Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa
lượt xem 9
download
Luận văn "Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM; Đề xuất giải pháp tăng cường phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa
- BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ---------- NGUYỄN THỊ THU HIỀN Lớp: CQ54/15.07 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số : 15 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. LÃ THỊ LÂM Hà Nội, 2020 1
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên. 2
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ .............................................................................................. 7 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 8 CHƯƠNG 1 : : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...... 10 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ..............................................10 1.1.1. Định nghĩa, bản chất hoạt động của ngân hàng thương mại ...........................................10 1.1.2. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.......................................................13 a) Căn cứ vào thời hạn cho vay .....................................................................................................14 c) Căn cứ vào tiêu thức đảm bảo ...................................................................................................15 Tín dụng đảm bảo bằng tài sản Là loại tín dụng được đảm bảo bằng các loại tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay. Tín dụng đảm bảo không phải bằng tài sản Là loại tín dụng được đảm bảo dưới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và hộ nông dân vay vốn được bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương. ......................................15 e) Căn cứ vào mục đích tín dụng ...................................................................................................16 Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp Cho vay tiêu dùng Cho vay bất động sản Cho vay nông nghiệp Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. g) Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ..........................16 1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM ...................................................................................................16 1.2.1 Khái niệm RRTD..................................................................................................................16 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................................17 Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................... 17 1.2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD ......................................................................................19 1.2.5. Nguyên nhân phát sinh RRTD.........................................................................................21 1.2.6. Hậu quả của RRTD .........................................................................................................23 1.3. Phòng ngừa, hạn chế RRTD tại NHTM ................................................................................24 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................................24 1.3.2. Nội dung phòng ngừa, hạn chế RRTD trong NHTM .......................................................25 Sơ đồ 1.2. Quy trình phòng ngừa, hạn chế RRTD ............................................. 26 3
- 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phòng ngừa, hạn chế RRTD tại NHTM ..............................26 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VIỆC PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM (MSB) - CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA .................................................................................... 31 2.1. Khái quát về tình hình hoạt động của ngân hàng TMCP hàng hải Việt Nam – Chi nhánh Đống Đa .......................................................................................................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa ...................................................................................................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa ...................................................................................................32 2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa ...................................................................................................................................34 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB Đống Đa ( 2017-2019) ........... 35 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB Đống Đa (2017- 2019) ..................................................................................................................... 36 Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của MSB Đống Đa (2017-2019) ............................... 37 ĐVT: Tỷ đồng ....................................................................................................... 37 Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB Đống Đa (2017- 2019) ..................................................................................................................... 38 2.2. Thực trạng công tác phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại MSB chi nhánh Đống Đa ......40 2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại MSB chi nhánh Đống Đa .................................................40 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu tại MSB Đống Đa (2017-2019).................................... 44 .............................................................................................................................. 44 2.2.2. Thực trạng phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại MSB chi nhánh Đống Đa ...............46 Bảng 2.7. Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tại MSB Đống Đa ................ 50 2.2.3. Đánh giá hoạt động phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa ...................................................................................................52 4
- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA .......................................................................... 60 3.1. Cơ hội và thách thức của MSB chi nhánh Đống Đa trong điều kiện hội nhập......................60 3.1.1. Cơ hội trong điều kiện hội nhập.......................................................................................60 3.1.2. Thách thức trong điều kiện hội nhập ...............................................................................60 3.2. Định hướng phát triển của MSB Đống Đa trong thời gian tới ..............................................62 3.2.1. Môi trường chung tại Việt Nam .......................................................................................62 3.2.2. Điểm mạnh, yếu của MSB chi nhánh Đống Đa ...............................................................62 3.2.3. Định hướng phát triển trong thời gian tới ........................................................................63 3.3. Một số giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại MSB Đống Đa ............................63 3.3.1. Nâng cao chất lượng cán bộ Ngân hàng ..........................................................................63 3.3.2. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng ...................................................................64 3.3.3. Cải thiện chính sách tín dụng ..........................................................................................65 3.3.4. Cải thiện quy trình tín dụng .............................................................................................66 3.3.5. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và bảo hiểm tín dụng.............66 3.3.6. Xử lý món vay có vấn đề ..................................................................................................68 3.3.7. Mở rộng cạnh tranh ........................................................................................................68 3.4. Một số kiến nghị ....................................................................................................................70 3.4.1. Đối với Chính phủ, các bộ ngành và các cơ quan có liên quan ........................................70 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ..........................................................................72 3.4.3. Đối với Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam ................................................................73 3.4.4. Đối với các đơn vị vay vốn................................................................................................74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 76 5
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Tên đầy đủ Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải MSB Việt Nam RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương TSĐB Tài sản đảm đảo 6
- DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng .................................... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.2. Quy trình phòng ngừa, hạn chế RRTD ............. Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của MSB chi nhánh Đống Đa .... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động của MSB Đống Đa ( 2017-2019)Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2 1. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not de Biểu đồ 2 2. Dư nợ cho vay của MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1. Tình hình cho vay tại MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2. Dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng tại MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not de Biểu đồ 2.3. Dư nợ cho vay theo loại tiền tại MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3. Tình hình kinh doanh ngoại tệ tại MSB Đống Đa Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng theo nhóm tại MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu tại MSB Đống Đa (2017-2019) .. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá RRTD tại MSB Đống Đa (2017-2019)Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6. Xếp hạng mức độ rủi ro của KHDN tại MSB Đống ĐaError! Bookmark not defined. Bảng 2.7. Xếp hạng mức độ rủi ro đối với KHCN tại MSB Đống ĐaError! Bookmark not defined. 7
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hoạt động tín dụng từ trước đến nay luôn được đánh giá là cốt lõi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu nhưng đồng thời cũng là nguồn tiềm ẩn rủi ro lớn nhất với ngân hàng. Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và phức tạp nhất, đang diễn ra ở mức đáng quan tâm. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam,mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro mà nó đem lại cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn ra phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Do đó, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Bởi vậy, phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng luôn là nhiệm vụ hàng đầu của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam nói riêng Xuất phát từ thực tiễn, từ góc độ là một sinh viên chuyên ngành ngân hàng cũng như một thực tập sinh được tiếp xúc trong môi trường ngân hàng, em xin phép lựa chọn đề tài “ Giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : Phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa Mục đích nghiên cứu: 8
- - Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM - Đề xuất giải pháp tăng cường phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam - Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài tìm ra các điểm tồn tại bất cập để có những khuyến nghị với cơ quan quản lý trực tiếp của MSB nhằm tổ chức thực hiện và củng cố chính sách tín dụng nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại MSB 3. Phạm vi nghiên cứu Tập trung nghiên cứu các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng, nội dung và quy trình phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung và ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam nói riêng 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp duy vật biện chứng; Phương pháp thống kê; Phương pháp so sánh; Phương pháp phân tích kinh tế; Phương pháp lý thuyết hệ thống; Mô hình toán học và Phương pháp chuyên gia 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần lời cam đoan, mở đầu, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bản biểu và sơ đồ, hình vẽ, kết luận, nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương chính như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận về phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dung trong hoạt động của ngân hàng thương mại. Chương 2 : Thực trạng vấn đề phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam chi nhánh Đống Đa. Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam Đống Đa. 9
- CHƯƠNG 1 : : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Định nghĩa, bản chất hoạt động của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại khi kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu. Thông qua hoạt động tín dụng, NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng. Theo đó, có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về ngân hàng, như : “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” ( Peter Rose, 2001). Theo quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 16/06/2010, “ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường cuyên các nghiệp vụ sau đây : nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Từ những nhận đinh trên có thể rút ra NHTM là một trong những định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.1.2. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại a) Hoạt động huy động vốn 10
- Hoạt động huy động vốn là hoạt động mang tính chất tiền đề nhằm tạo lập nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Do đó, để đảm bảo nguồn vốn trong hoạt động kinh do- anh, các NHTM có thể thực hiện hoạt động huy động vốn từ những nguồn sau: Thứ nhất, nguồn vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sỡ hữu là nguồn vốn ban đầu và được bổ sung trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Vốn chủ sở hữa bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ hình thành trong quá trình kinh doanh và các tài sản nợ khác của chủ sở hữu theo quy định. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng không lớn, thông thường khoảng 10% tổng số vốn nhưng có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Cụ thể, nó cho phép các ngân hàng có thể mở rộng mạng lưới kinh doanh, gia tăng quy mô hoạt động với mức vốn chủ sở hữu phù hợp theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, nó còn thể hiện tiềm lực tài chính của mỗi ngân hàng và duy trì niềm tin của công chúng vào triển vọng phát triển bền vững của mỗi ngân hàng. Do vậy, sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu thường được đánh giá tốt. Các NHTM sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ cho việc xây dựng hội sở, văn phòng, mua sắm tài sản cố định, các phương tiện làm việc và quản lý theo một tỷ lệ nhất định do Nhà nước quy định. Ngoài ra, các NHTM còn có thể sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của mình để góp vốn liên doanh, cấp vốn cho các công ty con và các hoạt động kinh doanh khác. Thứ hai, tiền gửi của khách hàng. Huy động từ nguồn tiền nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. Trên thực tế, các ngân hàng có thể đưa ra nhiều hình thức gửi tiền nhưng có thể xếp thành các loại tiền gửi chính: - Tiền gửi tiết kiệm: là hình thức thu hút tiền nhàn rỗi từ các KHCN. Người gửi tiền có thể gửi vào ngân hàng trong khoảng thời gian ngắn hoặc dài tùy theo nhu cầu dự kiến sử dụng trong tương lai vì vậy hiện nay các NHTM thường áp dụng hai loại gửi tiền tiết kiệm là : tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có tính chất không ổn định nên lãi suất tiền gửi thường thấp, ngược lại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ổn định nên lãi suất cao. 11
- - Tiền gửi thanh toán: là nguồn vốn chủ yếu từ doanh nghiệp. Các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng với mục đích chính là nhằm bảo đảm an toàn về tài sản, thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng nên mục đích hưởng lãi đối với loại tiền gửi này chỉ giữ vai trò thứ yếu. Do tính chất ổn định của loại tiền gửi này thấp nên các NHTM có thể trả lãi với lãi suất thấp nhất và cũng có thể không có lãi. - Tiền gửi có kỳ hạn : là hình thức huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội. Loại tiền gửi này có kỳ hạn đáo hạn cố định cho một số tiền nhất định nào đó. Nói cách khác, khi khách hàng gửi tiền có kỳ hạn, họ chỉ có thể rút ra khi đến kỳ hạn hay được thỏa thuận. Thứ ba, phát hành giấy tờ có giá. Giấy tờ có giá là chứng nhận của ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa ngân hàng với người mua. Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng cũng như sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, các NHTM phát hành các loại giấy tờ có giá với nhiều loại kỳ hạn, lãi suất khác nhau và có thể ghi danh hoặc không ghi danh. Thứ tư, vay tổ chức tín dụng khác và NHTW. Ngoài các hình thức huy động vốn nói trên, khi cần thiết các NHTM có thể huy động bằng cách đi vay của tổ chức tín dụng khác hay vay vốn của NHTW. Hoạt động tạo lập vốn đi kèm phát sinh chi phí sử dụng vốn, vì vậy để hoạt động tạo lập vốn phát huy kết quả, NHTM cần chú trọng đến sử dụng nguồn vốn huy động. b) Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn là cơ sở để tạo ra thu nhập cho NHTM, đảm bảo cho hoạt động tạo lập nguồn vốn phát huy tác dụng. Hoạt động sử dụng vốn của NHTM bao gồm: Thứ nhất, hoạt động tín dụng. Hoạt động kinh doanh thông qua sự chuyển giao có thời hạn một lượng giá trị từ ngân hàng cho người đi vay, với sự cam kết hoàn trả cả gốc và lãi từ phía người đi vay khi đáo hạn. Được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định. Thứ hai, hoạt động ngân quỹ. Là hoạt động duy trì khả năng thanh toán thường xuyên cho khách hàng và ngân hàng bằng việc duy trì một mức dự trữ thanh toán bắt buộc. Hoạt động này mang lại lợi ích cho cả khách hàng và ngân hàng: khách hàng không phải 12
- tốn nhiều thời gian và công sức trong thanh toán công nợ, được ngân hàng đảm bảo tính an toàn và hưởng lãi; ngân hàng được hưởng lợi ích từ việc khách hàng duy trì số dư trên tài khoản. Thứ ba, hoạt động đầu tư. Đây là hoạt động cho phép NHTM tự đầu tư vốn ra bên ngoài với mục đích gia tăng lợi nhuận hay chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với doanh nghiệp khác. c) Các hoạt động khác Bên cạnh hai hoạt động chủ yếu của ngân hàng nói trên các NHTM còn có các hoạt động dịch vụ khác như : dịch vụ bảo lãnh ( thu phí ) , dịch vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân hàng giám sát, dịch vụ môi giới tiền tệ, dịch vụ kinh doanh ngoại hối, dịch vụ tư vấn du học…vv… 1.1.2. Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại a) Khái niệm hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản có của các NHTM, do đó nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy, vấn đề tín dụng rất được các ngân hàng quan tâm. Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả hai bên cùng có lợi. b) Đặc điểm của hoạt động cấp tín dụng - Huy động vốn và cho vay vốn đều được thực hiện dưới hình thức tiền tệ - Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong quá trình huy động vốn và cho vay - Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng không hoàn toàn phù hợp với quy mô phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa 13
- 1.1.2.2. Phân loại hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại a) Căn cứ vào thời hạn cho vay Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12) Tín dụng ngắn hạn Là loại tín dụng có thời hạn tới 12 tháng, được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân và thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong dư nợ tín dụng của các ngân hàng. Tín dụng trung hạn Là loại tín dụng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại hình tín dụng này thường được các doanh nghiệp sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Loại tín dụng này để đáp ứng nhu cầu dài hạn của các doanh nghiệp: nhu xây dựng nhà xưởng, thiết bị phương tiện vận tải có quy mô lớn, các công trình xây dựng nhà, sân bay, cầu đường… b) Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng: Theo hình thức cấp tín dụng có thể chia thành chiết khấu, cho vay, bảo lãnh và cho thuê… Cho vay Là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong thời gian xác định. Cho vay là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Thời gian khoản vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng nhận hồ sơ vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Chiết khấu Là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một thương phiếu chưa đến hạn (hoặc một giấy nợ) Cho thuê Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để khách hàng thuê với những thoả thuận nhất định, sau thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng. 14
- Cho thuê của ngân hàng thường là hình thức tín dụng trung và dài hạn. Thời hạn thuê khách hàng có thể mua lại tài sản đó. Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính được thực hiện theo nghị định của chính phủ về tổ chức và hoạt động của các công ty cho thuê tài chính. Bảo lãnh Là việc ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng của mình. Mặc dù không phải xuất tiền ra song ngân hàng đã cho khách hàng sử dụng uy tín của mình để thu lợi. Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. c) Căn cứ vào tiêu thức đảm bảo Tín dụng đảm bảo bằng tài sản Là loại tín dụng được đảm bảo bằng các loại tài sản của khách hàng, bên bảo lãnh hoặc hình thành từ vốn vay. Tín dụng đảm bảo không phải bằng tài sản Là loại tín dụng được đảm bảo dưới các hình thức tín chấp, cho vay theo chỉ định của Chính phủ và hộ nông dân vay vốn được bảo lãnh của các tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương. d) Căn cứ vào xuất xứ tín dụng Tín dụng trực tiếp Ngân hàng cấp tín dụng trực tiếp cho người đi vay đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Tín dụng gián tiếp Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán 15
- e) Căn cứ vào mục đích tín dụng Cho vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp Cho vay tiêu dùng Cho vay bất động sản Cho vay nông nghiệp Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. g) Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp Cho vay trả nợ từng lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể, tuỳ vào khả năng tài chính của người đi vay co thể trả nợ bất cứ lúc nào 1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM 1.2.1 Khái niệm RRTD Theo định nghãi của Uỷ ban Basel về các vấn đề quốc tế (BCBS): “Rủi ro tín dụng là rủi ro hoặc sự mất mát do người đi vay hoặc đối tác gây ra.” “Rủi ro là sự không chắc chăn về tổn thất ”. Ở Việt Nam trong từ điển kinh tế học hiện đại, rủi ro được định nghĩa: Rủi ro là hoàn cảnh trong đó một sự kiện xảy ra với một xác suất nhất định hoặc trong trường hợp quy mô của sự kiện đó có một phân phối xác suất. “RRTD là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN) Như vậy, có thể hiểu RRTD là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, do khách hàng vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ( bao gồm cả gốc và lãi) hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng. Đây là rủi ro gắn liền với hoạt động tín dụng, dẫn đến tổn thất tài chính như giảm thu nhập ròng và giá trị thị trường của vốn. 16
- 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng RỦI RO TÍN DỤNG Nguyên nhân Khả năng phát sinh trả nợ Rủi ro Rủi ro Rủi ro giao dịch Rủi ro tác danh mục đọng vốn nghiệp Rủi ro nội Rủi ro mất Rủi ro lựa Rủi ro Rủi ro Rủi ro tập khả năng chọn đảm bảo nghiệp vụ tại trung chi trả Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận: - Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá phân tích tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay - Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trị giá của TSBĐ - Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung 17
- - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay - Rủi ro tập trung: Khi ngân hàng tập trung vốn vay quá nhiều đối với một số khách hàng; cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng vị trí địa lý nhất định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Rủi ro tác nghiệp: Là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn quy ước nhưng Ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay. - Rủi ro do mất khả năng chi trả: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng trả nợ, ngân hàng phải thanh lý TSBĐ của doanh nghiệp để thu nợ. - Rủi ro không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ. 1.2.3. Đặc điểm của RRTD Để chủ động phòng ngừa RRTD có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của RRTD rất cần thiết và hữu ích. RRTD có những đặc điểm cơ bản sau: - Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD của ngân hàng. - Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD do đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ.Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. 18
- - Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.4. Một số chỉ tiêu phản ánh RRTD Các chỉ tiêu trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng Các chỉ tiêu đánh giá RRTD tại các NHTM có vai trò đặc biệt quan trọng vì nó trực tiếp phản ánh RRTD của ngân hàng, cụ thể: - Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu cơ bản phản ánh RRTD. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn.. Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu cơ bản sau: Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. - Nợ xấu: Là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc không thể thu hồi được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán… Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay. Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua các chỉ số: Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = Nợ xấu/ Vốn chủ sở hữu Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Nợ xấu/ Qũy dự phòng tổn thất 19
- - Dự phòng RRTD; Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục đích của việc sử dụng quỹ dự phòng rủi ro của một ngân hàng là nhằm bù đắp tổn thất đối với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả do giải thể, phá sản, chết, mất tích, hoặc khi khoản nợ được xếp vào nhóm 5. Dự phòng tín dụng được tính trên số dư nợ gốc của khách hàng bao gồm; (i) Dự phòng cụ thể - để bảo hiểm rủi ro cụ thể cho từng khoản vay; (ii) Dự phòng chung - bảo hiểm các rủi ro chung không xác định trong danh mục tín dụng và toàn bộ dự phòng được tính vào chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Việc sử dụng dự phòng được sử dụng theo nguyên tắc là sử dụng dự phòng cụ thể với từng khoản nợ trước, phát mại TSĐB để thu hồi nợ, và cuối cùng nếu phát mại tài sản không đủ thu hồi nợ thì mới sử dụng dự phòng chung. Mỗi ngân hàng cần có cách tính dự phòng phù hợp vừa đủ để bù đắp rủi ro vừa tránh để chi phí tăng cao ảnh hưởng đến thu nhập ròng. Các chỉ số thể hiện dự phòng RRTD; Các chỉ tiêu gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng Các chỉ tiêu gián tiếp mặc dù không phản ánh cụ thể RRTD của ngân hàng, tuy nhiên các chỉ tiêu này có sự thay đổi lớn của kỳ này so với kỳ trước hay so với trung bình của hệ thống ngân hàng thì các chỉ tiêu này là dấu hiệu phản ánh RRTD của ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng có thể xem xét them các chỉ tiêu khác để đánh giá toàn diện về RRTD của ngân hàng. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta"
64 p | 2229 | 1083
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở Công ty thực phẩm Hà Nội
102 p | 1890 | 957
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ở Công ty giầy Thượng Đình
81 p | 1242 | 583
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta - Nguyễn Phương Nhung
65 p | 873 | 396
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty giầy Thượng Đình Hà Nội”
147 p | 773 | 274
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam - Lê Thị Phương Linh
76 p | 545 | 217
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh Nghệ An - Hoàng Thị Kiều Trang
59 p | 367 | 165
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
84 p | 364 | 160
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường hiệu lực quản trị quan hệ khách hàng tại công ty Truyền thông Trực tuyến Việt Nam
66 p | 339 | 105
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Xí Nghiệp Vận Tải Biển Vinafco
65 p | 536 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Bưu điện TP. Hà Nội
80 p | 304 | 68
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CTCP Gạch ngói Thạch Bàn
58 p | 302 | 66
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Công thương Thanh Xuân
82 p | 301 | 50
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Thành Tuyên
53 p | 232 | 47
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp Marketing để phát triển mặt hàng chăn ga gối đệm của công ty TNHH Amante Việt Nam
41 p | 241 | 39
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Thái Bình
84 p | 144 | 38
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại PGD Quang Trung Chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội
75 p | 144 | 31
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
90 p | 224 | 30
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn