intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ

Chia sẻ: Loaken_1 Loaken_1 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

58
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng khích lệ, đó là thành quả của công cuộc đổi mới cải cách nền kinh tế mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã đạt được. Với chính sách kinh tế mở đã giúp cho các nhà đầu tư trên thế giới đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi rất nhiều đến việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống… đặt nền móng vững chắc cho việc phát triển kinh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ

  1. Luận văn Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ
  2. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đã có sự tăng trưởng đáng khích lệ, đó là thành quả của công cuộc đổi mới cải cách nền kinh tế mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đã đạt được. Với chính sách kinh tế mở đã giúp cho các nhà đầu tư trên thế giới đầu tư vào Việt Nam. Vì vậy đòi hỏi rất nhiều đến việc xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng như đường xá, cầu cống… đặt nền móng vững chắc cho việc phát triển kinh tế cũng nh ư thu hút vốn đầu tư nư ớc ngoài vào Việt Nam. Và ngành xây dựng cơ bản đã nỗ lực phấn đấu để đóng góp vào sự thay đổi bởi đây là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tạo ra trang thiế t bị, tài sản cố định cho tất cả các ngành cho nền kinh tế quốc dân. Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, ngành xây dựng c ơ bản giữ vị trí cực kỳ quan trọng, nó là khâu đầu tiên của tái sản xuất mở rộng và đóng vai trò quyết định trong việc tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, ngân sách Nhà nước phải chi phí cho xây dựng cơ bản một khoản rất lớn chiếm khoảng 39% ngân sách do vậy đ òi hỏi phải tăng cường quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Hạch toán kế toán là công cụ để thực hiện công việc đó. Hơn nữa, hoạt động trong môi trường cạnh tranh nên các doanh nghiệp phải tìm cách đứng vững và phát triển. Kế toán là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là công cụ đắc lực phục vụ cho Nhà nước trong công tác quản lý nền kinh tế quốc dân. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường là tự trang trải và có lãi. Bởi vậy việc hạ thấp giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công việc quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Chi phí sản xuất là những chi phí về sử dụng tài sản, vật
  3. tư, lao động trong quá trình sản xuất, là cơ sở để cấu tạo nên giá thành sản phẩm - ch ỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì vậy việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả những loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn đi đôi với việc hạ thấp giá thành sản phẩm không chỉ là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của doanh nghiệp mà còn là một trong những điều kiện để tăng tích luỹ xã hội, tăng tốc độ và quy mô phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động. Chính những lý do đó trong thời gian thực tập tại Công ty Công trình đường thuỷ thuộc Tổng công ty Xây dựng đường thuỷ, em xin mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ” Chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận bao gồm 2 phần chính như sau: Phần 1: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ. Phần 2 : Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Công trình đường thuỷ. Mục đích của đề tài này là vận dụng lý luận về hạch toán kế toán đã học ở trường vào nhu cầu thực tiễn về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Công trình đường thuỷ từ đó xem xét những vấn đề còn tồn tại nhằm góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
  4. PHẦN 1 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THUỶ. 1.1. Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty Công trình đường thuỷ ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 1 .1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển của Công ty Công ty Công trình đ ường thuỷ là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đ ầy đủ, có con dấu riêng, đư ợc phép mở tài khoản tại ngân hàng, là đơn v ị trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đ ường thuỷ. Công ty Công trình đ ường thuỷ tiền thân là Công ty Công trình đ ường sông I đư ợc th ành lập theo quyết định số 288/QĐ -TC ngày 10 -2 -1972 của Bộ Giao thông vận tải và đư ợc th ành lập lại theo Quyết định số 601/TCCB -LĐ n gày 05/04/1993. T ừ ng ày thành lập đến nay Công ty đ ã qua 3 lần thay đổi tên. Năm 1983, Công ty Công tr ình đ ường sông I đổi tên thành Xí nghiệp cầu cảng 204 trực thuộc Li ên hiệp các Xí nghiệp Quản lý giao thông đ ường thuỷ II. Năm 1986, Xí nghiệp cầu cảng 204 lại đổi t ên thành Xí nghiệp Công tr ình đ ường thuỷ trực thuộc li ên hiệp các Xí nghiệp Quản lý giao thông đ ường thuỷ I. Lần thứ 3, năm 1989 Xí nghiệp công tr ình đ ường thuỷ đ ược đổi tên thành Công ty Công trình đ ường thuỷ trực thuộc Tổng công ty Xây dựng đ ường thuỷ. T ên g ọi Công ty Công tr ình đ ường thuỷ đ ược giữ cho đến bây giờ. T rụ sở chính của Công ty đặt tại 159 Thái Hà, qu ận Đống Đa, Hà Nội trên d iện tích 1000 m2. Ngo ài ra, Công ty còn đ ặt một văn phòng đại diện ở phía Nam tại 14B8 Ngô Tất Tố, quận B ình Thạnh, th ành phố Hồ Chí Minh.
  5. Công ty Công trình đ ường thuỷ hoạt động theo Lu ật Doanh nghiệp nh à n ước và theo đặc thù riêng c ủa ng ành mình. Nhi ệm vụ chủ yếu của Công ty là thi công các công trình giao thông trong và ngoài ngành bao g ồm: - T hi công các công trình giao thông. - Sản xuất các cấu kiện b ê tông đúc s ẵn. - Sản xuất vật liệu x ây d ựng. - Xây d ựng các công tr ình công nghiệp. - Xây d ựng các công tr ình dân d ụng. - Xây d ựng trạm điện và đư ờng dây điện. - Xây d ựng các công trình c ầu cống, kênh mương, đê, kè, trạm b ơm n ước, chỉnh trị d òng chảy... Được thành lập từ năm 1972 đến nay Công ty đ ã trải qua 32 năm xây dựng và phát triển. 32 năm qua Công ty đ ã có r ất nhiều cố gắng dần xây dựng th ành một đ ơn vị lớn vững mạnh, có khả năng thực hiện những đ ược công tr ình lớn, c ó mức độ phức tạp cao và vấn đề chất lượng li ên tục đ ược cải tiến đáp ứng yêu cầu mỹ thuật cao và ngày càng hoàn thiện. Thời gian giao nhận sản phẩm n hanh nh ất và giá c ả hợp lý là nh ững giá trị đích thực phục vụ khách h àng. Với mục tiêu đó, t ừ khi th ành lập cho tới nay, đặc biệt sau khi nh à nư ớc ta chuyển đ ổi sang nền kinh tế thị t rường Công ty Công tr ình đường thuỷ luôn phát triển một cách vững chắc, luôn ho àn thành các kế hoạch của cấp trên giao vì vậy đ ã tạo đ ược nhiều uy tín trên th ị tr ường. Có th ể thấy đ ược quy mô của Công ty qua một số t ài liệu tổng quan sau: Khi mới th ành lập vốn kinh doanh của Công ty là 2.174 tri ệu đồng T rong đó: v ốn lưu động là 897 triệu đồng; vốn cố định là 1.277 triệu đồng. B ao gồm các nguồn vốn : vốn ngân sách Nh à nư ớc cấp 480 triệu đồng; v ốn doanh nghiệp tự bổ sung 994 triệu đồng;
  6. v ốn vay 700 triệu đồng. Đến nay tổng số vốn kinh doanh của Công ty đ ã là trên 15 t ỷ đồng. T ổng số cán bộ công nhân vi ên trong Công ty là 1.124 ngư ời. Bao gồm: 213 người có trình đ ộ đại học, 129 người có tr ình đ ộ trung cấp, c òn lại là công nhân lao đ ộng. Trong số 782 ng ười là công nhân lao động đó c hỉ có khoảng 1/ 2 là công nhân lành nghề. Kết quả hoạt động của Công ty trong những năm vừa qua, Công ty li ên tục làm ăn có lãi và n ộp các khoản thuế cho ngân sách nh à nư ớc một cách đầy đủ. Công ty đ ã thi công đ ược nhiều công tr ình có ch ất lượng cao. Để có thể hiểu r õ về tình hình s ản xuất kinh doanh của Công ty, chúng ta c ó thể xem xét một số chỉ tiêu sau: Bảng 1.1 : B ảng phân tích một số chỉ ti êu c ủa Công ty trong 2 năm vừa qua . C hênh lệch C h ỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 %  Doanh thu thu ần (1000đ) 79.865.597 85.221.789 5 .356.192 6 ,71 Lợi nhuận thuần (1000đ) 590.990 607.194 1 6.204 2 ,74 Thu ế phải nộp nh à nước (1000đ) 3 .245.478 4 .251.799 1 06.321 3 ,27 Lợi nhuận sau thu ế (1000đ) 425.512 435.395 9 .883 2 ,32 Số lượng công nhân viên (người) 1 .078 1 .124 46 4 ,27 Thu nhập b ình quân tháng (VN Đ/ 822.480 891.870 6 9.390 8 ,44 người) 1 .1.2. Đ ặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty B ộ máy quản lý của Công ty đ ược tổ chức theo mô hình trực tuyến chức n ăng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau v à đư ợc quản lý và
  7. đ iều h ành b ởi Giám đốc công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng công ty x ây d ựng đ ường thuỷ. Các Xí nghiệp Công tr ường trực thuộc hoạt động kinh tế theo c h ế độ hạch toán phụ thuộc, tất cả các hoạt động kinh tế đều phải thông q ua công ty. M ỗi Xí nghiệp Công tr ường đều có một chỉ huy tr ưởng và 2 chỉ h uy phó do công ty b ổ nhiệm quản lý chung v à ch ịu trách nhiệm tr ước công ty. B ộ máy quản lý của Công ty có thể c hia thành hai kh ối là khối văn ph òng Công ty và các đơn v ị sản xuất hạch toán phụ thuộc. Có th ể khái quát mô h ình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo s ơ đ ồ S ơ đ ồ 1.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty Công tr ình đư ờng thuỷ Giám đốc Các phó giám Chi nhánh đốc miền nam Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kế kỹ quản quản lý tài h ành tổ chức chính chính hoạch thu ật lý d ự thiết b ị lao động kế y tế thị thi án vật tư tiền toán công trường lương XNCT XNCT XNCT XNCT XNCT XNCT XNCT 4 6 10 12 18 20 75
  8. T rong b ộ máy quản lý của Công ty, mỗi bộ phận đảm nhiệm các chức n ăng và nhiệm vụ khác nhau nhằm thực hiện tốt quá tr ình sản xuất kinh doanh c ủa Công ty. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận đ ược quy định chi tiết trong quy chế quản lý nội bộ của Công ty, cụ thể nh ư sau: * B an giám đ ốc: Ban giám đ ốc gồm 1 giám đốc và 4 phó giám đ ốc, trong đó giám đốc giữ vai trò lãnh đ ạo chủ chốt, thay mặt công ty chịu trách nhiệm pháp lý tr ư ớc nh à n ước và c ấp trên về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đ ốc của công ty đ ược uỷ nhiệm của Tổng giám đốc của Tổng công ty, quản lý các ngu ồn lực của công ty nh ư: lao đ ộng, tiền vốn, vật t ư thiết bị. Giám đốc c ông ty là ngư ời điều h ành cao nhất các mặt hoạt động của công ty theo điều lệ c ủa công ty, chịu trách nhiệm trư ớc Hội đồng quản trị, tổng giám đốc Tổng c ông ty, trư ớc pháp luật về hoạt động của công ty đồng thời cũng l à ngư ời đại d iện cho quyền lợi của cán bộ công nhân vi ên toàn Công ty. Định kỳ, giám đốc tổ chức việc phân tích, đánh giá t ình hình th ực hiện kế h oạch, báo cáo trước đ ại hội công nhân viên ch ức và c ấp trên. Các phó giám đ ốc có nhiệm vụ quản lý s ản xuất , giúp giám đốc một số công việc nội chính. * P hòng K ế hoạch thị tr ường (KHTT): Lập kế hoạch sản xuất, giao kế hoạch cho các Xí nghiệp, các độ i trực thuộc và đôn đ ốc việc thực hiện kế hoạch theo tuần, tháng, quý, năm. Công tác đ ịnh mức, đ ơn giá ph ục vụ công tác đấu thầu công tr ình, ký kết hợp đồng * P hòng Tài chính kế toán (TCKT): Lập và quản lý kế hoạch tài chính kế toán theo kế hoạch sản xuất kinh d oanh tháng, quý, năm c ủa Công ty. Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả sản x uất kinh doanh hàng quý đ ể giúp Giám đốc nắm đ ược tình hình sản xuất kinh d oanh c ủa Công ty, chỉ ra những mặt c òn yếu kém trong công tác quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý k inh tế cho Công ty. * P hòng K ỹ thuật thi công (KTTC):
  9. Qu ản lý kỹ thuật các công tr ình: lập biện pháp thi công, theo d õi khối lượng thực hiện và ch ất lượng công tr ình. Lập biện pháp xử lý sự cố công tr ình và biện pháp đảm bảo an toàn lao đ ộng. Kiểm tra, ký x ác nhận khối lượng theo giai đo ạn, giúp Công ty ứng vốn cho các đ ơn vị thi công kịp thời, chính xác. * P hòng Quản lý dự án (QLDA): Lập hồ s ơ d ự thầu và đấu thầu công tr ình. Khi công trình trúng th ầu bóc tách các chi phí đầu vào (vật tư thiết bị, nhân công) gửi các phòng ban có liên q uan theo dõi cách thực hiện. Đồng thời kiểm tra h ướng dẫn, đôn đốc các đ ơn vị thực hiện đầy đủ các thủ tục đúng tr ình tự xây dựng c ơ bản, đúng với quy đ ịnh của nh à nư ớc. Cùng các đơn v ị ho àn chỉnh hồ s ơ nghi ệm thu, hồ s ơ hoàn c ông, thanh quyết toán công trình. * P hòng Tổ chức lao động v à tiền lương (TC): Công tác tổ chức, quản lý nhân lực, đ ào tạo, lao động tiền lương, nâng lương, nâng bậc, thi đua khen th ưởng, giải quyết chế độ chính sách đối với n gư ời lao động. * P hòng Vật t ư t hiết bị (VTTB): Lập kế hoạch cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Tìm ki ếm nguồn h àng, mua bán v ật tư, phụ tùng đ ảm bảo tốt rẻ, góp p hần hạ giá thành. Xây d ựng ph ương án quản lý, sử dụng và tiết kiệm vật t ư đ ảm bảo hiệu quả. Kiể m tra chất lư ợng vật t ư đưa vào các công tr ình do các đ ơn v ị c ơ s ở tự mua * P hòng Hành chính y t ế (HCYT): Ch ịu trách nhiệm về quản lý h ành chính và s ức khoẻ cho cán bộ công n hân viên trong Công ty. * Các Xí nghi ệp trực thuộc: Các Xí nghiệp trực thuộc có trách nhiệm ho àn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm do Công ty giao, đ ặc biệt là kế hoạch về giá trị d oanh thu.
  10. 1 .1.3. Đ ặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh Ho ạt động xây lắp ở Công ty đ ược thực hiện thông qua h ình th ức đấu thầu. Quá trình t ạo ra sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi ho àn thành d ài. Quá trình thi công xây d ựng đ ược chia làm nhiều giai đoạn bao gồm nhiều c ông vi ệc khác nhau. Mỗi công tr ình xây d ựng cố định tại n ơi thi công và đ ồng th ời là nơi s ử dụng vì th ế lao động, vật t ư, trang thiết bị phải di chuyển theo địa đ iểm đặt sản phẩm và theo từng giai đoạn thi công. Quy trình công nghệ của một công trình xây d ựng ở Công ty gồm 3 giai đ oạn chính: - Giai đoạn đấu thầu. - Giai đoạn nhận thầu và thi công. - Giai đoạn b àn giao công trình. Giai đo ạn đấu thầu đ ược bắt đầu bằng thư mời thầu của chủ đầu tư, sau khi nh ận đ ược th ư mời thầu Công ty sẽ lập “Giấy đề nghị bảo l ãnh” g ửi đến Ngân hàng mà Công ty giao d ịch (Ngân h àng Công thương Đ ống Đa) để dự thầu. Khi đã đ ược ngân h àng cấp giấy chứng nhận bảo lãnh, phòng kế hoạch thị trư ờng sẽ lập hồ s ơ đấu thầu và tham gia đ ấu thầu. Nếu trúng thầu sẽ ký kết h ợp đồng với chủ đầu t ư (bên A) và đư ợc b ên A c ấp vốn. Sau khi Công ty ký k ết hợp đồng với b ên A, bên A sẽ mời cán bộ xuống th ực địa và khảo sát, phân tích địa chất. Lập báo cáo địa chất v à xây d ựng mô h ình ki ến trúc. Sau đó chuyển hồ s ơ đ ến cho cán bộ thiết kế để thiết kế công trình và lập dự toán thiết kế. Khi đ ã có b ản thiết kế theo yêu c ầu của bên A, Công ty chuyển bản thiết kế này đ ến ph òng k ỹ thuật. Các cán bộ ph òng kỹ thuật sẽ tiến hành bóc tách b ản vẽ, tính toán các yêu cầu về thời gian hoàn thành, vật liệu, nhân công. Sau khi xem xét lại, các số liệu n ày s ẽ được chuyển đến phòng kinh t ế kế hoạch. T ại đây, các cán bộ của p hòng s ẽ thực hiện việc sắp đặt đ ơn giá các lo ại để lập ra bản dự toán về giá trị công tr ình, sau đ ó tr ình lên Giám đ ốc xem xét. Nếu
  11. đ ược sự đồng ý của Giám đốc, công tr ình này s ẽ đ ược b àn giao cho các Xí n ghiệp dựa vào năng lực của từng Xí nghiệp và tính ch ất công tr ình. T rước khi các đ ơn vị tiến hành thi công, Công ty sẽ lập hợp đồng giao khoán cùng v ới sự tham gia của các ph òng ban có liên quan. Hợp đồng này quy đ ịnh trách nhiệm của các b ên về vật t ư, nhân công, ti ến độ thi công, máy móc thiết bị... Hàng tháng, Xí nghi ệp phải báo cáo t ình hình cho các phòng ban liên q uan. Công ty sẽ cấp vật t ư, các thiết bị cần thiết... cho các Xí nghiệp theo tiến đ ộ thi công công trình, ngoài ra các Xí nghiệp có thể chủ động trong việc mua vật tư, thuê lao đ ộng... sao c ho có lợi nhất và gửi báo giá về cho Công ty. Khi công trình hoàn thành sẽ đ ược tiến h ành nghiệm thu và bàn giao. 1 .1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán của Công ty bao gồm 6 người: * Kế toán tr ưởng (kiêm trư ởng phòng): Ch ịu trách nhiệm tr ước cấp tr ên và giám đ ốc về mọi mặt hoạt động kinh tế c ủa Công ty, có nhiệm vụ tổ chức v à kiểm tra công tác hạch toán ở đ ơn vị. Đồng thời, cũn g có nhiệm vụ quan trọng trong việc thiết kế ph ương án tự chủ tài chính, đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như vi ệc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, t ìm mọi biện pháp giảm chi p hí, tăng lợi nhuận cho công ty. * Kế toán tổng hợp (ki êm phó phòng): T heo dõi trên sổ tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng t ài kho ản. Hạch toán chi tiết và tổng hợp chi phí phát sinh v à tính giá thành cho từng công tr ình. Th ực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức lưu tr ữ tài liệu kế toán và lập các báo cáo tài chính kế toán. Đồng thời phụ trách vi ệc thanh toán với b ên A và vay vốn ngân h àng. Ngoài ra còn thay mặt kế toán tr ưởng trong phạm vi cho phép.
  12. * Kế toán vật tư kiêm tài s ản cố định: T heo dõi s ự biến động, t ình hình nhập, xuất, tồn của các loại vật tư. Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật t ư dùng vào thi công, kh ắc phục hạn chế các tr ường h ợp hao hụt, mất mát. Đồng thời, theo d õi tình hình biến động của t ài sản cố đ ịnh, tính và phân b ổ khấu hao t ài sản cố định ch o các đối tượng sử dụng theo tỷ lệ quy định. * Kế toán tiền l ương: Kiểm tra việc tính lương c ủa các Xí nghiệp và các đội trực thuộc theo đ úng phương pháp và th ời gian làm việc thực tế. Theo dõi việc trả lương cho n gư ời lao động tại các đ ơn vị c ơ s ở. Tính và trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp tại Công ty. Đồng thời, theo d õi các kho ản trích theo lương cho cán b ộ công nhân vi ên theo đúng chế độ Nh à nư ớc, cũng nh ư việc thanh toán các kho ản trợ cấp, bảo hiểm x ã h ội cho người lao động. * Kế toán thanh toán: T heo dõi việc thanh toán các khoản công nợ cũng nh ư theo d õi việc sử d ụng các nguồn vốn lưu đ ộng, nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. R à soát các d ự trù chi tiêu đảm bảo đúng mục đích, đúng y êu c ầu. * T hủ quỹ: T heo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ của Công ty. Đồng thời, phụ trách việc thanh toán và giao d ịch với ngân h àng. Phòng k ế toán Xí nghiệp P hòng kế toán xí nghiệp do Giám đốc xí nghiệp trực tiếp chỉ đạo, đồng th ời chịu sự chỉ đạo về chuy ên môn nghi ệp vụ của phòng tài chính kế toán Công ty, có nhiệm vụ hạch toán kế toán phần chi phí đ ược giao cho từng công trình và của toàn xí nghi ệp. P hòng kế toán xí nghiệp gồm 3 ng ười:
  13. * P hụ trách phòng kế toán: Do giám đ ốc Công ty chỉ định để thuận lợi c ho vi ệc giám sát công tác kế toán tại Xí nghiệp. Ch ịu trá ch nhiệm xử lý to àn b ộ chứng từ li ên quan đến các mặt hoạt động c ủa xí nghiệp nh ư: thanh toán với các đội, tính lương và các kho ản trích theo lương cho cán bộ công nhân vi ên, theo dõi tài sản cố định… Tổ chức lưu giữ sổ sách chứng từ, đồng thời kiểm tra, k iểm soát mọi hoạt động kinh tế của xí n ghiệp theo đúng pháp luật v à quy đ ịnh của Công ty. * Kế toán máy ki êm kế toán tiền mặt: Ch ịu trách nhiệm nhập số liệu từ chứng từ v ào máy tính, đ ồng thời theo d õi việc thu, chi tiền mặt v à vay vốn với Công ty. * T hủ q uỹ: T heo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ của Xí nghiệp. Có th ể tóm tắt tổ chức bộ máy kế toán theo s ơ đ ồ sau: S ơ đ ồ1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. Kế toán trưởng Kế toán Kế toán vật Kế toán Kế toán tư k iêm tiền thanh tổng h ợp Thủ quỹ toán TSCĐ lương Các nhân viên k ế toán xí nghiệp
  14. 1 .1.5. Đ ặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Niên đ ộ kế toán mà Công ty áp d ụng là theo năm tài chính t ừ 01/01 đến 3 1/12 hàng năm. P hương pháp tính thu ế GTGT là phương pháp khấu trừ. P hương pháp h ạch toán hàng t ồn kho là phương pháp kê khai thư ờng x uyên. P hương pháp tính kh ấu hao TSCĐ là phương pháp đư ờng thẳng . P hương pháp xác định giá trị NVL xuất là phương pháp giá thực tế đích d anh. 1 .1.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán T rong quá trình h ạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ sau: DANH M ỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN T Tên ch ứng từ Số hiệu chứng từ Dạng T 1 2 3 4 I Lao động tiền lương Bảng chấm công 0 1 -LĐTL 1 BB Bảng thanh toán tiền lương 0 2 -LĐTL 2 BB P hiếu nghỉ hư ởng BHXH C03 -LĐTL 3 BB Bảng thanh toán BHXH C04 -LĐTL 4 BB Bảng thanh toán BHXH 0 5 -LĐTL 5 BB P hiếu xác nhận SP hoặc công việc ho àn thành 0 6 -LĐTL 6 HD P hiếu báo làm thêm giờ 0 7 -LĐTL 7 HD
  15. Hợp đồng giao khoán 0 8 -LĐTL 8 HD Biên b ản diều tra tai nạn lao động 0 9 -LĐTL 9 HD II H àng tồn kho P hiếu nhập kho 10 0 1 - VT BB P hiếu xuất kho 11 0 2 - VT BB P hiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 12 0 3 /VT-3LL BB P hiếu xuất vật tư theo h ạn mức 13 0 4 -VT HD Biên b ản kiểm nghiệm 14 0 5 -VT HD Th ẻ kho 15 0 6 -VT HD P hiếu báo vật tư c òn lại cuối kỳ 16 0 7 -VT HD Biên b ản kiểm k ê v ật tư, SP, hàng hoá 17 0 8 -VT HD III B án hàng Hoá đơn giá trị gia tăng 18 0 1/GTKT- 3 LL BB Hoá đơn giá trị gia tăng 19 0 1/GTKT- 2 LN BB P hiếu kê mua hàng 20 I V Tiền tệ P hiếu thu 21 0 1 -TT BB P hiếu chi 22 0 2 -TT BB Giấy đề nghị tạm ứng 23 0 3 -TT BB Giấy thanh toán tiền tạm ứng 24 0 4 -TT BB Biên lai thu tiền 25 0 5 -TT HD
  16. Bảng kiểm kê qu ỹ 26 0 7a -TT BB Bảng kiểm kê qu ỹ 27 0 7b -TT BB V TSCĐ Biên b ản giao nhận TSCĐ 0 1 -TSCĐ 28 BB Th ẻ TSCĐ 0 2 -TSCĐ 29 BB Biên b ản thanh lý TSCĐ 0 3 -TSCĐ 30 BB Biên b ản giao nhận TSCĐ 0 4 -TSCĐ 31 BB Biên b ản giao nhận TSCĐ sửa chữa l ớn ho àn 0 5 -TSCĐ 32 HD thành Biên b ản đánh giá lại TSCĐ 0 6 -TSCĐ 33 HD VI S ản xuất P hiếu theo dõi ca xe máy thi công 34 0 1 -SX HD 1 .1.5.2. Hệ thống t ài khoản kế toán. Để hạch toán tổng hợp Công ty đ ã s ử dụng các t ài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141 -TC/QĐ/CĐKT n gày 1/11/1995 c ủa Bộ trưởng Bộ Tài chính đ ể hạch toán. Các tài khoản cấp h ai đư ợc áp dụng cho ph ù h ợp với đặc điểm của doanh nghiệp xây lắp. HỆ THỐNG T ÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG Ở CÔNG TY. LOẠI 1 - LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN LƯU Đ ỘNG Nhóm tài khoản 11 - Vốn vằng tiền TK 111 - Tiền mặt TK 112 - Tiền gửi ngân h àng TK 113 - Tiền đang chuyển
  17. Nhóm tài kho ản 12 - Đầu tư tài chính ngắn hạn TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 128 - Đầu tư ng ắn hạn khác TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Nhóm tài khoản 13 - Các khoản phải thu TK 131 - Ph ải thu khách h àng TK 133 - Thu ế GTGT đ ư ợc khấu trừ TK 136 - Ph ải thu nội bộ TK 138 - Ph ải thu khác TK 139 - Dự ph òng ph ải thu khó dòi Nhóm tài kho ản 14 - Các khoản ứng trư ớc TK 1 41 - Tạm ứng TK 142 -Chi phí trả trư ớc TK 144 - Cầm cố ký cư ợc, ký quỹ ngắn hạn Nhóm tài khoản 15 - H àng tồn kho TK 151 - Hàng mua đang đi đư ờng TK 152 - Nguyên vật liệu TK 153 - Công cụ dụng cụ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 155 - Thành ph ẩm TK 1 56 - Hàng hoá TK 159 - Dự ph òng giảm giá h àng tồn kho
  18. Nhóm tài khoản 16 TK 161 - Chi sự nghiệp LOẠI 2 - LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nhóm tài khoản 21 - Tài sản cố định TK 211 - Tài sản cố định hữu h ình TK 212 - TSCĐ thuê tài chính TK 214 - Hao mòn tài sản cố đ ịnh Nhóm tài khoản 22 - Đầu tư dài hạn TK 221 - Đầu tư chứng khoán d ài h ạn TK 222 - Góp vốn liên doanh TK 228 - Đầu tư dài h ạn khác TK 229 - Dự ph òng giảm giá đầu tư dài h ạn Nhóm tài khoản 24 - Tài sản dài hạn khác TK 241 - Xây dưng cơ b ản dở dang TK 242 - Chi p hí trả trư ớc d ài h ạn TK 244 - Ký qu ỹ, ký c ư ợc d ài h ạn LOẠI 3 - LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ Nhóm tài kho ản 31 - Nợ ngắn hạn TK 311 - Vay ngắn hạn TK 315 - Nợ d ài h ạn đến hạn trả Nhóm tài khoản 33 - Các kho ản phải trả TK 331 - Ph ải trả cho ng ư ời bán TK 333 - Thu ế v à các kho ản phải nộp nh à nư ớc TK 334 - Ph ải trả công nhân viên
  19. TK 335 - Chi phí ph ải trả TK 336 - Ph ải trả nội bộ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng TK 338 - Ph ải trả phải nộp khác Nhóm tài khoản 34 - Phải trả d ài hạn TK 341 - Vay dài h ạn TK 342 - Nợ d ài h ạn TK 344 - Nh ận ký quỹ, ký cư ợc d ài h ạn LOẠI 4 - LOẠI TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TK 411 - Ngu ồn vốn kinh doanh TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản TK 414 - Qu ỹ đầu tư phát triển TK 415 - Qu ỹ dự ph òng tài chính TK 421 - Lợi nhuận chưa phân ph ối TK431 - Qu ỹ khen th ư ởng phúc lợi TK 441 - Ngu ồn vốn đầu tư xây d ựng c ơ b ản TK 451 - Qu ỹ quản lý của cấp tr ên TK 461 - Ngu ồn kinh phí sự nghiệp TK 466 - Ngu ồn kinh phí đ ã hình thành tài s ản cố định LOẠI 5 - LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU TK 511 - Doanh thu b án hàng TK 515 - Doanh thu ho ạt động tài chính LOẠI 6 - LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
  20. TK 621 - Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp TK 622 - Chi phí nhân công tr ực tiếp TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK 632 - Giá vốn h àng bán TK 635 - Chi phí tài chính TK 641 - Chi phí bán hàng TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp LOẠI 7 - LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU KHÁC TK 711 - Doanh thu khác LOẠI 8 - LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC TK 811 - Chi phí khác LOẠI 9 - LOẠI TÀI KHOẢN XÁC ĐỊN H KẾT QUẢ KINH DOANH TK 911 - Xác đ ịnh kết quả kinh doanh LOẠI 0 - LOẠI TÀI KHOẢN NGO ÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TK 001 -Tài sản thu ê ngoài TK 002 - Vật tư hàng hoá nh ận giữ hộ, nhận gia công TK 003 - Hàng hoá nh ận bán hộ, ký gửi TK 004 - Nợ khó đ òi đ ã xử lý TK 008 - Hạn mức kinh phí TK 009 - Ngu ồn vốn khấu hao cơ b ản 1 .1.5.3. H ệ thống sổ kế toán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2