intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Bảo Quân - 2

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

68
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có TK 331 + Nếu ứng lớn hơn tiền mua hàng ( còn thừa) nhập lại tiền mặt Nợ TK 111 Có TK 331 + Nếu ứng thiếu- ứng tiếp Nợ TK 331 Có TK 111 Ví dụ1: Công ty ứng tiền cho Công ty Minh Quân để mua dầu diezel: Nợ TK 331: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000 Khi hàng về có hoá đơn, kế toán nhập kho ghi: Nợ TK 152: 11.914.000 Nợ TK 133: 1.107.400 Có TK 331: 13.021.400 Tiền ứng lớn hơn tiền mua hàng, thu lại tiền còn thừa: Nợ TK 111: 1.978.600 Có TK...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Bảo Quân - 2

  1. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Có TK 331 + Nếu ứng lớn hơn tiền mua hàng ( còn thừa) nhập lại tiền mặt Nợ TK 111 Có TK 331 + Nếu ứng thiếu- ứng tiếp Nợ TK 331 Có TK 111 Ví dụ1: Công ty ứng tiền cho Công ty Minh Quân để mua dầu diezel: Nợ TK 331: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000 Khi hàng về có hoá đơn, kế toán nhập kho ghi: Nợ TK 152: 11.914.000 Nợ TK 133: 1.107.400 Có TK 331: 13.021.400 Tiền ứng lớn hơn tiền mua hàng, thu lại tiền còn thừa: Nợ TK 111: 1.978.600 Có TK 331: 1.978.600 Ví dụ2: Công ty ứng tiền cho DNTN An Định để mua xăng A92: Nợ TK 331: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Khi hàng về có hoá đơn, kế toán nhập kho ghi: Nợ TK 152: 10.714.000 Nợ TK 133: 971.400 Có TK 331: 11.685.400 Tiền ứng ít hơn tiền mua hàng, chi tiếp tiền : Nợ TK 331: 1.685.400 Có TK 111: 1.685.400 6.2 Kế toán tổng hợp xuất NVL: Ở công ty Bảo Quân NVL xuất kho chủ yếu sử dụng để xây dựng các công trình, đáp ứng được tiến độ thi công. Bởi vậy kế toán tổng hợp xuất vật vật liệu phải phản ánh kịp thời theo từng đội tới trong công ty, đảm bảo chính xác chi phí NVL trong toàn bộ chi phí sản xuất. a. Xuất cho sản xuất: Khi xuất vật tư, đội sẽ làm đơn đề nghị phòng kế koạch kỹ thuật duyệt và lưu 2 liên. Căn cứ phiếu xuất kho ngày 20/9/2004 Nợ TK 154: 18.000.000 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 21
  2. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Có TK 152: 18.000.000 b. Trường hợp tạm ứng tiền mặt: Trong trường hợp tạm ứng tiền mặt cho đội mua kế toán ghi Nợ TK 141 Có TK 111 Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xuất kho ngày 20/9/2004 để mua cát chuẩn, đội để nghị tạm ứng tiền, được giám đốc duyệt chi, kế toán ghi: Nợ TK 141: 16.500.000 Có TK 111: 16.500.000 Khi mua vật tư về dùng, kế toán ghi: Nợ TK 154: 16.500.000 Có TK 141: 16.500.000 c. Trường hợp xuất tiền mặt mua đưa về dùng thẳng cho công trình Ví dụ : Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 20/9/2004 mua cát Nợ TK 154: 8.250.000 Có TK 111: 8.250.000 d. Xuất cho quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp. Nợ TK 642: Có TK 152 Ví dụ : Căn cứ vào phiếu xuất ngày 22/9/2004. Xuất xăng A92 cho ban giám đốc đi khảo sát công trình đường Hồ Chí Minh. Nợ TK642:1.071.400 Có TK 152: 1.071.400 f.Trường hợp xuất NVL: Cuối tháng kế toán tổng hợp NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất, cho QLDN và cho sản xuất chung. Nợ TK 154, 642:19.071.400 Có TK 152: 19.071.400 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 22
  3. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT&XD BẢO QUÂN I .NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG: 1. Những ưu điểm: Kể từ khi thành lập đến nay Công ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân đã từng bước lớn mạnh về mọi mặt. Công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng ở Công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện. Để đứng vững trong nền kinh tế thị trường, qua đúc rút từ kinh nghiệm thực tế, công ty đã nhanh chóng tổ chức sắp xếp lại lao động, tổ chức lại bộ máy quản lý. Với đội ngũ cán bộ có trình độ vững vàng, có trách nhiệm cao, sắp xếp lại sản xuất phù hợp với tình hình mới, Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 23
  4. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 công ty đã đạt được những thành tích đáng kể. những thàng tích đó không thể không nói đến cố gắng của phòng Tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán NVL trong quá trình sản xuất, Công ty Bảo Quân đã tổ chức khá tốt công tác quản lý NVL cũng như hạch toán NVL. Điều đó thể hiện ở chỗ: -Công tác tổ chức kế toán được thiết kế khá hợp lý, bao quát được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -Công tác tổ chức chứng từ ban đầu chặt chẽ đã giúp cho kế toán chi tiết NVL theo dõi chính xác sự biến động của NVL trong toàn công ty, đồng thời giúp cho công tác quản lý và hạch toán tổng hợp thuận lợi. -Hệ thống kho được tổ chức khá hợp lý, cơ bản đáp ứng được nhu cầu dự trữ, bảo quản vật tư cho sản xuất, thuận lợi cho công tác quản lý NVL cũng như hạch toán NVL của công ty, giúp cho lãnh đạo công ty nắm bắt được tình hình NVL một cách kịp thờì. - Trong lĩnh vực thu mua công ty có đội ngũ cán bộ thu mua vật tư hoạt bát nhanh nhậy trong việc nắm bắt giá cả thị trường cũng như trong việc tìm kiếm NVL với giá cả phù hợp đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất. - Công ty còn có bộ máy kế toán gọn nhẹ, mô hình quản lý và mô hình kế toán khoa học phù hợp với cơ chế thị trường hiện nay. Các phòng ban của công ty đã giúp cho ban lãnh đạo của công ty giám sát thi công, quản lý kinh tế, tổ chức sản xuất kinh doanh theo khoa học và ra quyết định đúng đắn, nhờ đó công ty đã khẳng định được vị thế của mình và tạo uy tín trên thị trường. 2. Tồn tại: Bên cạnh những thành tích đạt được, kế toán NVL của công ty cũng còn có một số hạn chế nhất định như sau: - Khi có nhu cầu về NVL ở các công trình, đơn vị tự đi mua và xuất thẳng tới chân công trình hoặc có thể nhập tại kho nơi thi công công trình, do đó sẽ gây khó khăn cho công tác hạch toán và theo dõi NVL của kế toán tại công ty. -Nguyên vật liệu mua về chưa được kiểm nghiệm chặt chẽ và có biên bản kiểm nghiệm. -Có thể NVL mua về được xuất thắng không qua kho nhưng kế toán vẫn làm thủ tục nhập xuất kho bình thường. Công việc này tuy không ảnh hưởng tới gá thành công trình nhưng lại gây ra tốn phí công sức và sổ sách không cần thiết. II. ĐỀ XUẤT: Qua thời gian thực tập tại Công ty Bảo Quân với góc độ là một sinh viên. Em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty: -Lập ban kiểm nghiệm và biên bản kiểm nghiệm các loại NVL mua ngoài nhập kho. Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 24
  5. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Để đảm bảo tính xác thực của số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản lý NVL, NVL mua về trước khi nhập kho phải được kiểm nghiệm để xác định được số lượng, quy cách chất lượng thực tế của NVL. Cơ sở để kiểm nhận là hoá đơn của người cung cấp. Để kiểm nghiệm vật tư mua vào, công ty cần lập ban kiểm nghiệm vật tư . Ban kiểm nghiệm gồm: Phòng Kế hoạch kỳ thuật, Phòng kế toán, Thủ kho. Sau khi kiểm nhận, nếu phát hiện vật liệu thừa thiếu hoặc sai quy cách phẩm chất đã ghi trong hoá đơn hay hopự đồng mua bán thì ban kiểm nghiệm phải lập biên bản xác định ró nguyên nhân để tiện cho việc sử lý về sau. -Việc quản lý vật tư hiện nay ở Công ty Bảo Quân là tương đối chặt chẽ và đảm bảo nguyên tắc nhập xuất vật liệu, tuy nhiên qua thực tế ở các đội công trình, ta nhận thấy quản lý còn một vài thiếu sót, gây lãng phí vật tư nhất là các loại vật tư mua được chuyển thẳng tới chân công trình như: Cát, sỏi, đá... để thuận tiện cho việc xuất dụng sử dụng. Chỗ để vật liệu thường xuyên chuyển đổi, việc giao nhận các loại vật tư này thường không được cân đong đo đếm kỹ lưỡng, nên dẫn đến thất thoát một lượng vật tư tương đối lớn. Vì vậy ở công trường cần chuẩn bị đủ nhà kho để chứa vật liệu, chuẩn bị chỗ để vật tư dễ bảo vệ thuận tiện cho quá trình thi công, xây dựng công trình và việc đong đếm cũng phải tiến hành chặt chẽ hơn làm giảm bớt việc thất thoát một cách vô ý không ai chịu trách nhiệm - Phòng Kế toán công ty nên tăng cường công tác kiểm tra, giảm sát tới từng công trình về việc lập dự toán thi công, lập kế hoạch mua sắm, dự trữ NVL, kiểm tra sổ sách, báo cáo kế toán NVL để tráng trường hợp vật tư mua về không sử dụng hết, hoặc không đủ chứng từ gốc. Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 25
  6. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 KẾT LUẬN Công tác tổ chức kế toán NVL là một nội dung quan trọng của quản lý kinh tế. Quản lý tốt NVL, sử dụng NVL một cách có hiệu quả, hợp lý tiết kiệm sẽ góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Qua thời gian thực tập tìm hiểu ở Công ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân đã giúp em thấy được vai trò của kế toán NVL trong việc tổ chức quản lý NVL và giúp cho em thấy được cần phải vận dụng lý lụân và thực tế như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất. Vì thời gian thực tập ngắn,trình độ hiểu biết còn hạn chế nên không tránh khỏi được những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thấy, cô và cán bộ kế toán công ty để bản luận văn này hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo- Tiến sĩ Hà Đức Trụ cùng toàn thể các cô chú phòng kế toán đã giúp em hoàn thành bản luận văn này. Hà Nội, tháng 09 năm 2005 Sinh viên Nguyễn Thị Thuý Nga Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 26
  7. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 PHỤ LỤC 01: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG Thẻ Kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ kế toán chi tiết Bảng kê tổng hợp nhập- xuất- tồn Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 27
  8. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Mẫu biểu 1: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG LB/2004B Liên 2: Giao khách hàng 0035330 Ngày 9 tháng 8 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty CPXD & TM Minh Quân Địa chỉ: 73 ngõ 291 – Lạc Long Quân – Nghĩa Đô - Cầu Giấy – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại:........................................... MST: 0101442928 Họ tên người mua hàng: Đoàn Thị Thuần Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần ĐT&XD Bảo Quân Địa chỉ: 118 Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK,TM MST: 0101100307 Đ ơn v ị STT Tên hàng hoá, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 = 1x2 1 Dầu động cơ HD 50 Lít 800 11.000 8.800.000 2 Dầu thuỷ lực HLP 46 Lít 400 12.000 4.800.000 3 Dầu động cơ SAF 40 Lít 400 11.000 4.400.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.800.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 28
  9. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Mẫu biều 2: Mẫu số: 01-VT Đơn vị: ......... PHIẾU NHẬP KHO Số:...... Địa chỉ: ........ Ngày 9 tháng 8 năm 2004 Nợ: 152 Có: 331 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Chí Quang Theo HĐ số: 35330 ngày 9 tháng 8 năm 2004 của Cty CPXD&TM MQuân Nhập tại kho: Công ty Bảo Quân Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vtư Đơn giá Thành tiền Theo Thực TT số tính (sản phẩm, hàng hoá) CT nhập A B C D 1 2 3 4 1 Dầu động cơ HD50 Lít 800 800 11.000 8.800.000 2 Dầu thủy lực HLP46 Lít 400 400 12.000 4.800.000 3 Dầu động cơ SAF40 Lít 400 400 11.000 4.400.000 Cộng 16.000 18.000.000 Ngày 9 tháng 8 năm 2004 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 29
  10. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Mẫu biều 3: Mẫu số: 02-VT Đơn vị: ......... PHIẾU XUẤT KHO Số:...... Địa chỉ: ........ Ngày 20 tháng 9 năm 2004 Nợ: 154 Có: 152 Họ tên người nhận hàng: Bùi Quang Nghĩa Địa chỉ: C.huy CT MTSC Lý do xuất: Xuất dùng cho công trình Mitsui Thăng Long Xuất tại kho: Công ty Bảo Quân Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Số Mã Đơn vị cách phẩm chất vtư Đơn giá Thành tiền Thực TT số tính Yêu cầu (sản phẩm, hàng hoá) xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu động cơ HD50 Lít 800 800 11.000 8.800.000 2 Dầu thủy lực HLP46 Lít 400 400 12.000 4.800.000 3 Dầu động cơ SAF40 Lít 400 400 11.000 4.400.000 Cộng 16.000 18.000.000 Ngày 9 tháng 8 năm 2004 Phụ trách bp. sdụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 30
  11. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Mẫu biểu 4: THẺ KHO Mẫu số 06-VT Ngày 31 tháng 12 năm 2004 Tên vật tư: Dầu Đơn vị tính: lít Kho: Công ty Chứng từ Ngày Số lượng STT Diễn giải Cộng nhập xuất Số Ngày Nhập Xuất Tồn 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 01 31/12/2004 Dầu ĐC HD50 9/8/04 800 800 0 2 Dầu t.lực 9/8/04 400 400 0 HLP46 3 Dầu ĐC SAF 40 9/8/04 400 400 0 Cộng 1.600 1.600 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 31
  12. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 PHỤ LỤC 08: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT&XD BẢO QUÂN Trưởng phòng TCKT (Kế toán trưởng ) Phó phòng TCKT (Kế toán tổng hợp) Kế toán viên Thủ quỹ Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 32
  13. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 PHỤ LỤC 02: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Sổ đối chiếu Bảng kê nhập Bảng kê xuất luân chuyển Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 33
  14. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng PHỤ LỤC 03: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ D Ư Thẻ kho Chứng từ nhập Sổ số dư Chứng từ xuất Bảng kê nhập Bảng kê xuất Bảng luỹ kế Bảng kê tổng Bảng luỹ kế nhập hợp N-X-T xuất Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 34
  15. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu PHỤ LỤC 06: SƠ ĐỒ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ gốc (2) (1) (3 ) Sổ NK đặc biệt Sổ NK chung Sổ, thẻ KT chi tiết (1) (4) Bảng tổng hợp số Sổ cái (6) liệu chi tiết (5) Bảng cân đối số Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu phát sinh 35
  16. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 (7) Trình tự ghi sổ: (1)Hàng tháng căn cứ chứng từ gốc hợp lệ lập điều khoản kế toán rồi ghi vào sổ NKC theo thứ tự thời gian rồi từ sổ NKC ghi vào sổ cái. (2) Tổng hợp cần mở thêm các sổ nhật ký đặc biệt thì cũng căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào sổ nhật ký đặc biệt rồi cuối tháng từ sổ nhật ký đặc biệt ghi vào sổ cái. (3) Các chứng từ cần hạch toán chi tiết đồng thời được ghi vào sổ kế toán chi tiết. (4) Lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết từ các sổ kế toán chi tiết. (5) Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. (6) Kiêm tra đối chiếu số liệu sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết. (7)Tổng hợp số liệu, lập bảng báo cáo kế toán. Mẫu biểu 5: SỔ CÁI TK 152- NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 12 năm 2004 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Số dư ĐƯ STT Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 31/12/04 Nhập vật tư Đã trả khách hàng 111 200.000.000 bằng tiền mặt Đã trả bằng chuyển 112 145.601.705 345.601.705 khoản Số dư cuối kỳ 345.601.705 345.601.705 0 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 36
  17. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Biểu mẫu 6: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT - TỒN KHO VẬT TƯ Tên vật tư ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ KL TT KL TT KL TT KL TT Dầu ĐC HĐ 50 Lít 0 0 800 8.800.000 800 8.800.000 0 0 Dầu t/lực HLP 46 Lít 0 0 400 4.800.000 400 4.800.000 0 0 Dầu ĐC SAF 40 Lít 0 0 400 4.400.000 400 4.400.000 0 0 Cát chuẩn M3 0 0 100 16.500.000 50 8.250.000 50 8.250.000 Xăng A92 Lít 0 0 2000 10.714.000 200 1.071.400 1.800 9.642.600 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 37
  18. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 17.892.600 Cộng 45.214.000 27.321.400 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2004 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 38
  19. Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Thuý Nga 2000D858 Tổ chức kế toán Nguyên vật liệu 39
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2