh theo bộ tiêu chí quốc gia là 329 hộ, đạt 5% tổng số hộ. Tiêu chí đề ra là 90%. Xã có 1 trạm cấp nước tập trung tại thôn Thái hòa cung cấp nước cho trụ sở ủy ban nhân dân, các trường học, trạm y tế. - Nghĩa trang: xã có 6 khu nghĩa trang (1 nghĩa trang liệt sĩ và 5 nghĩa trang nhân dân) với tổng diện tích 37.459m2. - Chất thải, nước mưa: hiện tại nước thải sinh hoạt của khu dân cư chưa được xử lý, chủ yếu chảy ra các ao, hồ, sông, kênh gây ô nhiễm. Chất thải được các hộ thu gom rác thải làm nhiệm vụ thu gom toàn bộ chất thải sinh hoạt được tập kết tại 1 điểm chôn lấp và tập kết tại khu 32 thôn Đạo Ngạn 700m2. So với tiêu chí nông thôn mới: Chưa đạt (đạt khoảng 60%). Tiêu chí số 18 (Hệ thống tổ chức chính trị): Đây là 1 trong những tiêu chí cuối cùng trong bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Chúng sẽ góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Biểu dưới đây sẽ phản ánh tình hình hệ thống tổ chức chính trị trên địa bàn xã Hợp Đồng. Biểu 2.3. Tình hình hệ thống tổ chức chính trị trên địa bàn xã Hợp Đồng 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn:" Tìm hiểu tình hình lao động và việc làm"
24 p | 444 | 162
-
LUẬN VĂN: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH GIAO KHOÁN QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG VÀ TRỒNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ SÔNG MAO HUYUỆN BẮC BÌNH, TỈNH BÌNH THUẬN
52 p | 361 | 108
-
Luận văn “Tìm hiểu tình hình sản xuất cây đậu tương ở xã Tân Hòa – Hưng Hà – Thái Bình”
7 p | 345 | 91
-
Luận văn: Tìm hiểu lợi thế so sánh của cà phê Việt Nam
28 p | 769 | 78
-
LUẬN VĂN:TÌM HIỂU TÌNH HÌNH QUẢN LÝ LÂM SẢN NGOÀI GỖ TẠI BÁN ĐẢO SƠN TRÀ-TP ĐÀ NẴNG
72 p | 326 | 67
-
Luận văn " Tìm hiểu tình hình sản xuất lương thực của nông dân tại xã Hòa Sơn huyện Krông Bông tỉnh Đăk lăk"
30 p | 333 | 66
-
Luận văn: Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
85 p | 173 | 44
-
LUẬN VĂN: Tìm hiểu bản chất của thuế GTGT, đánh giá tình hình thực hiện ở Việt Nam trong những năm vừa qua
43 p | 156 | 44
-
Đề Tài: Tìm hiểu tình hình sản xuất cây trồng vụ Đông ở địa phương
16 p | 171 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Tìm hiểu tình hình ô nhiễm đất và thiết kế bài trắc nghiệm đánh giá mức độ hiểu biết về môi trường của sinh viên khoa Hóa, Trường ĐH Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
132 p | 156 | 26
-
Luận văn: Tìm hiểu tình hình huy động nguồn vốn của các ngân hàng Việt Nam hiện nay
27 p | 87 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Tìm hiểu mô hình quản lý và truy xuất dữ liệu đám mây IDRAGON ứng dụng cho thiết bị di động
29 p | 133 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Dược học: Khảo sát sự hiểu biết và thói quen sử dụng thuốc kháng sinh của người dân tại huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang
55 p | 61 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông – thực tiễn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đồng Tháp
120 p | 83 | 13
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về hành vi giết người trong Luật Hình sự Việt Nam
13 p | 107 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tôn giáo học: Tôn giáo và công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo ở huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên hiện nay
91 p | 69 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hạn chế rủi ro kinh doanh thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Lâm Đồng
73 p | 53 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Thực trạng và giải pháp cho vấn đề bất cân xứng thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam
137 p | 34 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn