intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Lập ngân sách dự án xây dựng công trình 'Tòa nhà văn phòng trường Quốc tế Á Châu"

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

30
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Lập ngân sách dự án xây dựng công trình "Tòa nhà văn phòng trường Quốc tế Á Châu" nghiên cứu nhằm tìm hiểu rõ quy trình lập ngân sách cho một dự án cụ thể; phân chia các đầu mục công việc vào các đầu mục chi phí; cách thức giao thầu trong thi công công trình xây dựng; tìm hiểu bộ phận phòng ban ảnh hưởng trực tiếp đến các giai đoạn của quá trình lập ngân sách; trong quá trình nghiên cứu đề tài, lập ngân sách theo khối lượng chi tiêt từ BOQ trong hồ sơ dự án; tiến hành lập ngân sách cho dự án.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Lập ngân sách dự án xây dựng công trình 'Tòa nhà văn phòng trường Quốc tế Á Châu"

  1. ` TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI    LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài: LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH: TÒA NHÀ VĂN PHÒNG TRƯỜNG QUỐC TẾ Á CHÂU NGÀNH : KINH TẾ XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS TRẦN QUANG PHÚ Sinh viên thực hiện : NGUYỄN QUỐC VIỆT MSSV : 1854020184 Lớp : KX18B Khóa : 2018 – 2022 Tp. HCM, Tháng 08 năm 2022
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến quý Thầy/ Cô Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức nền tảng giúp em xây dựng những bước đi đầu tiên cho sau này. Em xin chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS Trần Quang Phú, người đã cung cấp những kiến thức thiết thực, phong phú và vô cùng hữu ích . Thầy đã tạo mọi điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ chúng em hoàn thành bài Luận văn Tốt nghiệp này. Nhờ sự hướng dẫn tận tụy và sự truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của Thầy/ Cô, em đã hoàn thành bài Luận văn của mình. Tuy nhiên, với khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài Luận văn của em chắc chắn còn không ít thiếu sót. Vì vậy, rất mong sự góp ý của Thầy/ Cô để bài làm của em dược hoàn thiện hơn. Kính chúc quý Thầy/Cô sức khỏe và công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Việt
  3. LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan bài Luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân dưới sự hướng dẫn của Thầy PGS. TS Trần Quang Phú. Tất cả dữ liệu được thu thập có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch được chính tác giả thu thập và ghi rõ nguồn trong phần tài liệu tham khảo. Các kết quả, nội dung nghiên cứu trong đề tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.” Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Việt
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP VÀ KIỂM SOÁT NGÂN SÁCH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG............................................................................................................ 3 1.1 Tổng quan về lập ngân sách ...................................................................................... 3 1.2 Vai trò và ý nghĩa lập ngân sách .............................................................................. 3 1.3 Trình tự lập ngân sách .............................................................................................. 4 1.4 Giá lập ngân sách dự án ............................................................................................ 5 1.5 Cấu tạo của một ngân sách ....................................................................................... 7 1.5.1 Chi phí giao thầu nhân công................................................................................. 7 1.5.2 Chi phí giao thầu trọn gói..................................................................................... 7 1.5.3 Chi phí vật tư chính .............................................................................................. 7 1.5.4 Chi phí vật tư phụ ................................................................................................. 8 1.5.5 Chi phí thuê, vận hành, sửa chữa, khấu hao máy móc thiết bị ............................. 8 1.5.6 Chi phí lương ........................................................................................................ 8 1.5.7 Chi phí hỗ trợ thi công .......................................................................................... 8 1.5.8 Chi phí khác .......................................................................................................... 9 1.6 Nhiệm vụ của việc lập ngân sách .............................................................................. 9 1.7 Hồ sơ cần thiết cho việc lập ngân sách ................................................................... 10 1.8 Lưu dồ thực hiện ...................................................................................................... 11 1.9 Kiểm soát ngân sách ................................................................................................ 13 CHƯƠNG 2: THÔNG TIN CHUNG VỀ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG QUỐC TẾ Á CHÂU .................................................................................................................................. 14 2.1 Cơ sở pháp lý và tiêu chuẩn quy phạm.................................................................. 14 2.1.1 Cơ sở pháp lý ...................................................................................................... 14 2.1.2 Tiêu chuẩn quy phạm .......................................................................................... 15 2.2 Khái quát chung về đơn vị ...................................................................................... 17 2.2.1 Chủ đầu tư .......................................................................................................... 17 2.2.2 Nhà thầu Hòa Bình ............................................................................................. 17 2.3 Thông tin chung về dự án........................................................................................ 19 2.3.1 Giới thiệu về dự án ............................................................................................. 19 CHƯƠNG 3: LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN TÒA NHÀ VĂN PHÒNG QUỐC TẾ Á CHÂU .................................................................................................................................. 23 3.1 Thông tin chung về dự án........................................................................................ 23 3.2 Xây dựng BOQ dự án .............................................................................................. 25 i
  5. 3.2.1 Đưa đầu mục công việc vào ngân sách .............................................................. 25 3.2.2 Đặt mã Code tương ứng cho từng công tác ........................................................ 29 3.3 Xây dựng bảng WBS – CPS, phân chia gói thầu .................................................. 34 3.3.1 Những công tác giao thầu nhân công ................................................................. 34 3.3.2 Những công tác giao thầu trọn gói ..................................................................... 52 3.3.3 Phân PRE – Chi phí chung ................................................................................. 59 3.3.3.1 Chi phí thuê, vận hành, sửa chữa, khấu hao MMTB .................................... 60 3.3.3.2 Chi phí lương ................................................................................................ 65 3.3.3.3 Chi phí hỗ trợ thi công .................................................................................. 66 3.3.3.4 Chi phí khác .................................................................................................. 69 3.4 Nội dung ngân sách .................................................................................................. 73 3.4.1 Chi phí công tác giao thầu nhân công ................................................................ 73 3.4.2 Chi phí công tác giao thầu trọn gói .................................................................... 77 3.4.3 Vật tư chính ......................................................................................................... 80 3.4.4 Vật tư phụ............................................................................................................ 83 3.4.5 Chi phí thuê, vận hành, sửa chữa, khấu hao MMTB .......................................... 84 3.4.6 Chi phí lương ...................................................................................................... 87 3.4.7 Chi phí hỗ trợ thi công ........................................................................................ 89 3.4.8 Chi phí khác ........................................................................................................ 91 3.5 Hoàn thành lập ngân sách ....................................................................................... 93 3.5.1 Cơ cấu chi phí dự án ........................................................................................... 93 3.5.2 So sánh chỉ tiêu ................................................................................................... 98 3.5.3 Biên bản bàn giao dự án ................................................................................... 102 3.6 Kiểm soát và cập nhật ngân sách ......................................................................... 107 3.6.1 Kiểm soát phát sinh Chủ đầu tư........................................................................ 107 3.6.2 Kiểm soát phát sinh nhà thầu (Phát sinh Hòa Bình – Phát sinh HBC) ............ 113 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ..................................................................... 115 4.1 Kết luận ................................................................................................................... 115 4.2 Kiến nghị................................................................................................................. 115 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 117 ii
  6. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1 - Nhiệm vụ lập ngân sách .............................................................................9 Hình 1.2 - Lưu đồ thực hiện lập ngân sách ...............................................................11 Hình 2.1 - Cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình...........18 Hình 2.2 - Bìa bản vẽ biện pháp thi công Tòa nhà văn phòng Quốc tế Á Châu .......20 Hình 2.3 - Tiến độ thi công dự án .............................................................................21 Hình 2.4 - Danh mục vật tư dự án .............................................................................22 Hình 3.1 - Mã Code ngân sách ..................................................................................29 iii
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 - Hồ sơ cần thiết lập ngân sách dự án ........................................................10 Bảng 3.1 - Thông tin chung dự án.............................................................................23 Bảng 3.2 - Bảng quy đổi đơn vị khối lượng ..............................................................25 Bảng 3.3 - Bảng BOQ ...............................................................................................27 Bảng 3.4 - Bảng đặt Code ngân sách ........................................................................31 Bảng 3.5 – Các đầu mục giao thầu nhân công ..........................................................35 Bảng 3.6 – Bảng Data giá nhân công ........................................................................37 Bảng 3.7 – Bảng Data giá vật tư ...............................................................................39 Bảng 3.8 - Bảng đinh mức HBC ...............................................................................41 Bảng 3.9 - Giao thầu nhân công công tác thép .........................................................44 Bảng 3.10 - Các đầu mục giao thầu trọn gói .............................................................52 Bảng 3.11 - Công tác trọn gói gói thầu công tác cửa ................................................56 Bảng 3.12 - Các đầu mục chi phí chung ...................................................................59 Bảng 3.13 - Bảng chi tiết chi phí thuê, vận hành, sửa chữa khấu hao mấy móc thiết bị ................................................................................................................................60 Bảng 3.14 - Bảng chi tiết chi phí lương ....................................................................65 Bảng 3.15 - Bảng chi tiết chi phí hỗ trợ thi công ......................................................66 Bảng 3.16 - Bảng chi tiết chi phí khác ......................................................................69 Bảng 3.17 - Bảng kết quả lợi nhuận gộp thực tế .......................................................72 Bảng 3.18 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục nhân công công tác thép .............74 Bảng 3.19 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục công tác giao thầu trọn gói .........77 Bảng 3.20 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục vật tư chính ................................80 Bảng 3.21 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục vật tư phụ ....................................83 Bảng 3.22 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục chi phí thuê, vận hành, khấu hao máy móc thiết bị ........................................................................................................84 Bảng 3.23 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục chi phí lương ..............................87 Bảng 3.24 – Bảng Nội dung ngân sách hạng mục hỗ trợ thi công ............................89 Bảng 3.25 - Bảng Nội dung ngân sách hạng mục chi phí khác ................................91 iv
  8. Bảng 3.26 - Bảng cơ cấu chi phí dự án .....................................................................93 Bảng 3.27 - Bảng so sánh chỉ tiêu dự án ...................................................................98 Bảng 3.28 - Biên bản bàn giao dự án ......................................................................102 Bảng 3.29 - Biên bản thông báo phát sinh ..............................................................108 Bảng 3.30 - Nội dung ngân sách sau khi phát sinh Chủ đầu tư ..............................111 Bảng 3.31 - Ngân sách sau khi phát sinh HBC .......................................................113 v
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT P. TGĐ Phó Tổng Giám đốc GĐDA. CHT Giám đốc dự án/ Chỉ huy trưởng BCH. CT Ban chỉ huy công trình P. KSCP Phòng Kiểm soát chi phí P. DT Phòng Dự thầu P. ĐT Phòng Đấu thầu CNCH Công nhân cơ hữu HĐ Hợp đồng HSMT Hồ sơ mời thầu HSE Ban an toàn MEP Điện, nước MMTB Máy móc thiết bị NTP Nhà thầu phụ PVCV Phạm vi công việc vi
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài - Lập Ngân sách dự án xây dựng là rất cần thiết trong quá trình kiểm soát chi phí và những thay đổi, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. - Một doanh nghiệp bất kỳ nói chung cũng như doanh nghiệp xây dựng nói riêng, để được phát triển và tồn tại trên thị trường canh tranh gay gắt, đồng thời phải đảm bảo được hiệu quả kinh doanh, công tác lập ngân sách càng góp phần quan trọng. Lập ngân sách giúp doanh nghiệp dự trù được các khoản chi phí cho tất cả đầu mục, doanh thu lợi nhuận của dự án. - Kiểm soát ngân sách là một trong những công tác quan trọng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc của dự án. Trong quá trình triển khai dự án, những phát sinh là điều không thể nào tránh khỏi. Người kiểm soát ngân sách có nhiệm vụ cập nhật những phát sinh này, kể cả phát sinh về phía Chủ Đầu tư cũng như phát sinh từ Nhà thầu thi công. Từ đó có những thanh toán thêm xác thực. Kiểm soát ngân sách lúc cho ta biết được lợi nhuận sau khi cập nhật ngân sách là tăng hay giảm so với ban đầu. Từ đó có phương án giải quyết để dự án đi đúng hướng ban đầu. 2. Tình hình nghiên cứu - Việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích các dữ liệu thu thập được dựa trên thực tế đã thi công của dự án. - Các quy trình, bộ phận có liên quan đến quá trình lập ngân sách dự án phải phối hợp, cung cấp thông tin cần thiết để triển khai lập ngân sách. - Căn cứ vào khối lượng, đơn giá từ BOQ và đơn giá từ giá vốn được cung cấp từ phòng dự thầu, từ ban chỉ huy công trình. 3. Mục đích nghiên cứu - Tìm hiểu rõ quy trình lập ngân sách cho một dự án cụ thể. - Phân chia các đầu mục công việc vào các đầu mục chi phí. 1
  11. - Cách thức giao thầu trong thi công công trình xây dựng. - Tìm hiểu bộ phận phòng ban ảnh hưởng trực tiếp đến các giai đoạn của quá trình lập ngân sách. - Trong quá trình nghiên cứu đề tài, lập ngân sách theo khối lượng chi tiêt từ BOQ trong hồ sơ dự án. - Tiến hành lập ngân sách cho dự án. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thu thập tài liệu liên quan đến quá trình lập ngân sách. - Phân tích và nắm rõ được các cơ sở, quy trình lập. - Thực hành lập ngân sách dự án cụ thể. - Kiểm soát các phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 5. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập các hồ sơ, tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Nghiên cứu theo số liệu thực tế đã thu thập được từ dự án. - Báo giá đồng hành, báo giá từ nhà thầu phụ. - Đơn giá vốn được cung cấp bởi đơn vị. 6. Dự kiến kết quả nghiên cứu - Nắm rõ quy trình lập ngân sách cho một dự án. - Lập ngân sách cho một dự án hoàn chỉnh. - Nắm được quy trình kiểm soát ngân sách 7. Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp Chương 1: Tổng quan về lập và kiểm soát ngân sách Chương 2: Giới thiệu thông tin về công trình Chương 3: Lập ngân sách dự án Chương 4: Kết luận và kiến nghị 2
  12. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP VÀ KIỂM SOÁT NGÂN SÁCH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1 Tổng quan về lập ngân sách Định nghĩa: - Ngân sách (Budget) là một danh sách tất cả các đầu mục chi phí – doanh thu được lượng hóa và được chuẩn bị cho một thời gian cụ thể nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo kế hoạch. - Ngân sách phải được lượng hóa: Điều này có nghĩa là ngân sách phải được biểu thị bằng các con số, thực tế thường là một số tiền. - Ngân sách phải được chuẩn bị từ trước: Bảng ngân sách phải được lập trước thời gian dự định thực hiện ngân sách đó. - Ngân sách phải được áp dụng cho một khoảng thời gian cụ thể: Một kế hoạch tài chính không có điểm kết thúc không được coi là ngân sách. - Ngân sách phải là một kế hoạch hành động: Đây là điểm quan trọng nhất, ngân sách không phải là một bảng bao gồm các số liệu thực tế vì nó liên quan đến những việc chưa hề xảy ra. Tình hình có thể thay đổi trong một khoảng thời gian thực hiện ngân sách, có nghĩa là khi đó, ngân sách sẽ không còn chính xác. Giống như các kế hoạch khác, ngân sách rất ít khi dự báo hoàn toàn chính xác về tương lai. - Tuy nhiên, ngay cả trong trường hợp như vậy, nó vẫn đóng vai trò định hướng cho những người thực hiện và vai trò nó rất quan trọng. 1.2 Vai trò và ý nghĩa lập ngân sách Vai trò: - Giúp doanh nghiệp đi đúng hướng nhờ có một kế hoạch chi tiết, rõ ràng, doanh nghiệp sẽ biết chính xác những việc cần làm trong hiện tại và tương lai. - Từ đó, những quyết định của doanh nghiệp không bị lệch khỏi mục tiêu đã đề ra. 3
  13. - Sử dụng hiệu quả nguồn lực hiện có: Không chỉ là kế hoạch cho tương lai mà ngân sách còn thể hiện chính xác tình trạng của doanh nghiệp, mang lại cái nhìn tổng quát nhất về hiệu quả hoạt động của cả doanh nghiệp. - Thước đo hiệu quả: Ngoài việc quản trị các nguồn thu chi thì kế hoạch ngân sách cũng thường xuyên được dùng để làm thước đo cho hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp, giúp các nhà quản trị đánh giá kết quả thực tế so với kỳ vọng. Ý nghĩa: - Là một kênh thông tin hiệu quả, một công cụ quản lý hữu hiệu. Một bản ngân sách chi tiết xác định các khoản chi và nguồn lực phân phối cho các bộ phận do đó hình thành ràng buộc đối với hoạt động các bộ phận đó, - Là một thước đo chuẩn để đo lường kết quả hoạt động của các phòng ban, bộ phận, công trình. Một dự án thành công là dự án hoàn thành công việc, đạt được mục tiêu đặt ra trong khuôn khổ ngân sách. - Là công cụ hữu ích cho việc xác định những sai khác so với kế hoạch, mức độ sai khác và nguồn gốc của chúng. Do đó, ngân sách là một bộ phận của kế hoạch, là cơ sở cho các hệ thống kiểm soát chi phí và tiến độ. 1.3 Trình tự lập ngân sách • Trình tự lập ngân sách: - Đọc bản vẽ, Spec của công trình để nắm thông tin, danh mục vật tư, yêu cầu kỹ thuật thi công sử dụng cho công trình. - Từ File BOQ của Phòng Dự thầu, copy tất cả các Sheet trong BOQ vào Sheet “06. BOQ” trong File Ngân sác. - Tiến hành đặt mã Code cho từng đầu mục công việc trong BOQ. - Link dữ liệu từ Sheet “BOQ” sang File “05. WBS – CBS” - Tiến hành phân tích chi phí nhân công, vật tư, MMTB cho từng hạng mục công việc (Thép, Coffa, Bê tông,…) 4
  14. - Tính toán định mức gạch, cát, xi măng theo Sheet “07. DINH _MUC_HBC” cho các công tác xây, trát, ốp lát, cán nền. - Tính toán khối lượng giàn giáo bao che (cây chống, giàn giáo, sắt hộp,...) cho công trình nếu có. - Gửi Phòng Vật tư bảng khối lượng vật tư chính sử dụng cho công trình để Phòng Vật tư cung cấp giá. - Điền giá vật tư mà Phòng Vật tư cung cấp cho các công tác mà HBC tổ chức thi công. - Từ báo giá đồng hành của nhà thầu phụ trong quá trình dự thầu, tiến hành điền giá các gói thầu trọn gói. - Đọc bảng tiến độ thi công, biện pháp thi công để phân tích các chi phí chung cho dự án như cẩu tháp, vận thăng, giàn giáo bao che, hệ thống điện nước tạm, chi phí lương,… - Link dữ liệu từ Sheet “05. WBS – CBS” sang Sheet “04. NOI_DUNG_NGAN_SACH (OBS)”. - Link dữ liệu từ Sheet “04. NOI_DUNG_NGAN_SACH (OBS)” sang Sheet “01. BIEN_BAN_BAN_GIAO” - Phòng Kế hoạch sẽ gửi bảng ngân sách tạm hoàn chỉnh cho BCH. CT rà soát, cập nhật thêm thông tin chi phí nếu có và thảo luận cùng Phòng Kế hoạch để chốt ký ngân sách tạm. 1.4 Giá lập ngân sách dự án - Giá vốn (giá NET) • Là giá dựa trên báo giá của các thầu phụ HBC và đơn giá tối thiểu mà HBC cần để thi công hoàn thành công việc, được báo giá từ thầu phụ đồng hành (thầu phụ đồng hành là những thầu phụ hợp tác lâu năm với công ty) • Giá vốn được được xác định khác nhau tại từng thời điểm, địa điểm quy mô khác nhau. Đơn giá này được cung cấp bởi phòng Dự thầu. 5
  15. - Giá bán: • Là đơn giá đã được thống nhất trong hợp đồng giữa HBC và CĐT. - Giá bán được xây dựng như sau: • Giá nhân công: Giá nhân công tại thời điểm hiện tại + Dự trù theo thời gian thi công do kéo dà thời gian thi công hoặc đơn giá nhân công tăng trong quá trình thực hiện dự án. • Giá Thầu phụ Pháp nhân + Vật tư công trình: Được lấy từ Nhà cung cấp đồng hành + thêm Lợi nhuận mong muốn của công ty. - BOQ: Là bảng danh sách các đầu mục công việc theo hợp đồng đã ký giữa HBC và CĐT bao gồm khối lượng, đơn giá và thành tiền. - WBS (Word Breakdown Structure): • Là bảng cấu trúc phân chia công việc. WBS phân chia các công việc trong dự án thành những phần công việc nhỏ hơn để dễ dàng kiểm soát và quản lý. • Bảng WBS được chia làm 3 mục chính: a/ Những công tác giao thầu nhân công: +/ Công tác thép +/ Công tác bê tông +/ Công tác coffa +/ Các công tác xây tô, ốp lát,… b/ Những công tác giao thầu trọn gói: +/ Chống thấm, chống mối +/ Gói sơn nước +/ Sàn gỗ, trần thạch cao,…v…v. c/ Phần chi phí chung: +/ Chi phí thuê, vận hành, sửa chữa, khấu hao máy móc thiết bị. +/ Chi phí lương +/ Chi phí hỗ trợ thi công +/ Chi phí khác 6
  16. - Ngân sách chính: Là kế hoạch chi phí do BCH. CT lập nhằm thực hiện công việc của hợp đồng được Ban Tổng Giám Đốc phê duyệt theo quy định. Ngân sách chính dùng để làm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án và chi phí cho dự án hoạt động. Ngân sách chính được lập dựa trên Ngân sách tạm và bổ sung thêm các đầu mục chi phí còn thiếu, hoặc đơn giá thực tế huy động tại công trường. - Ngân sách tạm: Là kế hoạch chi phí do Ban Tổng Giám Đốc giao GĐDA/ CHT nhằm thực hiện công việc của hợp đồng thi công khi chưa có ngân sách được phê duyệt. Được lập dựa trên chỉ tiêu và đơn giá được cung cấp từ P. DT. Lập theo đầu mục công việc đổ lên hệ thống ERP phục vụ cho việc thanh toán. 1.5 Cấu tạo của một ngân sách Gồm 8 đầu mục chi phí 1.5.1 Chi phí giao thầu nhân công - Là tất cả nhân công của tất cả các công tác đều được đưa vào mục này. Do thầu phụ pháp nhân hoặc tổ đội phụ trách. Giao thầu nhân công thường áp dụng các công tác như bê tông, cốt thép, ván khuôn. 1.5.2 Chi phí giao thầu trọn gói - Do thầu phụ pháp nhân phụ trách. Thầu phụ có nhiệm vụ vừa cung cấp vật tư vừa cung cấp nhân công thực hiện công việc theo tiến độ ban chỉ huy công trình. 1.5.3 Chi phí vật tư chính - Là tất cả các vật tư ở phần giao thầu nhân công. Vật tư này do nhà thầu cung cấp cho công nhân làm, như: Thép, ván khuôn, bê tông, gạch ốp lát, gạch xây, xi măng, cát,… 7
  17. 1.5.4 Chi phí vật tư phụ - Các vật tư phụ đi kèm để phục vụ cho công tác chính, như: Thép chỉ, đinh,… 1.5.5 Chi phí thuê, vận hành, sửa chữa, khấu hao máy móc thiết bị - Thiết bị nâng hạ: Cẩu tháp, vận thăng, cẩu di động. - Giàn giáo, thiết bị định hình: Cây chống giàn giáo,… - MMTB: như máy trắc đạc, máy móc thiết bị điện, máy móc thiết bị nước. - MMTB cho các công tác bê tông, ván khuôn, cốt thép - Máy bơm bê tông, giàn giáo bao che 1.5.6 Chi phí lương - Chi phí lương bao gồm: +/ Chi phí lương công nhân cơ hữu (CNCH) +/ Cơm tăng ca cho công nhân +/ Chi phí lương CNCH – dự phòng +/ Chi phí lương gián tiếp +/ Chi phí lương công nhân đột xuất. 1.5.7 Chi phí hỗ trợ thi công - Bao gồm các chi phí công ty phải trả trong quá trình phục vụ thi công, các chi phí hỗ trợ trong quá trình thi công dự án, như: +/ Chi phí văn phòng phẩm, kể cả bản vẽ hoàn công +/ Chi phí phân bổ CCDC (bàn, ghế, CCDC cầm tay, máy tính, máy in,…) +/ Chi phí cước viễn thông (Internet, điện thoại,…) +/ Chi phí vận chuyển, đi lại, cư trú,… +/ Chi phí vệ sinh công trường +/ Chi phí thuê bảo vệ công trường +/ ….. 8
  18. 1.5.8 Chi phí khác - Là các chi phí chưa xác định được khối lượng trong quá trình thi công dự án: +/ Chi phí khởi công, khảo sát, cất nóc +/ Chi phí bảo lãnh ngân hàng +/ Chi phí thí nghiệm vật liệu, kiểm tra vật mẫu và hồ sơ +/ Chi phí thẩm tra biện pháp +/ Thẩm tra bản vẽ thi công 1.6 Nhiệm vụ của việc lập ngân sách - Nhiệm vụ của việc lập ngân sách là chuyển tất cả khối lượng và đơn giá từ BOQ và đúng đầu mục của ngân sách. Hình 1.1 - Nhiệm vụ lập ngân sách 9
  19. - Đối với ngân sách tạm: Dùng các đơn giá của phòng Dự thầu cấp bao gồm: ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY, DATA GIÁ NHÂN CÔNG, DATA GIÁ VẬT TƯ cùng với các đầu mục ngân sách cho ra 1 ngân sách có tất cả các chi phí lợi nhuận cho từng hàng mục công việc của dự án. - Đối với ngân sách chính: Sau khi có ngân sách tạm được phê duyệt, từ ngân sách tạm, BCH. CT làm các đề bài mời NTP, sau có báo giá của nhà thầu phụ và được chọn một cách chọn lọc, BCH. CT sẽ lập đơn giá theo thực tế của dự án, hình thành ngân sách chính. 1.7 Hồ sơ cần thiết cho việc lập ngân sách Bảng 1.1 - Hồ sơ cần thiết lập ngân sách dự án Tài liệu cần STT DANH MỤC thiết phải có 1 X BOQ 3 X Biện pháp thi công 4 X Tiến độ 5 X Spec 7 X Danh mục vật tư 8 Chi tiết giá gốc 9 Bản tính khối lượng 10 Chi phí chung 11 Tỷ lệ LNG 12 X Sơ đồ tổ chức công trường 13 X Hợp đồng thi công 14 Hồ sơ khác 15 Biên bản họp Kick - Off 16 X Thư trao thầu (LOA) 17 Thông tin chung các điều kiện hợp đồng 10
  20. 1.8 Lưu dồ thực hiện Hình 1.2 - Lưu đồ thực hiện lập ngân sách Diễn giải nội dung: - Bàn giao thông tin dự án: Phòng Dự thầu mở cuộc họp bàn giao thông tin dự án trúng thầu cho các bên liên quan. - Lập ngân sách tạm • Phòng Kế hoạch phối hợp với BCH. CT lập Ngân sách tạm theo 8 đầu mục chi phí. • Chỉ tiêu LNG tham chiếu theo chỉ tiêu Dự thầu • Thới gian ký ngân sách tạm từ 7 – 15 ngày sau khi họp Kick – off • Đối với dự án D&B, sau khi có LOA sẽ lập Ngân sách cho các gói thầu thi công trước. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0